Xem mẫu

  1. Đề tài :Nghiên cứu hình ảnh của thương hiệu KFC trong tâm trí khách hàng Giáo viên hướng dẫn : Cô Vũ Thị Tuyết 1
  2. Một sản phẩ m,dịch vụ đư ợc coi là thành công khi thu hút được số lư ợng khách hàng nhi ều nhất, được khách hàng sử dụng nhiều nhất. Điều này thể hiện trong dịch vụ thứ c ăn nhanh tại Việt Nam mà cụ thể là hãng KFC. Có thể nói, năm 2008 là thời gian thương hi ệu gà rán KFC tại thị trường thành phố H ồ Chí Minh,Hà Nội trở nên sôi động, đắt khách, ngư ời dân "đua" nhau tìm đ ến các nhà hàng KFC đ ể thư ởng thứ c sản phẩm của thời công nghi ệp, đặc biệt là lớp tr ẻ. Sự tăng đột biến của lư ợng khách hàng, khi ến KFC phải mở thêm nhiều cửa hàng mới Đầu năm 2009 việc kinh doanh của KFC rơi vào một hoàn cả nh đầy thử thách. Thị trường thứ c ăn nhanh sụt giả m, KFC phải vật lộn với sự tăng trư ởng của các đối thủ cạ nh tranh Doanh số bán hàng của KFC, thị phần bị sụt giả m Để vư ợt qua thử thách này KFC cần phải kiểm tra lại không chỉ sả n phẩ m, mà còn hình ả nh của mình. Vì vậ y đ ể nghiên cứu vấ n đ ề này em quyết định chọn đề tài "Nghiên cứu hình ảnh của thương hiệu KFc trong tâm trí khách hàng" 2
  3. Công ty  Tên công ty:Kentucky Fried Chicken  Tên viết tắt: KFC  KFC chủ yếu kinh doanh các món ăn nhanh làm từ gà và món nổi tiếng nhất là Gà rán Kentucky do ông Harland Sanders sáng chế.  Năm thành lập : 1952  Người thành lập:Harland Sanders  Trụ sở tạ i Việt Nam: Đư ờng Trần Đại Nghĩa, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.  WedSite: www.KFCVietNam.com  Xuất hiện ở Việt Nam từ năm 1998, KFC hi ện đã có 41 cửa hàng (30 tại Thành phố H ồ Chí Minh, 6 ở Hà Nội, 2 ở Đ ồng Nai,1 ở Cầ n Thơ,1 ở Vũng Tàu và 1 ở Hải Phòng.KFC Việt Nam cũng đang dự kiến, từ nay đ ến nay 2010, sẽ nâng con số nhà hàng KFC tại thị trường trong nư ớc lên con số 100.  Doanh số bán hàng trung bình tăng hàng năm : 7 -9 %  Trong giai đoạn đầu KFC đầu tư đ ể phát triển thương hiệu, xây dự ng hệ thống nhà hàng, thự c hiện các chương trình tiếp thị và tạo dự ng lòng tin nơi khách hàng v ề chất lư ợng và an toàn vệ sinh thự c phẩ m nhằ m bả o đả m cho hoạt động lâu dài 3
  4. Vài nét về sự phát triể n của KFC John Y.Brown và Jack Massey mua lại nhãn hiệu “ Kentucky Fried Chicken” với giá 2 triệu USD. Mời “Colonel” Sanders làm “Đại Sứ Thiện Chí” và đã có 638 Năm 1964: nhà hàng Tham gia thị trường chứng khoán New York, “Colonel” Sanders mua 100 cổ Năm 1969: phần đầu tiên Nhãn hiệu “Kentucky Fried Chicken” được mua lại bởi PepsiCo vào ngày Năm 1986: 1-10-1986 Ra mắt logo mới, thay thế “ Kentucky Fried Chicken” bằng “KFC” Năm 1991: KFC khai trương nhà hàng thứ 1.000 tại Nhật Bản. Năm 1992: KFC khai trương nhà hàng thứ 9.000 tại Thượng Hải – Trung Quốc Năm 1994: “Tricon Global Restaurants” và “Tricon Restaurants International” – (TRI) Năm 1997: được thành lập vào ngày 7 –10 -1997 Tricon mua lại A&W All American Food và Long John Silver’s(LJS) từ “Yorkshire Global Restaurants” và thành lập “YUM! Restaurants Năm 2002: International” – (YRI) Ngày nay: KFC là hệ thống nhà hàng phục vụ gà rán lớn nhất và nổi tiếng nhất trên thế giới • với hơn 10.000 nhà hàng tại 92 quốc gia. KFC và hệ thống nhượng quyền đang tạo việc làm cho hơn 200.000 người trên toàn thế giới KFC phục vụ hơn 4.5 tỉ miếng gà hằng năm và khoảng 7 triệu thực khách một • ngày trên toàn thế giới (Dữ liệu năm 1998) 4
  5. Sản Phẩm  Sản phẩm chủ yếu của KFC là Buckets, Burgers và Twisters và thịt gà Colonel Crispy Strips v ới nhữ ng món ăn thêm mang phong cách quê hương.  Khi xâm nhậ p vào Việt Nam, KFC đã chế biến thêm một số món để phục vụ những thứ c ăn hợp khẩu vị ngư ời Việt Nam như : gà giòn không xư ơ ng, bánh mì mềm, cơ m gà gravy, bắp cải trộn Jumbo.  Danh mụ c sả n phẩ m đư ợc sắ p xếp theo nhiều loại giúp cho ngư òi tiêu dùng dễ chọn lựa thứ c ăn ư a thích. Danh mục này bao gồm: gà rán truyền thống, tiện lợi mỗi ngày, phầ n ăn cho tr ẻ em, nư ớc giải khát, thứ c ăn nhẹ, thứ c ăn phụ, kinh t ế mỗi ngày, xalach, tráng miệng,  Với việc mở r ộng sang các nguyên li ệu tôm cá, một số nư ớc giải khát thay thế sản phẩm nư ớc ngọt Pepsi, KFC tạo sự thích thú và tò mò cho gi ới thanh niên, từ đ ó có thể giả m sự nhàm chán ở nơ i khách hàng khi chỉ độc quyền phục vụ chỉ mỗi món gà. Đặ c biệt đối với giới thanh niên hiện nay luôn thích đi tìm cái mới, cái lạ.  KFC không những chỉ chú tr ọng đến việc phát tri ển thêm dòng sản phẩ m mới, thay đổi sản phẩ m để bắt kịp thị hiếu ngư ời tiêu dùng mà còn đ ặc biệt quan tâm đến sứ c khoẻ của kháck hàng giúp cho KFC nâng cao uy tín của mình trên thị trư ờng, 5
  6. Vấn đề  Đầu năm 2009 việc kinh doanh của KFC rơi vào một hoàn cả nh đầy thử thách. Thị trường thức ăn nhanh sụt giảm, KFC phải vậ t lộn với sự tăng trư ởng của các đối thủ cạnh tranh từ BBQ Chicken,Lotteria, bánh pizza và m ột số lượng lớn cửa hàng bán l ẻ bánh sanwich.  Hơn nữa các phương ti ện truyền thông tập trung vào các mặt không t ốt của thứ c ăn nhanh.Đặc biệt trong thời gian gần đây, nạn dịch cúm gia cầm đang bùng nổ, ảnh hư ởng rất lớn đ ến việc kinh doanh thứ c ăn nhanh của KFC  Doanh số bán hàng của KFC, thị phần bị sụt giả m và đang có nguy cơ mất dần vào tay Lotteria  Để vư ợt qua thử thách này KFC cần phải kiểm tra lại không chỉ sả n phẩ m, mà còn hình ảnh của mình. 6
  7. Vấn đề nghiên cứu Mục tiêu chính của nghiên cứu là nhằm xác định hình ảnh của KFC trong tâm trí khá ch hàng.Giúp cho KFC phục vụ và đáp ứ ng tốt hơn nhu cầu sở thích của khách hàng, cũng như tạo lợi thế cạ nh tranh và phát tri ển bền vững trong nền kinh t ế hội nhập như hi ện nay. Các mục tiêu nghiên cứu:  Nhiều khách hàng đã biết đến dịch vụ KFC hay chưa.  Các lý do chủ yếu nào dẫ n đến việc khách hàng chọn ăn ở KFC  Họ thấy sao về giá cả của các món ăn ở KFC đã hợp lý chưa? (Đắt hay r ẻ)  Cảm giác khách hàng khi họ ăn sả n phẩm của KFC (Ngon hay dở...)  Dịch vụ chăm sóc khách hàng hoạt động thế nào, có làm hài lòng k hách hàng không?  Chất lượng dịch vụ ở KFC đã t ốt hay chưa  Các lý do chủ yếu nào dẫ n đến việc khách hàng chọn ăn ở KFC  Ngoài KFC khách hàng có lựa chọn sả n phẩ m nào khác không.N ếu có thì tại sao họ lại chon sả n phẩ m đó mà không phải là KFC  Khách hàng sau k hi ăn ở KFC có giới thiệu cho người quên đ ến với dịch vụ không 7
  8. Phạm vi nghiên cứu:  Tiến hành nghiên cứu tại 4 đại lý KFC lớn tạ i Hà N ội trên địa bàn 4 Quận 1. KFC Lê Duẩn 209 Lê Duẩn - P. Nguyễn Du - Q. Hai Bà Trưng - Hà Nội 2. KFC Tôn Đức Thắng 156-158 Tôn Đức Thắng - P. Quốc Tử Giám - Q. Đống Đa - Hà N 87 Nguyễn Thái Học - Ba Đình - Hà Nội 3. KFC Nguyễn Thái Học 106 Thụy Khuê -Tây Hồ -Hà Nội 4 KFC Eden  Nguồn dữ liệu thứ cấp Dữ liệu bên trong: Báo cáo tài chính của 4 đại lý trên trong 3 quý cu thể như sau: KFC Lê Duẩn Quý 1/2009 Quý 2/2009 Quý 3/2009 Số lượng hàng bán ra 57000 44500 17100 % tăng trưởng 5.00% 5.30% 4.00% Số lượng khách trong quý 7070 6757 3427 Số lượng khách TB/Ngày 78 72 38 Chi phí hoạt động sản xuất $500,000 $570,000 $300,000 kinh doanh KFC Tôn Đức Thắng Quý 1/2009 Quý 2/2009 Quý 3/2009 Số lượng hàng bán ra 74100 80000 71700 % tăng trưởng 7.00% 4.00% 4.00% Số lượng khách trong quý 8170 9001 8000 Số lượng khách TB/Ngày 70 75 73 Chi phí hoạt động sản xuất $607,700 $650,450 $598,741 8
  9. kinh doanh KFC Nguyễn Thái Học Quý 1/2009 Quý 2/2009 Quý 3/2009 Số lượng hàng bán ra 67414 61114 72122 % tăng trưởng 4.00% 5.00% 6.00% Số lượng khách trong quý 8752 75686 86756 Số lượng khách TB/Ngày 66 87 67 Chi phí hoạt động sản xuất $611,767 $700,000 $517,172 kinh doanh Quý 1/2009 Quý 2/2009 Quý 3/2009 KFC EDEN Số lượng hàng bán ra 71137 71288 67979 % tăng trưởng 7.00% 4.00% 4.00% Số lượng khách trong quý 8170 9001 8000 Số lượng khách TB/Ngày 67 85 74 Chi phí hoạt động sản xuất $607,700 $650,450 $598,741 kinh doanh -Chi nhánh KFC trên phải trả tiền bản quyền khoảng 4% hoặc 600 USD/tháng, phí quảng cáo trong khu vực 3% và quảng cáo toàn quốc khoảng 2% trong tổng thu nhập Tỷ Suất Lợi Nhuận/Doanh Thu Năm 2007 2008 2009 Doanh thu (đ) 157.217.973.425 243.993.702.012 413.856.758.914 Lợi nhuận (đ) 1.460.782.702 309.297.652 1.247.296.117 Tỷ suất lợi nhuận (%) 0.93 0.13 0.30 9
  10. Nguồn: Phòng Kế Toán c ủa Công Ty  Dữ liệu bên ngoài: Internet Sau đây là một số ý kiến khách hàng mà em đã thu thập được trên internet về KFC:  “Thời gian nghỉ trưa chỉ có hơn 1 ti ếng, vì vậ y mình và bạn bè thường chạy ra KFC để gọi một suất cơm gà. Món ăn ở đây không chỉ lạ, không gian quán đ ẹp mà giá còn rấ t mềm. Chỉ với 22.000 đồng bạn đã có một suất cơm gà ngon tuy ệt” – Minh Trang, nhân viên tòa tháp Vincom chia sẻ.  Là chủ cửa hàng thời trang Sunshine (Phố Huế), Minh Hương quá bận để chui vào bếp, lại không thích ăn xếp hàng giờ chờ đ ợi ở những quán cơm bình dân, cô nhanh chóng trở thành “khách ruột” của KFC. Ngày nào cũng r ẽ vào quán ba lần. Cũng theo Minh Trang, 22.000 đồng cho một suất cơm gà, 40.000 đ ồng cho một combo (cánh + đùi + khoai tây chiên + nư ớc ngọt) không quá cao so với thu nhập của ngư ời Việt Nam đ ặc biệt là các bạn 8X, 9X.  Và vì vậ y đến KFC vào bu ổi chiều hay t ối bạn cũng bắt gặ p rất nhiều nhữ ng tà áo trắng hay đồng phụ c của học sinh ngồi “gặ m” đùi gà. Cẩm Ly và Hoài An – nữ sinh trư ờng Việt Đức thư ờng rủ nhau đến đây gọi hai suất combo. “Thức ăn ngon, l ạ và đặc biệ t không gian của quán rất tr ẻ trung”.  Văn Thanh, một nhân viên đã gắn bó với KFC Bà Triệu từ ngay nhữ ng ngày đầu tâm sự : Thực ra lầ n đến quán gà rán, nhi ều ngư ời cứ nghĩ các món ăn ở đây chắ c rất đắt do đó h ọ gọi món rất dè dặt. Nhưng chỉ sau một lần ghé qua và nếm thử họ đã bị chinh phục hoàn toàn bởi chất lượng món ăn cũng như phong cách phục vụ.  Tại Hà Nội,khách hàng Thủ đô đ ến với cửa hàng KFC rất đông, trung bình có từ 200 đến 300 khách/ngày. Các nhân viên ở đây cho bi ết, vào các ngày nghỉ cuối tuần lượng k hách 10
  11. còn tăng đột biến và gấ p nhiều lần các ngày bình thường.  “Nhiều khách hàng đặc biệt là nhữ ng ngư ời tr ẻ tuổi thư ờng hay ả o tư ởng về túi tiền của mình. Họ mang quan ni ệm: Tôi có ti ền thì tôi sẽ được phục vụ cho đáo. Đi ều đó chỉ đúng với những cửa hàng khác nhưng không đúng v ới hệ thống của KFC. Đã có rất nhiều khách hàng lần đầu đến với KFC đ ều ngỡ sẽ đư ợc nhân viên mang thứ c ăn đến tận bàn. Nhưng chỉ sau vài lần đ ến KFC họ đã biết cách tự phụ c vụ chính mình”.  Chị Bả o Lê, làm việc tại phòng khách hàng, công ty Viễn thông Quân đội- Viettel, cho biết: "Từ khi KFC mở cửa hàng đầu tiên tại Huỳnh Thúc Kháng, ngày nào đi làm v ề tôi cũng ghé qua mua. Đầu tiên ăn vì tò mò, sau thấ y ngon, nên hi ện gia đình tôi dùng thư ờng xuyên. Các món ăn của KFC cũng rất ngon, hợp khẩu vị và vệ sinh".  Dữ liệu từ Bộ Công Thương, 3 quý đầu năm 2009, tổng thu nhập của KFC ước đạt khoảng 247 tỉ đồng, tăng 35 -40% so với năm 2008  Thị phần thức ăn nhanh trong 3 quý đầu năm 2009 như sau: KFC : 45% ,MacDonal 10% Lotteria :13% Khác : 22% Nguồn : WWW.nghiencuumarketing Www.quantridn.wordpress.com Www.tintuc.xalo.vn Www.emsvn.com WWW.vietnambranding.com 11
  12.  Sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu bằ ng máy tính: -Dùng phần mềm SPSS (Statistical Package for Social Sciences) và Mi niTab để phân tích dữ liệu. Ưu điểm của phân mềm này là tính đa năng và mềm dẻo trong vi ệc lậ p các bả ng phân tích, sử dụng các mô hình phân tích đ ồng thời loại bỏ một số công đoạ n (bư ớc) không cầ n thiết mà một số phân mềm khác gặp phải.  Điều tra phỏng vấn trự c tiếp cá nhân 12
  13. 1.Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên c ứu 5 ngày 2.Thời gian thiết kế dự án, tính toán chi phi, l ợi ích 3 ngày 3.Thời gian tìm nguồn nhân lực,thuê máy móc cần thiết 5 ngày 4.Thu thập dữ liệu thứ cấp cần thiết cho cuộc nghiên cứu 10 ngày 5.Chọn mẫu,lập bảng hỏi 5 ngày 6.Thời gian tiến hành phỏng vấn: 10 ngày 7.Xử lý dữ liệu thu được sau khi phỏng vấn 15 ngày 8.Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu 2 ngày Tổng thời gian :1 tháng 25 ngày 13
  14. 1.Phỏng vấn viên : 12 Ngư ời 2.Sup (Giám sát người phỏ ng vấn) 4 N gười (Giám sát ch ất lư ợng) 3.QC 4 N gười 4.Leader 4 ngư ời 5.Mã hóa: 4 N gười 6.Nhập máy tính: 4 N gười 7.Xử lý dữ liệu bằng máy 5 N gười 8.Đội ngũ tìm kiếm dữ liệu th ứ cấp cần thiết 5 N gười 9.Tổng: 42 Người 14
  15.  Chi phí thiết kế & phê chuẩn dự án 1.Chi phí thiết kế bả ng câu hỏi $500 2.Chi phí nghiên cứu lập mẫu $400 3.Chi phí nghiên cứu lựa chọn ngu ồn $300 4.Chi phí lựa chọn thông tin $200 5.Chi phí soạn thảo văn bản chính thứ c cho dự á n $100 6.Chi phí hội họp thảo luận và phê duyệt dự án $1,000 7.Tổng $2,500  Chi phí thu th ập dữ liệu :  Chi phí cho dữ liệu sơ cấp 1.Thù lao cho điều tra viên 300$/Người 2.Thù lao cho khách hàng được phỏng vấ n Một phầ n quà 50000 VNĐ 3.Chi phí cho vi ệc tập huấ n & Ăn ở đi lại 200$/Người 4.Chi phí phát sinh thêm $5000  Chi phí cho dữ liệu thứ cấ p $300 15
  16.  Chi phí cho phân tích xử lý dữ liệ u: 1.Chi phí thuê máy $2,000 2.Chi phí thuê nhân công xử lý $2,500 3.Chi phí mã hóa $300 4.Chi phí nhập máy $300  Chi phí tổng hợp và viết báo cáo k ết quả nghiên cứu $1,000  Chi phí hội họp,trình bày nghiệm thu kết quả nghiên cứu $1,000  Chi phí văn phòng phẩ m cho quá trình tiến hành nghiên cứu $1,000  Chi phí quản lý dự án $1,000 Tổng chi phí: 24500$ (~ 446.000.000 VNĐ) 16
  17. Chi tiết về phương pháp nghiên cứu:  Dùng phương pháp đi ều tra phỏng vấn:  Loại phỏng vấn Phỏng vấn trự c tiếp cá nhân Phạm vi nghiên cứu:  Tiến hành nghiên cứu phỏng vấn khách hàng tại 4 đại lý KFC lớn tại Hà N ội trên địa bàn 4 Qu ậ n 1. KFC Lê Duẩn 209 Lê Duẩn - P. Nguyễn Du - Q. Hai Bà Trưng - Hà N ội 2. KFC Tôn Đứ c Thắng 156-158 Tôn Đứ c Thắng - P. Quốc Tử Giám - Q . Đ ống Đa - Hà N ội. 87 Nguyễn Thái H ọc - Ba Đình - Hà Nội 3. KFC Nguyễn Thái H ọc 106 Thụy Khuê -Tây H ồ -Hà Nội 4 KFC Eden  Lý do chọn phương pháp điều tra phỏng vân trực tiế p cá nhân: + Có thể thu đư ợc nhiều thông tin về đánh giá của khách hàng về KFC, tùy vào đ ộ hứ ng thú của ngư ời trả lời (cử chỉ nét mặ t giọng nói), phạm vi hỏi r ộng rãi, thông tin có được chính xác hơn. +Đây là 1 cuộc nghiên cứu ngắ n, chỉ kéo dài trong hơn 1 tháng, cần tốc đ ộ phản hồi cao nhanh và tỷ lệ phản hồi cao phỏng vấ n trự c tiếp cá nhân là loại hình tối ưu  Để tăng tỷ lệ phản hồi ta có thể áp dụng như sau: Đối với PVV  Ăn mặ c lịch sự ,nói năng hoạt bát.nhanh nhẹn  Giải thích rõ mục đích của cuộc phỏng vấ n  Thái độ thân thi ện, niềm nở, tạ o độ tin cậy cho người trả lời  Tặng một món quà cho người được phỏng vấn sau cu ộc phỏng vấn (Trị giá 50000 đ) 17
  18. Chọn mẫu  1.Xác định tổng thể mục tiêu của cuộc nghiên cứu: Toàn bộ khách hàng đ ến mua đồ ăn tại 4 đại lý của KFC có đ ộ tu ổi từ 14 đến trên 25 tuổi 2.Khung lấy mẫu: Danh sách nhữ ng khách hàng có nhu cầu mua đồ ă n trong các đại lý KFC 3.Phương pháp c họn mẫu Chọn mẫu phi ngẫu nhiên Lấy mẫu Quota (Quota Sampling) Kích thước mẫu 400 người Cơ cấu mẫu như sau Giới tính: 50% N ữ 50% Nam Cơ cấu tuổi: 50% từ 14 20 tuổi 40% từ 21 25 tuổi 10% trên 25 tuổi Nữ (200) Nam (200) Độ Từ 14 20 tuổi 100 100 Tuổi Từ 21 25 tuổi 80 80 Trên 25 tuổi 20 20 18
  19. Questionaire ID Bảng câu hỏi gạn lọc Dự án KFC 2002 - 327  Họ tên đáp viên:.......................................................... ....................................................................  Địa chỉ:............................................................................................................................ ................  Số điệ n thoại:........................ .......................................................................................................... Địa Hà Nộ i điểm:................................... Nữ:..........................................2 Nam:.......................................1 Giới 14-20.......................................1 20-25.......................................2 tính:................................... Tuổi:.......................................... . Thông tin kiể m soát: Cam kết theo ESOMAR Tôi cam kết rằng tôi không hề quên biết đáp viên có tên và đ ịa chỉ như trên trước khi thực hiện cuộc phỏng vấn này.Tôi cũng xác nh ận rằng trước khi giao nộp bản câu hỏi,tôi cũng đã kiểm tra và bảo đảm rằng bản câu hỏi tuân thủ các quy định do Hội nghiên cứu thị trường ban hành và các hướng dẫn mà tôi được nhận trong Dự án nghiên cứu này.Tôi cũng hiểu rằng các thông tin mà tôi thu th ập phải được hoàn toàn giữ bí mật H ọ và tên....................................... Ký tên :............................................ PVV s ố:......................................... PVV:................................................ 19
  20. Thời gian Phỏng vấ n Bắt đầu lúc Kết thúc lúc Ngày Phỏng vấ n kéo dài:..........................Phút Đ V được chọn là Người thay thế 1 2 Field Validation Quality Control Mã hóa Ngày Ngày Ngày Ghi chú Ghi chú Ghi chú Người nhậ p code Giám sát viên Giám sát viên Phần 1:Giới thiệu,gạn lọc và thông tin căn bản của đáp viên Xin chào tên tôi là:........................làm việc cho công ty KFC Việt nam Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu"Hình ảnh của thương hiệu KFC trong tâm trí khách hàng" Cuộc khảo sát này sẽ giúp chúng tôi có cơ sở để cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ của KFC nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của quý khách.Chúng tôi mong Anh/ch ị bỏ chút thời gian trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu vào ô thích hợp. S1:Anh/Chị có làm việc trong những ngành nghề nào sau đây không? Kết thúc 1 Công ty nghiên cứu thị trường Bộ phận nghiên cứu thị trư ờng trong một Công ty/T ổ chứ c Kết thúc 2 Công ty quả ng cáo,quan hệ công chúng Kết thúc 3 Báo chí/Đài truyền hình,Đài phát thanh Kết thúc 4 Các công ty kinh doanh dịch vụ thứ c ăn nhanh Kết thúc 5 Không có ngành nào ở trên Tiếp tụ c 6 20
nguon tai.lieu . vn