Xem mẫu

  1. NGHIÊN CỨU ĐIỆN TRƯỜNG ĐƯỜNG DÂY CAO ÁP 220 KV VỚI CÁC DẠNG KẾT CẤU KHÁC NHAU TS. Nguyễn Hữu Kiên Phòng Thí nghiệm Trọng điểm Quốc gia Điện cao áp-Viện Năng lượng-Bộ Công Thương I - MỞ ĐẦU Từ đây ta sẽ xác định được sự phân bố điện Sự phát triển của hệ thống điện (HTĐ) thế, ĐT và xác định điện dung của hệ “3 dây cũng không tránh khỏi sự tác động của nó - đất”. đối với môi trường, môi sinh. Đối với thiết 2. Điện dung của hệ “3 dây - đất” có dây bị điện và các đường dây (ĐD) truyền tải pha bố trí bất kỳ cấp điện áp càng cao, sự tác động của chúng Xét một hệ “3 dây - đất”, mỗi dây có đối với môi trường xung quanh càng thể độ treo cao hi, bán kính ri và có điện tích hiện rõ nét. Ở đây vấn đề được dư luận và trên đơn vị dài qi (i = 1, 3) như trên hình 1. công chúng quan tâm chính là ảnh hưởng Đối với các đường dây tải điện ba pha của điện trường (ĐT) đối với môi trường, dòng điện xoay chiều có dây dẫn bố trí theo môi sinh. sơ đồ đầu cột bất kỳ thì điện dung làm việc Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi đã CA, CB, CC hay C1, C2, C3 của các pha được tiến hành nghiên cứu điện trường đường dây xác định trên cơ sở giải hệ phương trình cao áp 220kV với các dạng kết cấu khác Maxwell. nhau. U1 = α11q1 + α12q2 + α13q3 II- LÝ THUYẾT TÍNH ĐIỆN U2 = α21q1 + α22q2 + α23q3 (1) DUNG ĐD VỚI CÁC DẠNG KẾT CẤU U3 = α31q1 + α32q2 + α33q3 KHÁC NHAU & ẢNH HƯỞNG CỦA Trong đó αii , αik là các hệ số thế riêng DÂY CHỐNG SÉT ĐẾN ĐIỆN DUNG và thế tương hỗ giữa dây thứ i và dây thứ k, CỦA ĐD. được xác định theo các công thức tổng quát 1. Lý thuyết tính toán điện dung của sau: đường dây 220kV. 1 2.h 1 D, Điện dung của ĐD và đất được xác α ii = ln i ; α ik = ln ik định từ bài toán phân bố ĐT trong môi 2πε 0 ri 2πε 0 d ik trường không đồng nhất (vì có một nửa Trong trường hợp biết trước các giá trị không gian là không khí và một nửa còn lại điện thế U1, U2, U3 giải hệ phương trình 3 ẩn là đất). Không khí là môi trường cách điện ta có thể xác định được đại lượng điện tích nên điện dẫn suất γk≈10-18(1/Ω.cm), còn đất trên các dây dẫn. là môi trường dẫn điện, có điện dẫn suất γk=107(1/Ω.cm) lớn gấp triệu lần so với không khí. Như vậy so với không khí mặt đất vẫn được xem là mặt phẳng dẫn điện lý tưởng mà các đường sức ĐT khi tới mặt đất buộc phải vuông góc với nó (tại mặt đất ĐT không có thành phần tiếp tuyến do mặt đất là mặt đẳng thế và có thế bằng zêro). Dùng phương pháp soi gương các điện tích ta sẽ có được sự phân bố ĐT trong miền không khí. + Lấp kín miền đất bằng miền không khí có hằng số điện môi là ε. + Soi gương điện tích và đổi dấu. 1
  2. Trên các pha này có các điện tích qA, 2 d 12 q 2, r 2 qB, qC (ứng với đơn vị chiều dài) và trên ảnh của chúng sẽ có các điện tích -qA, -qB, -qC. 1 Ở những điểm khác nhau tương ứng với vị q 1, r1 h2 trí làm việc của công nhân thế tác động lên 3 người sẽ khác nhau.Vì vậy, đường đặc tính h1 q 3, r3 phân bố ĐT trong hành lang dưới ĐD cũng D 12' h3 như đường bao ĐT dọc theo khoảng cột được xác định tại các điểm khác nhau và ở các độ cao khác nhau tương đương với độ cao người đứng làm việc. Các điện tích qA, h1 qB, qC được xác định từ điện áp tức thời ở 3' các pha có xét đến khi điện áp lưới tăng 10%: 2 ( ) 1' q C = C 0 .u C = 1,1 C 0 .U . sin ω t − 120 0 3 2' 2 q A = C0 .u A = 1,1 3 ( C0 .U . sin ωt + 1200 ; ) Hình 1: Điện dung của hệ “3 dây - đất” có dây pha bố trí bất kỳ (thứ tự 1, 2, 3 tương 2 qB = C0 .uB = 1,1 C0 .U. sin ωt ứng với thứ tự pha A, B, C) 3 Trong chế độ ba pha đối xứng hệ Xét sơ đồ hình 2. Thế ở một điểm P phương trình (1) có thể viết dưới dạng ký bất kỳ do dây dẫn mang điện của ba pha gây hiệu, trong đó tỷ lệ dạng số phức giữa điện nên bằng tổng hình học của thế do từng pha q gây nên. tích và điện áp mỗi pha i ; (i = 1,3) , chính là Ui D B điện dung làm việc của mỗi pha tương ứng. Dx qA 1 DB C0 = = , thay thế các giá trị của A DA C U A α ii − α ik DC αii , αik vào ta có: H2 P H1 2π .ε 0 ; D D C0 = hP 1 D , .D , .D ,  ln 3 d12 d 23 d 31 . 11 22 33  r D12, .D23, .D31,    D'C D'A Từ công thức trên ta có điện dung thứ tự thuận của ĐD phân pha là: A' C' D'B 2π .ε 0 2π .ε 0 x C0 = = ;  1 D11 .D22 .D33  3 d 12 d 23 d 31 D12, .D23, .D31, ln  3 d 12 d 23 d 31 .  ln − ln 3  rdt D12, .D23, .D31,  rdt D11 .D22 .D33   B' (2) Hình 2: Sơ đồ tính thế tác động lên người III - TÍNH TOÁN & XÁC ĐỊNH SỰ tại độ cao hp theo mặt cắt vuông góc với PHÂN BỐ ĐIỆN TRƯỜNG Ở MỘT ĐỘ ĐDK 220kV một mạch CAO BẤT KỲ BÊN DƯỚI ĐƯỜNG Cụ thể thế do các pha A, B, C gây nên là: DÂY 220KV VỚI CÁC DẠNG KẾT CẤU qA D' qB D' ϕA = ln A ; ϕB = ln B ; KHÁC NHAU. 2πε 0 D A 2πε 0 DB 1. Tính toán phân bố điện thế bên qC D' dưới đường dây cao áp 1 mạch. ϕC = ln C . Kết quả chúng ta nhận được 2πε 0 DC Xét ĐD 1 mạch trường hợp khi dây biểu thức tính thế tác động lên người tại dẫn các pha được bố trí như trên hình 2. điểm ở độ cao đầu người hP là: 2
  3. ϕP = 1,1. 2C 0 .U f  D' D' D'  sin (ωt + 120 ). ln A + sin ωt. ln B + sin (ωt − 120 ). ln C  Từ số liệu trong hình 3.1a, ta thấy với 2 3πε o   D A D B DC   khoảng cách pha 4,0m, khi dây dẫn có độ Vì điện thế tại mặt đất bằng zêro, do đó ta treo cao trung bình giảm dần từ 11,5 m đến có giá trị E tại điểm người đứng ở độ cao hP 7m. Giá trị E giảm dần và luôn 5kV/m. Phạm phù hợp với quy định ngành (TCN-03-92) vi ảnh hưởng của ĐT được xác định cho khi ĐD 220kV đi qua các vùng dân cư. toàn bộ chiều dài tuyến truyền tải là khoảng 4 E[kV/m] Eh=7 Eh=7,5 cách từ tâm ra 2 phía. Qua kết quả tính toán 3,5 3 Eh=8 Eh=9 Eh=8,5 Eh=9,5 ở trên đã xây dựng được những cơ sở số liệu 2,5 Eh=10 Eh=11 Eh=10,5 Eh=11,5 ban đầu về phạm vi ảnh hưởng của ĐT. Đây 2 Eh=12 Eh=13 Eh=12,5 Eh=13,5 là một bộ cơ sở dữ liệu khoa học để tham 1,5 1 khảo áp dụng cho HTĐ cao áp của Quốc gia 0,5 và bổ sung cho Nghị định 54/1999 ngày 0 -30 -28 -26 -24 -22 -20 -18 -16 -14 -12 -10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 08/07/1999 của chính phủ về bảo vệ an toàn x[m] H×nh 3.1a: Ph©n bè ®iÖn tr−êng d−íi §DK 220kV mét m¹ch, theo ®é cao d©y vµ kho¶ng c¸ch tõ tim tuyÕn.Ph−¬ng ¸n Dx=6,5m; D=4,0m lưới điện cao áp. Tuy nhiên để tăng công suất truyền tải của Kết quả tính toán lý thuyết được thực các ĐDK220kV, hiện nay đã vận hành và hiện với những sơ đồ cột điển hình và giả đang xây dựng các ĐD220kV 2 mạch phân thiết mặt đất phía dưới ĐD là mặt phẳng lý pha. Có thể tiến tới sử dụng 4 sợi trong mỗi tưởng, ε0 của không khí gần bằng với chân pha. không, trên đó không có các đối tượng làm 2. Tính toán phân bố điện thế bên méo các đường phân bố ĐT. Đối với ĐD dưới ĐD cao áp 2 mạch 220kV phạm vi ảnh hưởng của ĐT phụ Trong trường hợp ĐD 2 mạch, ta phải thuộc vào rất nhiều yếu tố như : độ cao của xác định thế do từng mạch gây nên tại điểm dây dẫn so với mặt đất, khoảng cách pha, người đứng, sau đó tính thế tổng do 2 mạch địa hình, điều kiện thời tiết môi trường v.v gây nên theo phép cộng vectơ: ϕ P = ϕ1 + ϕ 2 ; với ϕ1 , xC2 C1 ϕ2 lần lượt là vectơ C2 Dx D3 DC1 D C2 xB2 điện thế do mạch 1 và 2 gây nên tại điểm B1 D2 B2 D B2 người đứng. Dx D B1 xA2 Xét một ĐD 2 mạch với sơ đồ cột có 3 tầng A1 D A1 A2 DA 2 xà. Dây dẫn các pha của mỗi mạch được bố trí thẳng hình tháp, dọc ở 2 bên của cột, như D1 P H hp r r r r 0 D'A2 trên hình 3. ϕ 1 = ϕ A1 + ϕ B1 + ϕ C1 ; D'A1 r r r r A'1 A'2 ϕ 2 = ϕ A 2 + ϕ B 2 + ϕ C 2 . Thế tại điểm P là: r r r r r r r ϕ P = (ϕ A1 + ϕ A2 ) + (ϕ B1 + ϕ B 2 ) + (ϕ C1 + ϕ C 2 ) xA1 D'B1 D'B2 Kết quả chúng ta nhận được biểu thức tính B'1 D'C1 B'2 D'C2 xB1 C'1 C'2 thế tác động lên người tại điểm P ở độ cao xC1 đầu người hP là: Hình 3: Sơ đồ tính thế tác động lên người C 0 .U f   D A' 1 D A' 2   D' D'   D' D'  + a ln C1 . C 2   ϕ& P = ln .  + a 2 ln B1 . B 2 tại độ cao hp theo mặt cắt vuông góc với ĐD 2πε o   D A1 D A 2   DB1 DB 2   DC1 DC 2   220kV hai mạch hình tháp. ϕP = 1,1 2C0U f   DA' 1 DA' 2  sin(ωt + 120) ln  D' D'   D ' D '   + sin ωt ln B1 B 2  + sin(ωt − 120) ln C1 C 2  2 3πε o   DA1 DA2   DB1 DB 2   DC1 DC 2  3
  4. Kết quả tính toán ta sẽ thu được giá trị các E[kV/m]8 thông số ảnh hưởng của ĐT đối với con 7-8 6-7 7 6 5 người khi đứng dưới ĐD220kV 2 mạch: 5-6 4-5 4 3 2 3-4 1 0 2-3 -30 E[kV/m] -27 -24 -21 -18 -15 5 -12 -9 -6 150 -3 0 1-2 3 185 6 Ehmin=7 Ehmin=8 Ehmin=9 Ehmin=10 9 12 220 15 18 21 255 24 27 4 Ehmin=11 Ehmin=12 Ehmin=13 Ehmin=14 30 x[m] y[m] 290 0-1 Ehmin=15 Ehmin=16 Ehmin=17 Ehmin=18 3 Ehmin=19 H×nh 3.2f: Ph©n bè ®iÖn tr−êng trong nöa kho¶ng cét d−íi §DK 220kV 2 m¹ch, 2 (n=4) ph©n pha 4x300mm2.Ph−¬ng ¸n Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m 1 0 5-5,5 E[kV/m] 5,5 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 5,0 x[m] 4,5-5 4,5 A2 4,0 C1 H×nh 3.2a: Ph©n bè ®iÖn tr−êng d−íi §DK 220kV 2 m¹ch, kh«ng ph©n pha 4-4,5 3,5 3,5-4 3,0 B1 B2 theo ®é cao d©y vµ kho¶ng c¸ch tõ tim tuyÕn. Ph−¬ng ¸n Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m 2,5 3-3,5 2,0 A1 C2 1,5 2,5-3 1,0 E[kV/m] 0,5 7 2-2,5 0,0 1,5-2 -30 -25 6 Ehmin=7 Ehmin=8 Ehmin=9 Ehmin=10 1-1,5 -20 -15 Ehmin=11 Ehmin=12 Ehmin=13 Ehmin=14 -10 -5 C1 C2 0 5 Ehmin=15 Ehmin=16 Ehmin=17 Ehmin=18 0,5-1 5 10 15 x[m] 20 y[m] Ehmin=19 B1 B2 0-0,5 25 4 30 A1 A2 H×nh 3.2g: Ph©n bè ®iÖn tr−êng trong nöa kho¶ng cét d−íi §DK 220kV 2 m¹ch, 3 (n=2) ph©n pha 2x300mm2. Ph−¬ng ¸n, (tr−êng hîp thø tù pha 2 m¹ch ng−îc nhau). 2 1 1.4 0 E[kV/m] 1.2 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 x[m] 30 1 H×nh 3..2b: Ph©n bè ®iÖn tr−êng d−íi §DK 220kV 2 m¹ch, ph©n pha 2x300mm2, 0.8 E®o[kV/m] theo ®é cao d©y vµ kho¶ng c¸ch tõ tim tuyÕn. Ph−¬ng ¸n Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m 0.6 Ett [kV/m] 0.4 5,5 E[kV/m] 0.2 5,0 Ehp=1.63 Ehp=2.73 Ehp=3.23 0 4,5 Ehp=4.03 Ehp=4.23 Ehp=4.43 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 x[m]14 4,0 H×nh 4.1b: C−êng ®é ®iÖn tr−êng bªn ph¶i §DK-220kV-1m¹ch, kho¶ng cét 2-3 v−ît ®−êng. XM- 3,5 Ehp=4.73 ST- kho¶ng cét 51-52 3,0 2,5 7 E[kV/m] E®o[kV/m] 2,0 6 Ett [kV/m] 1,5 5 1,0 4 0,5 3 0,0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 2 x[m] H×nh 3..2b1: Ph©n bè ®iÖn tr−êng d−íi §DK 220kV 2 m¹ch, ph©n pha 2x300mm2, theo ®é cao d©y vµ kho¶ng c¸ch 1 tõ tim tuyÕn. Ph−¬ng ¸n khi Hmin=9,7m; Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 x[m] 13 H×nh 4.2a: C−êng ®é ®iÖn tr−êng bªn tr¸i d−íi §DK-220kV-2m¹ch,ph©n pha 2x300mm2- E[kV/m] HB-NB kho¶ng cét 76-77 9 Ehmin=7 Ehmin=8 Ehmin=9 8 Ehmin=10 Ehmin=11 Ehmin=12 6 Ehmin=13 Ehmin=14 Ehmin=15 C1 C2 E[kV/m] 7 E®o[kV/m] Ehmin=16 Ehmin=17 Ehmin=18 B1 B2 5 6 Ehmin=19 Ett [kV/m] 5 A1 A2 4 4 3 3 2 2 1 1 0 0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 x[m] 30 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11x[m] 12 H×nh 3..2c: Ph©n bè ®iÖn tr−êng d−íi §DK 220kV 2 m¹ch, ph©n pha 4x300mm2, theo ®é cao d©y vµ kho¶ng c¸ch H×nh 4.2b: C−êng ®é ®iÖn tr−êng bªn tr¸i d−íi §DK-220kV-2m¹ch,kh«ng ph©n pha- tõ tim tuyÕn. Ph−¬ng ¸n Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m Hµ §«ng-Ph¶ L¹i 5 4,5 C1 C2 Từ số liệu trong các hình 3.2a, 3.2b và 3.2c ta thấy với khoảng cách pha 4,8m 4 3,5 E[kV/m] 3 B1 B2 2,5 A1 A2 2 1,5 1 4,5m và 4,2 m, khi dây dẫn có độ treo cao trung bình giảm dần từ 19m đến 7m, để có E 0,5 0-0,5 0,5-1 0 1-1,5 1,5-2 2-2,5 2,5-3 ≤ 5kV/m. Phạm vi ảnh hưởng của ĐT được 150 170 190 210 230 250 3-3,5 3,5-4 x[m] 270 y[m] 290 4-4,5 4,5-5 H×nh 3.2d: Ph©n bè ®iÖn tr−êng trong nöa kho¶ng cét d−íi §DK 220kV 2 m¹ch, n=0 Ph−¬ng ¸n Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m. xác định cho toàn bộ chiều dài tuyến ĐD truyền tải kể từ tâm ĐD220kV 2 mạch ra E[kV/m] 6,5 6,0 5,5 mỗi phía là 8,0 m. Ngoài ra, để đảm bảo trong hành lang bảo vệ an toàn lưới điện 5,0 0-0,5 0,5-1 4,5 4,0 3,5 220kV là 6m kể từ mặt cắt đứng chứa dây 1-1,5 1,5-2 3,0 2,5 2-2,5 2,5-3 2,0 1,5 3-3,5 3,5-4 1,0 0,5 0,0 ngoài cùng E < 5kV/m, độ treo cao dây dẫn thấp nhất so với mặt đất phải có giá trị là -29 -25 4-4,5 4,5-5 -21 -17 -13 -9 -5 -1 150 3 7 180 5-5,5 5,5-6 11 210 10m (đối với ĐD 220kV 2 mạch phân pha x[m] 15 19 23 240 y[m] 27 270 300 6-6,5 2x300mm2) và 12m (đối với ĐD220kV 2 H×nh 3.2e: Ph©n bè ®iÖn tr−êng trong nöa kho¶ng cét d−íi §DK 220kV 2 m¹ch, (n=2) ph©n pha 2x300mm2.Ph−¬ng ¸n Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m mạch phân pha 4x300mm2). Điều này hoàn toàn phù hợp với quy định ngành TCN-03- 4
  5. 92 và Nghị định 81/2009/NĐ-CP ngày Kết quả tính toán lý thuyết được thực 12/10/2009 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung hiện với những sơ đồ cột điển hình và giả một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ- thiết mặt đất phía dưới ĐD là mặt phẳng lý CP ngày 17 tháng 8 năm 2005) quy định chi tưởng, không có các đối tượng làm méo các tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của đường phân bố ĐT. Trong thực tế, do việc Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình bố trí cột trên tuyến khá phức tạp phụ thuộc lưới điện cao áp khi ĐD220kV 2 mạch đi vào rất nhiều yếu tố như : độ cao của dây qua các vùng dân cư. dẫn so với mặt đất, khoảng cách pha khác 3. Kết quả đo E bên dưới ĐD220 kV nhau, địa hình gồ ghề v.v… nên khi cần tại một số khu vực, điểm điển hình. thiết phải kiểm tra chi tiết bản vẽ cắt dọc có + Dưới một số đoạn ĐD đi qua khu đất bố trí cột để có những số liệu tính toán chính bằng phẳng, trống trải xác và cụ thể hơn. + Tại một số vị trí đặc biệt có độ cao 5. Với địa hình mặt đất bằng phẳng, để dây dẫn cực thấp so với mặt đất. đạt được giá trị E < 5kV/m dưới các ĐD + Dưới một số đoạn ĐD cắt qua đường 220kV 2 mạch phân pha (2x 300mm2 ) ở độ giao thông và đường đê. cao an toàn trong hành lang bảo vệ lưới điện III- KẾT LUẬN thì độ cao thấp nhất của các dây dẫn so với 1. Về điện dung của ĐD: khi độ treo mặt đất phải có giá trị 10m trở lên, và 12m cao trung bình của dây dẫn không lớn hơn trở lên khi dây dẫn phân pha có tổng tiết nhiều so với khoảng cách giữa các pha thì diện 4x300mm2. điện dung của ĐD tăng lên, điều đó chứng Các kết quả nghiên cứu và tính toán trên đây tỏ rằng chiều cao của ĐD làm thay đổi điện có thể áp dụng để kiểm tra E theo độ cao, dung của ĐD khi có dây chống sét thì điện theo khoảng cách từ tâm tuyến ĐD ra 2 phía dung của ĐD tăng lên từ 5 ÷10%. cũng như ở trong khoảng cột và từ đó xác 2. Về phương pháp tính toán ĐT: áp định được hành lang bảo vệ an toàn cho lưới dụng các định luật cơ bản trong lý thuyết điện cao áp. trường điện từ, đặc biệt là định luật Gauss, TÀI LIỆU THAM KHẢO đã đưa ra hai phương pháp tính ĐT: PP tính 1. Field effects of overhead Transmission trực tiếp và PP tính gián tiếp qua hàm thế ϕ. Lines and stations. (Transmission Line Chúng tôi đã phân tích và lựa chọn PP tính Reference Book .Edison electric institute gián tiếp cường độ ĐT qua hàm thế ϕ cho New Yrok). ĐD 220kV 1 mạch và 2 mạch có kết cấu 2. Electric and magnetic fields produced by khác nhau và có xét đến ảnh hưởng của dây transmission systems. Description of chống sét. Đây là một phương pháp đơn phenomena and practical guide for giản nhưng có độ tin cậy cao và đã được calculation, 1980. CIGRE WG 36-2001 kiểm chứng qua các kết quả đo đạc thực tế. (interference and fields) 3. Trên cơ sở các thông số đặc trưng 3. World Health Organisation handbook on của ĐD220kV đã xây dựng và đang vận ‘‘Establishing a Dialogue on Risks from hành, tính toán điện dung, đường phân bố E Electromagnetic Fields’’. 2003 và dòng điện qua người cho các trường hợp 4. Cơ sở lý thuyết trường điện từ. Nguyễn điển hình đối với ĐD 1 mạch, 2 mạch, 2 dây Bình Thành, Nguyễn Trần Quân , Lê Văn chống sét với các thông số khác nhau theo Bảng. (NXB ĐH và THCN - Hà Nội 1970). mặt phẳng vuông góc với trục của ĐD khi khoảng cách thay đổi từ 0 (tâm của ĐD) ra 2 Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Hữu Kiên – Phòng phía ± 30m. Đường phân bố E và đường bao thí nghiệm trọng điểm Quốc gia Điện cao áp là họ các đường phân bố dọc theo khoảng – Viện Năng lượng – Bộ Công Thương. cột (Lkc) cho 1 số trường hợp điển hình. Số 6- phố Tôn Thất Tùng – quận Đống Đa - 4. Về sự phân bố ĐT bên dưới ĐD Hà Nội; Email: kiennh@hvlab.gov.vn 220kV. 5
nguon tai.lieu . vn