Xem mẫu

  1. Tạp chí Vật liệu và Xây dựng Tập 11 số 5 (10 
  2. Nghiên cứu ảnh hưởng các dạngtồn tại của thạch caoFGD tới tính chất xi măng siêu 6XOIDWH  Trịnh Thị Châm , Lưu Thị Hồng , Đỗ Đình Đức , Phạm Thanh Mai     Viện Vật liệu xây dựng  Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội   TỪ KHOÁ TÓM TẮT ;i măng siêu ít FODQKNH  Bài báo này trình bày về khả năng sử dụng thạch cao FGD (FlueGas Desulfurization) làm nguyên liệu sản ;i măng siêu 6XOIDWH xuất xi măng siêu 6XOIDWH 66&–VXSHU6XOIDWed cement) thỏa mãn tiêu chuẩn BS EN 15743:2010+A1:2015, 7hạch cao FGD đồng thời cũng nghiên cứu các ảnh hưởng của các dạngtồn tại của thạch cao FGD tới tính chất của loại xi măng này. Kết quả nghiên cứu cho thấy thạch cao FGD được kích hoạt nhiệt (heatDFWLYDWHGdạng hemihydrat và anhydrit) có tác dụng tốt với sự phát triển cường độ của đá xi măng. Đồng thời, các mẫu cũng bền trong các môi trường xâm thực 6XOIDWHvà nước biển. Kết quả thử nghiệm thành phần khoáng và vi cấu trúc của hồ xi măng cho thấy: sản phẩm thủy hóa chủ yếu là khoáng ettringite, gypsum và 1 phần khoáng C6H. Nhiệt thủy hóa của các mẫu thử nghiệm đều đáp ứng yêu cầu loại tỏa nhiệt thấp hoặc tỏa nhiệt rất thấp theo tiêu chuẩn TCVN 7712:2013, độ co khô của các mẫu thử nghiệm đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 9501:2013.  .(
  3. DVDUDZPDWHULDOIRUWKH 6XSHU6XOIDWHGFHPHQW SURGXFWLRQRIVXSHUVXOSKDWHGFHPHQW 66&
  4. WKDWPHHWV%6(1$DQGDOVRVWXGLHVWKHHIIHFWV )*'J\SVXP RIH[LVWLQJIRUPVRI)*'WRWKHSURSHUWLHVRIWKLVFHPHQW5HVHDUFKUHVXOWVVKRZWKDWKHDWDFWLYDWHG)*'KDVD JRRGHIIHFWRQWKHVWUHQJWKGHYHORSPHQWRIFHPHQW$WWKHVDPHWLPHWKHVDPSOHVDUHDOVRUHVLVWDQWLQVXOSKDWH DQGVHDZDWHUHQYLURQPHQW7KHWHVWUHVXOWVRIPLQHUDOFRPSRVLWLRQDQGPLFURVWUXFWXUHRIFHPHQWSDVWHVKRZHG WKDWWKHPDLQK\GUDWLRQSURGXFWVDUHHWWULQJLWHJ\SVXPDQGDSDUWRI&6+PLQHUDOV7KHKHDWRIK\GUDWLRQRI WKHWHVWVDPSOHVDOOPHWWKHUHTXLUHPHQWVRIORZKHDWRUYHU\ORZKHDWHPLVVLRQDFFRUGLQJWR7&91 WKHGU\LQJVKULQNDJHRIVDPSOHVPHWWKHUHTXLUHPHQWVRI7&91   1. Giới thiệu về xi măng siêu 6XOIDWH 6XSHU6XOIDWHGFHPHQW–66&
  5.  nghiền mịQởGạQJKồOỏng đểKấSSKụNKíSOx. Thạch cao FGD chủ yếu chứa CaSO+O. Trong nghiên cứu này, thạch cao FGD được sử  Xi măng siêu 6XOIDWH 6XSHU6XOIDWHGFHPHQWSSC) là loại xi măng dụng ở 03 dạng với vai trò là chất hoạt hóa 6XOIDWHtrong hỗn hợp xi được chế tạo bằng sử dụng xỉ hạt lò cao nghiền mịn (GGBFS) làm thành măng xỉ.  phần chính, thạch cao làm chất hoạt hóa 6XOIDWHvà clanhke hoặc vôi  làm chất hoạt hóa kiềm. Các nguyên liệu không cần phải nung, chỉ cần 1JX\rQYậWOLệXVửGụQJFKRQJKLrQFứX  nghiền tới độ mịn theo yêu cầu rồi trộn cùng với nhau để chế tạo SSC. 1JX\rQOLệu đểFKếWạo xi măng siêu 6XOIDWHVửGụng trong đềWjL Do đó, SSC chế tạo đơn giản, tiêu thụ ít năng lượng và phát thải ít CO EDRJồPFODQKNHFủD&{QJW\FổSKần xi măng Hoàng Long, thạFKFDR hơn sovới OPC. Vì thế việc sử dụng SSC cũng được coi là loại xi măng WựQKLrQ2PDQ[ỉOzFDRQJKLềQPịQFủa công ty Hưng NghiệS)RUPRVD tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.  đượFFXQJFấSEởLF{QJW\&+&9LệW1DPWKạFKFDR)*'FủD1Kj Thông thường, xi măng siêu 6XOIDWHđược chế tạo từ xỉ hạt lò cao, Pi\QKLệt điện Nghi Sơn I. Riêng đốLWKạch cao FGD, đềWjLVửGụQJở FDQ[L6XOIDWH(có thể ở dạng dihydrat, hemihydrate và anhydrite), trong đó Fả  GạQJ WồQ WạL JồP QJX\rQ NKDL &D62+2
  6.  KHPLK\GUDW xỉ hạt lò cao chiếm 75% đến FDQ[L6XOIDWHchiếm 5% đến Yj &D62+2
  7. YjNKDQKRjQWRjQ &D62
  8.  % đến  chất hoạt hóa kiềm (có thể là clanhke xi măng, vôi dạng 7KjQKSKầQKyDFủDFiFQJX\rQOLệXWKểKLệQWURQJ%ảQJ &D 2+
  9. &D2
  10.  Thạch cao FGD )OXH*DV'HVXOIXUL]DWLRQJ\SVXPlà sản phẩm 2.1 Xi măng của quá trình khử SOx thải ra ở ống khói nhà máy nhiệt điện đốt than Xi măng được chuẩn bị bằng cách nghiền FODQKNH+RjQJ/RQJ có hàm lượng lưu huỳnh lớn bằQJFáFKVửGụQJEột đávôi (hoặc vôi) FQJ% thạch cao Oman trong máy nghiền bi thí nghiệm. Độ mịn xác NhậnQJj\giải trìnhQJj\/2021, chấpnhận đăng  JOMC 31
  11. Tạp chí Vật liệu và Xây dựng Tập 11 số 5 (10 
  12. định theo phương pháp sàng với lượng sót sàng 0,08mm là 5,6 %. Bề ;ỉOzFDRQJKLềQPịQ **%)6
  13.  mặt riêng của xi măng, theo phương pháp Blaine là 3540 cm J&iF   tính chất cơ lý của xi măng, được thửnghiệm theo TCVN 6017:2015 ;ỉOzFDRQJKLềQPịn Formosa đượFOấ\WừWUạPQJKLềQFủDF{QJ [1] và TCVN 6016:2011 [2], được thể hiện trong Bảng 2 và Bảng 3. W\&+&9LệW1DP&iFWtQKFKấWYậWOमFủD[ỉOzFDR)RUPRVDWKểKLệQ  WURQJ%ảQJ  %ảQJ 7KjQKSKầQKyDFủDFiFQJX\rQOLệX Thành phần hóa, % khối lượng Nguyên liệu 6L2 $O2 )H2 &D2 0J2 62 7L2 .2 1D2 0.1 Xỉ hạt lò cao Formosa           &ODQKNH+RjQJ/RQJ           Thạch cao Oman           FGD Nghi Sơn nguyên khai            %ảQJ 7tQKFKất cơ lý của xi măng 17& BĐĐK, min KTĐK, min Độ ổn định thể tích, theo phương pháp Le Chatelier, mm      %ảQJ Cường độnén, cường độXốQFủDPẫu xi măng Cường độ uốn, MPa Cường độ nén, MPa Tên mẫu QJj\ QJj\ QJj\ QJj\ QJj\ QJj\ 23&+RjQJ/RQJ        %ảQJ7tQKFKấWYậWOमFủD[ỉOzFDR)RUPRVD Tỷ diện, theo SS%ODLQH Độ mịn (%) FPJ Nguyên vật liệu Độ ẩm (%)  6yWVjQJPP 6yWVjQJPP Xỉ lò cao Formosa      Xi hat lo cao Formosa - Trinh Thi Tram - TT XM&BT 40 30 Lin (Cps) 20 10 0 10 20 30 40 50 2-Theta - Scale Xi hat lo cao Formosa - Trinh Thi Tram - TT XM&BT - File: Xi hat lo cao Formosa - Trinh Thi Tram - TT XM&BT.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 10.000 ° - End: 54.970 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 1. s Operations: Import  +uQK%Lểu đồWKjQKSKầQNKRiQJFủD[ỉOzFDR JOMC 32 
  14. Tạp chí Vật liệu và Xây dựng Tập 11 số 5 (10 
  15. 3KkQWtFK;5'FủD[ỉOzFDRQKận đượFWKjQKSKầQNKRiQJFKủ \ếu là pha vô địQKKuQKYới hàm lượQJ99 %. Giản đồ phân tích XRD của xỉ lò cao được thể hiện trong Hình 1.  7KạFKFDR)*' Thạch cao FGD được lấy tại nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn I. Các WtQKchất cơ bản của thạch cao FGD được đưa ra ở Bảng 5.  %ảQJ &iFWtQKFKấWYật lý cơ bảQFủD)*' 1JX\rQ Độ mịn, sót sàng Tỷ diện, theo pp Độ ẩm (%) vật liệu PP 
  16.  %ODLQHFPJ  Thạch cao +uQK3KkQWtFK;5'FủDGạQJWKạFKFDR)*'VửGụQJWURQJ    QJKLrQFứX )*'  Trên cơ sởcường độcác peak đặc trưng, tính toán tương đốLEiQ định lượQJFiFNKRiQJFyPặWWURQJWKạch cao FGD đượFWKểKLệQWURQJ %ảQJ 7ừELểu đồWKjQKSKầQNKRiQJ +uQK
  17. YjEảQJSKkQWtFKEiQ định lượng hàm lượQJFiFNKRiQJ %ảQJ
  18. FyWKểWKấ\UằQJNKLFKXẩQ EịFiFGạQJWKạch cao FGD theo quy trình đã đưa ra ởWUrQFyWKểWKX được đúng các dạQJWKạFKFDR)*'PRQJPXốn đểFyWKểVửGụQJFKế WạRFiFFấSSKốLWKửQJKLệPWURQJQJKLrQFứX  &ấSSKốLWKửQJKLệP  +uQK7Kạch cao FGD Nghi Sơn   7KHRWLrXFKXẩQ%6(1$>@xi măng siêu ĐểSKụFYụFKRTXiWUuQKWKửQJKLệm, đềWjLFKếWạRWKrPWKạFK 6XOIDWHFyWKjQKSKầQFKtQKOj[ỉOzFDRYới hàm lượng ≥ 75&D62 FDR)*'ởGạQJKHPLK\GUDWYjDQK\GULWTX\WUuQKFKXẩQEịnhư sau: FyWKểVửGụQJFiFGạng khác nhau) hàm lượQJWừYớLYDLWUz &KXẩQEịGạQJKHPLK\GUDW &D62+2
  19. QXQJWKạFKFDR OjPKyDFKấWKRạWKyD6XOIDWHY{LKRặc xi măng hàm lượQJWừ– )*'QJX\rQNKDLởQKLệt độ &WURQJYzQJJLờ, lưu ởQKLệt độ R YớLYDLWUzOjPFKấWKRạWKyDNLềm. Do đó, các cấSSKốLWKửQJKLệPVẽ  &OjKVDXNKLQXQJOjPQJXộLWựQKLrQWURQJOz%ảRTXảQWURQJ R đượFWKLếWNếGựDWUrQWLrXFKXẩn này. ĐồQJWKời cũng sẽWKLếWNếFấS túi kín đểWUiQKEịK~WẩP SKốL Vử GụQJ FiF Gạng và hàm lượQJ NKiF QKDX FủD WKạFK FDR )*'  &KXẩQ Eị GạQJ DQK\GULW &D62
  20.  QXQJ WKạFK FDR )*' QKằm đánh giá ảnh hưởQJ FủD FK~QJ WớLWtQK FKấW Fủa xi măng siêu QJX\rQNKDLở &WURQJYzQJh, lưu ởQKLệt độ &OjJLờ R R 6XOIDWH sau đó làm nguộLWựQKLrQWURQJOz%ảRTXảQWURQJW~LNtQ 7ừELểu đồWKjQKSKầQNKRiQJ +uQK
nguon tai.lieu . vn