Xem mẫu
- Bài 13
Lý thuyết kinh tế vĩ mô trong
nền kinh tế mở
- Bảng cán cân thanh toán
Bảng cán cân thanh toán ghi chép lại một
cách có hệ thống toàn bộ những giao dịch
kinh tế giữa cư dân trong nước với thế giới
bên ngoài trong một thời kỳ.
– Thời kỳ báo cáo thường là một năm tài khóa
2
- Bảng cán cân thanh toán
Ví dụ các loại giao dịch:
– Giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ
Người VN mua hàng của Mỹ
Người Mỹ mua hàng của VN
– Giao dịch đầu tư vốn
Người Mỹ mang vốn tới đầu tư tại VN
Người VN gửi tiền ra nước ngoài
– Viện trợ
Kiều hối người nước ngoài gửi về cho họ hàng ở VN
3
- Bảng cán cân thanh toán
Bảng cán cân thanh toán được chia thành 3 nhóm
1. Tài khoản vãng lai (current account)
– Phản ánh giao dịch mua bán H & DV ở khu vực tư nhân
2. Tài khoản vốn (capital account)
– Phản ánh giao dịch vốn ở khu vực tư nhân
3. Tài khoản tài trợ chính thức (Official Settlement Account)
– Phản ánh giao dịch vốn của NHTW
4
- Bảng cán cân thanh toán
1. Tài khoản vãng lai
Tài khoản vãng lai bao gồm các tiểu khoản sau:
i. Cán cân thương mại
Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (+)
Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (-)
i. Thu nhập từ đầu tư nước ngoài ròng
– Tiền lãi và cổ tức nhận được từ phía nước ngoài (+)
– Tiền lãi và cổ tức phải trả cho phía nước ngoài (-)
5
- Bảng cán cân thanh toán
1. Tài khoản vãng lai
iii. Chuyển khoản ròng: giao dịch một chiều không có đối
ứng
Người nước ngoài viện trợ hoặc gửi tiền, quà tặng về cho
người trong nước (+)
Người trong nước viện trợ hoặc gửi tiền, quà tặng cho người
nước ngoài (-)
6
- Bảng cán cân thanh toán
2. Tài khoản vốn
Tài khoản vốn bao gồm các khoản mục sau
− Vay nước ngoài dài hạn và trung hạn (+)
Đầu
tư − Cho nước ngoài vay dài hạn và trung hạn (-)
gián
tiếp − Vay nước ngoài ngắn hạn (+)
− Cho nước ngoài vay ngắn hạn (-)
7
- Bảng cán cân thanh toán
2. Tài khoản vốn
Tài khoản vốn bao gồm các khoản mục sau
Đầu − Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào trong nước (+)
tư
trực − Đầu tư trực tiếp từ trong nước ra nước ngoài (-)
tiếp
8
- Bảng cán cân thanh toán
Cán cân tổng thể (Overall Balance) bằng cán
cân tài khoản vãng lai cộng với cán cân tài
khoản vốn
9
- Bảng cán cân thanh toán
3. Tài khoản tài trợ chính thức
Bằng với cán cân tổng thể về giá trị tuyệt đối nhưng có dấu ngược lại
Phản ánh sự thay đổi tài sản dự trữ ngoại tệ của ngân hàng trung ương
một quốc gia
Tài khoản này mang dấu (-) hàm ý rằng tài s ản d ự tr ữ ngo ại t ệ c ủa NHTW
tăng lên
Tài khoản này mang dấu (+) hàm ý rằng tài s ản d ự tr ữ ngo ại t ệ c ủa NHTW
giảm xuống.
10
- Bảng cán cân thanh toán
Tài khoản vãng lai cộng tài khoản vốn cộng
tài khoản tài trợ chính thức bằng 0.
11
- Bảng cán cân thanh toán
Chúng ta cũng có thể chứng minh cán cân
thanh toán bằng 0 thông qua đồng nhất thức
thu nhập quốc dân
GDP = C + I + G + X - IM
12
- Bảng cán cân thanh toán
GDP = C + I + G + X – IM
(GDP – C – G) – I = X – IM
S – I = X – IM
13
- Bảng cán cân thanh toán
Nếu S - I = X – IM = -1 USD nghĩa là
S – I = -1 USD nghĩa là tiết kiệm trong nước không đ ủ đáp
ứng đầu tư trong nước và phải đi vay nước ngoài 1 USD
(thặng dư tài khoản vốn +1 USD)
X – IM = -1 USD nghĩa là bị thâm h ụt tài khoản vãng lai -1
USD và cần phải đi vay 1 USD để trang trải cho kho ản
thâm hụt ngoại thương này.
14
- Bảng cán cân thanh toán
Nếu S - I = X – IM = +1 USD nghĩa là
S – I = +1 USD nghĩa là tiết kiệm trong n ước nhiều h ơn
đầu tư trong nước và sẽ cho nước ngoài vay 1 USD (thâm
hụt tài khoản vốn -1 USD)
X – IM = +1 USD nghĩa là thặng dư tài khoản vãng lai +1
USD và phải cho nước ngoài vay 1 USD để h ọ có th ể nh ập
khẩu hàng của chúng ta.
15
- Bảng cán cân thanh toán
Ý nghĩa của cán cân thanh toán bằng 0
– Một nước mà thâm hụt thương mại thì nó sẽ ph ải
đi vay nước ngoài (thặng dư tài khoản vốn) để
trang trải cho khoản thâm hụt thương mại
– Một nước mà thặng dư thương mại thì nó sẽ cho
nước ngoài vay (thâm hụt tài khoản vốn)
16
- Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (nominal
exchange rate)
Tỷ giá hối đoái thực tế (real exchange rate)
Tỷ giá hối đoái bình quân (effective exchange
rate)
17
- Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
– Là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai quốc
gia
– Là giá của một đồng tiền tính theo một đồng tiền
khác
18
- Tỷ giá hối đoái
Có hai cách thể hiện tỷ lệ này
– Số nội tệ đổi lấy một ngoại tệ (16.000 VND/USD)
Đây là giá của đồng tiền nào?
– Số ngoại tệ đổi lấy một nội tệ (0.0000625
USD/VND)
Đây là giá của đồng tiền nào?
19
- Tỷ giá hối đoái
Cách niêm yết không ảnh hưởng tới bản chất vấn
đề kinh tế
– Các cuốn sách kinh tế ở các nước phát triển (Mỹ, Anh,
Canada) thường dùng cách ghi số ngoại tệ đổi lấy một nội
tệ
– Chúng ta sử dụng cách ghi số nội tệ đổi lấy một ngoại tệ
Mục đích là để đơn giản khi ghi tỷ giá
Ký hiệu là En = 16000 VND/USD
20
nguon tai.lieu . vn