Xem mẫu

  1. Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành - Gợi ý cho mối quan hệ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản - Tháng 6 năm 2007 Takahiro Fujimoto Giáo sư, Khoa Kinh tế, Đại học Tokyo Giám đốc điều hành, Trung tâm Nghiên cứu Quản lý Sản xuất (Nhật Bản) Cộng tác viên nghiên cứu cao cấp, Trường Kinh doanh, Đại học Harvard (Hoa Kỳ)
  2. Trung tâm Nghiên cứu Quản lý Sản xuất, Đại học Tokyo (Từ năm 2003)
  3. Cơ sở lý luận: Quan điểm Thông tin Thiết kế Thuật ngữ chính: Thông tin thiết kế = Giá trị (Design Information) (Value) Sản phẩm và quy trình của một công ty là những sản phẩm nhân tạo (artifacts) đã được thiết kế (designed). Sản xuất (manufacturing) hiểu một cách cơ bản, là quá trình sáng tạo và chuyển giao thông tin thiết kế tới khách hàng. Năng lực sản xuất của một doanh nghiệp (monozukuri) là khả năng riêng có của doanh nghiệp nhằm thực hiện quá trình bắt đầu từ thông tin thiết kế cho tới khách hàng. Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản của người thiết kế khi sáng tạo ra thông tn thiết kế của sản phẩm và quy trình. “Thiết kế” (“Design”) là nền tảng chung cho những phân tích ở đâ√. C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  4. Quan điểm Thông tin Thiết kế: Những nền tảng lý thuyết phức hợp Quản lý công nghệ và vận hành (quản lý đổi mới) Lý thuyết tiến hóa của doanh nghiệp Quan điểm về Nguồn lực – Năng lực trong quản trị chiến lược của công ty Cấu trúc Sản phẩm – Quy trình trong kỹ thuật Kết hợp giữa khái niệm Thiết kế trong kỹ thuật và trong chính sách thương mại – công nghiệp Sự tương ứng giữa năng lực và cấu trúc của một tổ chức •¨ Lợi thế tương đối dựa trên thiết kế C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  5. Khung phân tích Cấu trúc – Năng lực 1 Đo lường thành quả -- Một cách tiếp cận nhiều lớp 2 Năng lực của một tổ chức -- Một quan điểm về thông tin thiết kế 3 Cấu trúc sản phẩm – quy trình 4 Tương ứng giữa năng lực – cấu trúc -- Lý giải khả năng cạnh tranh C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  6. 1 Đo lường và phân thích thành tích của ngành -- Từ khả năng cạnh tranh tới khả năng sinh lợi nhuận Năng lực, khả năng cạnh tranh và khả năng sinh lợi nhuận Các nhân tố khác của môi trường và chiến lược Năng lực Thành tích về Thành tích Thành tích của tổ chức hiệu quả SX về thị trường về lợi nhuận thông lệ năng suất giá của tổ chức thời gian sản xuât giao hàng chất lượng sản xuất chất được cảm nhận v.v. v.v. Vùng cạnh tranh xây dựng năng lực C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  7. Ví dụ: Thành tích của các công ty ô tô Nhật Bản Số giờ cho khâu kỹ thuật sau khi được điều chỉnh (thiết kế và triển khai sản phẩm) Số giờ Gia đoạn 1 Gia đoạn 2 Gia đoạn 3 Gia đoạn 4 Phương pháp điều chỉnh: (1) Số lượng mẫu xe tổng thể=2; (2) Tỉ lệ thiết kế mới=0,7; (3) Đóng góp của nhà cung cấp=0,3; (4) Chủng loại sản phẩm = hoàn chỉnh / bán hoàn chỉnh C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  8. Khung phân tích Cấu trúc – Năng lực 1 Đo lường thành quả -- Một cách tiếp cận nhiều lớp 2 Năng lực của một tổ chức -- Một quan điểm về thông tin thiết kế 3 Cấu trúc sản phẩm – quy trình 4 Tương ứng giữa năng lực – cấu trúc -- Lý giải khả năng cạnh tranh C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  9. 2 Năng lực sản xuất của Toyota như một quá trình xử lý thông tin hiệu quả Năng lực sản xuất của Toyota - Chuyển giao thông tin thiết kế với dung lượng lớn và chuẩn xác Bằng việc sử dụng phương pháp làm việc theo nhóm và công nhân đa kỹ năng (tuyển dụng ổn định). (1) Hiệu suất cao hơn và thời gian tiêu tốn ít hơn (Throughput Time - TPS) ít hơn Lãng phí (Muda) là những thời gian không cần thiết và tắc nghẽn trong chuyển giao, bao gồm lưu kho và sản xuất thừa, và những sai lệch (defect) về thông tin từ phía nhận, (2) Chất lượng sản xuất cao hơn (Tỷ lệ hư hỏng thấp) (TQM) Chất lượng tích lũy: Sai lệch trong chuyển giao thông tin được tránh từ những khâu đầu tiên (thay vì kiểm tra ở khâu cuối) C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  10. (1) Nâng cao năng suất lao động và giảm thời gian sản xuất Năng lực của tổ chức theo hiệu quả sản xuất và thời gian tiêu tốn (Toyota) thiết kế sản phẩm để có thể sản xuất được thiết kế linh kiện để sản xuất hệ thống linh kiện theo Thiết kế sản phương thức “hộp đen” Thiết kế phẩm linh kiện B (M+A+B) A (M) thiết kế thiết bị trong nhà máy M điểu chỉnh thiết kế công Thiết kế công việc Thiết kế công việc việc bởi cấp trưởng Thiết kế thiết bị Thiết kế thiết bị nâng cấp thiết bị liên tục tự động hóa để giảm chi B công nhân tham gia vào Kaizen A phí (cải tiến) Kaizen của những M nhà cung cấp công nhân đa kỹ năng (cải tiến) Công nhân và Công nhân và thiết bị linh hoạt phân công công việc và thiết bị trách nhiệm linh hoạt giao tiếp thiết bị thay đổi nhanh (giảm thiểu lao động – shojinka) đa hóa thời gian tạo bảo trì dự phòng tối chuyển giao thông tin theo từng bước ra giá trị gia tăng hiển thị hóa những đều đặn (cân bằng và theo lô nhỏ) Kanban với những nhà hệ thống kéo thời gian không giá cung cấp M B trị (JIT, andon, kẻ A vạch trong dây chuyền sản xuất) giao nhận JIT khách hàng M+A+B M+A M Nhà cung cấp người bán cân bằng lượng bán trong ngắn bước xử lý 2 bước xử lý 1 hạn giảm lưu kho giảm lưu kho trong giảm lưu kho cân bằng các thành phẩm lăp ráp các chủng quy tình nguyên liệu chủng loại sản loại sản phẩm khác hoặc thiết kế quy trình cho phẩm nhau (với lô nhỏ) chuyển giao từng sản xuất và thiết kế các bộ phận nhỏ thiết bị sử dụng C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  11. Khung phân tích Cấu trúc – Năng lực 1 Đo lường thành quả -- Một cách tiếp cận nhiều lớp 2 Năng lực của một tổ chức -- Một quan điểm về thông tin thiết kế 3 Cấu trúc sản phẩm – quy trình 4 Tương ứng giữa năng lực – cấu trúc -- Lý giải khả năng cạnh tranh C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  12. 3 Cách suy nghĩ theo cấu trúc và phân loại ngành Phân loại các ngành bổ trợ -- căn cứ theo cấu trúc sản phẩm – quy trình Cấu trúc sản phẩm, Cách suy nghĩ cơ bản của kỹ sư khi họ thiết kế các chức năng và cấu trúc của sản phẩm mới Cấu trúc sản phẩm Chức năng của Kết nối giữa các nhân tố Cấu trúc sản phẩm sản phẩm cấu trúc và chức năng Linh kiện Giao diện Giao diện Linh kiện Chức năng cấu thành C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  13. Các phân loại cơ bản của cấu trúc sản phẩm– quy trình Cấu trúc mô-đun đối ứng một-một Tính toán Máy tính PC giữa thành tố chức năng Chiếu Máy và thành tố cấu trúc In chiếu Máy in Hệ ố áy vi t ính Cấu trúc tích hợp Lái Khung xe đối ứng nhiều–nhiều Chạy Phanh giữa thành tố chức năng Hiệu quả sử Động cơ và thành tố cấu trúc dụng nguyên liệu Xe ô tô Cấu trúc mở “tổ hợp và kết nối” giữa thiết kế các linh kiện của các công ty khác nhau Cấu trúc đóng:•F tổ hợp và kết nối chỉ nằm trong một công ty C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  14. Ba loại cấu trúc sản phẩm cơ bản Đóng-tích hợp , (2) Đóng-mo đ Mở- môđun ạ ấ úc sả ẩ ơ ả ích hợ Mo-đ Đóng - tích hợp O to con áy chủ Xe máy Đóng Máy cong cụ ầ ề ơ ơ ắ ình) Sả ẩ đệ ử ích hợ ề ứ ă áy tính cá nhan (PC) đạ ở Phầ ề Mở - mô đun C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  15. Cấu trúc đóng-tích hợp (Ô tô) ạ ấ úc sả ẩ ơ ả ích hợ Mo-đ Đóng – tích hợp O to nh ỏ áy chủ Xe máy Đóng Máy cong cụ ầ ề ơ ơ ắ ình) ả ẩ đệ ử ích hợ ề ứ ă áy tính cá nhan (PC) đạ ở Phầ ề Mở - mô đun C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  16. Cấu trúc mở - môđun (PC) ạ ấ úc sả ẩ ơ ả ích hợ Mo-đ Đóng – tích hợp O to nh ỏ áy chủ Xe máy Đóng Máy cong cụ ầ ề ơ ơ ắ ình) ả ẩ đệ ử ích hợ ề ứ ă áy tính cá nhan (PC) đạ ở Phầ ề Mở - mô đun C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  17. Cấu trúc đóng – mô đun (Máy tính chủ) ạ ấ úc sả ẩ ơ ả ích hợ Mo-đ Đóng – tích hợp O to nh ỏ áy chủ Xe máy Đóng Máy cong cụ ầ ề ơ ơ ắ ình) ả ẩ đệ ử ích hợ ề ứ ă áy tính cá nhan (PC) đạ ở Phầ ề Mở - mô đun C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  18. Khung phân tích Cấu trúc – Năng lực 1 Đo lường thành quả -- Một cách tiếp cận nhiều lớp 2 Năng lực của một tổ chức -- Một quan điểm về thông tin thiết kế 3 Cấu trúc sản phẩm – quy trình 4 Tương ứng giữa năng lực – cấu trúc -- Lý giải khả năng cạnh tranh C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  19. 4 Giả thuyết: Năng lực–cấu trúc thích hợp ở cấp độ quốc gia Một nhóm các doanh nghiệp ở cùng một nước hay khu vực, đối mặt với cùng một ràng buộc về môi trường, thể chế của quốc gia – khu vực, loại hình nhu cầu hay những áp lực khác đặc trưng theo khu vực địa lý, có thể phát triển một số loại hình năng lực tổ chức giống nhau Sản phẩm có cấu trúc thích hợp với năng lực tổ chức này có xu hướng đem lại lợi thế cạnh tranh (-- nếu không phải là khả năng sinh lợi nhuận) ạ ấ úc sả ẩ ơ ả Về khía cạnh lịch sử ích hợ Mo-đ Đóng – O to nh ỏ áy chủ Tích hợp Xe máy Đóng Máy cong cụ ầ ề ơ ơ ắ ình) ả ẩ đệ ử ích hợ ề ứ ă áy tính cá nhan (PC) đạ ở Phầ ề Mở - mô đun C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo
  20. Tỷ lệ xuất khẩu và chỉ số cấu trúc tích hợp Bảng phân tán•i Hàm hồi quy số 1 cho sản phẩm lắp ráp: 52 mẫu•j Tỷ lệ xuất khẩu và chỉ số cấu trúc tích hợp Bảng phân tán (sản phẩm lắp ráp - 52 mẫn) 100. 0% 90. 0% 80. 0% 70. 0% Tỉ lệ x uấ t k hẩ u 60. 0% 50. 0% 40. 0% 30. 0% Đường hồi quy 20. 0% 10. 0% 0. 0% -3. 000 -2. 500 -2. 000 -1. 500 -1. 000 -0. 500 0. 000 0. 500 1. 000 1. 500 Yếu•@ Chỉ số tích hợp •@ Mạnh i ٠Tỷ lệ xuất khẩu Rato of Export C Oshika and Fujimoto, MMRC, University of Tokyo
nguon tai.lieu . vn