Xem mẫu
- Chương I
Một số vấn đề cơ bản về Nhà nước,
Quản lý hành chính nhà nước
và công vụ, công chức
Tóm tắt nội dung
- Nội dung chính
1.
Một số vấn đề cơ bản về Nhà nước C
2.
Những vấn đề cơ bản về quản lý hành
3.
Quản lí hành chính nhà nước về Giáo
4. Công vụ, công chức
- 1. Một số vấn đề cơ bản về Nhà nước
Cộng hòa XHCN Việt Nam
• Nguồn gốc
1.1. Lý • Bản chất
luận
chung • Đặc trưng
về nhà • Chức năng của nhà nước
nước
• Các kiểu nhà nước, hình thức
và chế độ chính trị
- Nguồn gốc
• Nguồn gốc:
+ Thuyết thần học
+ Thuyết gia trưởng
+ Thuyết khế ước
+ Thuyết bạo lực
+ Từ việc bảo vệ lợi ích của một nhóm người trong
cộng đồng.
+ Học thuyết Mác – Lê nin: NN là một phạm trù
XH mang tính lịch sử, có quá trình phát sinh,
tồn tại, phát triển và tiêu vong tương ứng với
những điều kiện nhất định.
- Bản chất
• Bản chất: “Nhà nước chẳng qua chỉ là một bộ máy
của giai cấp này dùng để trấn áp một giai cấp khác” –
C.Mác.
NN là một tổ chức đặc biệt của quyền lực
chính trị trong XH có giai cấp (g.c), là công cụ
chuyên chính g.c, với các chức năng quản lý XH
đặc biệt; NN vừa bảo vệ lợi ích của g.c thống trị,
vừa duy trì trật tự xã hội, và phục vụ những nhu
cầu thiết yếu của đời sống cộng đồng.
-> NN mang tính giai cấp
-> NN có tính XH
(trg 15-16)
- Đặc trưng
• NN là bộ máy QL dân cư trên một vùng lãnh thổ
nhất định
• NN thiết lập một hệ thống cơ quan quyền lực
mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trong
xã hội
• NN ban hành một hệ thống thuế khóa dưới các
hình thức bắt buộc
• NN ban hành pháp luật và quản lý XH bằng pháp
luật
• NN có quyền độc lập tự quyết về đối nội và đối
ngoại
- Chức năng
• Tiếp cận từ góc độ quyền lực chính trị:
+ Thống trị giai cấp và chức năng XH
• Tiếp cận NN từ phạm vi tác động của
quyền lực:
+ Đối nội và đối ngoại (trg 17-19).
- Các kiểu nhà nước, hình thức và chế
độ chính trị
• Theo C.Mác, mỗi hình thái KTXH tương ứng
với một chế độ kinh tế có một kiểu NN nhất
định.
• Trong lịch sử XH có giai cấp từng tồn tại các
hình thái KTXH:
+ Chiếm hữu nô lệ
+ Phong kiến
+ Tư bản chủ nghĩa
+ Xã hội chủ nghĩa
- Các kiểu nhà nước, hình thức và chế
độ chính trị (tt)
• Hình thức NN: là cách thức tổ chức
quyền lực NN và phương thức thực
hiện quyền lực ấy
+ Hình thức chính thể: là cách thức t.chức và
thành lập các cơ quan tối cao, xác định các
mối qhệ giữa các cquan đó
• Chính thể quân chủ (QC tuyệt đối, QC
hạn chế)
• Chính thể cộng hoà ( Sơ đồ 1.1 & 1.2)
+ Hình thức cấu trúc:
- Các kiểu nhà nước, hình thức và chế
độ chính trị (tt)
•…
+ Hình thức cấu trúc: Chỉ cơ cấu về mặt tổ
chức lãnh thổ, sự phân chia địa giới hành
chính quốc gia
•NN đơn nhất
•NN liên bang
- Các kiểu nhà nước, hình thức và chế
độ chính trị (tt)
• Chế độ chính trị: là tổng thể các phương thức,
biện pháp, phương tiện để thực hiện quyền lực NN
+ Chế độ độc tài: quyền lực NN thể hiện ý chí của
một người.
+ Chế độ dân chủ: việc thực hiện quyền lực NN
phải có sự tham gia của nhân dân (DC trực tiếp và
DC gián tiếp)
• Dân chủ XHCN: là nền DC rộng rãi, toàn diện
trong mọi lĩnh vực đ.sống XH
• Dân chủ tư sản: là chế độ dân chủ hạn hẹp
nằm trong khuôn khổ pháp quyền tư sản
Tóm tắt sơ đồ 1.3
- Sơ đồ 1.1
Các hình thức chính thể
Chính thể quân chủ Chính thể cộng hoà
- Quyền lực tập trung trong - Cơ quan quyền lực nhà
tay một người (Vua, Quốc nước được hình thành do
vương, Nữ hoàng…) bầu cử
- Nguyên tắc chuyển giao - Hoạt động của cơ quan NN
quyền lực: kế thừa, truyền mang tính tập thể
ngôi
- Sơ đồ 1.2
Hình thức chính thể
Chính thể quân chủ Chính thể cộng hoà
CTQC tuyệt đối CTQC hạn chế CT CH dân chủ CT CH quý tộc
CT CH tư sản CT CH XHCN
CH nghị viện CH tổng thống CH kết hợp
- Sơ đồ 1.3 Tóm tắt
Hình thức nhà nước
Hình thức chính thể Chế độ chính trị
CT quân chủ CT cộng hòa Chế độ độc tài Chế độ dân chủ
Hình thức cấu trúc
NN đơn nhất NN liên bang
- 1. Một số vấn đề cơ bản về Nhà nước
Cộng hòa XHCN Việt Nam
1.2. • Hệ thống chính trị của nước Cộng hoà
Nhà • Bản chất của nhà nước XHCN và Nhà n
nước
CH • Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của n
XHCN • Cơ cấu tổ chức của bộ máy nhà nước C
Việt
Nam
- Hệ thống chính trị của nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
• Hệ thống chính trị: là tổng thể các cơ quan
và tổ chức NN, các tổ chức XH liên kết lại,
hoạt động theo cơ chế đảm quyền lực thuộc
về g.cấp thống trị, theo sự lãnh đạo của đảng
cầm quyền.
• HTCT của nước CH XHCN Việt Nam: là tổng
thể các lực lượng c.trị bao gồm Đảng Cộng
sản, nhà nước, các đoàn thể nhân dân mang
tính chất chính trị, đại diện cho quyền lợi của
các g.cấp và các tầng lớp XH khác
- Hệ thống chính trị của nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
• Đảng Cộng sản Việt Nam: lực lượng lãnh
đạo nhà nước xã hội
• Nhà nước CH XHCN Việt Nam: trung tâm
quyền lực chính trị mang tính chất pháp
quyền, là bộ xương sống của cả hệ thống
• Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể
nhân dân: Mật trận TQ VN, Tổng LĐLĐ VN,
Hội nông dân VN, Đoàn TNCS HCM, Hội liên
hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh VN…
- Bản chất của nhà nước XHCN và Nhà
nước CH XHCN Việt Nam
• Nhà nước pháp quyền XHCN, tổ chức quản lý
xã hội bằng pháp luật, theo pháp luật
• Tất cả quyền lực của NN thuộc về n.dân mà
nền tảng là liên minh gc c.nhân với gc n.dân
và tầng lớp trí thức (tính nhân dân)
• NN CH XHCN VN không chỉ là cquan thống trị
gc mà còn là bộ máy thống nhất quản lý XH
về mọi mặt
- Bản chất của nhà nước XHCN và Nhà
nước CH XHCN Việt Nam
• NN CH XHCN VN là NN biểu hiện ý chí tập
trung của khối đoàn kết các dân tộc (tính dân
tộc)
• NN CH XHCN VN là một thiết chế của nền
dân chủ XHCN, thực hiện dân chủ hóa trong
đ.sống XH nhằm đạt được mục tiêu “Dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh” (tính dân chủ)
- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của nhà
nước CH XHCN Việt Nam
• Chịu sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam
• Nhân dân tham gia vào công việc quản
lý NN, quản lý xã hội
• Nguyên tắc tập trung dân chủ
• Nguyên tắc pháp chế
(trg 28-33)
nguon tai.lieu . vn