- Trang Chủ
- Luật học
- Một số đặc điểm ngôn ngữ trong văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục Đại học sửa đổi năm 2018
Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN SAIGON UNIVERSITY
TẠP CHÍ KHOA HỌC SCIENTIFIC JOURNAL
ĐẠI HỌC SÀI GÒN OF SAIGON UNIVERSITY
Số 78 (08/2021) No. 78 (08/2021)
Email: tcdhsg@sgu.edu.vn ; Website: http://sj.sgu.edu.vn/
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ TRONG VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
THI HÀNH LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC SỬA ĐỔI NĂM 8
Some linguistic features in legal document guiding the implementation of
amended University Education Law in 2018
TS. Trần Thị Kim Tuyến
Trường Đại học Sài Gòn
TÓM T T
Nội dung bài viết này được xét từ bình diện ngữ nghĩa được thể hiện trong cách lựa chọn sử d ng đặc
điểm ngôn ngữ nhằm góp phần làm nâng cao hiệu quả, rõ ràng và hoàn chỉnh hơn trong việc ban hành,
xây dựng, hướng dẫn thi hành pháp luật, đặc biệt là Luật Giáo d c Đại học ở Việt Nam. Để thực bài viết
này, chúng tôi tiến hành thu thập dữ liệu bằng cách trích l c, khảo sát và thống kê, miêu tả, phân tích,
tổng hợp những đặc điểm về ngôn ngữ trong văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giáo d c Đại học sửa đổi
năm 2018. Bài viết này có Ủ nghĩa cả về lí luận và thực tiễn đối với lãnh đạo, cán bộ quản lí, giảng viên,
sinh viên và ph huynh để việc thực hiện theo văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giáo d c Đại học sửa
đổi năm 2018 được hiệu quả hơn. Ngoài ra, bài viết này cũng góp phần làm tư liệu tham khảo cho các
nhà nghiên cứu về đặc điểm ngôn ngữ trong các văn bản Luật.
Từ khóa: đặc điểm của câu, đặc điểm ngôn ngữ, văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục Đại học
sửa đổi
ABSTRACT
The content of the study is considered from the semantic aspect expressed in the way of choosing
linguistic features in order to contribute to improving the efficiency, clarity and completeness in the
enactment, formulation and guidance of law implementation, especially University Education Law of
Vietnam. To carry out this study, we collected data by extracting, examining, surveying, describing,
analyzing and synthesizing linguistic features in legal document guiding the implementation of
amended University Education Law in 2018. The study has both theoretical and practical significance
not only for leaders, university administrators, lecturers, students and their parents to effectively
implement the guiding document of amended University Education Law in 2018. In addition, the study
also contributes as a reference for researchers on linguistic features in the Law documents.
Keywords: sentence features, linguistic features, legal document guiding the implementation of
amended University Education Law
1. Dẫn nh p quy chế, nội quy, v.v. Vì thế, người quản
Hiện nay, trong môi trường giáo d c lí, người dạy, người học và những người có
có rất nhiều vấn đề liên quan đến những liên quan không những phải biết về những
văn bản luật, văn bản sửa đổi, bổ sung một nội dung cơ bản mà còn phải hiểu rõ hơn
số điều c a luật, hướng dẫn thi hành luật, về những đặc điểm, hình thức, quy cách
Email: ktuyensgu@gmail.com
45
- SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 78 (8/2021)
c a những văn bản này nhằm thực hiện học xã hội Hà Nội, Vũ Thị Minh Huyền đã
đúng theo quy định c a luật đã ban hành. bảo vệ thành công luận án tiến sĩ về “Đặc
Trong bài viết này, chúng tôi bàn về những điểm ngôn ngữ trong hai bộ luật bằng tiếng
đặc điểm ngôn ngữ trong văn bản hướng Hán và tiếng Việt”, luận án góp phần cung
dẫn thi hành Luật Giáo d c Đại học sửa đổi cấp lí luận về ngôn ngữ học pháp luật, về
theo Nghị định số 99/2019/NĐ-CP Quy đặc điểm c a từ, câu trong hai bộ luật về
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng
điều c a Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Hán và bằng tiếng Việt.
c a Luật Giáo d c đại học (VB số 2.1.2. Lịch sử nghiên cứu về văn bản
99/2019/NĐ-CP) xét từ bình diện ngữ luật và giáo dục pháp luật
nghĩa được thể hiện trong cách được lựa Từ lâu, những vấn đề có liên quan đến
chọn sử d ng c a chúng nhằm góp phần pháp luật cũng như Luật Giáo d c được đề
làm nâng cao hiệu quả, rõ ràng và hoàn cập đến qua các công trình nghiên cứu:
chỉnh hơn trong việc ban hành, xây dựng, Nguyễn Đình Đặng L c đã nêu lên những
hướng dẫn thi hành pháp luật, trong đó có vấn đề về giáo d c trong nhà trường qua
Luật Giáo d c Đại học sửa đổi, bổ sung công trình Giáo dục Pháp luật trong nhà
năm 2018. trường (NXB. Giáo d c Hà Nội, năm
2. Nội dung 2004). Nguyễn Thị Minh Thu đã hoàn
2.1. Lịch sử nghiên cứu có liên quan thành luận văn về “Quy trình xây dựng văn
đến đề tài bản quy phạm pháp luật c a chính ph
2.1.1. Lịch sử nghiên cứu về đặc điểm trong giai đoạn hiện nay” năm 2007.
ngôn ngữ Nguyễn Huy Bằng, Phạm Thị Kim Dung,
Tác giả Nguyễn Văn Khang đã nêu Đặng Thị Thu Huyền đã chỉ ra những vấn
những đặc điểm ngôn ngữ đáng lưu Ủ trong đề đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo
pháp luật qua bài viết “Thử tìm hiểu đặc d c pháp luật cho học sinh sinh viên qua
điểm ngôn ngữ trong pháp luật” vào năm tác phẩm Công tác phổ biến, giáo dục pháp
1987. Năm 1999, Lê Hùng Tiến hoàn thành luật trong nhà trường (NXB. Giáo d c
luận án với đề tài “Một số đặc điểm c a Việt Nam, năm 2008). Nhìn chung, các đề
ngôn ngữ văn bản luật pháp tiếng Việt (có tài, ấn phẩm do tập trung vào những m c
so sánh đối chiếu với tiếng Anh và ứng đích, yêu cầu nghiên cứu khác nhau nên
d ng trong dịch Việt - Anh)”. Năm 2008, chỉ xem xét và giới hạn ở một số khía cạnh
Dương Thị Hiền đã hoàn thành luận án tiến nhất định. Do đó, việc nghiên cứu đề tài
sĩ với đề tài “Phân tích ngôn ngữ văn bản này là cần thiết, qua đó giúp hoàn thiện và
pháp luật qua văn bản Hiến pháp Hoa Kỳ nâng cao chất lượng văn bản quy phạm
và Hiến pháp Việt Nam”. Năm 2013, tác pháp luật trong giai đoạn hiện nay nhất là
giả Nguyễn Thị Ly Na có bài viết về “Đặc khi Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
điểm ngôn ngữ được sử d ng trong Luật luật đang trong quá trình sửa đổi.
Xuất bản và Báo chí ở Việt Nam”. Và đến 2.2. Những vấn đề lý thuyết liên quan
năm 2019, tác giả đã bảo vệ thành công đến đề tài
luận án tiến sĩ về "Đặc điểm ngôn ngữ 2.2.1. Về ngôn ngữ
pháp luật trong các bản Hiến pháp c a Việt Theo Từ điển giải thích thuật ngữ
Nam”. Ngoài ra, năm 2017 tại Viện Khoa ngôn ngữ học, “Ngôn ngữ là một hệ thống
46
- TRẦN THỊ KIM TUYẾN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN
kí hiệu phát sinh tự nhiên, phát triển có mực theo đúng quy định c a Nhà nước,
quy luật và mang đặc trưng xã hội. Đó là chính ph .
một hệ thống tồn tại trước hết không phải 2.3. Những đặc điểm về câu trong
cho từng cá nhân mà cho một cộng đồng văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giáo
xã hội nhất định” (Nguyễn Như ụ, 1996, dục Đại học sửa đổi năm 2018
tr.153). Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp 2.3.1. Những vấn đề về đề - thuyết
giữa con người với nhau. Ngôn ngữ có vai trong câu
trò rất quan trọng trong truyền tải thông Theo nhóm tác giả c a y ban Khoa
tin và thể hiện cảm xúc suy nghĩ c a con học Xã hội Việt Nam năm 1983 trong
người bằng nhiều hình thức khác nhau quyển Ngữ pháp tiếng Việt đã khẳng định
như âm thanh lời nói, chữ viết, cử chỉ, quan hệ đề - thuyết được xác định dựa vào
điệu bộ, ánh mắt, kí hiệu, v.v. Tùy theo nòng cốt cú pháp c a câu đơn ch - vị và
mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, từng khu vực, được xét trên hai phương diện: quan hệ đề
vùng miền, lĩnh vực khác nhau mà ngôn - thuyết là sự phán đoán hay phản ánh sự
ngữ được sử d ng theo một loại hình ngôn nhận thức c a quá trình nhận thức tư duy
ngữ khác nhau. và quan hệ đề - thuyết là biểu thị một thông
2.2.2. Về ngôn ngữ pháp luật báo trong một tình huống, ngữ cảnh giao
Năm 2004, trong tác phẩm Chính sách tiếp nhất định nào đó bao gồm hai yếu tố
ngôn ngữ và Lập pháp ngôn ngữ, tác giả có mối quan hệ mật thiết với nhau, không
Nguyễn Văn Khang khẳng định: “Ngôn thể tách rời nhau (ngữ cảnh này là nội dung
ngữ pháp luật thuộc nội dung nghiên cứu này, ngữ cảnh kia là nội dung kia).
c a ngôn ngữ học pháp luật. Ngôn ngữ học Trong câu đơn, ch ngữ là đề, còn vị
pháp luật là một phân ngành khoa học liên ngữ là thuyết. Trong các đoạn văn, câu mở
ngành giữa khoa học pháp lí và ngôn ngữ đoạn thường là phần đề, các câu triển khai
học. Đối tượng nghiên cứu c a nó là ngôn Ủ thường là phần thuyết. Trong các c m
ngữ được sử d ng trong pháp luật. Ngôn câu thì những câu không có quan hệ bình
ngữ học pháp luật được hình thành trên cơ đẳng với nhau, câu trước làm phần đề c a
sở sự phát triển c a khoa học ngôn ngữ câu sau. Còn trong các câu hỏi và trả lời,
liên ngành như ngữ d ng học, ngôn ngữ phần đề thường là câu hỏi, phần thuyết là
học tâm lí, ngôn ngữ học xã hội, v.v.” câu trả lời thường là phần thuyết. Trong lập
(Nguyễn Văn Khang, 1987). Còn theo luận, các câu luận cứ là phần đề, các câu
Luật Dương Gia thì “Ngôn ngữ c a văn kết luận là phần thuyết. Còn trong các kết
bản pháp luật là hệ thống những từ và quy cấu văn bản thì phần đặt vấn đề là phần đề,
tắc kết hợp chúng trong tiếng Việt, được các câu giải quyết vấn đề là phần thuyết
Nhà nước sử d ng để thiết lập các văn bản như ví d sau:
pháp luật. Đồng thời, nó cũng là phương Ví d (1): “Điều 3. Chuyển đổi cơ sở
tiện dùng để giao tiếp giữa ch thể quản lí giáo d c đại học tư th c sang cơ sở giáo
và đối tượng quản lí. Ngôn ngữ có thể nói d c đại học tư th c hoạt động không vì lợi
là phương tiện quan trọng hàng đầu để thể nhuận (tiêu đề bộ ph n)
hiện Ủ chí c a cấp có thẩm quyền” (Luật 1. Hồ sơ chuyển đổi bao gồm: (thuyết 1)
Dương Gia, 2021). Vậy, ngôn ngữ pháp a) Tờ trình đề nghị chuyển đổi cơ sở
luật phải có hình thức và nội dung chuẩn giáo d c đại học tư th c sang cơ sở giáo
47
- SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 78 (8/2021)
d c đại học tư th c hoạt động không vì lợi như sau: (thuyết 2)
nhuận, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải a) Cơ sở giáo d c đại học gửi 01 bộ hồ
chuyển đổi; tôn chỉ, m c đích hoạt động sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện kèm theo
không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài bản mềm đến Bộ Giáo d c và Đào tạo hoặc
sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không qua dịch v công trực tuyến thuộc cổng
phân chia c a cơ sở giáo d c đại học tư thông tin điện tử c a Bộ Giáo d c và Đào
th c (nếu có); (tiểu phần thuyết 1.1) tạo; (tiểu phần thuyết 2.1)
b) Văn bản cam kết c a các nhà đầu tư b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc
đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối tính từ ngày nhận đ hồ sơ theo quy định
với cơ sở giáo d c đại học tư th c chuyển tại Điều này, Bộ Giáo d c và Đào tạo tổ
sang cơ sở giáo d c đại học hoạt động chức thẩm định hồ sơ, trình Th tướng
không vì lợi nhuận, bảo đảm thực hiện hoạt Chính ph quyết định; (tiểu phần thuyết
động không vì lợi nhuận, không rút vốn, 2.2)
không hưởng lợi tức; phần lợi nhuận tích c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm
lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất theo đúng quy định, trong thời hạn 10 ngày
không phân chia để tiếp t c đầu tư phát làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giáo
triển cơ sở giáo d c đại học tư th c; (tiểu d c và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho
phần thuyết 1.2) cơ sở giáo d c đại học tư th c và nêu rõ lý
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động; do. (tiểu phần thuyết 2.3)
dự thảo quy chế tài chính nội bộ c a cơ sở (VB số 99/2019/NĐ-CP, tr. 3-4)
giáo d c đại học tư th c hoạt động không vì Từ đó, chúng tôi đưa ra mô hình về
lợi nhuận;… (tiểu phần thuyết 1.3) mối quan hệ đề - thuyết giữa các câu trong
2. Quy trình xử lý hồ sơ chuyển đổi văn bản như sau:
Mô hình 1: Mối quan h đề - thuyết giữa các câu trong văn b n hướng dẫn thi hành
Lu t Giáo dục Đ i học sửa đổi năm 2018
Tiêu đề bộ phận
Thuyết 1
Thuyết 2
Tiểu phần Tiểu phần Tiểu phần Tiểu phần Tiểu phần Tiểu phần
thuyết 1.1 thuyết 1.2 thuyết 1.3 thuyết 2.1 thuyết 2.2 thuyết 2.3
Trong văn bản hướng dẫn thi hành a. Câu đơn
Luật Giáo d c Đại học sửa đổi, mối quan a1. Câu đơn hai thành phần ch - vị
hệ đề - thuyết được thể hiện rõ trong các Câu đơn nhiều thành phần theo cấu
câu đơn, câu ghép như sau: trúc ch ngữ - vị ngữ và cấu trúc một ch
48
- TRẦN THỊ KIM TUYẾN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ngữ - nhiều vị ngữ thường xuất hiện trong phần đề) được sử d ng nhằm nhấn mạnh
văn bản nhằm giải thích rõ một nội dung vấn đề trọng tâm c a câu (phần thuyết) như
ch thể nào đó như ví d dưới đây: ví d dưới đây:
Ví d (2): “a) Cơ sở giáo dục đại học Ví d (3): “Điều 3. Chuyển đổi cơ sở
nước ngoài thành lập phân hiệu tại Việt giáo dục đại học tư thục sang cơ sở giáo
Nam (đề) phải là cơ sở giáo dục đại học dục đại học tư thục hoạt động không vì lợi
đang hoạt động hợp pháp (thuyết 1), bảo nhuận” hay “Điều 4. Chuyển trường đại
đảm chất lượng theo quy định của nước sở học thành đại học và thành lập trường
tại (thuyết 2);” (VB số 99/2019/NĐ-CP, thuộc cơ sở giáo dục đại học” (VB số
tr. 18). 99/2019/NĐ-CP, tr. 4-5).
Trong ví d 2, Cơ sở giáo dục đại học Trong ví d 3, cấu trúc tỉnh lược ch
nước ngoài thành lập phân hiệu tại Việt ngữ được sử d ng với m c đích giúp cho
Nam là thành phần ch ngữ (phần đề) và câu văn gọn gàng và nhấn mạnh, làm nổi
các c m ngữ danh từ còn lại phía sau là hai bật nội dung trong văn bản cần chuyển đổi
thành phần vị ngữ, trong đó có động từ điều gì để đối tượng tiếp nhận hiểu được
phải là được sử d ng nhằm giải thích c chính xác hơn.
thể rõ ràng (bổ ngữ) cho ch ngữ (phần Mặc dù câu có sự tĩnh lược ch ngữ
thuyết). nhưng nội dung trong câu có sự xác định
a2. Câu đơn đặc biệt (tỉnh lược ch ngữ) nội dung hướng dẫn theo điều m c cần
Bên cạnh các câu đơn, câu ghép được chuyển đổi: Điều 3, Điều 4, v.v.
sử d ng trong Văn bản hướng dẫn thi hành Từ đó, chúng tôi đưa ra mô hình về
Luật Giáo d c Đại học sửa đổi năm 2018, mối quan hệ đề - thuyết trong câu đơn c a
câu đặc biệt (tỉnh lược ch ngữ - không có văn bản này như sau:
Mô hình 2: Mối quan h đề - thuyết trong câu đơn của văn b n hướng dẫn thi hành
Lu t Giáo dục Đ i học sửa đổi năm 2018
(Ch ngữ) // Vị ngữ
(Đề) Thuyết 1 (Thuyết 2)
b. Câu ghép thuộc vào nhau, không bổ sung Ủ nghĩa cho
Câu ghép có cấu trúc được tạo bởi ít nhau mà chúng chỉ làm rõ nghĩa cho nhau.
nhất hai vế, mỗi vế là một nòng cốt c a ch Mối quan hệ trong câu ghép đẳng lập
- vị. Câu ghép có nhiều dạng, ở đây chúng thường có liên kết lỏng lẻo theo quan hệ liệt
tôi thấy có hai dạng cơ bản là câu ghép kê, lựa chọn, tương phản hay tương đồng
đẳng lập và câu ghép chính ph . với các nối từ và, hay, hoặc, nhưng, song,
b1. Câu ghép đẳng lập vừa... vừa, càng... càng… như ví d sau:
Câu ghép đẳng lập là câu có hai hay Ví d (4): “Việc tổ chức giới thiệu các
nhiều vế (c m Ch - Vị) độc lập không ph thành viên bầu, sử dụng hội nghị toàn thể
49
- SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 78 (8/2021)
hoặc hội nghị đại biểu của trường đại học, nhưng, do… mà, vì, v.v.
tỷ lệ tham gia hội nghị đại biểu (nếu có) Ví d (5): “Điều 6. Tổ chức và hoạt
phải được quy định trong quy chế tổ chức động của cơ sở giáo dục đại học thành lập
và hoạt động của trường đại học;” (VB số theo hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng
99/2019/NĐ-CP, tr. 9). hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên ký
b2. Câu ghép chính ph kết nước ngoài
Câu ghép chính ph là câu gồm có hai Tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo
hoặc nhiều mệnh đề (còn gọi là c m ch – dục đại học thành lập theo hiệp định giữa
vị) trong đó mệnh đề chính và (các) mệnh Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
đề ph , mệnh đề ph bổ nghĩa (bổ sung Ủ nghĩa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài
nghĩa) cho mệnh đề chính. Các mệnh đề được thực hiện theo quy định của hiệp
này ph thuộc lẫn nhau, không thể tách rời định; nếu hiệp định đã được ký kết không
nhau. Mối quan hệ trong câu ghép chính quy định thì thực hiện theo Nghị định này
ph thường theo quan hệ nguyên nhân – và các quy định của pháp luật có liên
kết quả, m c đích, điều kiện, nhượng bộ và quan.” (VB số 99/2019/NĐ-CP, tr. 7).
tăng tiến với các từ nối hoặc cặp từ nối (từ Từ đó, chúng tôi đưa ra mô hình về
liên kết) để biểu hiện các mối quan hệ mối quan hệ đề – thuyết trong câu ghép c a
trong câu ghép chính ph nếu… thì, tuy… văn bản như sau:
Mô hình 3: Mối quan h đề - thuyết trong câu ghép của văn b n hướng dẫn thi hành
Lu t Giáo dục Đ i học sửa đổi năm 2018
Ch ngữ 1 // Vị ngữ 1 - Ch ngữ 2 // Vị ngữ 2
Đề 1 Thuyết 1 Đề 2 Thuyết 2
Ngoài ra, trong câu tiếng Việt còn có đề thuyết được thể hiện ở từng nòng cốt
sự hoán đổi vị trí giữa các thành phần trong ch - vị trong câu.
câu như trong trường hợp hoán đổi các 2.3.2. Những đặc điểm ngôn ngữ
thành phần trạng ngữ lên đầu câu. Nhưng trong văn bản hướng dẫn thi hành Luật
trong văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục Đại học sửa đổi
Giáo d c Đại học sửa đổi không có hiện Qua quá trình khảo sát văn bản hướng
tượng hoán đổi vị trí giữa các thành phần dẫn thi hành Luật Giáo d c Đại học sửa đổi
trong câu. c a Việt Nam, chúng tôi thấy văn bản có
Nhìn chung, trong văn bản hướng dẫn nhiều nét riêng biệt. Tuy nhiên, ngôn ngữ
thi hành Luật Giáo d c Đại học sửa đổi có trong văn bản hướng dẫn thi hành Luật
sử d ng câu đơn, câu ghép. Câu đơn hai Giáo d c Đại học sửa đổi là ngôn ngữ giải
thành phần với phần đề là ch ngữ và phần thích nội dung điều chỉnh, bổ sung và
thuyết là vị ngữ, còn câu ghép thì mỗi phần hướng dẫn thi hành theo văn bản Luật Giáo
50
- TRẦN THỊ KIM TUYẾN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN
d c sửa đổi thể hiện các đặc điểm sau: đảm bảo tính nghiêm túc và có tạo ra sự tự
Thứ nhất, ngôn ngữ được sử d ng giác thực hiện ở những đối tượng có liên
trong văn bản hướng dẫn thi hành Luật quan là những người có liên quan đến nhà
Giáo d c Đại học sửa đổi là ngôn ngữ viết trường ở bậc Đại học.
bằng tiếng Việt theo đúng quy định c a Thứ năm, văn bản hướng dẫn thi hành
Nhà nước và Chính ph Việt Nam. Vì Việt Luật Giáo d c Đại học sửa đổi có tuân theo
Nam là một trong những quốc gia đa dân những quy tắc chuẩn mực, có cách diễn đạt
tộc nên nội dung phải được thể hiện ngôn rõ ràng, khoa học, dễ hiểu. Ví d trong văn
ngữ đúng quy định là tiếng Việt, được in bản chỉ rõ từng vị trí và in đậm để làm nổi
bằng hình thức c a một văn bản đúng quy bật các nội dung được sửa đổi, bổ sung như
tắc và bên dưới cuối cùng phải có chữ kí ví d sau:
c a một người đứng đầu trong nhóm ban Ví d (6): “Điều 1. Ph m vi điều
hành văn bản pháp luật. Văn bản hướng chỉnh và đối tượng áp dụng
dẫn thi hành Luật Giáo d c Đại học sửa đổi 1. Nghị định này quy định chi tiết và
năm 2018 do Th tướng Chính ph , hướng dẫn thi hành các khoản 3, 4, 10, 12,
Nguyễn Xuân Phúc kí tại Th đô Hà Nội, 13, 15, 17, 23, 24, 28 và 34 Điều 1 c a
ngày 30 tháng 12 năm 2019 với nội dung Luật sửa đổi, bổ sung một số điều c a Luật
xác định rõ “Quy định chi tiết và hướng Giáo d c đại học.
dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, 2. Nghị định này áp d ng đối với
bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại trường đại học, học viện (sau đây gọi
học” (VB số 99/2019/NĐ-CP, tr. 1). chung là trường đại học), đại học và tổ
Thứ hai, ngôn ngữ trong văn bản chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo
hướng dẫn thi hành Luật Giáo d c Đại học d c đại học.
sửa đổi có thể hiện rõ tính phổ biến và luôn Điều 2. Đặt tên, đổi tên cơ sở giáo
coi trọng việc “giữ gìn sự trong sáng c a dục đ i học
tiếng Việt”, không sử d ng từ cổ và từ Hán 1. Tên tiếng Việt c a cơ sở giáo d c
- Việt cũng như không có những thuật ngữ đại học bao gồm:” (VB số 99/2019/NĐ-
lạ, ngoài phạm vi nhà trường. CP, tr. 1).
Thứ ba, các đơn vị nội dung trong văn Thứ sáu, nghĩa c a từ trong văn bản
bản hướng dẫn thi hành Luật Giáo d c Đại hướng dẫn thi hành Luật Giáo d c Đại học
học sửa đổi được diễn đạt, sắp xếp hợp lí, sửa đổi luôn đảm bảo tính chính xác, rõ
từ khái quát đến c thể, từ vấn đề quan ràng, có tính nhất quán cao.
trọng đến vấn đề ít quan trọng. Chúng tôi Thứ bảy, văn bản hướng dẫn thi hành
không thấy có trường hợp các đơn vị nội Luật Giáo d c Đại học sửa đổi sử d ng từ,
dung nào có cách diễn đạt l ng c ng, lộn ngữ với nội dung Ủ nghĩa rõ ràng, không sử
xộn, theo hướng tư duy hay theo thói quen. d ng từ đa nghĩa, ẩn d để tránh cho người
Thứ tư, ngôn ngữ trong văn bản hướng tiếp nhận không có nhiều cách hiểu khác
dẫn thi hành Luật Giáo d c Đại học sửa đổi nhau về nội dung văn bản, gây khó khăn
có thể hiện tính quyền lực cao, vì đây là hoặc tạo nên hiện tượng cùng một nội dung
văn bản do Th tướng Chính ph c a nước c a một quy định nào đó trong văn bản
Việt Nam đã kí ban hành. Nội dung trong nhưng có nhiều cách hiểu khác nhau, gây
văn bản này có sử d ng từ ngữ lịch sự, có nhầm lẫn, thiệt hại trong quá trình triển
51
- SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 78 (8/2021)
khai thực hiện. Ví d trong văn bản xác Ví d (9): “4. Hội nghị nhà đầu tư
định rõ phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp được quy định trong Điều này là hội nghị
d ng như ví d sau: c a tất cả các nhà đầu tư được quy định tại
Ví d (7): “Điều 1. Ph m vi điều khoản 11 Điều 1 c a Luật sửa đổi, bổ sung
chỉnh và đối tượng áp dụng một số điều c a Luật Giáo d c đại học và
1. Nghị định này quy định chi tiết và các quy định sau:
hướng dẫn thi hành các khoản 3, 4, 10, 12, a) Điều kiện, hình thức quyết định, tổ
13, 15, 17, 23, 24, 28 và 34 Điều 1 c a chức và hoạt động c a hội nghị nhà đầu tư
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều c a Luật được thực hiện theo quy định tại khoản 11
Giáo d c đại học. Điều 1 c a Luật sửa đổi, bổ sung một số
2. Nghị định này áp d ng đối với điều c a Luật Giáo d c đại học và được
trường đại học, học viện (sau đây gọi chung quy định c thể trong quy chế tổ chức và
là trường đại học), đại học và tổ chức, cá hoạt động c a cơ sở giáo d c đại học.”
nhân tham gia hoạt động giáo d c đại học.” (VB số 99/2019/NĐ-CP, tr. 15).
(VB số 99/2019/NĐ-CP, tr. 1) Thứ mười, văn bản hướng dẫn thi hành
Thứ tám, văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giáo d c Đại học sửa đổi có tính
Luật Giáo d c Đại học sửa đổi có dẫn giải chính xác trong cách sử d ng câu giải thích
chi tiết cho từng đối tượng c thể. Ví d cho từng nội dung c thể rõ ràng. Ví d
trong văn bản hướng dẫn có giải thích rõ trong văn bản giải thích rõ về th t c thành
các từ ngữ về th t c thành lập, công nhận lập, công nhận hội đồng đại học; công
hội đồng trường, ch tịch hội đồng trường nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm ch tịch
c a trường đại học tư th c hoạt động và các thành viên hội đồng đại học vào
không vì lợi nhuận như ví d sau: sau Điều 9 như ví d sau:
Ví d (8): “2. Th t c thành lập, công Ví d (10): “Điều 9. Thủ tục thành
nhận hội đồng trường, ch tịch hội đồng l p, công nh n hội đồng đ i học; công
trường c a trường đại học tư th c hoạt nh n, bãi nhi m, mi n nhi m chủ tịch và
động không vì lợi nhuận như sau: các thành viên hội đồng đ i học
a) Đối với trường đại học mới thành 1. Th t c thành lập, công nhận hội
lập: Hội nghị nhà đầu tư hoặc ch sở hữu đồng đại học; công nhận, bãi nhiệm, miễn
xác định số lượng, cơ cấu hội đồng trường; nhiệm ch tịch và các thành viên hội đồng
cử hoặc bầu đại diện nhà đầu tư tham gia đại học công lập được hiện theo quy định
hội đồng trường, trong đó xác định rõ tại khoản 13 Điều 1 c a Luật sửa đổi, bổ
người ch trì thực hiện quy trình thành lập sung một số điều c a Luật Giáo d c đại
hội đồng trường, bầu ch tịch hội đồng học và quy định tại Điều 7 Nghị định này.
trường. (VB số 99/2019/NĐ-CP, tr. 14). 2. Th t c thành lập, công nhận hội
Thứ chín, văn bản hướng dẫn thi hành đồng đại học; công nhận, bãi nhiệm, miễn
Luật Giáo d c Đại học sửa đổi có cách kết nhiệm ch tịch hội đồng đại học c a đại
hợp từ ngữ chặt chẽ, logic và đúng ngữ học tư th c và đại học tư th c hoạt động
pháp. Ví d trong văn bản chỉ rõ những không vì lợi nhuận được thực hiện theo
quy định tại khoản 11 Điều 1 c a Luật sửa quy định tại khoản 13 Điều 1 c a Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều c a Luật Giáo d c đổi, bổ sung một số điều c a Luật Giáo d c
đại học và các quy định c a ví d sau: đại học và quy định tại Điều 8 Nghị định
52
- TRẦN THỊ KIM TUYẾN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN
này.” (VB số 99/2019/NĐ-CP, tr. 16). hiểu, dễ thực hiện, thi hành theo hướng dẫn,
Thứ mười một, các dấu câu trong văn không gây khó hiểu hay hiểu lệch nội dung.
bản hướng dẫn thi hành Luật Giáo d c Đại 3. Kết lu n
học sửa đổi được đặt đúng vị trí, phù hợp Tóm lại, dựa trên những lí thuyết
với nội dung c a một văn bản pháp luật, nghiên cứu về đặc điểm ngôn ngữ trong
thể hiện đúng m c đích c a ch thể ban văn bản, chúng tôi thấy văn bản hướng dẫn
hành văn bản. Ngoài ra, dấu chấm câu thi hành Luật Giáo d c Đại học sửa đổi là
phải được đặt hợp lý mới đạt được hiệu văn bản tiếng Việt, có nhiều nét riêng biệt,
quả tối đa. có tính cập nhật phù hợp với tình hình phát
Thứ mười hai, các loại dấu câu đều triển và hội nhập c a đất nước; có sự chỉ
được dùng trong văn bản hướng dẫn thi dẫn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu trong cách
hành Luật Giáo d c Đại học sửa đổi, đặc sử d ng, thể hiện được tính đại chúng, gần
biệt là không sử d ng các dấu chấm hỏi thể gũi với đời sống nhân dân. Từ cơ sở lí
hiện nghi ngờ, thắc mắc hay dấu chấm than thuyết, thực tiễn về đặc điểm ngôn ngữ và
bày tỏ cảm xúc cho sự tưởng tượng. Dấu văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giáo d c
câu ch yếu được sử d ng là dấu phẩy, dấu Đại học sửa đổi ở Việt Nam, chúng tôi đã
chấm, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm, dấu chỉ ra những đặc điểm ngôn ngữ cơ bản về
ngoặc kép, dấu ngoặc đơn… từ, ngữ và câu được sử d ng cũng như
Nhìn chung, từ các vấn đề trên, chúng những cấu trúc theo mối quan hệ đề -
tôi thấy, đặc điểm ngôn ngữ trong văn bản thuyết, dấu câu trong cách sử d ng và
hướng dẫn thi hành Luật Giáo d c Đại học hướng dẫn đều phù hợp theo quy định c a
sửa đổi có nhiều nét riêng biệt nhưng dễ tiếng Việt.
Chú thích
Tất cả các trích dẫn ví d là nguyên văn trong văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giáo d c
Đại học sửa đổi theo Nghị định số 99/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều c a Luật sửa đổi, bổ sung một số điều c a Luật Giáo d c Đại học (VB số
99/2019/NĐ-CP).
TÀI LI U THAM KH O
Luật Dương Gia (2021). Ngôn ngữ của văn bản pháp luật. Truy xuất từ
https://luatduonggia.vn/ngon-ngu-cua-van-ban-phap-luat/.
Nguyễn Văn Khang (1987). Thử tìm hiểu đặc điểm ngôn ngữ trong pháp luật. Tạp chí
Pháp chế xã hội chủ nghĩa, số 1.
Nguyễn Văn Khang (2014). Chính sách ngôn ngữ và lập pháp ngôn ngữ ở Việt Nam. NXB
Khoa học Xã hội.
Nguyễn Thị Ly Na (2013). Đặc điểm ngôn ngữ được sử dụng trong luật Xuất bản và Báo
chí ở Việt Nam. Đề tài cấp cơ sở Viện Ngôn ngữ học.
53
nguon tai.lieu . vn