Xem mẫu
- Mô hình Dữ liệu WCO
&
Ứng dụng trong công tác
quản lý Hải quan Việt Nam
Trình bày:
TS. Nguyễn Công Bình
Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin
và Thống kê Hải quan
- NỘI DUNG GIỚI THIỆU
1. Tổng quan
2. Mô hình Dữ liệu của WCO
3. Ứng dụng vào công tác quản lý của Hải
quan
- Viễn cảnh phát triển của Hải quan Việt Nam
Viễn cảnh
Xây dựng Hải quan Việt Nam thành lực lượng:
- Nhiệm vụ chủ yếu của Hải quan Việt Nam
Thuận lợi – Tận tụy – Chính xác
Thuận lợi – Tận tụy – Chính xác
Giám sát, quản lý
Thu thuế xuất nhập khẩu
Điều tra, chống buôn lậu
Thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Kiến nghị các chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước
về hải quan đối với hoạt động XK, NK, …
- Mô hình tổng quát về thương mại quốc tế
1. Yêu cầu về giấy phép 3. Đơn đặt hàng
2. Giấy phép
4. Xác nhận đơn đặt hàng
13. Lệnh trả tiền 6. Đặt chỗ
trên tàu.
14. Remittance
Người mua/ Người bán/
15. Hồ sơ 12.Hồ sơ
Người nhập khẩu nhập khẩu xuất khẩu Nhà xuất khẩu
i
Ngân ha Ngân
ck 7a
hàng . L ượ .M
an hàngchỗ tàu/Hóa đơn
t 5. Đặt chỗ tàu
7a ife 5. Đặ
st Hóa đơn
Chuyển phát nhanh Lược khai
Cửa khẩu Cửa
nhập ai khẩu
c kh
7a . Lượ xuất
Vận chuyển bằng hàng không Đại lý giao nhận
Đại lý giao nhận
Cửa
Cửa khẩu khẩu
Vận chuyển đường biển
nhập xuất
Nguồn: WCO
5
- Một giao dịch thương mại quốc tế:
* Liên quan đến 27-30 cơ quan/bên khác nhau
* Bao gồm khoảng 40 loại chứng từ khác nhau
với khoảng 400 phần tử dữ liệu
* Trong đó 30 loại chứng từ lặp lại và 60-70%
phần tử dữ liệu trùng lặp ít nhất một lần.
Nguồn: WCO
- Tạo thuận lợi < > An ninh, an
toàn
Tạo thuận lợi An ninh, an toàn
Nguồn: UNCTAD
7
- Các Công cụ tạo thuận lợi thương mại
Theo khuyến nghị của Tổ chức Hải quan thế giới (WCO)
Công cụ chủ yếu Mục tiêu
Ø Công ước Kyoto sửa đổi (RKC)
Ø Khung Tiêu chuẩn An ninh, An toàn
v Tiêu chuẩn hóa
(SAFE)
Ø Mô hình Dữ liệu WCO v Đơn giản hóa
Ø UCR (Số tham chiếu lô hàng duy
nhất) v Hiện đại hóa
Ø Công ước Istanbul/ATA về tạm v Hài hòa hóa
quản
Ø Khảo sát thời gian thông quan
(TRS)
Ø Hệ thống hài hòa (HS)
Ø Doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt
- Tổng quan Mô hình Dữ liệu của WCO
Mô hình Dữ liệu là gì ?
• Một ngôn ngữ toàn cầu cho việc trao đổi dữ liệu qua
biên giới: phù hợp với các chuẩn mực quốc tế đã thống
nhất.
• Một bộ công cụ đa chức năng cho nhiều cơ quan
quản lý biên giới: tập hợp các yêu cầu dữ liệu gắn với
các nhu cầu quản lý của các cơ quan chức năng liên
quan.
• Một bộ công cụ đầy đủ các chuẩn mực:
– Danh mục các dữ liệu hoàn chỉnh phục vụ yêu cầu trao
đổi và xử lý thông tin qua biên giới liên kết với các ứng
dụng CNTT trong môi trường một cửa;
– Các hướng dẫn về thông điệp điện tử được chuẩn hóa
- Lịch sử phát triển của Mô hình Dữ liệu
1996-2002 Sáng kiến của các Nước G7 – Bộ dữ liệu hài hòa đáp ứng
yêu cầu quản lý của cơ quan hải quan
2002-2003 Phiên bản 1.0 – Bộ dữ liệu hài hòa – được áp dụng trên
phạm vi toàn thế giới và đối tượng là Hải quan và vận tải
Phiên bản 1.1 – Đảm bảo yêu cầu về an ninh, an toàn dây
2003-2005 chuyền cung ứng – Bộ dữ liệu hài hòa phục vụ khai báo
hàng hóa xuất khẩu – nhập khẩu với cơ quan hải quan
Phiên bản 2.0 – Mô hình hóa, hoạt động quá cảnh và vận
2005-2008 chuyển hàng hóa (2005) – Bổ sung bộ dữ liệu quá cảnh và
chuyển tải
Phiên bản 3.0 – Thủ tục phản hồi, XML, cấu trúc dữ liệu,
2008 mở rộng cho quản lý quá cảnh, quản lý của các cơ quan
chính phủ khác/cơ chế một cửa (SW) (2008) – Hướng tới
mô hình/môi trường một cửa. Khung tiêu chuẩn (SAFE).
- Sự cần thiết của Mô hình Dữ liệu WCO
• Chìa khóa vàng cho tạo thuận lợi thương
mại
• Quản lý hoạt động thương mại qua biên
giới trong môi trường điện tử
• Phối hợp giữa các cơ quan quản lý biên
giới
• Thông quan nhanh, tiết kiệm chi phí và
thời gian cho cộng đồng thương mại
cũng như các cơ quan của chính phủ.
- Sự cần thiết áp dụng Mô hình Dữ liệu của
WCO
Ít có sự phối hợp trong việc
Vấn
Sự gia tăng giao thương quốc tế phát triển các hệ thống tự động
đề hóa
Hàng ngàn dữ liệu khác nhau Hàng trăm định dạng khác nhau
Rào cản cho thương mại quốc tế
Tạo thuận lợi thương mại
Tiết kiệm chi phí và Hạn chế tối đa các rào
thời gian cản thương mại
Giải
pháp Mô hình dữ liệu WCO
- Các lợi ích khi áp dụng Mô hình
Đối với các nghiệp vụ Hải quan thông thường:
* Tạo thuận lợi thương mại bằng sử dụng các tiêu chuẩn toàn cầu
đối với các yêu cầu dữ liệu cần thiết cho giải phóng hàng sử
dụng phương tiện điện tử;
* Giảm chi phí cho cộng đồng thương mại và chính phủ;
* Có thông tin đầy đủ thực hiện các báo cáo theo quy định trong khi
tăng cường chất lượng của thông tin báo cáo.
Đối với xây dựng môi trường/cơ chế một cửa:
* Một nền tảng chung về trao đổi dữ liệu phục vụ công tác quản lý
của các cơ quan liên quan qua đó tạo thuận lợi cho việc chia sẽ
thông tin;
* Sử dụng tiêu chuẩn dữ liệu giống nhau đối với cơ chế một cửa
quốc gia và tiến tới trao đổi thông tin quản lý giữa các nước (Cơ
chế Một cửa ASEAN);
* Trao đổi thông tin quản lý nhanh chóng, đáng tin cậy và có cùng
cách hiểu giống nhau giữa các bên liên quan.
- Khối cấu tạo của Mô hình Dữ liệu WCO
Mô hình Dữ liệu
WCO
Hướng dẫn thực thi thông điệp
Bộ mã chuẩn quốc tế
Các mô hình thông tin và quy trình
nghiệp vụ
Bộ dữ liệu hài hòa tối đa
- Khối Cấu tạo của Mô hình Dữ liệu WCO
Quy trình nghiệp vụ và mô hình thông tin
Mô hình Quy trình Nghiệp vụ dựa trên Công ước Kyoto
sửa đổi
Mô tả các quy trình nghiệp vụ hải quan chung
Mô tả dữ liệu liên quan đến quy trình nghiệp vụ
Các tiêu chuẩn mô hình hóa của WCO
Phương pháp mô hình hóa theo UNCEFACT và Ngôn ngữ
Mô hình hóa hợp nhất (UML-Unified Modelling Language)
- Cấu tạo của Mô hình Dữ liệu WCO
Mô hình quy trình nghiệp vụ đơn giản
Báo cáo /Khai báo / thủ tục
Nhà XK/Người giao
hàng /đại lý Phát hành
Gửi Hóa đơn
Thanh toán
Giải phóng Xác nhận Cơ quan
Hàng hóa Tính thuế Hải quan Giao tiếp Chính phủ
Giao tiếp Khác (OGA)
Nhận
Nhà NK/Người giao
hàng /đại lý Khai báo
Đặt hàng
Vận chuyển
Nhà vận chuyển Báo cáo /Khai báo / thủ tục
- Tạo thuận lợi thương mại, Cơ chế Một cửa & Mô hình
Dữ liệu
- Nội dung mới trong Phiên bản 3.0
q Tên gọi: Mô hình Dữ liệu WCO (bỏ từ Hải quan)
q Phạm vi: Cơ chế/Môi trường một cửa
q Đối tượng: Ngoài cơ quan Hải quan và vận chuyển còn có các
cơ quan liên quan khác: kiểm dịch, y tế, nông nghiệp… Do đó thay
toàn bộ cụm từ Hải quan (Customs) trong phiên bản 2.0 thành các
cơ quan chính phủ (governments) trong phiên bản 3.0 cho phù
hợp.
q Số phần tử dữ liệu: Trên 400 phần tử dữ liệu (phiên bản 2.0:
264)
q Số lượng thủ tục: 11 (Bổ sung thủ tục phản hồi: Response)
q Bổ sung: Khung Tiêu chuẩn An ninh an toàn (SAFE)
q Bộ dữ liệu: thiết kế khoa học và dễ hiểu hơn (phân ra 3 mức, rút
gọn các cột 7-16 thành 5 cột 5-9, bổ sung thêm 2 cột cuối: DENs
và SAFE)
- Yêu cầu đối với việc ứng dụng Mô hình
• Rà soát, xem xét lại phần cứng và các ứng dụng phần
mềm hiện có;
• Xây dựng mô hình nghiệp vụ và thực hiện phân tích chi
phí/lợi ích;
• Sự tham gia của các nhà lãnh đạo/quản lý cấp cao đến
việc xây dựng các chính sách, hệ thống CNTT và các
quy trình nghiệp vụ;
• Sự tham gia của các cơ quan quản lý biên giới khi xây
dựng cơ chế một cửa;
• Xây dựng chiến lược triển khai bao gồm tái thiết kế quy
trình nghiệp vụ và quản lý thay đổi;
• Sự tham gia của khu vực tư nhân và các hiệp hội ngành
nghề.
- Giải pháp thực hiện
• Hiểu rõ Mô hình;
• Tổ chức hội thảo, diễn đàn phổ biến thông tin, tuyên truyền
nâng cao nhận thức cho các cơ quan quản lý và cộng đồng
thương mại liên quan;
• Khảo sát, học hỏi các nước đã thực hiện;
• Các dự án hỗ trợ/hợp tác kỹ thuật trong lĩnh vực cải cách
hành chính cần phải xem xét đến ứng dụng Mô hình này;
• Thông báo cho nhau giữa các cơ quan chính phủ về các
kinh nghiệm đang áp dụng và kiểm tra tiến độ thực hiện và
hướng tới khai thác tối đã có thể có các lợi ích của Mô hình
này;
• Gửi các thông tin phản hồi cho Tổ chức Hải quan thế giới
để cải tiến Mô hình; Khuyến khích sử dụng Mô hình dữ liệu
ở các cơ quan Hải quan cũng như các cơ quan quản lý biên
giới.
nguon tai.lieu . vn