Xem mẫu
- MẠCH DAO ĐỘNG TẠO XUNG VUÔNG
VÀ XUNG RĂNG CƯA
I. Sơ đồ nguyên lý.
6V
+V
Rc1 Rb2 Rb1 Rc2 Rb3 RC3
1k 100k 100k 1k 220k 1k
C1 C2 C3 C4
+ +
20nF 20nF 1uF 1uF
T1 T2 T3
+
C0
2.2uF
R RE
100 100
Giá trị linh kiện
Icbh =6mA 0.5 V÷0.7V
βmin = 100
R E = 100Ω
UCEbh = 0.1V÷ 0.2V
Ucc = 6V
I. Sơ đồ lắp ráp:
Trên bộ mạch chúng ta sử dụng : 8 khuyết theo chiều dọc
12 khuyết theo chiều ngang
tụ C1,C2, C3,C4 dùng 3 khuyết
tụ C0 dùng 2 khuyết
các đèn T1,T2,T3 dùng 3 khuyết thẳng hàng
các điện trở Rc1,Rb1, Rc2,Rb2 dùng 2 khuyết thẳng hàng
RE dùng 2 khuyết.
- a.Sơ đồ lắp ráp các đèn theo chiều ngang:
b.Sơ đồ lắp ráp các đèn theo chiều dọc:
- II. Tính toán các số liệu của mạch:
Căn cứ vào sơ đồ và số liệu đã cho ta có:
IEbh ≈ Icbh => Rc = ( Ucc- 2.Icbh.RE - UCEbh)\Icbh
= (6V-2*6mA*100Ω- 0.15V)/ 6mA
= 775Ω
Rb= (Ucc- UBEbh- Icbh.RE)/Ibbh
= (Ucc-UBEbh-Icbh.RE)/ Icbh* β
= (6V- 0.65- 6mA*100Ω)/ 6mA* 100
= 79 kΩ
thực tế ta chọn Rc1= Rc2= 1kÙ, Rb1= Rb2= 100kΩ
VI. Nguyên lý hoạt động.
Các đèn T1 và T2 làm việc ở chế độ bão hoà
Đèn T3 làm việc ở chế độ khuyếch đại.
Khi đèn làm việc ở chế độ bão hoà, có 2 trạng thái:
- trạng thái tắt hoàn toàn: UBE ≤ 0, UCE ≈ E
- trạng thái thông bão hoà: UBE ≥ UBEm, UCE ≈ 0V. Quá trình này
tương đương đóng mở khoá gọi là khoá điện tử.
Chuyển đèn từ trạng thái tắt sang trạng thái thông thì phải đặt vào
B một xung đột biến dương tới mức làm cho UBE ≥ UBEmax.
Ngược lại, muốn chuyển từ trạng thái thông sang trạng thái tắt thì
phải đặt vào B một xung đột biến tới mức UBE ≤ 0V.
1. Mạch tạo dao động xung vuông:
Mạch tạo dao động xung vuông là mạch tạo ra tín hiệu có
dạng xung vuông, mạch này thường là do 2 khoá điện tử vòng đầu
ra của 1 khoá này ghép với đầu về của khoá kia.
- Điều kiện:
T1= T2
Rc1= Rc2= Rc
RB1= RB2= RB
RB ≤ βmin.Rc
C1=C2=C
Mạch tạo dao động xung vuông cân đối.
Nguyên lý hoạt động của mạch có thể được tóm tắt như sau:
a. Quá trình thiết lập.
Giả thiết khi đóng nguồn ta có Ic1> Ic2 tương đương với Uc1 <
Uc2( do cấu tạo đèn lệch). Uc1 giảm thông qua tụ C1 đặt vào B của
T2 làm cho UBET2 giảm, khi UBET2 giảm thì IcT2 giảm , UCT2 tăng thông
qua tụ C2 đặt vào B của T1 làm UBET1 tăng, kéo theo IcT2 tăng, UcT1
giảm thông qua tụ C1 đặt vào cực B của T2 làm cho UBET2 giảm, UcT2
tăng lại thông qua C2 đặt vào cực B của T1 làm cho UBET1 tăng……
Cứ như vậy quá trình này lặp đi lặp lại, xẩy ra rất mau và
nhanh chóng xác định chế độ ổn định , nghĩa là T1 thông hoàn toàn
và T2 tắt hoàn toàn.
b. Quá trình chuyển trạng thái.
Khi T1 dẫn hoàn toàn ta có C2 nạp, C1 phóng.
C2 nạp theo đường: +Ec→ Rc2 →C2 → RBET1 → –Ec.
C1 phóng theo đường: +C → RCET1 →Ringuồn →RB2 → –C
Trong quá trình nàp C2 làm cho UBET1 giảm vì âm tăng, quá
trình phóng làm cho UBET2 tăng vì âm giảm. Khi C1 phóng thì UBET2
tăng dần tới mức Umở dẫn đến T2 lại thông, như vậy có vòng hồi
tiếp C nọ B kia củađèn. Hiện tượng này xảy ra nhanh chóng, ta có
UCT2 giảm thông qua C2 đặt vào cực B của T1 làm cho UBET1 giảm ⇒
ICT1giảm, UCT1 tăng ⇒ UBET2 tăng, ICT2 tăng. UCT2 giảm thông qua C2
làm cho UBET1 giảm. Quá trình diễn biến xảy ra cuối cùng T1 tắt
hoàn toàn,
UCT1 ≈ Ecc, T2 thông hoàn toàn UCT2 ≈ 0V.
Khi T2 thông thì C1 nạp, C2 phóng, kết quả T2 ngưng dẫn, T1
thông bão hoà. Quá trình cứ lặp đi lặp lại như vây, ở đầu ra ta thu
được xung vuông.
Hằng số thời gian phóng của C1 là:
τ phóng= C1.RB1
Hằng số thời gian nạp của C2 là:
τ nạp= C2.RC2
Vì RB1>>Rc2 nên τ phóng >> τ nạp, do đó quá trình sẽ kết thúc khi
tụ phóng gần hết nên chu kỳ xung được tính:
T = 2*0.7*τ phóng=1.4*RB*C
Biên độ xung ra được xác định gần đúng bằng giá trị nguồn
cung cấp.
2. Mạch tạo dao động xung răng cưa:
- Nguyên lý hoạt động của mạch tạo xung răng cưa cũng
tương tự như mạch tạo xung vuông, nhưng khác ở chỗ là để tạo
xung răng cưa ta nối tụ Co, tín hiệu tại cực C của T2 có dạng răng
cưa(điện trở ra của tầng tạo xung vuông và tụ Co tạo thành một
mạch tích phân). Xung răng cưa được khuyếch đại và sửa dạng nhờ
T3. Tín hiệu ra tại cực C của T3 là xung răng cưa yêu cầu.
V.Quá trình điều chỉnh.
Nguyên tắc điều chỉnh: chỉnh xung vuông trước, chỉnh xung răng
cưa sau.
1. Chỉnh xung vuông:
a. Quá trình chỉnh tĩnh:
Đầu tiên cắt bỏ Co và C2( chọn T1 và T2 bằng nhau về hệ số
khuyếch đại bằng phương pháp đo điện áp: đo UCET1,UCT2, trong bài
ta chọn sẵn T1 và T2 là loại C828).
Sau đó chỉnh cho T1, T2 thông bão hoà: chọn RB hợp lý sao cho
điện áp UCE cỡ 0.1 ÷ 0.2V là được(thực tế đo được 0.15V), trong
mạch ta chọn RB =100kΩ
Tiếp theo nối C2 vào, cắt đầu âm C3 sau đó đo xoay chiều của
đầu tụ so với đất nếu lên đến 1 ÷ 3V xoay chiều(thực tế đo được
2V) thì coi mạch đã tự dao động (quá trình đo trên dựa vào kinh
nghiệm thực tế).
Sau khi có xoay chiều đầu âm của C3 ta chỉnh một chiều của
T3 cũng bằng cách đo UCET3, nếu UCET3 cỡ 0.2 ÷ 1V là được( thực tế
đo được 0.5V).
Nối C3 vào, đo xoay chiều đầu âm của tụ C4 so với đất nếu
điện áp lên đến cỡ 2 ÷ 3V là được( thực tế đo được 2V).
Tiếp theo đưa vào oscillo kiểm tra dạng xung và tiếp tục
chỉnh động.
b. Qúa trình chỉnh động:
Với giá trị linh kiện ban đầu, xung nhận được trên oscillo có
dạng bị lệch xung dương lớn hơn xung âm, méo và biên độ lớn hơn
5V.
Đầu tiên ta chỉnh lệch sau đó đến chỉnh méo và cuối cùng là
chỉnh biên độ.
Chỉnh lệch: giữ không đổi C, tăng RB2 lên.
RB2= 100kΩ + 10kΩ + 10kΩ +10kΩ +5kΩ = 135kΩ
Chỉnh méo: điều chỉnh RBT3 theo xu hướng tăng.
RBT3= 220kΩ + 15kΩ = 235kΩ
Chỉnh biên độ: để chỉnh biên độ ta điều chỉnh RET3. do biên độ
lớn ta phải tăng RE làm tăng hồi tiếp âm do đó làm giảm biên độ.
RET3= 100Ω +10Ω +50Ω = 160Ω
2. Chỉnh xung răng cưa:
a.Quá trình chỉnh tĩnh:
- Đầu tiên thay giá trị số đúng sơ đồ
- - Tiếp theo thay giá trị theo quy định:
RC2=7kΩ
RB3=440kΩ
RC3=900Ω
b.Quá trình chỉnh động:
Nối Co xuống đất, đưa đầu đo oscillo vào chân C của T2. dạng
xung trên màn hình là xung răng cưa biên độ vượt quá 0.5V.
Muốn giảm biên độ về chuẩn mức 0.5V tăng RCT2.
Giá trị mới RCT2= 9kΩ
• Chỉnh xung răng cưa 4V:
Đầu tiên chỉnh dạng xung. Xung nhận được có dạng
cong vào nên tăng dần RBT3 cho đến khi nhận được xung sườn
thẳng.
Tiếp theo chỉnh biên độ: chỉnh tăng dần RCT2 tới giá trị
4.6kΩ khi đó biên độ đạt 4V.
Khi chỉnh xung bị cắt trên nên giảm RBT3.
Khi RBT3=440kΩ thì ta có xung đẹp.
• Chỉnh xung răng cưa 5V:
Chỉnh tương tự xung răng cưa 4V. Giá trị thu được là:
RBT3= 400kΩ
RCT2=6.15kΩ
RCT3=800Ω
Nhận thấy xung răng cưa 5V khó chỉnh hơn xung răng
cưa 4V. với giá trị thu được như trên, biên độ chỉ đặt 4.9V và
xung vẫn bị cắt trên.
VI.Tóm tắt số liệu thu được.
1.Xung vuông
xung vuông biên độ 5V:
RBT1= 135kΩ
RBT3=235kΩ
RET3=160Ω
2.Xung răng cưa.
xung răng cưa 4V:
RCT2= 7.6kΩ
RBT3=440kΩ
RCT3=900Ω
Xung răng cưa 5V:
RCT2=6.15kΩ
RBT3= 400kΩ
RCT3=800Ω
nguon tai.lieu . vn