Xem mẫu
- Chương 4:
HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
•Phân tích hòa vốn
•Đòn cân định phí
•Đòn cân nợ
•Đòn cân tổng hợp
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
20/06/13 TP.HCM 1
- Phân tích hòa vốn
Là kỹ thuật phân tích điểm hòa vốn, trên
cơ sở đó hoạch định lợi nhuận cho doanh
nghiệp
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
20/06/13 TP.HCM 2
- Chi phí – phân loại chi phí
Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình họat động.
Phân lọai chi phí theo tính ch ất, nội dung c ủa chi phí
CP NVL CP nhân công CP khấu hao TSCĐ
CP dịch vụ mua ngòai CP khác bằng tiền
Phân lọai theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
CP trực tiếp CP gián tiếp
CP có liên quan đến CP có liên quan đến
1 đối tượng nhiều đối tượng
- Phân lọai chi phí theo chức năng họat động
Chi phí
CP
CP sản xuất
ngòai sản xuất
CP NVL CP nhân công CP sx
CP bán hàng CP QLDN
trực tiếp trực tiếp chung
CP ban đầu CP chế biến
CPSX: Là CP liên quan đến chế tạo SP, dịch vụ trong 1 thời kỳ. CPSX trong DN
xây lắp, ngòai 3 khoản mục CP nêu trên (CP NVL tt, CP nctt, CPsxc) còn có thêm 1
khoản mục là CP sử dụng máy thi công.
CP ngòai SX: là CP liên quan đến tiêu thụ Sp và quản lý chung toàn DN
- Phân lọai CP theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhu ận
Chi phí
CP CP
sản phẩm thời kỳ
CP NVL CP nhân công CP sx
CP bán hàng CP QLDN
trực tiếp trực tiếp chung
Giá trị SP
SP tiêu thụ
GVHB trong kỳ CP trong kỳ
CP sản phẩm: CP gắn liền với giá trị SP sản xuất hoặc hàng hóa mua. CP sản
phẩm được tính là phí tổn trong kỳ để xác định KQKD khi SP đã tiêu th ụ
CP thời kỳ: là CP gắn liền với từng thời kỳ kinh doanh, không gắn với giá trị SP. CP
này được tính là phí tổn trong kỳ phát sinh CP để xác định KQKD
- Phân lọai CP theo cách ứng xử của chi phí
-Ứng xử của chi phí: chi phí sẽ thay đổi như thế nào
khi thay đổi mức độ hoạt động
-Mức độ hoạt động: là số sản phẩm sản xuất,. Số giờ
máy sản xuất, số giờ lao động trực tiếp, số sản phẩm
tiêu thụ, doanh thu,…
-Căn cứ để phân lọai: căn cứ vào mối quan hệ của sự
biến đổi của CP và sự biến đổi của mức hoạt động
- Phân loại chi phí
Doanh thu
Tổng CP EBIT
Biến phí Định phí EBIT
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
20/06/13 TP.HCM 7
- Phân tích ĐiỂM HÒA VỐN
Là điểm tại đó lợi nhuận = 0
hoặc
DT = tổng CP
hoặc
DT = Biến phí + Định phí
Điểm hòa vốn thường được biểu thị
thông qua các đại lượng
◦ Sản lượng hòa vốn
◦ Doanh thu hòa vốn
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
20/06/13 TP.HCM 8
- Sản lượng hòa vốn (Q*)
DT – CP = LN
Điểm hòa vốn
DT – CP = 0
DT – Biến phí – Định phí = 0
DT – V – F =0
pQ* – vQ* – F =0
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
20/06/13 TP.HCM 9
- Doanh thu hòa vốn (DT*)
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
20/06/13 TP.HCM 10
- Doanh thu hòa vốn (DT*)
Ở bất kỳ mức sản lượng tiêu thụ nào đều có:
Bài 17 – Bài 21
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
20/06/13 TP.HCM 11
- Công ty KTC
Công ty KTC sản xuất sản phẩm A với
biến phí đơn vị là 25$, định phí là
100.000$, sản phẩm A được bán với giá
50$/đơn vị.
Sản lượng hòa vốn = 4.000 đơn vị
Doanh thu hòa vốn = 200.000 $
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
20/06/13 TP.HCM 12
- ĐỒ THỊ ĐiỂM HÒA VỐN
Doanh thu
Chi phí hoaëc doanh thu
Lôøi
Toång CP
DT*
F
Ñònh phí
Loã Bieán phí
0 Q*
Sản lượng
- Đòn cân định phí
(Đòn bẩy hoạt động)
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
20/06/13 TP.HCM 14
- Đòn cân định phí
(Đòn bẩy hoạt động – OL)
Đòn cân định phí - Operating Leverage
Sử dụng định phí nhằm nỗ lực gia tăng lợi
nhuận (EBIT)
3 yếu tố cơ bản của đòn cân định phí
◦ Yếu tố tác động: Doanh thu thay đổi
◦ Điểm tựa: Định phí
◦ Vật cần bẩy: EBIT
Tỷ số đòn cân định phí
◦ Định phí / Tổng CP
◦ Định phí / Tổng DT
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
20/06/13 TP.HCM 15
- Phân tích tác động của đòn
cân định phí đến EBIT
Công ty F Công ty V Công ty 2F
Doanh thu 10.000 11.000 19.500
CP hoạt động
Định phí 7.000 2.000 14.000
Biến phí 2.000 7.000 3.000
EBIT 1.000 2.000 2.500
Tỷ số đòn cân định
phí
Định phí / Tổng CP 0,78 0,22 0,82
Định phí / Tổng DT 0,70 0,18 0,72
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
20/06/13 TP.HCM 16
- Doanh thu tăng 50% trong những năm kế
tiếp ở cả 3 công ty
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
20/06/13 TP.HCM 17
- Phân tích tác động của đòn
cân định phí đến EBIT
Công ty F Công ty V Công ty 2F
Doanh thu 15.000 16.500 29.250
CP hoạt động
Định phí 7.000 2.000 14.000
Biến phí 3.000 10.500 4.500
EBIT 5.000 4.000 10.750
Tỷ lệ % thay đổi 400% 100% 330%
của EBIT
(EBITt – EBITt-1)/EBITt-1
Không phải công ty nào có định phí cao thì EBIT
sẽ nhạNguyễảNhư Ánh –n Mở
ThS.
y c n m hơ ĐH
20/06/13 TP.HCM 18
- Đo lường tác động của đòn
cân định phí lên EBIT
Độ nghiêng đòn cân định phí - DOL (Degree of
Operating Leverage): chỉ tiêu đo lường tác động của đòn
cân định phí lên EBIT khi số lượng tiêu thụ hoặc doanh
thu thay đổi
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
20/06/13 TP.HCM 19
- Độ nghiêng đòn cân dinh phi tại mức sản
lượng Q
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
20/06/13 TP.HCM 20
nguon tai.lieu . vn