Xem mẫu
- CHƯƠNG 5 - MÔ HÌNH TÍCH HỢP
QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM
5.1 Cơ Sở Tích Hợp
Do mỗi phương pháp riêng lẽ không thể giải quyết tốt tất cả các vấn đề của dự
án, sự kết hợp hai phương pháp sẽ nâng cao hiệu quả quản lý dự án. Mội
phương pháp có những đặc điểm và thế mạnh riêng (được phân tích và so sánh
trong Chương 4). Các kết quả này sẽ được sử dụng để xác định lĩnh vực áp
dụng của từng phương pháp.
Bảng 5.1 Các vấn đề trong quản lý dự án mỗi phương pháp sẽ giải quyết
Phương pháp truyền thống Mô phỏng liên tục
Thời gian thực hiện, bắt đầu và kết Các vấn đề mang tính chính sách
thúc dự án hay một công việc và chiến lược. Thử nghiệm, đánh
trong dự án giá tác động của các chính sách.
Mô tả và phân công công việc So sánh các quyết định và lựa
chọn giải pháp.
Tổ chức dự án, tổ chức công việc:
ai làm công việc gì và vào thời Phù hợp với việc khảo sát và đánh
gian nào giá ảnh hưởng của các thay đổi và
biến động trong dự án.
Nguồn lực và chi phí cần cho dự
án hay một công việc Khảo sát được các yếu tố mềm
(soft factors): vấn đề liên quan đến
Thực hiện và điều hành dự án
con người, năng suất, giao tiếp…
Theo dõi, kiểm soát tiến độ, kết
Phân tích sau dự án
quả đạt được (earning value), chi
phí được sử dụng
- Mô phỏng liên tục có cái nhìn tổng quát (thay vì chi tiết) cho toàn bộ dự án, tập
trung vào các vấn đề về con người và các chính sách quản lý. Phương pháp
truyền thống có cái nhìn chi tiết đối với các thành phần của dự án. Phương
pháp truyền thống dễ thực hiện nhưng khó kiểm chứng, trong khi ta có thể giả
lập các mô hình của mô phỏng liên tục với những điều kiện khác nhau, cho
phép tạo ra cái nhìn rõ ràng và xác thực hơn về dự án mới.
Các mô hình mô phỏng liên tục không cho biết công việc nào sẽ được thực
hiện, thời gian hoàn thành công việc và ai sẽ làm công việc đó, như phương
pháp truyền thống. Tuy nhiên mô phỏng liên tục cho phép khảo sát ảnh hưởng
của các yếu tố như thay đổi yêu cầu, sự điều chỉnh, chất lượng, năng suất và
tinh thần làm việc.
Khi hiểu rõ ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp, nhà quản lý dự án sẽ sử
dụng cả hai để nâng cao hiệu quả quản lý dự án. Mục tiêu của mô hình tích hợp
là giúp nhà quản lý dự án trả lời các câu hỏi sau:
Khi nào áp dụng phương pháp truyền thống?
Khi nào áp dụng mô phỏng liên tục?
Làm thế nào để phối hợp hai phương pháp để giải quyết một vấn đề
cụ thể của dự án?
Tuy nhiên việc sử dụng chung hai phương pháp cũng có nhiều khó khăn:
Mỗi phương pháp có cách tiếp cận khác nhau, đôi khi các giả định là trái
ngược.
Mỗi phương pháp có những công cụ và kỹ thuật riêng
Các kỹ thuật của mô phỏng liên tục vẫn chưa được hoàn thiện
Để khắc phục các vấn đề này, mô hình tích hợp mới sử dụng các giải pháp sau:
- Chia nhỏ các công việc: để mỗi công việc chỉ cần một phương pháp để
áp dụng.
Giảm sự liên kết: Các thành phần của mô hình không quá phụ thuộc lẫn
nhau. Điều này cho phép các thành phần thay đổi hoặc bổ sung các mô
hình mô phỏng liên tục mới sau này mà không ảnh hưởng nhiều đến các
bộ phận khác của mô hình tích hợp.
5.2 Mô hình tích hợp
5.2.1 Giới thiệu mô hình
Mô hình tích hợp mới bao gồm:
Một tập các công việc quản lý dự án phần mềm, mỗi công việc có các
hướng dẫn về phương pháp thực hiện (được mô tả trong bảng 5.2).
Một số hướng dẫn về cách áp dụng mô hình tích hợp (được mô tả trong
phần 5.2.2).
Mô tả một số mô hình mô phỏng liên tục trong mô hình tích hợp (được mô
tả trong phần 5.3).
- Bảng 5.2 Các công việc của quản lý dự án phần mềm và phương pháp thực hiện
Các công việc của quản lý dự án phần mềm Phương pháp Mô phỏng
truyền thống liên tục
A. GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
1. Lựa chọn quy trình X
2. Kế hoạch nhân sự
2.1 Chiến lược phân phối nguồn lực X
2.2 Bố trí nhân sự, phân công công việc X
3. Kế hoạch về tiến độ
3.1 Kế hoạch giao hàng X
3.2 Sắp xếp công việc X
4. Tổ chức dự án X
B. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Theo dõi và báo cáo tiến độ X
2. Thay đổi và bổ sung nhân sự
2.1 Đánh giá hiệu quả X
2.2 Sắp xếp lại nhân sự và công việc X
3. Thay đổi yêu cầu
3.1 Đánh giá các tác động X
- 3.2 Bố trí, điều chỉnh công việc X
4. Thay đổi thiết kế
4.1 Đánh giá ảnh hưởng X
4.2 Thay đổi kế hoạch X
5. Giải quyết các vấn đề nảy sinh X
5.1 Xác định vấn đề X
5.2 Tìm nguyên nhân của vấn đề X
5.3 Tìm giải pháp X
5.4 Lập kế hoạch thực hiện giải pháp X
5.5 Thực hiện giải pháp X
C. GIAI ĐOẠN KẾT THÚC DỰ ÁN
1. Tổng hợp số liệu X
2. Đánh giá kết quả dự án X
3. Giải thích nguyên nhân X
Quy trình xây dựng bảng:
Tìm hiểu các đặc điểm của dự án phần mềm và quy trình gia công phần
mềm được để rút ra các công việc, vấn đề tiêu biểu nhất của quản lý dự án gia
công phần mềm.
Chọn phương pháp phù hợp cho từng công việc (truyền thống hay mô phỏng
liên tục), dựa vào ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp.
- Dựa vào kỹ thuật của mỗi phương pháp để đưa ra cách thức thực hiện từng
công việc
- Bảng 5.3 Cách thức thực hiện từng công việc
Các công việc của quản lý dự án Mô tả
A. GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH
DỰ ÁN
1. Lựa chọn quy trình Khi cân nhắc giữa các quy trình khác nhau
và mức độ áp dụng quy trình kiểm soát chất
lượng cho từng dự án cụ thể, nhà quản lý có
thể biểu diễn các quy trình đó thành các sơ
đồ nhận thức (cognitive map) hay mô hình
mô phỏng liên tục để phân tích các hiệu ứng
và thử nghiệm để chọn ra phương án tối ưu.
2. Kế hoạch nhân sự
2.1 Chiến lược phân phối nguồn lực Sử dụng mô phỏng liên tục để so sánh giữa
các phương án và tìm ra chiến lược tối ưu
cho:
Nhân lực cho kiểm tra phần mềm
Nhân lực cho kiểm soát quy trình
Kế hoạch bổ sung và thay đổi nhân lực
2.2 Bố trí nhân sự, phân công công Sử dụng sơ đồ Gantt, ma trận trách nhiệm và
việc biểu đồ nhân lực để bố trí nhân sự và phân
công công việc.
3. Kế hoạch về tiến độ
3.1 Kế hoạch giao hàng Dùng các mô hình mô phỏng liên tục để
- đánh giá các tác động của sự can thiệp từ
phía khách hàng và áp lực công việc. Từ đó
lập kế hoạch giao hàng để giảm thiểu các tác
động này.
3.2 Sắp xếp công việc Sử dụng sơ đồ Gantt, sơ đồ PERT để lập kế
hoạch làm việc chi tiết.
4. Tổ chức dự án Sử dụng ma trận trách nhiệm, bảng mô tả
công việc, quy trình báo cáo...
B. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ
ÁN
1. Theo dõi và báo cáo tiến độ Từ các báo cáo công việc theo định kỳ và
tiến độ thực hiện công việc thể hiện trên sơ
đồ Gantt
2. Thay đổi và bổ sung nhân sự
2.1 Đánh giá hiệu quả Dùng các mô hình mô phỏng liên tục để
phân tích hiệu quả, đánh giá và so sánh các
phương án:
Số lượng và kinh nghiệm của nhân lực
cần bổ sung
Thời gian bổ sung
So sánh bổ sung nhân sự với các phương
án khác: làm thêm giờ, tăng thêm thời gian,
giảm khối lượng công việc...
- 2.2 Sắp xếp lại nhân sự và công việc Điều chỉnh lại sơ đồ Gantt, ma trận trách
nhiệm và biểu đồ nhân lực
3. Thay đổi yêu cầu
3.1 Đánh giá các tác động Dùng mô hình mô phỏng liên tục để phát
hiện và đánh giá các tác động của sự thay đổi
3.2 Bố trí, điều chỉnh công việc Chuyển các hiệu ứng tìm được thành thời
gian và chi phí. Điều chỉnh kế hoạch thực
hiện trên sơ đồ Gantt và phân công lại công
việc.
4. Thay đổi thiết kế
4.1 Đánh giá ảnh hưởng Dùng mô hình mô phỏng liên tục để đánh giá
các tác động của các thiết kế bị thay đổi và
các công việc nảy sinh
4.2 Thay đổi kế hoạch Tính toán thời gian và chi phí cho các tác
động và công việc mới nảy sinh. Điều chỉnh
kế hoạch thực hiện trên sơ đồ Gantt và phân
công lại công việc.
5. Giải quyết các vấn đề nảy sinh
5.1 Xác định vấn đề Xác định các khó khăn và vấn đề từ các báo
cáo và họp định kỳ.
5.2 Tìm nguyên nhân của vấn đề Sử dụng các sơ đồ nhận thức để mô tả vấn đề
và các quan hệ, các vòng phản hồi để tìm
kiếm nguyên nhân của vấn đề
- 5.3 Tìm giải pháp Tìm giải pháp từ kinh nghiệm hay từ các sơ
đồ của 5.2
Dùng mô phỏng liên tục để tìm và đánh giá
hiệu ứng của các giải pháp để chọn lựa
phương án tối ưu
5.4 Lập kế hoạch thực hiện giải Chuyển giải pháp thành WBS, sơ đồ Gantt,
pháp PERT
5.5 Thực hiện giải pháp
C. GIAI ĐOẠN KẾT THÚC DỰ
ÁN
1. Tổng hợp số liệu Từ các báo cáo tiến độ, kết quả các công việc
hoàn thành
2. Đánh giá kết quả dự án So sánh kết quả với mục tiêu và kế o1
3. Giải thích nguyên nhân Dùng mô phỏng liên tục để phân tích các sai
lệch và tìm kiếm các tác động dẫn đến các
sai lệch đó
5.2.2 Phương pháp áp dụng
Ap dụng trong dự án
Yêu cầu của việc áp dụng mô hình tích hợp là người áp dụng phải hiểu được:
Phương pháp tư duy hệ thống
Một số kỹ thuật mô phỏng liên tục
Mô hình tích hợp
- Mục tiêu của việc áp dụng mô hình tích hợp
Ứng dụng đầu tiên của mô phỏng liên tục là hỗ trợ quá trình ra các quyết định
trong dự án. Người ra quyết định có thể dùng mô phỏng liên tục để thử nghiệm các
phương án. Sau khi ra quyết định thì áp dụng các công cụ của phương pháp
truyền thống để thi hành.
Ứng dụng thứ hai là tư duy hệ thống và các công cụ của mô phỏng liên tục cho
phép nhà quản lý tìm ra nguyên nhân các sai lệch nhằm đưa ra phương án giải
quyết chính xác.
Do đó trong mô hình tích hợp, mô phỏng liên tục thường được áp dụng trong giai
đoạn đầu của công việc.
Quy trình áp dụng mô hình tích hợp trong một công ty gia công phần mềm
1. Xác định nhu cầu về phương pháp mới bằng cách liệt kê các vấn đề quản lý
xảy ra trong nhiều dự án và được lặp lại nhiều lần.
2. Huấn luyện về tư duy hệ thống và mô phỏng liên tục:
3. Giới thiệu mô hình tích hợp
4. Ứng dụng mô hình tích hợp trong một số dự án
5. Đánh giá kết quả, thu thập các phản hồi và tiến hành các điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp với quy trình và các đặc thù của công ty.
6. Tiếp tục chu kỳ 4-5 (thử nghiệm – điều chỉnh) cho đến khi mô hình tích
hợp cho hiệu quả rõ rệt và ổn định.
7. Huấn luyện cho toàn công ty
8. Ứng dụng cho tất cả các dự án trong toàn công ty
9. Đánh giá kết quả và tiếp tục tối ưu mô hình
5.3 Một số mô hình mô phỏng liên tục
Bảng 5.4 Một số mô hình mô phỏng liên tục được đưa vào mô hình tích hợp
- MÔ HÌNH TÁC GIẢ MỤC TIÊU
Mô hình Khảo Sát Quy John D.Sterman và Phân tích hiệu quả của sự phân
Trình Kiểm Soát Chất Nelson P.Repenting phối nguồn lực trong dự án
Lượng [5]
Mô hình Khảo Sát Ray Madachy và Phân tích các tác động của việc
Định Luật Brooks Denton Tarbet [3] bổ sung nhân sự
Mô hình Quản Lý Ray Madachy và Khảo sát các tác động của việc
Nhân Sự Denton Tarbet [3] luân chuyển nhân sự, tuyển
dụng…
Mô hình đánh giá tác Terry Williams, Đánh giá các tác động (trực tiếp
động của sự thay đổi Colin Eden, Fran và gián tiếp) lên toàn bộ dự án do
thiết kế Ackermann, sự thay đổi thiết kế tạo ra
Andrew Tait [22]
Mô hình đánh giá tác Alexandre Phân tích các tác động của khách
động của hành vi G.Rodrigues và hàng lên sự ổn định của dự án và
khách hàng lên dự án Terry Williams [18] các hiệu ứng đối với tiến độ, chất
lượng.
Phần sau sẽ mô tả chi tiết các mô hình này theo các nội dung sau:
Mục đích của mô hình
Giới thiệu mô hình
Trường hợp áp dụng
Kết luận
Các mô tả này sẽ giúp cho việc áp dụng mô hình thuận tiện và dễ dàng hơn.
- 5.3.1 Quy trình kiểm soát chất lượng
Mục đích của mô hình
Vai trò của quy trình kiểm soát chất lượng trong dự án
Nên dành bao nhiêu nguồn lực cho việc kiểm tra sản phẩm và cải tiến quy
trình
Giới thiệ u mô hình
Phần lớn lỗi được tạo ra do các sai sót của quy trình. Do đó nếu dự án áp dụng các
quy trình hiệu quả và các thành viên trong dự án đều được huấn luyện về quy trình
phát triển phần mềm và quy trình chất lượng thì các sai sót sẽ được giảm thiểu.
Loãi
Taïo loãi Söõa loãi
Caùc vaán ñeà + +
cuûa quy trình
Vaán ñeà naûy sinh Vaán ñeà ñöôïc giaûi quyeát
-
+ + Noã löïc söõa loãi
Khoái löôïng coâng vieäc hoaøn
thaønh ñaït chaát löôïng +
+
Khoái löôïng
Huaán luyeän vaø coâng vieäc
hoaøn thaønh
thöû nghieäm
(B1) (B2)
quy trình + Laøm
(B3) Söûa ñoåi
nhieàu
Hieäu quaû hôn Ngoàn löïc ñeå
+
hôn Noã löïc laøm söûa loãi
-
vieäc +
+ Khoái löông coâng
vieäc chöa hoaøn
thaønh theo tieán ñoä +
Nguoàn löïc cho +
caûi tieán quy trình Khoái löôïng coâng vieäc
theo keá hoach
Hình 5.1 Mô hình khảo sát quy trình (a) [5]
Nhà quản lý dự án phải so sánh giữa lợi ích và chi phí của việc đầu tư cho quy
trình cải tiến/kiểm soát chất lượng:
- Chi phí:
o Nhân lực dành cho việc cải tiến quy trình
o Thời gian huấn luyện cho các thành viên trong dự án
o Nỗ lực thực hiện quy trình kiểm soát chất lượng
Lợi ích:
o Giảm số lượng sai hỏng
o Giảm thời gian kiểm tra và sữa lỗi
Mô hình sau cho thấy nếu nhiều nguồn lực được dành cho việc sửa lỗi thì nguồn
lực dành cho việc giải quyết các vấn đề của quy trình giảm đi (do hạn chế về
nguồn lực), dẫn đến sai sót tiếp tục được tạo ra và không thể giảm được số lượng
nhân lực để sửa lỗi.
- Loãi
Taïo loãi Söõa loãi
Caùc vaán ñeà +
cuûa quy trình
Vaán ñeà naûy sinh Vaán ñeà ñöôïc giaûi quyeát
+ (R1a)
Taùi ñaàu Noã löïc söõa loãi
tö
+
Khoái löôïng +
Huaán luyeän vaø coâng vieäc Khoái löôïng coâng vieäc hoaøn
(B4) Taäp hoaøn thaønh
thöû nghieäm thaønh ñaït chaát löôïng
trung vaøo
quy trình khoái löôïng +
(B2)
hoaøn thaønh (B1) Laøm Söûa ñoåi
+ nhieàu hôn
-
Noã löïc laøm
vieäc + Khoái löông coâng Ngoàn löïc ñeå
vieäc chöa hoaøn + söûa loãi
(B3) thaønh theo tieán ñoä
Hieäu
quaû hôn
(R1b)
Taùi ñaàu
Nguoàn löïc cho + tö
caûi tieán quy trình
Nguoàn löïc saün coù
Hình 5.2 Mô hình khảo sát quy trình (b) [5]
Trường hợp áp dụng
Loại dự án:
o Tất cả các dự án
Giai đoạn áp dụng:
o Lập kế hoạch dự án: quyết định bố trí nguồn lực
Kết luậ n
1. Khi có sự đầu tư nguồn lực phù hợp để kiểm tra chất lượng sản phẩm trong
giai đoạn đầu, các sai sót sẽ được phát hiện sớm và nhóm thực hiện dự án
có đủ thời gian để khắc phục, sữa chữa.
- 2. Đầu tư nguồn lực cho việc sửa lỗi sẽ giảm các sai sót trong sản phẩm cuối
cùng.
3. Đầu tư nguồn lực cho các hoạt động cải tiến quy trình sẽ có tác động dài
hạn bằng cách nâng cao hiệu quả của quy trình, từ đó giảm tỷ lệ sai hỏng
được tạo ra.
5.3.2 Mô hình khảo sát định luật Brooks
Mục đích của mô hình
Mục đích của mô hình là khảo sát định luật Brooks bằng mô hình mô phỏng
liên tục, nhằm hiểu rõ các tác động của việc thay đổi nhân sự trong dự án phần
mềm.
Giới thiệ u mô hình
Một nhận định nổi tiếng của của Fred Brooks (1975): “Thêm người vào một dự
án phần mềm đang bị trễ sẽ càng làm nó trễ hơn” (Adding manpower to a late
software project makes it later) với những lý giải về huấn luyện và giao tiếp
(training and communication overhead).
Mô hình được xây dựng với một số giả định:
Thành viên mới sẽ cần sự huấn luyện từ các thành viên cũ có kinh nghiệm.
Nhiều người sẽ cần nhiều giao tiếp (communication).
Năng suất trung bình của các thành viên cũ luôn cao hơn các thành viên
mới
- Yeâu caàu cuûa Saûn phaåm
döï aùn phaàn meàm
Toác ñoä xaây döïng phaàn meàm
Huaán luyeän Naêng suaát trong ñieàu
kieän bình thöôøng
(0.8-1.2)
Nhaân vieân coù
Trao ñoåi giöõa caùc
kinh nghieäm caàn thaønh vieân
cho huaán luyeän
Thaønh vieân
môùi Thaønh vieân coù kinh
Toác ñoä boá trí nhaân söï Toác ñoä thu thaäp kinh nghieäm nghieäm
Soá löôïng thaønh Thôøi gian cuûa caùc
vieân môùi thaønh vieân môùi
Hình 5.3 Mô hình khảo sát định luật Brooks [3]
Ngaøy hoaøn thaønh döï
- kieán
Ngaøy giao haøng
Thôøi gian
coøn laïi +
-
+
- Söï cheânh leäch thôøi
gian
Thôøi gian
+
Tyû leä thôøi gian caàn cho phoái Soá nhaân vieân
hôïp coâng vieäc
+
Hình 5.4 Các tác động của sự bổ sung nhân sự [3]
Khi cần tăng khối lượng công việc lên 20%, các nhà quản lý dự án thường yêu cầu
tăng thêm 20% thành viên. Tuy nhiên mô hình cho thấy sau khi bổ sung nhân sự,
- khối lượng công việc sẽ giảm xuống, sau đó sẽ dần dần tăng thêm nhưng sẽ không
bao giờ đạt 20%:
Các thành viên mới cần thời gian huấn luyện
Các thành viên cũ phải dành thời gian huấn luyện các thành viên mới
Các thành viên mới gây ra nhiều sai hỏng hơn, do đó nỗ lực sữa lỗi sẽ tăng
lên
Thêm thời gian để giao tiếp và trao đổi làm giảm thời gian thực hiện dự án
Do sự bổ sung nhân sự cần thời gian để phát huy hiệu quả, nếu thời gian còn lại
của dự án quá ngắn sẽ không có tác dụng.
Trường hợp áp dụng
Giai đoạn áp dụng:
o Thực hiện dự án: quyết định bổ sung nhân sự.
Kết luậ n
Mô hình cho thấy định luật Brooks chỉ đúng trong những điều kiện nhất định,
vì có sự đánh đổi giữa số lần thêm người và thời gian của một chu kỳ
(lifecycle) trong dự án. Ta vẫn có thể thêm người trong giai đoạn đầu của dự
án. Ta có thể làm rõ định luật Brooks như sau: “Thêm người vào một dự án
phần mềm đang bị trễ sẽ càng làm nó trễ hơn, nếu thêm quá nhiều trong giai
đoạn sau của dự án” (Adding manpower to a late software project makes it
later if too much is added too late).
5.3.3 Mô hình quản lý nhân sự trong dự án
Mục đích của mô hình
Điều chỉnh mô hình định luật Brooks để hỗ trợ việc ra các quyết định về :
Thuê mướn và luân chuyển nhân sự
Khảo sát vấn đề luân chuyển nhân sự giữa các dự án.
- Giới thiệ u mô hình
Mô hình bao gồm một số vòng phản hồi:
Tỷ lệ lỗi phát sinh phụ thuộc vào kinh nghiệm của các thành viên trong dự
án
Năng suất tỷ lệ với kinh nghiệm nhưng sẽ giảm khi số lượng các thành
viên trong dự án tăng lên.
AÙp löïc
giao haøng
Keá hoaïch
Thôøi gian &ø noã löïc
söûa loãi thöïc hieän
Naêng suaát
Phaùt sinh Nguoàn nhaân löïc
loãi
Trao ñoåi trong
döï aùn
Möùc kinh
nghieäm
Hình 5.5 Mô hình quản lý nhân sự trong dự án [3]
Trường hợp áp dụng
Giai đoạn áp dụng:
Hoạch định dự án: hoạch định nhân sự
Thực hiện dự án: quyết định điều chỉnh nhân sự.
- Kết luậ n
Mô hình cho thấy trong một số trường hợp, sự tăng thêm người sẽ có hiệu quả
và một số trường hợp không có kết quả. Mô hình cũng cho thấy việc tuyển
dụng một người thường mất trên hai tháng. Do đó kế hoạch tuyển dụng nên
được hoạch định trước một cách phù hợp.
Mô hình cũng cho thấy sự chuyển đổi nhân sự thường mai lại hiệu quả kém. Cả
hai dự án đều phải dành thời gian cho việc huấn luyện người mới và tăng số
lượng các trao đổi (communication).
Ngoài ra, hiệu quả khi một người làm nhiều việc đồng thời cũng thấp hơn so
với khi làm một công việc tại một thời điểm.
5.3.4 Quan hệ với khách hàng
Mục đích của mô hình
Khảo sát các tác động của khách hàng lên dự án trong giai đoạn thực hiện và
đánh giá các ảnh hưởng của các tác động đó lên chất lượng và khả năng hoàn
thành dự án.
Đề xuất một số giải pháp để hạn chế các tác động đó
Giới thiệ u mô hình
Các tác động của hành vi khách hàng lên dự án:
Ràng buộc về thời gian
Các yêu cầu về báo cáo tiến độ
Sự chậm trễ trong việc duyệt/thông qua các tài liệu
Sự chậm trễ trong việc cung cấp các thông tin cần thiết
Thay đổi yêu cầu, phạm vi của dự án
nguon tai.lieu . vn