Xem mẫu
- LOGO 1
LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ
- 2
- 3
Lực hút: Lực đẩy:
+ Ái lực hóa học + Dao động nhiệt
+ Lực hút tĩnh điện + Lực đẩy tĩnh điện
+ Lực Van der Waals
Khi lực hút lớn hoặc cân bằng
với lực đẩy thì liên kết xuất hiện
- 4
Để đạt tới trạng thái bền vững
Độ bền liên kết Elk=436kJ/mol
Độ
Chiều dài liên kết d(H2)= 74pm
d(H
Chiều
- 5
- 6
Kiểu liên kết Năng lượng (kJ/mol)
Liên kết Van der Waals ~ 1.0
Liên kết Hidrogen ~ 12 - 16
Liên kết ion ~ 50 - 100
Liên kết cộng hóa trị ~ 100 -1000
6
- 7
Bản chất của lk là tương tác tĩnh điện
Tương tác định hướng Tương tác khuyếch tán
Tương tác cảm ứng
- 8
Là loại liên kết xuất hiện giữa các phân tử
Có thể xuất hiện ở những khoảng cách tương đối lớn
Có năng lượng nhỏ E = 1 ÷2Kcal/mol
Có tính không chọn lọc và không bão hòa
Có tính cộng
Ví dụ: Mạng tinh thể He, Xe, CO2 ở thể rắn
- 9
Liên kết giữa nguyên tử H+ với ng tử có kích thước
nhỏ độ âm điện mạnh như: F, O , N
- 10
Những ion dương ở nút mạng tinh thể
Các electron hóa trị tự do chuyển động hỗn loạn trong
toàn bộ tinh thể → biển electron
- 11
11
- 12
Liên kết CHT hình thành bằng cách góp chung electron
+ Năng lượng liên kết lớn
+ Nhiệt độ nóng chảy cao
Ví dụ: mạng tinh thể kim cương, silic
- 13
Liên kết ion hình thành do sự tương tác tĩnh điện giữa
các ion trái dấu.
Trong các hợp chất ion, các ion dương và âm sắp xếp
thành một mạng lưới tinh thể vững chắc
- 14
14
Không định hướng
Không bão hòa
Phân cực rất mạnh
Dẫn điện kém ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện tốt ở
trạng thái nóng chảy hay dung dịch.
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao
Tinh thể rắn, giòn.
Dễ tan trong các dung môi phân cực (H2O).
- 15
Nguyên tắc sắp xếp các ion đặc khít nhất
Mỗi ion được bao quanh số cực đại các ion
trái dấu (số phối trí).
Các ion cùng dấu ở cách xa nhau càng nhiều
càng tốt.
r
Quyết định kiểu cấu trúc tinh thể là
r
- 16
Kiểu lập phương tâm khối
r số phối trí là 8
0 , 732
r CsCl, CsBr, CsI
Kiểu lập phương tâm diện
r Số phối trí là 6
0,411 0,732 NaCl, CsF, MgO
r
Kiểu ZnS – kiểu blende kẽm- Wutzite
r Số phối trí là 4
0,225 0,414 BeO, ZnO, AgI
r
- 17
VD
Loại liên Nút mạng Cấu trúc tinh thể Tính chất đặc trưng
Kết
Ion dương và NaCl Cấu trúc có đối xứng lập Rắn, giòn, nhiệt độ nóng chảy
Ion
phương, số phối trí cao. Thường hòa tan trong
ion âm
thường là 6 hoặc 8 dung môi phân cực. Cách
điện. Dẫn điện ở trạng thái
nóng chảy.
Nguyên tử Lập phương Rắn, nhiệt độ nóng chảy cao,
CHT Kim
cương không tan trong hầu hết dung
môi. Cách điện hoặc bán dẫn.
Kim loại Nguyên tử Có thể có ba loại cấu Rắn, nhiệt độ nóng chảy cao,
Cu
dễ dát mỏng, dễ kéo sợi, có
trúc
số phối trí : 8 hoặc 12 ánh kim.
Phân tử hoặc CO2 Cấu trúc phụ thuộc vào Mềm, nhiệt độ nóng chảy
Phân tử
nguyên tử cấu thấp. Tan được trong dung
Ne
khí trơ tạo phân tử môi
phân cực và không phân cực.
- 18
MX (tinh thể ion ) →M+(khí) + X- (khí) H=UMX
Công thức Kapustinski (lk ion thuần túy)
Z c . Z a .n .A
U MX
rc ra
Khi lk có phần cộng hóa trị tương đối lớn thì
công thức này không còn chính xác.
- 19
19
MX (tinh thể ion ) →M+(khí) + X- (khí) H = UMX
Năng lượng mạng tinh thể U của một hợp chất ion là
năng lượng được phóng thích trong quá trình hình thành 1
mol tinh thể từ những ion riêng rẽ
Độ bền mạng tinh thể
Khả năng hòa tan
Nhiệt độ sôi
Nhiệt độ nóng chảy
- 20
Tnc = 2852oC Mg2+ O2-
MgO
Tnc = 800oC Na+ Cl-
NaCl
Tnc ~ U mà U ~ Zc Za ; U ~ 1/rc+ra
U (MgO) 4 U(NaCl) nên Tnc(MgO) 3.6 Tnc (NaCl)
nguon tai.lieu . vn