Xem mẫu

  1. Tài liệu của Trung tâm dự báo và nghiên cứu đô thị - PADDI Les Livrets du Centre de prospective et d’études urbaines - PADDI KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM (14 - 22/6 /2010) ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV (14-22 juin 2010) Region SAØI GOØN TP HOÀ CHÍ MINH
  2. LỜI NÓI ĐẦU AVANT-PROPOS M ục tiêu tổng quát của các khóa học là chuyển giao tri thức: các khóa học của PADDI nhằm bổ sung cho chương trình đào tạo L ’objectif général des ateliers de formation est le transfert de savoirs : les sessions du PADDI doivent permettre de compléter la formation des công chức của Thành phố bằng cách hướng fonctionnaires de la ville en les sensibilisant à đến các khái niệm, kỹ thuật và phương pháp des concepts, des techniques et des méthodes mới (toàn diện, đa ngành) trong quản lý đô thị, nouvelles (transversalité, pluridisciplinarité) en trong bối cảnh đặc thù của Thành phố Hồ Chí matière de gestion urbaine, dans le contexte Minh. Phương pháp tổ chức khóa học được hình propre à Hô Chi Minh Ville. La méthode thành với sự phối hợp của các đối tác Việt Nam proposée a été imaginée en collaboration avec và được các đối tác phê duyệt. les partenaires vietnamiens, puis validée par ces derniers. Ý tưởng chủ đạo là xem ở Pháp, người ta sử dụng phương pháp nào và giải quyết như thế Il s’agit de voir quelles méthodes sont utilisées nào những vấn đề tương tự mà giới chuyên môn et quelles réponses sont apportées en France Việt Nam đang gặp phải. Để thực hiện được pour répondre à des problèmes similaires à ceux ý tưởng này, nội dung của mỗi khóa học xoay rencontrés par les professionnels vietnamiens au quanh một nghiên cứu trường hợp rất cụ thể của cours de leur activité. Pour ce faire, l’atelier sera Việt Nam. organisé autour d’un cas d’étude vietnamien très concret. Các kiến thức tổng hợp từ khóa học có thể giúp hình thành những cách làm mới, chính sách mới Une fois établies, ces connaissances devront và được phổ biến rộng rãi đến mọi người. pouvoir à la fois inspirer de nouvelles pratiques et de nouvelles politiques, et sensibiliser un Tài liệu này được xuất bản nhằm mục đích phổ public plus large grâce à une diffusion étendue. biến rộng rãi những kiến thức tổng hợp được từ khóa học. C’est dans cet objectif de large diffusion et de sensibilisation que les Livrets ont été créés. Biên soạn / Rédaction : Jessie Joseph Biên dịch / Traduction : Huỳnh Hồng Đức Chỉnh sửa / Correction : Huỳnh Hồng Đức, Fanny Quertamp Xin chân thành cám ơn / Avec nos remerciements à Mlle Laura Petibon et à M. Clément Musil pour leur relecture 03
  3. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV MỤC LỤC SOMMAIRE 03 LỜI NÓI ĐẦU 03 AVANT-PROPOS 08 DANH SÁCH THAM GIA KHÓA HỌC 09 LISTE DES PARTICIPANTS À L’ATELIER 12 PHẦN 1 – GIỚI THIỆU QUY HOẠCH CHIẾN LƯỢC Ở CỘNG ĐỒNG ĐÔ THỊ LYON 13 PARTIE 1 – PRÉSENTATION DE LA PLANIFICATION STRATEGIQUE AU GRAND LYON 12 I. CỘNG ĐỒNG ĐÔ THỊ LYON 13 I. LE GRAND LYON 14 II. QUY HOẠCH CÁC THÀNH PHỐ LỚN Ở PHÁP 15 II. LA PLANIFICATION DES GRANDES VILLES EN FRANCE 14 III. GIỚI THIỆU QUY HOẠCH CHUNG CỦA CỘNG ĐỒNG ĐÔ THỊ LYON 1. Lyon 2010 15 III. PRESENTATION DES SCHEMAS DIRECTEURS DE L’AGGLOMERATION LYONNAISE 1. Lyon 2010 2. Đồ án quy hoạch chung mới 2. Le nouveau SCoT 3. Quy hoạch đô thị địa phương 3. Le PLU 18 IV. TỔNG KẾT QUY HOẠCH CHUNG LYON 2010 19 IV. LE BILAN DE LYON 2010 24 PHẦN 2 – TRÌNH BÀY TÌNH HÌNH Ở TPHCM 24 PARTIE 2 – PRÉSENTATION DE LA SITUATION À HCMV 24 I. KẾT CẤU ĐÔ THỊ 1. Quy hoạch chung của TPHCM 24 I. LA CHARPENTE 1. Le schéma directeur de HCMV 2. Hướng đến phương thức quy hoạch mới 2. Vers un nouveau mode de planification urbaine 3. Nhận xét và thảo luận về quy hoạch chiến lược 3. Remarques et échanges sur la planification stratégique 44 II. GIAO THÔNG VÀ DỊCH VỤ ĐÔ THỊ 1. Các dịch vụ đô thị 45 II. LES TRANSPORTS ET SERVICES URBAINS 1. Les différents services urbains 2. Nhận xét và thảo luận về quy hoạch giao thông 2. Remarques et échanges sur la planification des transports 04 05
  4. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV 50 PHẦN 3 – KHUYẾN NGHỊ 51 PARTIE 3 – PROPOSITIONS 50 I. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH CHIẾN LƯỢC 1. Tầm nhìn và mục tiêu rõ ràng 51 I. LA MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION STRATEGIQUE 1. Vision et clarté des objectifs 2. Cụ thể hóa các mục tiêu bằng dự án lớn và chính sách công 2. Décliner les objectifs en grands projets et politiques publiques 3. Các dự án lớn và ưu tiên 3. Les grands projets prioritaires 4. Vai trò của các bên 4. Le partage des rôles 5. Đối thoại rất cần thiết 5. La nécessité de dialogue 6. Nhận xét 6. Observations 54 II. QUY HOẠCH PHÂN KHU (ZONING) 1. Ở Pháp 55 II. LA PLANIFICATION PAR SECTEURS (LE ZONING) 1. Le jeu d’acteurs en France 2. Ở Việt Nam 2. Le jeu d’acteurs au Vietnam 3. Suy nghĩ về phương thức triển khai quy hoạch phân khu 3. Réflexions sur les modalités de mise en œuvre de la planification par secteurs PHỤ LỤC ANNEXES CHỮ VIẾT TẮT LEXIQUE BRT: Bus Rapid Transit BRT : Bus Rapid Transit CHU: Trung tâm Bệnh viện Đại học CHU : Centre Hospitalier Universitaire DPI: Sở Kế hoạch & Đầu tư DPI : Département du Plan et de l’Investissement DTA: Chỉ thị Quy hoạch lãnh thổ DTA : Directive Territoriale d’Aménagement DTC: Sở Giao thông - Vận tải DTC : Département des Transports et des Communications HIDS: Viện Nghiên cứu - Phát triển TPHCM HIDS: Hochiminh city Institute for Development Studies PDU: Quy hoạch giao thông đô thị PDU : Plan de Déplaceemnt Urbain PLH: Quy hoạch nhà ở địa phương PLH : Plan Local de l’Habitat PLU: Quy hoạch đô thị địa phương PLU : Plan Local d’Urbanisme SCoT: Quy hoạch chung/Sơ đồ liên kết địa bàn POS : Plan d’Occupation des Sols SCoT : Schéma de Cohérence Territorial 06 07
  5. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV DANH SÁCH THAM GIA KHÓA TẬP HUẤN LISTE DES PARTICIPANTS À L’ATELIER Chuyên gia Pháp: Ông Patrice Berger, Giám đốc quan hệ quốc tế, Cơ quan Quy hoạch đô thị Công đồng L’expert français : M. Patrice Berger, Directeur des Activités Internationales, Agence d’Urbanisme de Đô thị Lyon. l’Agglomération Lyonnaise. Chuyên gia Việt Nam: L’expert vietnamien : Phiên dịch: Ông Huỳnh Hồng Đức Traducteur : M. Huynh Hong Duc HIDS: Viện Quy hoạch Xây dựng: HIDS : Institut d’urbanisme : Ông Nguyễn Trọng Hòa - Viện trưởng Ông Hoàng Minh Trí - Giám đốc Viện QHXD M. Nguyen Trong Hoa - Directeur M. Hoang Minh Tri - Directeur, (aujourd’hui Ông Dư Phước Tân - Trưởng phòng NCQL (nay là Phó viện trưởng Viện NCPT) M. Du Phuoc Tan - Chef du Bureau de Directeur adjoint de HIDS) Đô thị Ông Phan Sỹ Châu - Phó giám đốc Viện recherche sur la gestion urbaine M. Pham Sy Chau - Vice-directeur Bà Hoàng Thị Kim Chi - Phó trưởng phòng QHXD Mme Hoang Thi Kim Chi - Chef adjoint du NCQL Đô thị Bureau de recherche sur la gestion urbaine PADDI: Lê Văn Thành - Trưởng phòng Quản lý Khoa PADDI: M. Le Van Thanh - Responsable de la Fanny Quertamp - co-directrice du PADDI học và Hợp tác Fanny Quertamp - Đồng Giám đốc coopération scientifique Huynh Hong Duc - interprète Ông Nguyễn Thanh Nhã - Giám đốc Trung Huỳnh Hồng Đức - Phiên dịch M. Nguyen Thanh Nha - Directeur du centre Muireann Legoux - stagiaire tâm Thông tin Muireann Legoux - Thực tập sinh d’information 08 09
  6. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV GIỚI THIỆU INTRODUCTION H iện nay, vấn đề chính mà Hà Nội và TPHCM gặp phải trong lĩnh vực giao thông công cộng nằm ở khâu tổ chức mạng lưới. Việc hiện đại hóa các tuyến - - - Quy hoạch giao thông đô thị; Chính sách vé cho giao thông công cộng; Quản lý đơn vị khai thác; L a problématique que les deux grandes villes vietnamiennes, Hanoi et Ho Chi Minh Ville, rencontrent actuellement dans le domaine des - - - le Plan de déplacement urbain (PDU) ; la tarification des transports en commun (TC) ; la gestion des compagnies exploitantes ; giao thông công cộng tại Hà Nội và TPHCM làm nảy - Kết nối các mạng lưới kỹ thuật (xe buýt, BRT, transports en commun se situe principalement - l’articulation des réseaux techniques (bus sinh cùng những vấn đề, nhất là về việc thành lập metro). dans l’organisation générale du réseau. A Hanoi et classique, BRT, Métros). một cơ quan tổ chức giao thông đô thị. Tại Hà Nội và à HCMV, la modernisation des lignes de transports nhất là ở TPHCM, có nhiều cơ quan tham gia quản lý Khóa học được phối hợp tổ chức với Dự án Đào tạo en commun soulève les mêmes problématiques Il est à souligner que cet atelier a été organisé en giao thông (Sở Giao thông Vận tải (Sở GTVT), Ban Chuyên ngành đô thị IMV Hà Nội. Đây là dự án hợp et plus particulièrement, celle de la question de partenariat avec l'IMV, Institut des Métiers de la Ville, Quản lý Đường sắt đô thị, Trung tâm Quản lý và Điều tác giữa Vùng Ile-de-France và Thành phố Hà Nội với la mise en place d'une Autorité Organisatrice des organisme de coopération décentralisée entre la hành Vận tải Hành khách Công cộng, ...). Nhưng mô hình hoạt động tương tự như PADDI. Transports Urbains. A Hanoi et à HCMV notamment, région Ile-de-France et Hanoi qui fonctionne sur le chính sách tổng thể phát triển giao thông công cộng au vu de l’émiettement des organismes gérant les même principe que celui du PADDI. đa phương thức còn khiếm khuyết và sự phối hợp, Do đó, khóa học có sự tham gia của các bạn đến từ transports (Département des Transports Publics tính đồng bộ giữa các dự án còn thiếu. Do đó, khóa Hà Nội nhằm trao đổi kinh nghiệm chuyên môn về et des Communications, Management Autorities Ainsi, durant cet atelier, une délégation de Hanoi học tập trung xoay quanh các chủ đề sau: tình hình giao thông công cộng ở Hà Nội. for Urban Railways, centre de gestion des bus (TRAMOC, Hanoi Railway Board) invitée par l'IMV a - Cơ quan tổ chức giao thông công cộng đô thị; …), au vu du manque de politique globale sur les participé et apporté son expérience et son expertise transports intégrant les différents modes, le manque de la situation à Hanoi dans le domaine des transports de cohérence et d’articulation entre les projets, les en commun. questions de cet atelier se sont tournées vers : - les Autorités Organisatrices des Transports Urbains (AOTU) ; 10 11
  7. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV PHẦN 1 – GIỚI THIỆU QUY HOẠCH CHIẾN LƯỢC Ở CỘNG PARTIE 1 – PRÉSENTATION DE LA PLANIFICATION ĐỒNG ĐÔ THỊ LYON STRATEGIQUE AU GRAND LYON I. CỘNG ĐỒNG ĐÔ THỊ LYON Nhà ở tại Cộng đồng đô thị Lyon rất đa dạng: I. LE GRAND LYON L’habitat y est très diversifié : - Khu trung tâm: mật độ cao (chung cư từ 5 đến 6 - La ville-centre est dense (immeubles 5-6 étages), Vùng Rhône - Alpes chiếm 10% nước Pháp và có 5 tầng) La région Rhône-Alpes représente 1/10e de la - La première couronne est composée d’habitat 645 000 dân. Thành phố lớn nhất của Vùng là Lyon. - Khu vực vành đai 1: nhà ở riêng lẽ và chung cư France et compte 5 645 000 habitants. Sa ville la plus individuel et d’immeubles collectifs, - Các xã ven đô nằm ở khu vực nông thôn. importante est Lyon. - Les communes périurbaines se situent dans la Lyon là vùng đô thị lớn thứ 2 của Pháp xét về mặt zone rurale. dân số và kinh tế, nằm gần vòng cung Châu Âu Luân Dân số của Cộng đồng đô thị Lyon tăng trưởng ổn Lyon est la deuxième agglomération française par sa Đôn - Milan. định, thậm chí giảm tại một số khu vực, trong khi đó population et par son pouvoir économique. Elle se Dans l’agglomération, la croissance démographique diện tích bình quân đầu người tăng gấp 3 lần trong situe à proximité de l’arc européen Londres-Milan. est stable voire décroissante dans certaines villes, Dân số của vùng đô thị Lyon là 2,6 triệu người. vòng 40 năm qua. Sự phát triển phổ cập của xe hơi alors que la surface par habitant a été multipliée par đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giãn nở của đô thị. La population de la région urbaine de Lyon se chiffre trois en quarante ans. La généralisation de la voiture a Cộng đồng đô thị Lyon gồm 57 thành phố. Quy mô Điều này đã gây ra nhiều vấn đề về nông nghiệp, à 2,6 millions de personnes, ce qui représente favorisé un étalement urbain important, ce qui génère dân số của các thành phố rất khác nhau (từ 2 500 mạng lưới cơ sở hạ tầng và môi trường. Mật độ dân également son bassin d’emploi. des problèmes en termes agricoles, ainsi qu’en đến 445 000 dân) – Ở Pháp, mô hình Cộng đồng đô số giảm không thuận lợi cho việc triển khai hệ thống termes de réseaux et d’environnement. La baisse de thị hình thành khi sự phát triển năng động về không giao thông công cộng. Le Grand Lyon est une association de 57 communes la densité moyenne n’est pas favorable à la mise en gian vượt ra ngoài phạm vi địa giới hành chính. de tailles diverses (de 2 500 à 445 000 habitants) place des transports en commun. – En France, le développement des structures intercommunales s’opère lorsque les dynamiques spatiales dépassent les limites administratives. Vị trí của Cộng đồng đô thị Lyon trong Vùng Rhône - Alpes Localisation du Grand Lyon dans la région Rhône-Alpes Structure administrative du Grand Lyon Structure administrative du Grand Lyon 12 13
  8. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV II. QUY HOẠCH CÁC ĐÔ THỊ LỚN Ở PHÁP II. LA PLANIFICATION DES GRANDES VILLES EN FRANCE Các định hướng chính trong đồ án quy hoạch chung năm 1992 Ở Châu Âu, để đảm bảo phát triển đô thị bền vững, Orientations fondamentales du Schéma directeur de 1992 thị trưởng các thành phố lớn tập trung vào 3 mảng: Afin d’assurer un développement urbain durable, en Europe, les maires des grandes villes insistent sur - Phát triển kinh tế (thu hút đầu tư, tạo việc làm), trois aspects : - An sinh xã hội, - Hạn chế sự lan tỏa của đô thị - le développement économique (attractivité, création d’emplois), Ở Pháp, có nhiều cấp độ quy hoạch : - la cohésion sociale, - la limitation de l’étalement urbain. 1- Chỉ thị Quy hoạch lãnh thổ (DTA): Đây là chỉ thị của nhà nước trung ương trên toàn quốc và tất cả En France, il existe plusieurs niveaux de planification : các địa phương phải tuân theo 2- Sơ đồ liên kết địa bàn (SCoT): Đây là tên mới 1- la Directive Territoriale d’Aménagement (DTA) của Quy hoạch chung. ScoT nhấn mạnh đến việc : il s’agit d’une directive donnée par l’Etat au phải đảm bảo hài hòa và gắn kết giữa các chính niveau national et qui s’impose à tous les niveaux sách công. Quy hoạch này thuộc thẩm quyền của inférieurs ; Cộng đồng đô thị và phải tuân thủ DTA. Đây là 2- le Schéma de Cohérence Territoriale (SCoT) : il tài liệu nội bộ của Cộng đồng đô thị và được điều s’agit du nouveau nom donné au schéma directeur. chỉnh 10 năm hoặc 15 năm một lần. Le SCoT insiste sur la mise en cohérence des 3- Quy hoạch đô thị địa phương (PLU): tên gọi cũ différentes politiques publiques. Il dépend de la của nó là Quy hoạch sử dụng đất, PLU phải tuân structure intercommunale et doit respecter la DTA. thủ 2 tài liệu quy hoạch nói trên. Quy hoạch này C’est un document élaboré en interne par les thuộc thẩm quyền của Cộng đồng đô thị hoặc đô syndicats de communes constitués à cet effet. Il thị (nếu thành phố đó không tham gia Cộng đồng est révisé tous les 10 à 15 ans ; đô thị). le Plan Local d’Urbanisme (PLU) : anciennement Giấy phép xây dựng và giấy phép phân lô luôn 3- nommé Plan d’Occupation des Sols (POS), le PLU luôn do thị trưởng cấp và phải tuân thủ PLU. doit respecter les deux documents ci-dessus. Il dépend de la structure intercommunale ou de la III. GIỚI THIỆU QUY HOẠCH CHUNG CỦA collectivité locale. CỘNG ĐỒNG ĐÔ THỊ LYON Le permis de construire (ou le permis de lotir) est toujours délivré par le maire de la commune et doit respecter le PLU. 1. "Lyon 2010" (lập năm 1986) III. PRESENTATION DES SCHEMAS Tài liệu Quy hoạch chung "Lyon 2010” gồm: DIRECTEURS DE L’AGGLOMERATION - Một Sơ đồ đơn giản thể hiện các định hướng LYONNAISE cơ bản với không gian tự nhiên cần bảo vệ, các khu vực chiến lược và các trục phát triển 1. « Lyon 2010 » (élaboré en 1986) lớn. Địa bàn đô thị / L’aire urbaine Các trung tâm / La centralité Mạng lưới đường bộ / Le réseau de voirie - Một bản đồ có giá trị pháp lý về mục đích sử Le schéma directeur de « Lyon 2010 » est composé Các trục chính / Les axes majeurs Cảnh quan / Le paysge Đường tránh dành cho Tàu cao tốc dụng đất mà tất cả các quy hoạch khác phải d’un schéma simplifié des orientations fondamentales Le contourmement T.G.V tuân theo. qui représente les espaces naturels protégés, les sites Các khu mới hỗ trợ phát triển kinh tế và đô Ranh địa bàn / Les tenitoires Mạng lưới giao thông công cộng chạy trên thị / Lesnouveaux points d’appui du đường dành riêng / Le réseau de trasport en stratégiques et les grands axes de développement développement économique et urbain commun en site propre Cách trình bày này giúp cho các nhà lãnh đạo ainsi que d’une carte juridique du droit des sols qui và nhà đầu tư có được tầm nhìn tổng thể về các s’impose aux plans locaux. Ce mode de représentation Sơ đồ đơn giản thể hiện các định hướng cơ bản của đồ án quy hoạch chung Lyon 2010 định hướng của quy hoạch. permet aux décideurs politiques et aux investisseurs Schéma simplifié des orientations fondamentales de Lyon 2010 d’avoir une vision d’ensemble des orientations du schéma. 14 15
  9. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV Các bản đồ quy hoạch chuyên ngành, chi tiết - Chính sách giao thông đô thị: ở Cộng đồng Des cartes thématiques plus détaillées le complètent. - il existe également une politique de transports hơn để bổ sung cho Quy hoạch chung gồm: đô thị Lyon, các đường hướng tâm đã có, nên Elles concernent : urbains. Dans le cas du Grand Lyon, il a déjà des - Quy hoạch nhà ở (Cộng đồng đô thị Lyon cần phát triển đường vành đai. - le logement (le Grand Lyon cherche à limiter la lignes radiales, l’objectif est donc de développer - Chiến lược kinh tế của Cộng đồng đô thị Lyon: des lignes circulaires. mong muốn hạn chế sự phân tách về không ségrégation spatiale entre l’est et l’ouest), gian giữa khu vực phía đông và phía tây) tập trung phát triển các ngành công nghệ cao - les espaces de développement économique - la stratégie économique du Grand Lyon cherche à - Quy hoạch các khu vực phát triển kinh tế (xác (công nghệ sinh học, tin học). Từ 10 năm nay, (identification des parcs tertiaires et des zones spécialiser le territoire sur les filières d’excellence định các khu vực dịch vụ, công nghiệp để bố chính sách điều hành, quản lý kinh tế đã được industrielles qui permettront aux entreprises de (biotechnologies, informatique). Depuis dix ans, trí doanh nghiệp) xây dựng nhằm xác định rõ các định hướng s’installer dans des espaces diversifiés), une gouvernance économique a été développée - Kết cấu của địa bàn (quyết tâm chỉ xây dựng lớn cho sáng tạo, vươn ra thế giới. - la charpente du territoire (volonté de ne créer des dans le but de fixer les grandes orientations pour các công trình hạ tầng lớn dọc theo các trục Ngoài ra, thương hiệu "Only Lyon” cũng đã grands équipements que le long des réseaux de les innovations. Elle relève d’une compétence giao thông công cộng), được xây dựng để tăng sức hấp dẫn và hình transports en commun), économique internationale. - Mạng lưới đường giao thông (mong muốn ảnh của thành phố. Lyon cũng tham gia bảng - le réseau de voirie (volonté de terminer la boucle Par ailleurs, la marque, « Only Lyon » a été hoàn tất đường vành đai), xếp hạng các thành phố ở Châu Âu vì thứ du périphérique), créée pour renforcer l’attractivité et la visibilité du - Giao thông (mong muốn hoàn thiện mạng giao hạng trong bảng xếp hạng này có tác động - les transports (volonté de compléter le réseau de territoire. La ville travaille aussi à son classement thông công cộng có làn đường dành riêng) đến quyết định lựa chọn nơi đầu tư của các transports en commun en site propre) parmi les villes européennes car ce classement - Cảnh quan (mong muốn tạo thêm không gian doanh nghiệp quốc tế ở Châu Âu. - le paysage (volonté de créer un paysage boisé à a une incidence sur le choix d’implantation des cây xanh ở khu vực phía đông). l’est). entreprises internationales en Europe. 2. Quy hoạch chung mới Từ 20 năm nay, Châu Âu đã phát triển quy hoạch Depuis 20 ans, l’Europe a vu se développer une 2. Le nouveau SCoT : chiến lược đối với khu vực đầu tư công và đầu Hiện nay, một bản quy hoạch chung mới đang planification stratégique pour le secteur public ainsi tư tư nhân. Thông qua quy hoạch chiến lược, được xây dựng và sắp hoàn thành. Các định que pour la recherche et les investisseurs privés. A Actuellement, un nouveau schéma directeur est en chính quyền mong muốn phát triển các dự án hướng chính trong quy hoạch này là: travers la planification stratégique, l’autorité publique cours d’achèvement. Ses grandes orientations sont : mang tính chất tạo đòn bẩy cho đầu tư của nhà - Phát triển mạnh mạng lưới giao thông công cherche à développer les projets qui permettent des - le développement d’un important réseau de nước và tư nhân đồng thời đáp ứng nhu cầu và cộng và khuyến khích các dự án phát triển effets de levier d’investissements privés et publics, et transports en commun et l’incitation à installer les nguyện vọng của các nhà đầu tư tư nhân. dọc theo các trục giao thông này, qui répondent à la demande ainsi qu’aux aspirations projets le long des axes de transport en commun, - Môi trường, des investisseurs privés. - l’environnement, Cộng đồng đô thị Lyon đã xác định 11 chương - Tạo việc làm, - la création d’emplois, trình chiến lược trên địa bàn, ví dụ: - Tổ chức địa bàn theo hướng đa cực để tạo Le Grand Lyon a défini onze opérations stratégiques - l’organisation multipolaire du bassin d’emplois de - Trung tâm số dành cho doanh nghiệp sức hấp dẫn. pour l’agglomération, parmi lesquelles : l’agglomération lyonnaise afin d’en faire un espace - "cité internationale" (gồm trung tâm thương - un pôle numérique pour les entreprises, attractif. mại - dịch vụ, nhà ở, bảo tàng và trung tâm 3. Quy hoạch đô thị địa phương - la « cité internationale » (qui comprend un grand hội nghị), centre tertiaire, du logement, des musées et un 3. Le PLU (Plan Local d’Urbanisme) - Phát triển khu vực ga Part-Dieu, Quy hoạch đô thị địa phương tương đương với centre des congrès), - Mở rộng khu trung tâm thành phố trên diện quy hoạch chi tiết ở TPHCM. - le développement du quartier de la gare de la Part- Le Plan Local d’Urbanisme correspond au plan de tích 166 ha: khu vực "Lyon Confluence" (xây Dieu, détail à HCMV. dựng công viên và không gian công cộng dọc Nó phải tuân theo quy hoạch chung. Các đô thị - l’extension du centre-ville sur 166 ha : « Lyon hai bờ sông) thành viên của Cộng đồng đô thị Lyon trực tiếp Confluence » (création d’un parc et d’un espace Il doit respecter le schéma directeur. Ses plans sont - Cải tạo hai bờ sông Rhône (thay thế bãi đậu lập quy hoạch này trên địa bàn của mình. Điều public le long des berges), élaborés directement par les communes concernées. A xe bằng đường cho người đi bộ, giữ khu đất chỉnh cục bộ được thực hiện 2 năm hoặc 3 năm - l’aménagement des berges du Rhône Lyon cela concerne 57 communes. Des modifications tự nhiên để làm công viên) một lần. Các điều chỉnh lớn được thực hiện từ 5 (remplacement des parkings par des voies ponctuelles sont effectuées tous les 2 à 3 ans et des năm đến 10 năm một lần. piétonnes, conservation d’un espace naturel non changements significatifs tous les 5 à 10 ans. Các chương trình này gắn với việc xây dựng cơ construit pour en faire un parc). sở hạ tầng và không gian công cộng cũng như Quy hoạch đô thị địa phương chia địa bàn của Le PLU définit un zonage de la commune ou de sự phát triển của thành phố dọc theo bờ sông. đô thị thành viên hoặc toàn Cộng đồng đô thị Le schéma directeur intègre également les politiques l’intercommunalité selon 4 grands types : theo 4 vùng: sectorielles, telles que : - N : « zone naturelle », Các chính sách cho từng lĩnh vực cũng được - N: vùng tự nhiên - la politique de logement est fixée par le Plan Local - A : « zone agricole », đưa vào quy hoạch chung: - A: vùng nông nghiệp, de l’Habitat (PLH), qui est révisé tous les 5 à 10 - U : « zone urbanisée », - Chính sách nhà ở được xác định trong quy - U: vùng đã đô thị hóa ans. Son but est la recherche d’un équilibre social ; - AU : « à urbaniser » zone qu’il est possible hoạch nhà ở: quy hoạch này được điều chỉnh - AU: vùng có thể sẽ đô thị hóa theo một dự d’urbaniser sous réserve d’un projet urbain. 5 năm hoặc 10 năm một lần. Mục đích là án đô thị nhằm đảm bảo cân bằng về xã hội. 16 17
  10. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV Các quy định trong quy hoạch đô thị địa phương Nhiều dự án đa chức năng và mang tính chiến Les règles des PLU concernent les alignements Une part significative des grands projets urbains liên quan đến: khoảng lùi, lộ giới, mạng lưới hạ lược ở đô thị đã được khởi xướng hoặc tiếp tục de voirie, la desserte, les réseaux, les fonctions stratégiques initiés ou poursuivis dans les années tầng, các chức năng bị cấm trong từng khu vực, thực hiện trong thập niên 1990, góp phần tăng interdites dans la zone considérée, les hauteurs des 90, qui regroupent des fonctions métropolitaines chiều cao công trình xây dựng, mật độ xây dựng, cường kết cấu đô thị được xác định trong quy constructions, les coefficients d’emprise au sol, le majeures, contribuent à renforcer la charpente urbaine thảm xanh, di sản, phạm vi có nguy cơ… hoạch chung Lyon 2010 trong đó có 2 trục giao végétal, le patrimoine, les périmètres de risque… de l’agglomération définie dans Lyon 2010 autour de thông công cộng có sức chở lớn: 2 axes majeurs qui seront fortement desservis par Đôi khi, các quy hoạch chi tiết hơn cũng sẽ áp - Khu vòng cung dọc theo bờ sông: dọc theo Il est parfois imposé à l’investisseur des plans des transports en commun lourds : cho nhà đầu tư. sông Rhône, khu Cité internationale, Gerland, d’aménagement plus précis. - l’arc des fleuves le long du Rhône, avec la Cité dự án Lyon Confluence và dự án công viên, internationale, Gerland, le nouveau projet du IV. TỔNG KẾT QUY HOẠCH CHUNG LYON không gian công cộng dọc bờ sông. IV. LE BILAN DE LYON 20101 Confluent et plus tard le projet des berges, devenu 2010 1 - Trục đông/tây: một trong những dự án mang un espace public majeur de la métropole ; tính biểu tượng đã được triển khai ở khu vực L’impact du nouveau schéma directeur « Lyon - l’axe est/ouest dont l’une des traductions Tác động của quy hoạch chung "Lyon 2010" đối phía đông của Lyon là dự án kinh tế và cảnh 2010 » sur l’aménagement et le développement emblématiques a été le lancement dans l’Est với công tác quy hoạch và phát triển của Cộng quan mang tên "Porte des Alpes" trên diện de l’agglomération lyonnaise résulte davantage de Lyonnais, d’un vaste projet économique et đồng đô thị Lyon là nhờ vào tính chất "tham tích 1 000 ha trong đó có một khu công nghệ son statut de « document de référence » proposant paysager sur plus de 1 000 ha, la « Porte des Alpes chiếu", trong đó tầm nhìn trong tương lai nhận cao và khu cảnh quan ở quy mô lớn (khu đất une vision du futur ayant reçu un large écho auprès », comprenant un grand parc technologique et une được sự ủng hộ của các chủ thể trong Cộng nông nghiệp ven đô sẽ chuyển thành không des acteurs de l’agglomération, que de sa stricte création paysagère à grande échelle (le fameux đồng đô thị hơn là do tính chất bắt buộc theo gian xanh). opposabilité juridique au sens du code de l’urbanisme. « V vert », vaste espace agricole périurbain à quy định của Bộ luật quy hoạch đô thị. transformer en charpente verte). Quy hoạch đô thị địa phương của Cộng đồng đô Il faut donc plutôt parler d’influence, directe ou Do đó, quy hoạch chung có sức ảnh hưởng, trực thị Lyon tuân thủ hoàn toàn các định hướng của indirecte, d’effets d’entraînement, ou de portes qui Le POS (Plan d’Occupation du Sol) de la communauté tiếp hoặc gián tiếp, tạo hiệu ứng kéo theo và mở quy hoạch chung, đặc biệt là các mục tiêu chiến s’ouvrent. Ce document constitue alors, beaucoup urbaine a largement repris l’ensemble des dispositions ra nhiều cánh cửa mới. Quy hoạch chung vượt lược, các khu vực dành cho không gian xanh và plus qu’un cadre imposé, un levier pour une dynamique du schéma directeur, notamment les objectifs ra ngoài khuôn khổ một tài liệu mang tính bắt vành đai nông nghiệp. de transformation accélérée de l’agglomération. Il stratégiques et les limites précises de la trame verte buộc để trở thành một tài liệu mang tính chất participe au développement d’une nouvelle culture et de la ceinture agricole. tạo đòn bẩy cho sự phát triển năng động của Tham vọng về chất lượng đô thị trong quy hoạch d’agglomération, partagée lors de très nombreuses địa bàn. Nó góp phần phát triển văn hóa mới chung cũng đã được cụ thể hóa bằng các dự réunions d’échanges. Il a des conséquences sur Les ambitions de qualité urbaine affichées dans le trong quy hoạch, theo đó quy hoạch cần có sự án lớn do Cộng đồng đô thị Lyon khởi xướng: l’organisation de la communauté urbaine, sur les schéma directeur ont également été suivies de chantiers tham gia của các chủ thể, các tầng lớp nhân dân không gian xanh và mặt nước, cam kết sinh thái travaux de l’agence d’urbanisme, et il inspire sans volontaristes lancés par le Grand Lyon : plan bleu, thông qua nhiều cuộc hội thảo, lấy ý kiến. Nó có đô thị được tiếp tục trong Chương trình hành doute de nombreux acteurs publics et privés, dans plan vert (qui stabilisera la trame verte des espaces ảnh hưởng đến tổ chức địa bàn, hoạt động của động A21, chính sách làm đẹp đô thị thông qua leurs décisions d’investissements et d’actions dans la inaltérables), charte d’écologie urbaine prolongée par cơ quan quy hoạch và khuyến khích nhiều chủ việc phát triển không gian công cộng và phát décennie qui a suivi. l’Agenda 21, politique d’embellissement de la ville par thể (nhà nước cũng như tư nhân) quyết định đầu huy giá trị di sản. Chính sách cải tạo đô thị được les espaces publics et la valorisation du patrimoine. tư và hành động trong thập kỷ qua. triển khai trên toàn địa bàn, trong đó ưu tiên cho Après les élections locales de 1989, on peut dire que Cette politique de requalification urbaine se déploie các khu vực khó khăn ở ngoại ô và ven vành đai le nouvel exécutif de la Communauté Urbaine (qui dans toute l’agglomération, avec la priorité donnée Sau cuộc bầu cử địa phương năm 1989, ê-kíp 1 trong chương trình mang tên Phát triển xã hội se dénommera Grand Lyon) s’approprie largement aux quartiers en difficulté de banlieue de la première lãnh đạo của Cộng đồng đô thị Lyon đã quán ở các khu phố. la vision stratégique énoncée dans Lyon 2010. Cela couronne dans le cadre de ce qu’on appelait le triệt tầm nhìn chiến lược thể hiện trong Quy aura pour conséquence d’accélérer la réorganisation Développement social des quartiers (DSQ). hoạch chung Lyon 2010. Điều này có ảnh hưởng Cụ thể hóa Quy hoạch chung "Lyon 2010" bằng des services pour y développer la culture de maîtrise đến việc tổ chức lại các sở, ban ngành của Cộng các chính sách cho từng ngành… d’ouvrage, avec la mise en place de missions Une large déclinaison de politiques thématiques… đồng đô thị Lyon để phát triển văn hóa quản lý thématiques, territoriales, et opérationnelles sur les certaines directement issues de « Lyon 2010 » dự án đầu tư theo từng lĩnh vực, từng khu vực Quy hoạch chung mới đã thúc đẩy các vị đại grands sites stratégiques. và đối với các địa điểm chiến lược. biểu dân cử ban hành nhiều chính sách cho từng Le nouveau schéma directeur a incité les élus à lancer ngành và cho một số vấn đề còn mới mẻ, chưa Organisation urbaine, qualité urbaine, et grands un ensemble très varié de politiques thématiques, sur Tổ chức đô thị, chất lượng đô thị và các dự án có trong quy hoạch. projets d’aménagement des sujets parfois nouveaux qui restaient absents de quy hoạch lớn la planification. 1 1 Theo bài viết đăng trên tạp chí Quy hoạch đô thị. Bregnac F, Berger P, Restitution de l’article paru dans la revue Urbanisme. Bregnac F, Berger "1990-2010 Triển khai thực hiện", Tạp chí Quy hoạch đô thị, n° 371, tháng P, « 1990-2010 La chronique d’une mise en œuvre », Urbanisme, n° 371, 3 - 4 năm 2010. mars-avril 2010. 18 19
  11. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV Ví dụ: Quy hoạch tổng thể mạng lưới trường đại cơ chế đối thoại thường trực dưới dạng Các ủy On citera ainsi : le schéma directeur universitaire, consultatifs d’urbanisme, nouvelle scène de dialogue học, phát triển các trường đại học dọc theo 2 ban tham vấn về quy hoạch đô thị, một kênh calant ses développements sur les 2 axes de la de professionnels et de la société civile. On y aborde trục chính của thành phố; Quy hoạch tổng thể đối thoại mới giữa giới chuyên môn và xã hội charpente urbaine de l’agglomération ; le schéma tous les thèmes : la qualité urbaine, le développement, ngành thương mại nhằm điều chỉnh các mất cân dân sự. Tại diễn đàn này, tất cả các chủ đề đều d’urbanisme commercial visant à corriger les la culture... Ces dialogues contribuent à développer đối của đô thị; Quy hoạch nhà ở; Chính sách được đề cập đến: chất lượng đô thị, phát triển, déséquilibres urbains constatés, bien sûr le plan local au Grand Lyon une culture de la concerta-tion et giao thông sẽ được cụ thể hóa bằng Quy hoạch văn hóa…Các trao đổi này góp phần phát triển de l’habitat (PLH) ainsi que la politique des transports annoncent la démarche « Millénaire 3 », créée giao thông đô thị trong đó tập trung mở rộng văn hóa thỏa hiệp ở Cộng đồng đô thị Lyon và qui débouchera sur le PDU, et mettra l’accent sur les en 1996, qui ajoutera à Lyon 2010 une dimension mạng lưới giao thông công cộng có sức chở lớn bước đầu đi đến cách tiếp cận "Thiên niên kỷ thứ extensions du réseau lourd de transports en commun prospective sociétale et participative de grande (metro hoặc tramway) và tổ chức liên thông các 3", được đưa ra vào năm 1996 và mở ra hướng (métro ou tramway) et son organisation intermodale, ampleur. phương tiện, tập trung thực hiện đường vành tăng cường sự tham gia của người dân vào quy ainsi que sur la réalisation du périphérique nord đai phía Bắc đã được đưa vào quy hoạch chung. hoạch chung Lyon 2010. nouvellement inscrit dans le schéma. Les limites de Lyon 2010 et les faiblesses relevées dans sa mise en œuvre qui annoncent la transition... Các chính sách khác… Các hạn chế của Quy hoạch chung Lyon 2010 và D’autres plus tardives… các điểm yếu được ghi nhận trong quá trình triển Un bilan de l’Agence à mi-parcours, daté de 2003, Trong lĩnh vực phát triển kinh tế, Quy hoạch khai thực hiện khởi đầu cho quá trình chuyển En matière de développement économique, Lyon souligne la pertinence toujours active du concept chung Lyon 2010 đã phân tích triển vọng, đề ra đổi… 2010 a proposé une analyse prospective, esquissé général et la dynamique porteuse de cohérence allant nét phát thảo cho chiến lược phát triển quốc tế les ingrédients d’une stratégie internationale en lien bien au-delà d’un simple document de planification. gắn với các chức năng đô thị và giới thiệu với nhà Năm 2003, Cơ quan quy hoạch Lyon đã tiến hành avec les fonctions métropolitaines et présenté aux Mais elle relève plusieurs faiblesses dans la mise en đầu tư nhiều địa điểm cũng như sản phẩm kinh tổng kết giữa kỳ quá trình thực hiện quy hoạch investisseurs une offre diversifiée de sites et de œuvre. tế, bao gồm việc mở rộng "Trung tâm công nghệ" chung, trong đó nhấn mạnh tầm quan trọng của produits économiques, incluant l’extension du « Plan - D’abord l’étroitesse du périmètre, trop proche de trên địa bàn. Thành phố Lyon và các chủ thể cách tiếp cận tổng thể và sự liên kết địa bàn, Technopôles » et son inscription dans le territoire celui du Grand Lyon, n’inclut pas la totalité du kinh tế sau đó đã cam kết cùng nhau xây dựng chứ không chỉ là một tài liệu quy hoạch thuần urbain. Lyon et les acteurs économiques s’engageront bassin de vie. En 2002, au démarrage de l’étude chiến lược chung (Cơ quan Quy hoạch Lyon đã túy. Bảng tổng kết này cũng chỉ ra một số điểm plus tard dans l’élaboration d’une stratégie concertée du nouveau SCoT (dont le périmètre est proche de khởi xướng lập Quy hoạch phát triển kinh tế vào yếu trong quá trình thực hiện quy hoạch: (un schéma de développement économique (SDE) l’ancien schéma), l’agence d’urbanisme proposera năm 1996) và dần dần hình thành phương thức - Một là, phạm vi quy hoạch còn hạn hẹp, quá est lancé par l’Agence en 1996) puis développeront à ses partenaires de créer l’InterSCoT (coordination Điều phối kinh tế với chương trình "Cộng đồng sát với phạm vi địa bàn Cộng đồng đô thị peu à peu une véritable gouvernance économique des dix SCoT de l’aire métropolitaine), pour đô thị Lyon, phát triển doanh nghiệp", được cụ Lyon, do đó không bao quát hết toàn bộ lưu avec « Grand Lyon, esprit d’entreprise », symbolisée remédier au maintien de périmètres trop étroits… thể hóa bằng việc thành lập các cực cạnh tranh. vực sống của người dân. Năm 2002, khi bắt plus tard notamment par les pôles de compétitivité. - Par ailleurs, l’absence de mise en place par le đầu nghiên cứu Quy hoạch chung mới (trong SEPAL1 d’un dispositif de suivi et d’actualisation Tham vọng khác: mở rộng tầm nhìn của người đó phạm vi lập quy hoạch gần giống với phạm Autre ambition : élargir le regard des lyonnais n’a pas permis de revisiter ou d’ajuster les dân Lyon về Châu Âu để đưa Lyon trở thành vi của quy hoạch cũ), Cơ quan quy hoạch đô sur l’Europe pour faire de leur agglomération une éléments de stratégie, qu’il s’agisse du phasage một đô thị lớn ở Châu Âu như Thành phố Milan, thị Lyon sẽ đề xuất với các đối tác lập quy véritable métropole européenne comme Milan, des projets, de problèmes de faisabilité de certains Barcelona, Munich…Đầu những năm 2000, hoạch liên kết vùng (liên kết 10 quy hoạch Barcelone ou Munich… Au début des années 2000, d’entre eux ou du renforcement nécessaire de Cộng đồng đô thị Lyon và các đối tác đã khởi chung trong vùng đô thị Lyon) để mở rộng le Grand Lyon et ses partenaires lancent une politique telles ou telles priorités politiques. On peut dire par xướng chính sách Phát triển và tỏa sáng trên phạm vi quy hoạch. de développement et de rayonnement international, exemple que les mutations sociétales annoncées thế giới, được cụ thể hóa bằng chính sách ngoại - Hai là, Cơ quan nghiên cứu và lập chương concrétisée notamment par une diplomatie des par Lyon 2010 se sont dans certains domaines giao đô thị (tham gia mạnh mẽ vào mạng lưới đô trình phát triển của Cộng đồng đô thị Lyon villes (forte présence dans les réseaux de villes : accélérées et amplifiées, particulièrement les thị Eurocites), chính sách tổ chức các sự kiện 1 (SEPAL ) chưa xây dựng được cơ chế Theo Eurocités), une politique forte d’événements culturels difficultés des quartiers sociaux et le renforcement văn hóa quốc tế cũng như hợp tác trực tiếp với dõi và cập nhật quy hoạch nên chưa thể xem et internationaux, et la coopération décentralisée. de la ségrégation urbaine entre l’est et l’ouest các địa phương. xét và điều chỉnh các yếu tố chiến lược như de l’agglomération. Enfin, Lyon 2010 affichait phân kỳ các dự án, tính khả thi của một số dự Une culture commune initiée par Lyon 2010, largement clairement une volonté de qualité urbaine et Quy hoạch Lyon 2010 khởi xướng văn hóa án, tăng cường tính ưu tiên cho một số chính développée par la suite… environnementale et de cohésion sociale, mais chung, sau đó được phát triển thành các chính sách. Ví dụ: các biến đổi xã hội được nêu ra nul ne pensait à l’époque que le concept de ville sách… trong Quy hoạch chung Lyon 2010 đã tăng L’enjeu est également de développer une culture durable prendrait une telle ampleur. mạnh, đặc biệt ở các khu vực khó khăn, và urbaine, une culture d’agglomération. Le Grand Phát triển văn hóa đô thị, văn hóa vùng đô thị sự phân cách giữa khu vực phía đông và phía Lyon et l’Agence d’urbanisme mettent en place une cũng là một thách thức. Cộng đồng đô thị Lyon tây cũng ngày càng mạnh mẽ. concertation permanente sous forme de comités và Cơ quan quy hoạch đô thị Lyon đã triển khai 1 Syndicat mixte d'Etudes et de Programmation de l'Agglomération Lyon- 1 Cơ quan hỗn hợp về nghiên cứu và xây dựng công trình phát triển của Cộng naise. đồng đô thị Lyon. 20 21
  12. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV - Ba là, Quy hoạch chung Lyon 2010 thể hiện định đối với điểm chính yếu, linh hoạt và thích - Aujourd’hui, ce concept inspire largement le particulièrement celle de l’agence d’urbanisme de rõ ràng quyết tâm nâng cao chất lượng đô thị, nghi với thị trường và tình hình. Truyền thống nouveau schéma directeur, le SCoT, qui doit être Lyon môi trường và gắn kế xã hội, nhưng vào thời này đã khắc đậm trong lịch sử và văn hóa của prochainement approuvé après 5 années de điểm đó không ai nghĩ khái niệm đô thị bền Cộng đồng đô thị Lyon, đặc biệt là của Cơ quan travail, et qui bénéficiera pour sa mise en œuvre Aujourd’hui, se profile un nouveau mode de vững sẽ phát triển mạnh đến vậy. quy hoạch đô thị Lyon. d’un suivi permanent du SEPAL pour assurer toute gouvernance non plus linéaire, mais issu des scènes la cohérence des actions et son actualisation multiples de l’aire métropolitaine et de la proximité : Ngày nay, khái niệm này đóng vai trò chủ đạo Ngày nay, phương thức quản lý điều hành mới régulière face aux évolutions constatées. les syndicats de SCoT, la Région Urbaine de Lyon, les trong lập quy hoạch chung mới cho Cộng đồng đã được hình thành. Đây là phương pháp phi communautés de communes, les réseaux de villes et đô thị Lyon. Sắp tới, bản quy hoạch này sẽ được tuyến tính, nó là quá trình đối thoại đa chủ thể Lyon 2010, quel héritage, quelle succession ? actuellement l’expérimentation de la gouvernance de phê duyệt sau 5 năm xây dựng và Cơ quan trên địa bàn: Các cơ quan lập ScoT, Vùng đô l’Eurométropole Lyon/ St Etienne/Porte de l’Isère. SEPAL sẽ đưa ra cơ chế theo dõi việc triển khai thị Lyon, Các Cộng đồng đô thị/xã, các mạng Lyon 2010 a prouvé sur 15 ans l’efficacité d’un système thực hiện quy hoạch này để đảm bảo tính đồng lưới đô thị. Hiện nay, cách điều hành liên đô thị de planification fondé sur un projet d’ensemble, une Au projet fédérateur comme Lyon 2010, semble se bộ trong hành động và cập nhật đều đặn tùy theo Eurométropole Lyon/ St Etienne/Porte de l’Isère cohérence servant de cadre de référence à des substituer un mode de faire plus complexe et itératif, diễn biến của tình hình. đang được thí điểm. projets, une fermeté sur l’essentiel et l’intangible, mais, à notre sens, cette évolution ne peut s’affranchir une souplesse et une adaptabilité au marché et à d’un besoin permanent de vision et de projet communs Quy hoạch Lyon 2010, được kế thừa như thế Dự án quy hoạch chung mang tính liên ngành la conjoncture. Cet héritage marque profondément sur la longue durée. nào? Lyon 2010 dường như thay thế cho một quá trình l’histoire et la culture de notre agglomération, et phức tạp và có tính lặp đi lặp lại, nhưng theo Đồ án Quy hoạch chung Lyon 2010 đã chứng chúng tôi, sự thay đổi này không thể thay thế tỏ suốt 15 năm hiệu quả của một hệ thống quy cho việc cần có một tầm nhìn và dự án chung hoạch dựa trên một dự án tổng thể, tính đồng trong dài hạn. bộ, gắn kết, tạo khuôn khổ cho các dự án, kiên 22 23
  13. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV PHẦN 2 – TRÌNH BÀY TÌNH HÌNH Ở TPHCM PARTIE 2 – PRÉSENTATION DE LA SITUATION À HCMV I. CẤU TRÚC ĐÔ THỊ I. LA CHARPENTE 1. Quy hoạch chung xây dựng của TPHCM 1. Le schéma directeur de HCMV Trong khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chung là 30 404 km², vì bao gồm các tỉnh lân cận của Présentation de M. Hoang Minh Tri, Directeur de un périmètre élargi de la province de HCMV xây dựng năm 1998 có tầm nhìn đến năm 2020, Thành phố. l’Institut d’Urbanisme de HCMV. correspondant à 30 404 km², car intégrant les thì quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch provinces limitrophes de HCMV. chung xây dựng vào tháng 1 năm 2010 (1570/ Theo phân loại đô thị của Việt Nam, TPHCM là Alors que la révision du schéma directeur de QD-TTg) đưa ra tầm nhìn dài hạn hơn, đến năm đô thị loại đặc biệt (xem bảng bên dưới). 1998 planifiait la ville à échéance 2020, la Selon la typologie des villes au Vietnam, HCMV 2025. révision du schéma directeur approuvée par le est une « ville spéciale » (cf. tableau). Đây là trung tâm kinh tế, văn hóa, và nghiên cứu Premier ministre en janvier 2010 (1570/QD-TTg) Diện tích của TPHCM hiện nay là 2 095 km², khoa học có vai trò quan trọng đối với cả nước offre une vision à plus long terme, jusqu’en 2025. C’est aussi un centre économique, culturel, et de phạm vi của quy hoạch chung xây dựng TPHCM và khu vực Đông Nam Á. recherche scientifique, jouant un rôle important Si la superficie actuelle de HCMV couvre 2 095 à l’échelle nationale et en Asie du Sud Est. Bảng phân loại đô thị ở Việt Nam km², la révision du schéma directeur concerne Classification ét hiérarchie urbaine Viet Nam Loại Quy chế Dân số Mật độ dân số Tỉ lệ lao động Cơ sở hạ tầng hành chính (ngàn người) (người/km2) phi nông nghiệp kỹ thuật và xã hội Rang Statut population Densités de Population active Infrastructures Thủ đô hoặc Trung tâm administratif (milliers) population (hab./km2) non aqricole (%) techniqueset sociales Đặc biệt > 1.500 > 15.000 90 Hoàn thiện và đầy đủ cấp quốc gia Capitale ou centre Achevées et I Trung tâm cấp vùng 500 - 1.500 12000 - 15000 85 Hoàn thiện và đầy đủ Spécial > 1.500 > 15.000 90 national* complètes Trung tâm cấp vùng Được xây dựng một Achevées et II 250 - 500 10000 - 12000 80 I Centre resgional* 500 - 1.500 12000 - 15000 85 hoặc tỉnh phần complètes Được xây dựng một Centre resgional Partiellement III Trung tâm cấp tỉnh 100 - 250 8000 - 10000 75 II 250 - 500 10000 - 12000 80 phần ou provincial** construites Được xây dựng một Partiellement IV Trung tâm cấp tỉnh 50 - 100 6000 - 8000 70 III Centre provincial** 100 - 250 8000 - 10000 75 phần construites V Trung tâm cấp huyện 4 - 50 2000 - 6000 65 Đang phát triển Partiellement IV Centre provincial** 50 - 100 6000 - 8000 70 construites Nguồn : Quyết định n072/2001 ND-CP ngày 5 tháng 5 năm 2001 V Centre de district*** 4 - 50 2000 - 6000 65 En dé veloppement Nguồn : Claude DE MIRAS, “Quá trình phát triển của công tác quản lý nhà nước về nước ở Hà Nội, Hải Phòng và Hà Đông”, tr. 224 Sources : Descision no 722001/ND-CP du 5 mai 2001. * Sous contrôle du gouvernement central. ** Sous contrôle des autorités provinciales. *** Sous contrôle des autorités locales (district). Source : Claude DE MIRAS (dir.), >, P.224 24 25
  14. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV Tầm nhìn phát triển của TPHCM như sau: Định hướng phát triển La vision du développement pour HCMV est la - pour les zones urbaines dans les districts ruraux : - Là đầu tàu phát triển cho khu vực phía Nam suivante : 110 m²/hab. de terrains constructibles dont 50 m²/ - Không gian phát triển hài hòa giữa phát triển đô Theo quy hoạch chung xây dựng, TPHCM là một đô - une ville motrice pour le Sud-Vietnam, hab., espaces verts 12 m²/hab. et équipement 5 thị, các khu đô thị mới với sự phát triển kinh tế, bảo thị đa trung tâm: - un espace de développement harmonieux entre m²/hab. vệ môi trường cũng như phát triển cơ sở hạ tầng - Trung tâm tổng hợp chính của thành phố tại khu le développement urbain et les villes nouvelles, kỹ thuật và xã hội. nội thành cũ trên địa bàn quận 1, quận 3 và một le développement économique, la protection de Orientations de développement - Đô thị hiện đại, giữ gìn được bản sắc văn hóa phần quận 4, Bình Thạnh có quy mô 930 ha, mở l’environnement, ainsi que le développement des sông nước. rộng Trung tâm tổng hợp chính mới sang khu Thủ infrastructures sociales et techniques ; - Le schéma directeur conçoit HCMV comme une Thiêm, quận 2 có diện tích 737 ha; - une ville moderne, conservant son identité de ville ville polycentrique. Le centre-ville se compose des Các mục tiêu phát triển như sau: - Các trung tâm cấp thành phố tại bốn hướng như sur le fleuve et les canaux. districts 1, 3, d’une partie des districts 4 et Binh sau: Thanh. Il couvre sur 930 ha et sera élargi vers Thu - Hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo tồn di sản Les objectifs de développement sont de : Thiem (737 ha), dans le district 2. kiến trúc, bảo vệ môi trường và quốc phòng.  Ở phía Đông: tại phường Long Trường, quận 9, - Il y aura également quatre pôles secondaires qui - Phát triển quan hệ với các đô thị ở phía Nam: có diện tích khoảng 280 ha, được tổ chức vành - permettre une harmonie entre le développement se situent : TPHCM cần phát triển các mối quan hệ với các đô đai sinh thái kết hợp với không gian mở, thoáng économique et la protection du patrimoine thị ở phía Nam và ở khu vực Đông Nam Á. của khu vực; architectural, la protection environnementale et la à l’est, dans le quartier Long Truong, district 9, la - Đưa TPHCM trở thành trung tâm kinh tế, tài chính,  Ở phía Nam: tại Huyện Nhà Bẻ (Khu đô thị cảng défense nationale ; zone à développer couvre sur une surface totale dịch vụ và nghiên cứu khoa học của cả nước và Hiệp Phước); - développer les relations avec les villes du Sud : de 280 ha. Elle sera organisée comme une zone của khu vực Đông Nam Á.  Ở phía Bắc: khu vực 300ha dự kiến kết nối với HCMV doit développer ses relations avec d’autres écologique avec des espaces ouverts ; khu đô thị mới Tây - Bắc có diện tích khoảng villes du Sud-Vietnam et de la région sud-est  au Sud, dans le district Nha Be (la ville portiaire Theo dự báo, TPHCM sẽ có khoảng 10 triệu dân từ 600 ha; asiatique ; Hiệp Phước) ; nay đến năm 2025 và 2,5 triệu người tạm trú (cư trú  ở phía Tây: khu vực giáp quốc lộ 1 thuộc xã Tân - faire de HCMV un centre industriel, de services et  au Nord, la zone à développer a d’environ 300 dưới 6 tháng). Kiên, huyện Bình Chánh có diện tích khoảng de recherche scientifique à l’échelle nationale et ha et sera reliée à la ville nouvelle Nord - Ouest 200 ha, cũng được thiết kế với ý tưởng vành đai celle de l’Asie du Sud Est (environ 6 000 ha) dans le district rural Củ Chi ; Dân số đô thị khoảng từ 7 đến 7,4 triệu người và dân xanh cấu thành hợp nhất với Xa lộ Đông Tây.  à l’Ouest, le long de la route nationale 1, dans số nông thôn từ 2,6 đến 3 triệu người trong đó có 500 Vành đai xanh sẽ nối kết tiểu trung tâm phía Tây Selon les prévisions, HCMV compterait près de 10 la commune Tan Kien, district Binh Chanh avec 000 người thật sự sống ở nông thôn. với mảng xanh phía Tây. millions d’habitants d’ici 2025, ainsi que 2,5 millions une surface totale de 200 ha. Il s’agit d’un couloir de résidents provisoires (personnes restant moins de vert en connexion avec le boulevard Est - Ouest. Diện tích đất xây dựng đến năm 2025 sẽ vào khoảng Bổ sung thêm một trung tâm khu vực phụ ở phía Bắc six mois). De plus, deux autres pôles, l’un de 50 ha dans 90 000 đến 100 000 ha trong đó khoảng từ 40 000 tại huyện Hóc Môn có diện tích khoảng 50 ha và một le district rural Hoc Mon au Nord et l’autre de 50 đến 50 000 ha ở khu vực đô thị. ở phía Nam tại huyện Nhà Bè có diện tích khoảng 50 La population urbaine atteindrait entre 7 et 7,4 ha dans le district rural Nha Be, au Sud, seront ha nhằm đảm bảo bán kính phục vụ và tạo động lực millions d’habitants et la population rurale entre 2,6 et construits pour mailler le bassin de vie et créer le Các chỉ tiêu và mục tiêu chủ yếu phát triển cho các khu vực này. 3 millions d’habitants, dont 500 000 habitants vivant moteur de développement de ces zones. réellement à la campagne. Các chỉ tiêu như sau: De plus, deux autres pôles, l’un de 50 ha dans le Các trục phát triển chính là: La surface de terrains constructibles d’ici 2025 serait district rural Hoc Mon au Nord et l’autre de 50 ha - Khu vực nội thành hiện hữu: diện tích đất xây - Trục phía Đông, dọc theo đường cao tốc Long de l’ordre de 90 000 à 100 000 ha dont 40 000 à 50 000 dans le district rural Nha Be, au Sud, seront construits dựng là 31,6m²/người trong đó diện tích đất ở là Thành - Dầu Giây và dọc theo quốc lộ 1A (mục pour mailler le bassin de vie et créer le moteur de 13,1 m²/người, không gian xanh là 2,4 m²/người, ha situés en zone urbaine. tiêu phát triển đô thị mật độ cao) développement de ces zones. công trình công cộng là 2,9m²/người. - Trục phía Nam, dọc theo đường Nguyễn Hữu Thọ - Khu vực nội thành phát triển mới: diện tích đất xây Critères et objectifs principaux hướng ra cảng Hiệp Phước. Mạng lưới kênh rạch Les principaux axes de développement seront : dựng là 104 m²/người trong đó đất ở là 38,4m²/ sẽ được duy trì. người. đất cây xanh: 7,1 m²/người; đất công trình Les ratios établis pour ces prévisions sont : - vers l’Est, le long de l’autoroute Long Thanh – Dau công cộng: 4,6 m2/người; - en zone urbaine ancienne : 31,6m²/hab. de Giay et le long de la N1 (objectif de développement - Khu vực đô thị tại các huyện ngoại thành: diện tích terrains constructibles dont 13,1 m²/hab. pour le urbain dense), đất xây dựng là 110 m²/người trong đó đất ở là résidentiel, 2,4 m²/hab. d’espaces verts et 2,9m²/ - vers le Sud le long de Nguyen Cu Tho vers Hiep 50 m²/người, diện tích không gian xanh là 12 m²/ hab. d’équipements publics, Phuoc. Le réseau de canaux et d’arroyos sera người, diện tích đất công trình công cộng là 5 m²/ - en zone urbaine en développement : 104 m²/hab. maintenu. người. de terrains constructibles dont 38,4m²/hab. pour le résidentiel, 7,1 m²/hab.d’espaces verts et 4,6 m²/ hab. d’équipements publics, 26 27
  15. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV Hai trục phát triển phụ là: Les deux axes de développement secondaires seront : - Trục phía Bắc - Tây Bắc: dọc theo quốc lộ 22, - vers le Nord - Nord Ouest : le long de la route đường xuyên Á. Đây sẽ là hành lang thuận lợi để N22, la route transasiatique. Ce sera un corridor phát triển các khu đô thị mới. favorable pour le développement des villes - Trục phía Tây - Tây Nam: dọc theo đường Nguyễn nouvelles, Văn Linh. Trên trục này, điều kiện địa chất không - vers l’Ouest - Sud Ouest : le long de la route Nguyen thuận lợi cho việc phát triển đô thị mật độ cao. Van Linh. Sur cet axe, les conditions géologiques Mạng lưới kênh rạch ở khu vực này sẽ được giữ sont défavorables à un développement urbain gìn vì đây là khu vực thoát nước của Thành phố. dense. Il faut y préserver le réseau des canaux et arroyos car c’est un bassin d’évacuation des eaux Phát triển không gian de HCMV. TPHCM được chia thành 4 khu vực: Développement spatial - Khu vực phát triển đô thị trong 13 quận nội thành và 6 quận mới, HCMV est divisée en quatre zones : - Khu vực dành cho phát triển công nghiệp ở các - la zone de développement urbain dans les 13 huyện ngoại thành, ví dụ Củ Chi, anciens et les 6 nouveaux districts, - Khu vực dành cho phát triển du lịch sinh thái, dọc - la zone dédiée au développement industriel dans theo sông Sài Gòn, les districts ruraux comme Cu Chi, - Khu vực vành đai xanh ở các huyện ngoại thành - la zone pour le développement de l’éco-tourisme, le long de la rivière Saigon, Ngoài ra, còn có các khu vực bảo tồn nghiêm ngặt, - la zone de ceinture verte dans les districts ruraux. như khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ, ở phía Nam; khu vực rừng phòng hộ ở Củ Chi và Bình Chánh. Các Il existe également des zones de protection strictes, khu dân cư sẽ không được phát triển ở các khu vực comme les mangroves de Can Gio, dans le sud ; này. ou les zones de forêt à Cu Chi et Binh Chanh. Les quartiers résidentiels ne seront pas développés dans Chức năng ces zones. Khu đô thị hiện hữu: Fonctions Khu vực này có chức năng hành chính, dịch vụ và La zone urbaine existante: nghiên cứu khoa học. Lõi của khu vực này là khu trung tâm lịch sử hiện hữu (các quận 1, 3, một phần Elle revêt des fonctions administratives, de services quận 4 và Bình Thạnh, tổng diện tích là 930 ha). et de recherche scientifique. Le cœur de la zone est le centre historique actuel (districts 1, 3, une partie du Sự phát triển của khu vực này dựa trên công tác cải district 4 et Binh Thanh, soit 930 ha). tạo, chỉnh trang đô thị: chiều cao và mật độ đã được xác định. Đây là khu vực bảo tồn di sản kiến trúc và Son développement est fondé sur le renouvellement văn hóa. Khu vực bảo tồn có diện tích 120 ha đã urbain : les hauteurs et les densités sont définies. được xác định. Đối với các không gian khác trong khu C’est une zone de patrimoine culturel et architectural vực này, mật độ xây dựng dự kiến sẽ không được à protéger : 120 ha de terrains à protéger ont été tăng lên. Các khu vực xuống cấp sẽ được cải tạo, quy identifiés. Pour les autres espaces, il n’est pas prévu hoạch lại theo hướng giữ nguyên mật độ, cải tạo cơ d’augmentation des densités. Réseau des centres urbains et axes de Mạng lưới các trung tâm đô thị và trục phát triển dự sở hạ tầng và công trình công cộng. développement prévu pour 2025, kiến đến năm 2025 Les quartiers insalubres sont destinés à être Một khu đô thị mới dự kiến sẽ được xây dựng ở réaménagés, selon un principe de maintien des Schéma Directeur de HCMV, modification de Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thanh Đa. densités, et d’amélioration des infrastructures et janvier 2010 (1570/QD-TTg). TPHCM, tháng 1 năm 2010 (1570/QD-TTg). équipements. Une ville nouvelle est prévue à Thanh Da. 28 29
  16. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV Mạng lưới hạ tầng kỹ thuật sẽ được phát triển, hệ Le réseau technique sera renforcé dans cette zone où thống đường dây điện sẽ được hạ ngầm dần dần. les infrastructures seront développées et les réseaux Ngoài ra, các nhà máy sản xuất gây ô nhiễm cũng sẽ électriques enterrés progressivement. Par ailleurs, les được di dời. unités de production polluantes seront délocalisées. Khu vực sẽ đô thị hóa: La zone à urbaniser : Khu vực này bao gồm 6 quận mới, các dự án phát Cette zone s’étend aux six nouveaux districts et triển đô thị mới và khu dân cư. Thủ Thiêm sẽ là trung concerne des projets de développement urbain avec tâm mới của khu vực này. villes nouvelles et quartiers résidentiels. Thu Thiem en sera le nouveau centre. Các khu quy hoạch dự kiến gồm: - Khu công nghệ cao và đô thị đại học với diện tích Les aménagements prévus sont : 870 ha nằm ở phía Đông Bắc, - une zone de haute technologie et l’implantation - Khu đô thị sinh thái và du lịch sinh thái có diện tích d’une ville universitaire de 870 ha sont prévues 1 000 ha ở quận 12, dans le Nord Est, - Một khu đô thị mới và các khu dân cư xung quanh - une ville écologique est prévue ainsi qu’une zone các khu công nghiệp với diện tích 750 ha ở quận touristique écologique de 1 000 ha dans le district Bình Tân, 12, - Khu đô thị mới Nam Sài Gòn, ở phía Nam. - une ville nouvelle et des quartiers résidentiels autour des zones industrielles sur 750 ha à Binh Các khu vực nông thôn: Tan, - la ville nouvelle de Saigon South, au sud. Các khu dân cư và thị trấn sẽ được xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Les zones rurales : Các khu đô thị mới sẽ được phát triển phù hợp với Les quartiers résidentiels et les chefs lieux de districts các khu vực bảo tồn và với điều kiện tự nhiên, địa vont être dotés d’infrastructures urbaines et sociales. lý, thủy văn của từng khu vực. Các dự án khu đô thị mới là: Quelques villes nouvelles seront développées, - Các khu đô thị mới ở phía Tây - Bắc: Củ Chi và conformément aux zones de protection. Elles devront Hóc Môn, être compatibles avec les conditions naturelles et - 3 900 ha ở phía Nam: Hiệp Phước, Nhà Bè. géographiques, hydrographiques des sites. Les projets de villes nouvelles concernent : Đất của các khu công nghiệp sẽ được giữ lại để tạo - les nouvelles zones urbaines au nord-ouest : Cu quỹ đất. Các cụm công nghiệp và nhà máy sản xuất Chi et Hoc Mon, gây ô nhiễm sẽ được di dời ra các khu công nghiệp - 3 900 ha au sud : Nha Be, Hiep Phuoc. tập trung ở ngoại thành. Nơi đây sẽ tiếp nhận các nhà máy tuân thủ các quy định về môi trường và thuộc Les terrains des zones industrielles seront conservés lĩnh vực sản xuất có giá trị gia tăng cao. pour préserver le foncier disponible. Les zones Armature urbaine et fonctions principales Khung sườn đô thị và các chức năng chính industrielles et unités de production polluantes Dự kiến sẽ có một khu công nghệ cao, 20 khu công seront délocalisées vers les zones industrielles Schéma Directeur de HCMV, modification de janvier Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung TPHCM, tháng 1 nghiệp với tổng diện tích 6 020 ha và các nhà máy périphériques. Par ailleurs, les usines accueillies 2010 (1570/QD-TTg). năm 2010 (1570/QD-TTg). sản xuất với tổng diện tích 1 900 ha. seront respectueuses de l’environnement et se placeront sur un secteur de produits à forte valeur ajoutée. Seront prévues : une zone de haute technologie, 20 zones industrielles sur 6 020 ha et des unités de production sur 1 900 ha. 30 31
  17. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV Các trung tâm hành chính Centres administratifs Các trung tâm chính: Centres principaux : - Khu lịch sử (Các quận 1, 3, một phần quận 4 và - quartier historique (1, 3, partie 4 et Binh Thanh = Bình Thạnh = 930 ha) 930 ha), - Thủ Thiêm (730 ha) - Thu Thiem (730 ha). Các trung tâm phụ: Centres secondaires : - Phía Đông: quận 9: 280 ha - Est : district 9 : 280 ha, - Phía Nam: Khu A của Khu đô thị Nam Sài Gòn: - Sud : zone A de Saigon South 110 ha, 110 ha - Nord-Ouest : 500 ha, - Tây - Bắc: 500 ha - Sud-Ouest (Tam Ky): ville nouvelle de 200 ha. - Tây - Nam: khu đô thị mới 200 ha. Centres annexes : Các trung tâm vệ tinh: - Nord 50ha a Hoc Mon, - Phía Bắc: 50 ha ở Hóc Môn - Sud : Nha Be. - Phía Nam: ở Nhà Bè. Formation Đào tạo En plus de l’université nationale : Ngoài Đại học quốc gia, còn có: - au Sud : 130 ha, - Ở phía Nam: 130 ha - Nha Be : 115 ha, - Ở Nhà Bè: 115 ha - à l’Est : pôle de formation dans le district 9 qui - Ở phía Đông: trung tâm đào tạo ở quận 9 có diện couvrira 900 ha, tích 900 ha - au Nord, dans le district Cu Chi et Hoc Mon : 1 - Ở Phía Bắc: 1 trung tâm 600 ha nằm ở huyện Củ pôle de 600 ha. Chi và Hóc Môn. Pole Santé Trung tâm y tế Hôpitaux, centres de soins, CHU : Bệnh viện, trung tâm chăm sóc sức khỏe: - pôle dans les districts 9 et 12 : 65 ha, - Trung tâm ở các quận 9 và 12: 65 ha - Sud : district 7, Nha Be : 115 ha, - Ở phía Nam: quận 7, Nhà Bè: 115 ha - Nord : district 12, Cu Chi, Hoc Mon : 260 ha, - Ở phía Bắc: quận 12, Củ Chi, Hóc Môn: 260 ha - Ouest : Tan Phu , Binh Chanh, Binh Tan : 140 ha. - Ở phía Tây: Tân Phú, Bình Chánh, Bình Tân: 140 ha Culture et sports Văn hóa và thể thao - Nord-Est : Parc culturel des ethnies 393 ha, - zoo et safari de 485 ha à Cu Chi, - Phía Đông - Bắc: Công viên văn hóa các dân tộc - centre sportif dans le district 2 : 220 ha, 393 ha - création de centres de loisirs et culturels - Khu safari 485 ha ở Củ Chi dans les nouveaux districts et développement - Trung tâm thể thao ở quận 2: 220 ha d’équipements au cœur de chaque quartier. - Thành lập các trung tâm văn hóa và giải trí ở các quận mới và phát triển cơ sở hạ tầng Espaces verts Không gian xanh - maintien de 200 ha d’espaces verts, développement de 250 ha sur friches industrielles. - Duy trì 200 ha không gian xanh, phát triển thêm - protection de la zone de mangroves sur 75 000 ha Trame verte et bleue prévue pour 2025, 250 ha tại các khu xí nghiệp cũ à Can Gio et des espaces forestiers (150 ha à Cu Schéma Directeur de HCMV, modification de janvier 2010 (1570/QD-TTg). - Bảo vệ khu rừng ngập mặn với diện tích 75 000 ha Chi, 2250 ha à Binh Chanh), Không gian xanh và mặt nước dự kiến đến năm 2025 tại Cần Giờ và các khu rừng phòng hộ (150 ha ở Củ Chi, 2 250 ha ở Bình Chánh). 32 33
  18. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV - Phát triển 7 000 ha không gian xanh phục vụ du - Không gian xanh, - développement de 7 000 ha d’espaces verts pour - espaces verts, lịch sinh thái, dọc theo các khu vực sông có bề - Nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, sinh viên l’écotourisme, situés le long des cours d’eau sur - logements social, ouvrier, étudiants, rộng từ 50 đến 800 m. - Chống ngập (Khu nội thành, Nhà Bè). des zones de 50 à 800 m de large, - lutte contre les inondations (Saigon, Nha Be). - Lập 3 vành đai xanh với bề dày từ 2 000 đến 3 000 - création de 3 trames vertes liées aux zones m ở các khu đất nông nghiệp. Triển khai thực hiện: agricoles de 2 000 à 3 000 m de largeur, Mise en œuvre : - Giữ đất dành cho không gian xanh ở các huyện - protection des terrains pour espaces verts à Hoc Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè. - Tăng cường mối liên hệ hợp tác với các tỉnh lân Mon, Cu Chi, Nha Be, - renforcer les liens de coopération avec les - Xác định các khu vực không được phép xây dựng: cận, - identification de zones inconstructibles : les provinces limitrophes, 33 000 ha ở khu rừng ngập mặn Cần Giờ (trên - Bổ sung và hoàn thiện khung pháp lý và quy định mangroves de Can Gio sur 33 000 ha (sur 750 - compléter et perfectionner le cadre juridique et tổng diện tích 750 000 ha), các khu rừng phòng hiện hành về quy hoạch và quản lý đô thị theo quy 000 ha), les zones de forêt protégée, la zone de réglementaire existant concernant la planification hộ, các khu phục vụ quốc phòng (sân bay), dọc hoạch défense (aéroport), le long des rivières, et la gestion urbaine, theo các dòng sông. - Triển khai các giải pháp bảo vệ môi trường - limitation des constructions dans les zones - mettre en place des mesures de protection - Hạn chế xây dựng ở các khu đất nông nghiệp, agricoles, forestières, le long de la ceinture verte. environnementale. rừng, dọc theo vành đai xanh. 10 điểm cần triển khai: Prescriptions de composition urbaine Les 10 points à mettre en place : Các quy định thiết kế đô thị 1. Quy chế quản lý triển khai thực hiện quy hoạch chung, - zone de protection du patrimoine, 1. Règlement de gestion de la mise en œuvre du Khu bảo tồn di sản 2. Công bố quy hoạch chung, - zone paysagère, schéma directeur Khu cảnh quan 3. Lập các quy hoạch ngành, - prescriptions architecturales et paysagères : 2. Rendre public le schéma directeur Quy định thiết kế kiến trúc và cảnh quan : trung 4. Quy chế quản lý kiến trúc, centre historique, villes nouvelles, axes principaux 3. Elaborer les plans d’aménagement sectoriels tâm lịch sử, khu đô thị mới, các trục giao thông 5. Chương trình đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, de circulation. 4. Règlement architectural chính. 6. Quản lý chặt chẽ các dự án đầu tư, 5. Programme d’investissement des infrastructures 7. Đảm bảo xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng, Infrastructures techniques Cơ sở hạ tầng 8. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình 6. Assurer une gestion stricte des projets đào tạo về quản lý đô thị Les infrastructures routières : d’investissement Đường giao thông : 9. Đảm bảo quản lý tốt phát triển đô thị, - trois ceintures périphériques et 3 voies qui vont 7. Assurer la construction cohérente des - 3 đường vành đai và 3 đường hướng tâm 10.Các giải pháp về nguồn nhân lực và tài chính vers le centre, infrastructures - Phát triển metro. Đường sắt quốc gia kết nối với - développement du métro. Chemin de fer national 8. Elaborer et organiser des programmes de mạng lưới metro hướng về phía Campuchia. 2. Hướng đến quy hoạch chung mới relié avec le réseau de métro vers le Cambodge, formation pour la gestion urbaine - Mạng lưới giao thông thủy trên hệ thống kênh rạch - réseau de transport fluvial le long des canaux et 9. Assurer la bonne gestion du développement và sông. Có 5 cấp độ quy hoạch: rivières. urbain 1. Quy hoạch vùng . gồm TPHCM và 7 tỉnh lân cận. 10.Solutions pour les ressources humaines et Mạng lưới hạ tầng kỹ thuật: Quy hoạch này được lập ở cấp quốc gia. Les infrastructures de réseaux : financières - Xác định nhu cầu đến năm 2025 đối với: 2. Quy hoạch chung xây dựng TPHCM. Quy hoạch - Définition des besoins jusqu’en 2025 pour : này phải tương thích với quy hoạch vùng, do 2. Vers un nouveau schéma de planification  Mạng lưới cấp nước  l’approvisionnement en eau (infrastructure), urbaine Thành phố lập, trình Bộ xây dựng thẩm định và  Cấp điện  l’électricité (réseau), Thủ tướng phê duyệt.  Nước thải (mạng lưới đường cống và trạm xử lý)  les eaux usées (réseau d’égouts, station Présentation de M. Pham Sy Chau, Vice-directeur de 3. Quy hoach chung xây dựng của quận/huyện. Mỗi  Chất thải rắn (mạng lưới thu gom) d’épuration), l’institut d’urbanisme. quận/huyện chủ trì lập quy hoạch trên địa bàn  Nghĩa trang (nhu cầu đất)  les déchets solides (réseau de collecte), quận mình (19 quận và 5 huyện), trình Sở quy  les cimetières (besoin de foncier). Il existe cinq niveaux de planification : hoạch thẩm định và UBND Thành phố phê duyệt. Các khu vực ưu tiên phát triển: Quy hoạch này được lập ở tỉ lệ 1/5000e hoặc 1. La planification régionale. Elle concerne HCMV - Các khu đô thị mới: Thủ Thiêm, Hiệp Phước, Tây 1/2000e và phải được Thành phố phê duyệt. Luật Zones de développement prioritaires : et les 7 provinces limitrophes, et est élaborée au Bắc quy hoạch đô thị có đề cập đến quy hoạch phân - Les villes nouvelles : Thu Thiem, Hiep Phuoc, Tay niveau national. khu. Bac. 2. Le schéma directeur de HCMV. Il doit être Cơ sở hạ tầng, nhà ở và công trình công cộng: compatible avec la planification régionale. Il est - Metro, đường vành đai, nút giao thông Les zones d’infrastructures, de logement et élaboré par la ville, est présenté au Premier - Y tế, đào tạo, văn hóa… d’équipements : Ministre et est validé par le gouvernement. - métro, périphériques, nœuds de communication, 3. Le schéma directeur du district. Il doit être réalisé - santé, formation, culture…, dans les 19 districts urbains et les 5 districts ruraux, par les districts et les départements techniques. 34 35
  19. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV 4. Quy hoạch chi tiết cho một khu vực hoặc một dự HIDS mong muốn đảm nhận cả việc quy hoạch không Il se fait à l’échelle 1/5000e ou 1/2000e et doit aux processus d’élaboration des plans aux différentes án (dự án quy hoạch, dự án đầu tư). Quy hoạch gian và tính tương thích giữa các quy hoạch. Các bản être approuvé par la ville. La dernière modification échelles et suit le processus d’évolution (archives). này do chủ đầu tư lập ở tỉ lệ 1/2000e hoặc 1/500e. quy hoạch 1/500e không phải lúc nào cũng phù hợp de la loi sur l’urbanisme prévoit un schéma 5. Các quy hoạch ngành (giao thông, điện, sử dụng với quy định. d’aménagement par zoning. L’HIDS a la volonté de s’occuper aussi bien des đất,…). 4. Le plan détaillé de zone concerne un secteur aspects spatiaux que de la compatibilité des plans, Quy trình trước kia rất dài. Các nhà đầu tư ủng hộ quy ou un projet (projet d’aménagement, projet les plans au 1/500e n’étant pas toujours cohérents Để lập các quy hoạch này, các chủ đầu tư mời HIDS trình mới vì theo quy trình này để đầu tư chỉ cần lập d’investissement). Il est fait par le maître d’ouvrage avec la loi. hoặc các công ty tư vấn quy hoạch trong và ngoài một quy hoạch chi tiết trên khu đất. Nó cũng cho phép à l’échelle du 1/2000e ou du 1/500e. nước thực hiện. HIDS tham gia vào quá trình lập quy tập trung nguồn lực trên khu vưc. Tuy nhiên, điều này 5. Les plans sectoriels (transport, électricité, L’ancienne procédure était très longue. Les hoạch ở nhiều cấp độ khác nhau và theo dõi quá trình cần trình độ quản lý cao hơn. occupation du sol, …). investisseurs sont donc favorables à la nouvelle thực hiện quy hoạch. procédure, car pour investir il suffit de réaliser un Pour l’élaboration de ces plans, on fait appel à des plan détaillé pour sa zone. Elle permet également de consultants de l’HIDS ainsi qu’à des sociétés de concentrer les ressources sur l’ensemble du territoire. consultants vietnamiens et étrangers. L’HIDS participe Il faut néanmoins un niveau de gestion très élevé. Quy hoạch vùng Plan régional Quy hoạch chung xây dựng TPHCM Schéma Directeur HCMV Trước khi có luật quy hoạch đô thị Từ khi có luật quy hoạch đô thị vào tháng 1 năm 2010 tháng 1 năm 2010 Avant la loi d’urbanisme de Depuis la loi d’urbanisme de janvier 2010 janvier 2010 22/24 quận đã có Quy hoạch phân • 1/50 000e • 1/5 000e - khu xác định 5 khu quy hoạch chung tỉ • 1/5 000e 1/2 000e vực (Trung tâm, La planification par lệ 1/5 000e đã • 1/2 000e • 1/2 000e - Bắc, Nam, Đông, 22 des 24 districts secteurs définit được thành phố • 1/500e 1/500e Tây), không phụ • 1/50 000e • 1/5 000e - cinq zones (centre, phê duyệt. ont un schéma thuộc vào địa giới • 1/5 000e 1/2 000e Nord, Sud, Est, directeur au 1/5 hành chính. • 1/2 000e • 1/2 000e - Ouest), Mỗi quận đều có 000e approuvé par • 1/500e 1/500e superposées aux quy hoạch chi tiết la ville. 1/2000e và quy Cần chia thành bao limites hoạch 1/500e do nhiêu phân khu? Chaque district a administratives. Làm thế nào để chuyển từ hệ thống Các phân khu này des plans de détail chủ đầu tư dự án cũ sang hệ thống mới? có dựa trên địa giới au 1/2000e (ville) Combien faut-il de lập. hành chính không? et au 1/500e (plan zones ? Comment effectuer le passage entre Les zones réalisé par le l’ancien système et le nouveau ? s’appuient-elles sur maître d’ouvrage du projet) les limites Quy trình cũ là rõ ràng nhưng rất dài. Quy trình cũ là rõ ràng nhưng rất dài. administratives ? Nó làm nản lòng các nhà đầu tư và làm Nó làm nản lòng các nhà đầu tư và làm phân tán nguồn lực trên toàn địa bàn, phân tán nguồn lực trên toàn địa bàn, L’ancienne procédure est claire mais elle Avec la nouvelle procédure, on peut Do đó khó khả thi Do đó khó khả thi est longue. Elle décourage les concentrer les ressources sur une zone investisseurs et tend à une répartition spécifique, plus adaptée aux besoins Thay đổi trong quy hoạch đô thị từ sau khi luật quy hoạch đô thị có hiệu lực (Ông Nguyễn Trọng Hòa) des ressources sur tout le territoire, ce des investisseurs. qui est peu réaliste Elle nécessite un niveau de gestion très élevé due à la dispersion des projets Evolution de la planification urbaine depuis la Loi de l’urbanisme de 2010 présentée par M. Nguyen Trong Hoa 36 37
  20. KHÓA TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TẠI TPHCM ATELIER METHODOLOGIQUE MISE EN ŒUVRE DE LA PLANIFICATION URBAINE A HCMV 3. Nhận xét và trao đổi về quy hoạch chiến Về kinh tế, các địa phương ngày càng phát huy mạnh 3. Remarques et échanges sur la planification Pour ce qui est de la question économique, les mẽ vai trò của mình trong phát triển kinh tế nhằm thu collectivités développent de plus en plus leur compétence lược stratégique hút doanh nghiệp, hỗ trợ thành lập doanh nghiệp, đáp de développement économique, qui consiste à attirer ứng nhu cầu của doanh nghiệp (đặc biệt là về cơ sở des entreprises, les aider à s’implanter, veiller à répondre Ông Nguyễn Trọng Hòa, HIDS: Ở Lyon, các dự án M. Hoa, HIDS : À Lyon, les projets sont implantés le long hạ tầng và địa điểm) và xây dựng chiến lược kinh tế à leurs besoins (notamment en infrastructures et sites được bố trí dọc theo các trục giao thông công cộng, des voies de transport en commun, alors qu’à HCMV, trong trung hạn dựa trên các ngành chủ lực hoặc có d’accueil), aider à la création d’entreprise et établir une còn ở TPHCM các dự án được bố trí khắp địa bàn và il existe des projets sur l’ensemble du territoire mais tiềm năng phát triển. stratégie économique à moyen terme, se basant sur des các trục giao thông công cộng chưa phát triển. Làm les axes de transports ne sont pas encore développés. thế nào để thay đổi tình hình? TPHCM nên đề ra các Comment peut-on modifier les choses, quelles mesures secteurs d’activités reconnus ou prometteurs. Về điểm này, chính phủ mong muốn hỗ trợ cho các giải pháp gì? prendre pour HCMV ? thành phố năng động nhất trong việc phát triển các Sur ce dernier point, l’Etat a souhaité aider les villes les hoạt động công nghệ cao: chiến lược hỗ trợ phát plus actives à développer des activités de pointe : une Ông Patrice Berger: Ở Lyon, việc gắn dự án với Patrice Berger : À Lyon, on n’associe les transports en triển ngành công nghệ cao ở địa phương (các cực stratégie d’appui aux développements économiques de trục giao thông công cộng chỉ mới được tiến hành commun aux projets que depuis vingt ans ; auparavant, cạnh tranh) đã được triển khai thực hiện. Theo đó, pointe des collectivités territoriales françaises (les pôles cách nay 20 năm ; trước kia, các dự án được thực les projets se faisaient en fonction des opportunités chính phủ sẽ hỗ trợ tài chính để phát triển các cực de compétitivité) a par exemple été mise en place. Il s’agit hiện theo cơ hội mua đất. Hiện nay, mọi quyết định foncières. cạnh tranh quy tụ trường đại học, viện nghiên cứu và d’un appui financier de l’Etat pour le développement de đều dựa trên mạng lưới giao thông công cộng. Cách doanh nghiệp trong những lĩnh vực kinh tế mũi nhọn pôles université-recherche et d’entreprises s’intéressant lựa chọn chiến lược này giúp tránh được nạn kẹt xe Aujourd’hui, toutes les décisions s’appuient sur la (công nghệ sinh học, kỹ thuật số). à des thématiques économiquement ciblées hơi và tạo ra lưu vực việc làm hiệu quả. Mặc dù vậy, charpente du réseau de transports en commun. Ce choix một số công trình cũng chưa được kết nối với mạng stratégique permet d’éviter la congestion automobile (biotechnologies, numérique). Các quyết định này có tác động đến việc tổ chức địa lưới giao thông công cộng có sức chở lớn (metro, d’une part et d’avoir un bassin d’emploi performant bàn. Do đó, nó phải hài hòa và đồng bộ với quy hoạch Ces décisions ont un impact sur l’organisation du tramway). d’autre part. Malgré tout, certains équipements ne sont đô thị và các tài liệu có liên quan, ví dụ dự trữ đất cho territoire. Elles doivent donc être en cohérence avec la toujours pas connectés à des modes de transport lourds cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, planification urbaine et ses différents documents, que Hiện nay, ở TPHCM, giao thông công cộng chưa phát (métro, tramway). các hoạt động kinh tế đan xen trong các khu dân cư, ce soit en termes de réservation d’espaces pour les triển mạnh, do đó cần quy hoạch các trục giao thông khu vực trường đại học, phòng ngừa và quản lý các infrastructures, de différents types de zones d’activités và các trục phát triển trong tương lai. Khi cần xây Actuellement à HCMV, les transports en commun sont nguy cơ kỹ thuật, quản lý các khu trung tâm dịch vụ (de la zone lourde au parc technologique), d’insertion dựng một công trình công cộng quan trọng, nên chọn peu développés, il faut donc planifier les futurs tracés et mật độ cao và việc kết nối chung với mạng lưới giao d’activités dans les tissus urbains résidentiels ou dans khu đất gần một tuyến giao thông công cộng trong les grands axes de développement. En cas de besoin de thông công cộng. les campus universitaires, de prévention des nuisances, tương lai. Luôn luôn ghi nhớ vị trí của các khu vực construction d’un équipement majeur, choisir un terrain không được phép xây dựng, khu vực tự nhiên và khu proche d’une future ligne de transports en commun de gestion des risques technologiques ou encore de Ở Pháp, bốn cấp chính quyền: trung ương, vùng, tỉnh gestion de centres tertiaires denses et de leur desserte vực bố trí các trục giao thông công cộng trong tương s’avère pertinent. Il est important de toujours avoir en và thành phố/xã đều có các chính sách xã hội. par les transports en commun. lai. Điều quan trọng không phải là làm ngay các dự tête où se trouvent les sites inconstructibles et naturels án này mà là phải có các dự án cho những công trình et l’emplacement de la charpente future. L’essentiel Các chính sách này bổ sung cho nhau: En France, les politiques sociales sont partagées này. n’est pas la mise ne œuvre immédiate, mais la notion - Chính sách đô thị: đối với các khu ngoại ô gặp de projet. entre le niveau national, le niveau régional, le niveau Cũng cần cho nhà đầu tư thấy được quyết tâm này nhiều khó khăn, chính sách này có tác động trực départemental et le niveau local. vì khi họ thấy được Thành phố đầu tư cho những khu tiếp đến việc cải tạo địa bàn và hỗ trợ người dân. Il s’agit également de communiquer sur ces volontés vực này thì họ sẽ quan tâm nhiều hơn. - Chính sách nhà ở xã hội: có sự phối hợp giữa car s’ils voient que la ville investit sur certains sites, les Ces politiques se complètent : chính phủ và chính quyền địa phương. Chính sách investisseurs seront plus enclins à s’intéresser à ces - la « politique de la ville » qui porte sur les quartiers Ông Lê Văn Thành, HIDS: Ở Việt Nam, có quy hoạch này chắc chắn có tác động đến địa bàn để tạo sites. de banlieue en difficulté a un impact territorial chiến lược phát triển kinh tế - xã hội (tổng thể và chi thuận lợi cho sự phát triển hỗn hợp xã hội trên địa direct de revalorisation et d’aide aux habitants ; tiết). Ở Lyon, có loại quy hoạch này không? Và quy bàn. Nhưng một số chính sách khác, ví dụ chính M. Thanh, HIDS : Au Vietnam, il existe un plan - la politique du logement social, concertée entre hoạch này quan hệ như thế nào với 4 cấp độ quy sách về việc làm không có tác động đến địa bàn. stratégique de développement socio-économique l’Etat et les collectivités locales, a certes un impact hoạch ở Pháp mà ông đã trình bày? Ví dụ: Lyon có chính sách hỗ trợ cho người thất (général et détaillé). A Lyon, ce type de plan existe-t-il, au niveau territorial pour favoriser notamment la nghiệp tìm việc làm. et quelle cohérence a-t-il avec les quatre niveaux de mixité sociale dans les différents territoires, mais Ông Patrice Berger: Không có thành phố nào bị bắt planification présentés en France ? d’autres politiques, telles que les politiques sociales buộc phải lập kế hoạch hành động kinh tế - xã hội. pour l’emploi n’ont pas d’effet territorialisé. A titre Nhưng các thành phố đều lập kế hoạch này vì họ có Patrice Berger : En France, les villes n’ont pas l’obligation d’exemple, Lyon a une politique d’aide à l’insertion hai mục tiêu quan trọng: tạo việc làm và tạo sự gắn de développer un plan d’action socio-économique. Mais professionnelle des chômeurs, mais ce sont des kết trong xã hội. Đây là một lựa chọn chính trị. elles y viennent car elles ont deux objectifs importants: la aides aux personnes. création d’emplois et la cohésion sociale. C’est un choix politique. 38 39
nguon tai.lieu . vn