Xem mẫu
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
Kết AutoBase với Inverter LS
Biến tần là gì? Nguyên lý hoạt động?
- Biến tần là gì?
Biến tần là thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều ở tần số này thành dòng điện xoay chiều ở tần số khác
có thể điều chỉnh được.
- Nguyên lý hoạt động của biến tần
Nguyên lý cơ bản làm việc của bộ biến tần cũng khá đơn giản. Đầu tiên, nguồn điện xoay chiều 1 pha
hay 3 pha được chỉnh lưu và lọc thành nguồn 1 chiều bằng phẳng. Công đoạn này được thực hiện bởi bộ
chỉnh lưu cầu diode và tụ điện. Nhờ vậy, hệ số công suất cosphi của hệ biến tần đều có giá trị không phụ
thuộc vào tải và có giá trị ít nhất 0.96. Điện áp một chiều này được biến đổi (nghịch lưu) thành điện áp
xoay chiều 3 pha đối xứng. Công đoạn này hiện nay được thực hiện thông qua hệ IGBT (transistor lưỡng
cực có cổng cách ly) bằng phương pháp điều chế độ rộng xung (PWM). Nhờ tiến bộ của công nghệ vi xử
lý và công nghệ bán dẫn lực hiện nay, tần số chuyển mạch xung có thể lên tới dải tần số siêu âm nhằm
giảm tiếng ồn cho động cơ và giảm tổn thất trên lõi sắt động cơ.
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS%20Inver
ter/1.png[/IMG]
Hệ thống điện áp xoay chiều 3 pha ở đầu ra có thể thay đổi giá trị biên độ và tần số vô cấp tuỳ theo bộ
điều khiển. Theo lý thuyết, giữa tần số và điện áp có một quy luật nhất định tuỳ theo chế độ điều khiển.
Đối với tải có mô men không đổi, tỉ số điện áp - tần số là không đổi. Tuy vậy với tải bơm và quạt, quy luật
này lại là hàm bậc 4. Điện áp là hàm bậc 4 của tần số. Điều này tạo ra đặc tính mô men là hàm bậc hai
của tốc độ phù hợp với yêu cầu của tải bơm/quạt do bản thân mô men cũng lại là hàm bậc hai của điện
áp.
Hiệu suất chuyển đổi nguồn của các bộ biến tần rất cao vì sử dụng các bộ linh kiện bán dẫn công suất
được chế tạo theo công nghệ hiện đại. Nhờ vậy, năng lượng tiêu thụ xấp xỉ bằng năng lượng yêu cầu
bởi hệ thống.
Ngoài ra, biến tần ngày nay đã tích hợp rất nhiều kiểu điều khiển khác nhau phù hợp hầu hết các loại phụ
tải khác nhau. Ngày nay biến tần có tích hợp cả bộ PID và thích hợp với nhiều chuẩn truyền thông khác
nhau, rất phù hợp cho việc điều khiển và giám sát trong hệ thống SCADA. (trích nguồn từ Internet ).
Kết nối AutoBase với Inverter
Kết quả: http://www.youtube.com/watch?v=YZZC772XY_U&feature=youtu.be
Các bạn có thể download Project ở đây, User manual, File hướng dẫn ở đây
1
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
Cũng giống như các Demo kết nối AutoBase với các thiết bị trước thì nguyên tắc không có gì thay đổi, để
kết nối Autobase với Inverter thì ta cần phải nắm được các thông tin về Inverter:
- Kết nối phần cứng: bao gồm các ngõ vào số IN/OUT, cổng truyền thông (RS232/RS485/USB),
nguồn cấp 1 phase hay 3 phase. Nếu là biến tần 3 phase thì ta cũng có thể sử dụng nguồn 1 pha
để cấp nguồn để kết nối bằng cách cấp nguồn cho 2 trong 3 ngõ vào 3 phase.
- Cách cài đặt các thông số cho biến tần như : tần số, thời gian gia tốc, tần số, cài đặt truyền thông,
cài đặt các ngõ in/out … tất cả các thông số này đã có trong user manual của Inverter. Các thông
số được nhóm lại thành các Group function.
- Vùng nhớ chức năng của Inverter tương ứng với chuẩn truyền thông đã được cài đặt: đây là
vùng nhớ chứa dữ liệu thông tin hoạt động của Inverter dùng để hiển thị, điều khiển như: vùng
nhớ dùng để cài đặt tần số, thời gian gia tốc ON/OFF…
Cài đặt inverter.
Code Function Setting
drv Run mode 3 (COM)
Frq Frequency mode 4 (COM)
P 79 Inverter number 1( chọn từ 1 ~ 250)
P 80 COM speed 2 (9,600 bps, factory default)
P 84 Parity/STOP setting 0 (stop bit = 0; parity bit none)
P 89 Chọn Protocol 0 (Modbus RTU)
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect
%20LS%20Inverter/2.png[/IMG]
Các word sử dụng trong project
- Word 5: Điều khiển quay thuận/ nghịch/stop (giá trị của word 5 = 2 quay thuận, 4 quay
nghịch, 1 stop)
- Word 4: Cài đặt tần số (1Hz ~ giá trị word là 100)
- Word 6: Cài đặt thời gian tăng
- Word 7: Cài đặt thời gian dừng
2
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
Parameter code list
Common area: Area accessible regardless of inverter models.
Address Parameter Scale Unit R/W Data value
0 : SV-iS3 7 : SV-iG5
1 : SV-iG 8 : SV-iC5
2 : SV-iV 9 : SV-iP5
h0000 Inverter model - - R
3 : SV-iH A : SV-iG5A
4 : SV-iS5 D : SV-iE5
5 :SV-iV5
h0001 Inverter capacity - R FFFF:100W 0000:200W 0001:200W
h0002 Inverter Input Voltage - R 0 : 220V class
h0003 Version - R i.e.) Version 1.0 : h0010
0: Lock (default)
h0004 Parameter Lock - R/W
1: Unlock
h0005 Frequency Command 0.01 Hz R/W Starting freq. ~ Max. freq.
BIT 0: Stop
R/W BIT 1: Forward Run
BIT 2: Reverse Run
BIT 3: Fault Reset (RESET)
W
BIT 4: Emergency Stop (EST)
h0006 Drive mode - -
- BIT 5, 13~15: Not Used
BIT 6~7:
00: terminal 01: loader
R 10: Reserved 11: Com operation
BIT 8~12: frequency arrival info
00000: DRV-00 00001: multi-step 1
3
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
00010: multi-step 2 00011: multi-step 3
00100: UP 00101: Down
00110: Up/down zero 00111: AI input
01000: JOG / 01001~
Loader volume 10010: reserved
10011: Com operation 10100~
11111: reserved
h0007 Acc Time 0.1 sec R/W See Function List
h0008 Dec Time 0.1 sec R/W See Function List
h0009 Output Current 0.1 A R See Function List
h000A Output Frequency 0.01 Hz R See Function List
h000B Output Voltage 0.1 V R See Function List
h000C DC Link voltage 0.1 V R See Function List
h000D - - - - Reserved
BIT 0 : Stop
BIT 1 : Forward running
BIT 2 : Reverse running
BIT 3 : Fault (Trip)
BIT 4 : Accelerating
BIT 5 : Decelerating
h000E Status of Inverter R BIT 6 : speed arrival
BIT 7 : DC Braking
BIT 8 : Stopping
BIT 9 : HW-Diag
BIT10 : Brake Open
BIT11 : Forward run command(1)
BIT12 : Reverse run command(1)
4
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
BIT13 : REM. R/S
BIT14 : REM. Freq.
BIT 0 : OCT
BIT 1 : OVT
BIT 2 : EXT-A
BIT 3 : EST(Emergency Stop)
BIT 4 : COL
BIT 5 : GFT(Ground Fault)
BIT 6 : OHT(Over Heat)
BIT 7 : GCT(Ground Current Trip)
h000F Trip information R
BIT 8 : OLT(Overload trip)
BIT 9 : HW-Diag
BIT10: EXT-B
BIT11: EEP(Parameter Write Error)
BIT12: -
BIT13: PO(Phase Open)
BIT14 : IOLT
BIT15: LVT
BIT 0 : P1
BIT 1 : P2
h0010 Input terminal status R BIT 2 : P3
BIT 3 : P4
BIT 4 : P5
BIT 0 ~6: Not Used
h0011 Output terminal status - - R
BIT 7 : 30AC
h0012 - - - Reserved
5
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
h0013 - - - Reserved
h0014 - - - Reserved
h0015 RPM R See Function List.
Kết nối truyền thông phần cứng, khi mở lắp ngoài biến tần ta sẽ thấy port kết nối giao tiếp kí
hiệu S+ và S-Đây là 2 đầu kết nối truyền thông RS 485.
Sau khi kết nối, cấp nguồn cho biến tần và kết nối với máy tính sử dụng RS 485, tiến hành cài
đặt các thông số như ở trên ta tiến hành tạo giao diện, thiết lập kết nối giám sát và điều khiển.
Tạo Project AutoBase
Bước 1:
Tạo Project, mở chương trình Project Manager tạo tên Project và nơi lưu trữ Project sau đó
nhấn Edit để chuyển sang chương trình Studio.
6
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS%20I
nverter/3.png
7
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS
%20Inverter/4.png[/IMG]
Bước 2:
Thiết lập kết nối với chương trình communication Server. Mở chương trình Communication
Server thiết lập các thông số như trong hình.
Thiết lập kết nối với chương trình communication Server là bước rất quan trọng. Nhiệm vụ của
chương trình Communication Server là tạo vùng nhớ đệm để lưu trạng thái vùng nhớ của thiết
bị được kết nối. Chương trình giám sát của AutoBase sẽ hiển thị trạng thái và giá trị các vùng
nhớ của thiết bị thông qua vùng nhớ này nhờ sử dụng các Tag.
8
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS
%20Inverter/5.png[/IMG]
Select Port: ta có thể chọn bất kì Port nào trong danh sách, mỗi 1 port ở đây tương ứng với 1
port kết nối với thiết bị (Port có thể là Serial, TCP/IP….)
9
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS
%20Inverter/6.png[/IMG]
Trong Edit Port File cho phép thiết lập truyền thông, chọn giao thức kết nối, chọn đọc vùng nhớ
của thiết bị, tạo vùng nhớ đệm (Word memory, Float memory, Dword memory, String
memory…) kích thước của từng loại vùng nhớ..vv
10
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS
%20Inverter/7.png[/IMG]
Port Device: Thiết lập truyền thông với phần cứng, trong ví dụ này biến tần kết nối với máy tính
sử dụng truyền thông nối tiếp RS 485, ta sẽ thiết lập các thông số của phù hợp với truyền thông
của biến tần: biến tần kết nối với máy tính sử dụng Com 1, tốc độ Baud = 9600, data = 8 bit,
stop bit = 1, parity bit = none.
11
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS
%20Inverter/8.png[/IMG]
Prptocol: chọn giao thức kết nối, biến tần đang sử dụng protocol là Modbus nên trong mục chọn
protocol của chương trình communication Server là Modbus 2 như trong hình.
12
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS
%20Inverter/9.png[/IMG]
Option: Tiếp theo là chọn đọc vùng nhớ trên biến tần, tại mục Option chọn “…” như hình sau:
13
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS
%20Inverter/10.png[/IMG]
Trong mục Protocol Option cho phép chúng ta chọn đọc các vùng nhớ của biến tần. Chỉ nên
đọc các vùng nhớ cần giám sát trạng thái.
14
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS
%20Inverter/11.png[/IMG]
Read Schedule Add/Edit: cho phép chọn đọc vùng nhớ theo truyền thông Modbus trong đó:
Memory Type: là kiểu vùng nhớ của chương trình Communication Server (READ là vùng nhớ
lưu dữ liệu Word, Float là vùng nhớ lưu dữ liệu là các số thực, Dword là vùng nhớ lưu dữ liệu
Dword )
Station: là number của biến tần (hay là số station của các thiết bị)
15
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
Read data type: đây là function của truyền thông Modbus (Function 03)
Start Read Addr: đây là địa chỉ của vùng nhớ cần đọc trên thiết bị
Save Buf Addr: là địa chỉ buffer trên vùng nhớ communication server, địa chỉ này để phân biệt
các vùng nhớ đọc về từ thiết bị lưu trên chương trình Communication Server.
Read size: số lượng các word(Dword…) đọc về từ thiết bị
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS
%20Inverter/12.png[/IMG]
16
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS
%20Inverter/13.png[/IMG]
Ta có thể nhập trực tiếp thiết lập đọc thông số các vùng nhớ như hình sau
17
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS
%20Inverter/14.png[/IMG]
Trong hình các kí tự “0,9h,Dh,14h” là địa chỉ của vùng nhớ trên thiết bị ở định dạng Hex (có thể
đổi Hex sang DEC)
18
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS
%20Inverter/15.png[/IMG]
Hình trên là đã kết nối thành công.
Bước 3: Tạo giao diện
Tiếp theo là tạo giao diện, sử dụng các công cụ sẵn có của chương trình Studio tạo giao diện
như hình sau:
19
- Connect Autobase vs Inverter LS
Hoàng Minh Hàn
Email: hoangminh1803@yahoo.com
Mobile: 0949980857
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS
%20Inverter/16.png[/IMG]
Bước 4: Tạo Tag
Sau khi tạo giao diện thì công việc tiếp theo là tạo Tag để hiển thị và điều khiển. từ menu trên
chương trình chọn biểu tượng Tag editor như trong hình hoặc chọn file/Tag editor
[IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS
%20Inverter/17.png[/IMG]
Giao diện tạo Tag của chương trình xuất hiện như hình sau
20
nguon tai.lieu . vn