Xem mẫu

  1. LOGO Kế hoạch Marketing cho sản phẩm KoliginD Thực hiện bởi: Phạm Thị Nam Phương Email: namphuongpham.neu@gmail.com
  2. Nội dung Phân tích chung 1 Kế hoạch hành động 2 Dự toán ngân sách 3 4 Phương pháp đánh giá
  3. I. Phân tích chung 1. Sản phẩm  “Thuốc bổ” dùng cho cả gia đình  Với nhiều thành phần bổ dưỡng  Phù hợp với đối tượng: người già, người ốm cần tẩm bổ, học sinh học ôn thi, người ốm mệt.
  4. 1. Sản phẩm  Điểm mạnh và lợi thế  Điểm yếu và khó khăn - Xuất sứ hàn quốc. Phù hợp với tâm lý sính ngoại của - Cạnh tranh cao: với nhiều loại người VN thực phẩm chức năng, thuốc - Nhiều thành phần bổ dưỡng. bổ, nhân sâm, nhung hươu, Phù hợp với tâm lý thích thuốc bắc, thuốc nam… nhiều, hoành tráng của người - Khó có thể tạo được thói quen miền Bắc thường xuyên sử dụng. - Gói đẹp, tiện lợi trong việc vận chuyển, làm quà biếu - Sản phẩm sử dụng ngay.
  5. 2. Đối tượng khách hàng Xét vai trò trong gia đình  Người sử dụng: có thể là con, cha mẹ, ông bà,…  Nhưng người đưa ra quyết định mua và người mua: thường là mẹ (người quan tâm trong sóc đến mọi người trong gia đình) và cũng có thể là bố. ⇒ Nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu là: - Tuổi từ: 25 – 50 - Thu nhập: >= 3tr/tháng/1 người - Hành vi: quan tâm đến sức khỏe
  6. 3. Mục tiêu  Tạo sự nhận biết. Nằm trong top3 thuốc bổ được nhớ đến trong tâm trí khách hàng.  Bao phủ được toàn thị trường miền Bắc.  Tăng 5 -10% thị phần  Bán được 1tr hộp thuốc trong năm 2012. Đạt doanh số 135 tỉ.
  7. 4. Hình ảnh định vị  Sản phẩm bổ dưỡng, nâng cao sức khỏe, phù hợp với mọi lứa tuổi  Sản phẩm hàn quốc chất lượng cao với giá hợp lý
  8. II. Kế hoạch hành động  Thực hiện chiến dịch Marketing Mix kết hợp 4 yếu tố P: - Product: sản phẩm - Price: giá - Promotion: xúc tiến bán - Place: phân phối  Do 2 yếu tố sản phẩm và giá đã được quyết định nên trong bản kế hoạch này sẽ tập trung vào 2 yếu tố còn lại xúc tiến bán và phân phối.  Thời gian thực hiện: từ tháng 5 năm 2012
  9. 1. Phân phối  Do mục tiêu bao phủ toàn bộ thị trường miền Bắc  Tạo sự thuận tiện cho khách hàng có thể mua ở bất cứ nơi đâu ⇒ Kiểu kênh – kênh phân phối 3 cấp và kênh bệnh viện:
  10. 1. Phân phối  Chiến lược kênh: Sử dụng chiến lược “kéo”. Theo đó Hiệp Phong sẽ thực hiện các chiến dịch marketing, truyền thông nhằm tạo sự biết đến và thu hút khách hàng đến các đại lý và cửa hàng bán lẻ.
  11. 2. Xúc tiến bán  Nhằm tạo được sự biết và tăng doanh thu bán  Kết hợp truyền thông trên các phương tiện truyền thông offline và online  Thông điệp truyền thông: “Koligin D sức khỏe, niềm vui của mọi nhà”
  12. Kênh truyền thông offlien 1. Quảng cáoTVC - Quảng cáo trên TV, bao phủ được lượng khách hàng cao và vẫn là kênh quảng cáo được người tiêu dùng Việt Nam tin tưởng. Theo thống kê của AC Nielsen năm 2009 thì 80% dân số VN vẫn tin vào quảng cáo và coi quảng cáo trên TV là một nguồn thông tin tham khảo. - Khung giờ: 0h -7h và 17h50 và 17h50 – 19h - Tần suất: cả tuần trong vòng 1 tháng liên tiếp. Các tháng tiếp theo quảng cáo vào khung giờ 17h50 – 19h 2 tuần/tháng. Cách 1 tuần 1 lần. - Thời lượng quảng cáo: 30 giây. - Kênh phát sóng: trên kênh VTV3: kênh truyền hình được yêu thích nhất toàn miền bắc.
  13. Kênh truyền thông offline 2. Quảng cáo trên Radio - Phù hợp với nhóm gia đình trẻ Trên VOV3 hoặc VOV giao thông - Với tần suất: 4lần/ngày. Một tuần 4 buổi: thứ 2-6 khung giờ: - VOV giao thông: từ 16h00 – 19h00 - VOV3: từ 20h00 – 22h00 Liên tục trong 2 tháng đầu Thời lượng phát sóng: 30 giây -
  14. Kênh truyền thông offline 3. Quảng cáo tại điểm bán - Tiếp cận được nhiều khách hàng, đặc biệt sẽ được NTD chú ý trong lúc đợi lấy thuốc. - Dựng standee tại các đại lý, cửa hàng thuốc trên tỉnh, thành phố và thị trấn - Poster dán tại các cửa hàng cấp huyện, xã
  15. Kênh truyền thông online 1. PR - Đăng bài PR trên các trang báo mạng có nhiều người truy cập như: dantri.com, afamily.vn (chuyên trang dành cho ph ụ nữ), 24h.com.vn, eva.vn, vnexpress.net, vietnamnet.vn (nh ững trang phổ biến với nhóm khách hàng mục tiêu). Đường page linke đến site sản phẩm. Tần suất 1 tháng 1 bài và giữ ở mục tiêu điểm trong vòng 1 tuần. Kéo dài trong 2 tháng. - Đăng bài PR trên các forum, diễn đàn. Hình th ức này miễn phí. Đăng trong 2 tháng. 2. Quảng cáo trên mạng quảng cáo - Một hình thức quảng cáo text, hình ảnh, banner trên một t ập h ợp các website. Độ bao phủ lớn và tình theo lượt click vào quảng cáo. - Tần suất: đăng trong khung giờ từ 8h – 10h và 14h – 15h và 17h-
  16. Kênh truyền thông online 3. Quảng cáo banner - Trên một số website lớn: vietnamnet, vnexpress - Vị trí: midium rectangle - Tần suất: theo kì 1 tháng/lần. Chia làm 3 kì 4. Làm SEO SEO từ khóa để đẩy trang web và đẩy các bài PR đã đăng lên v ị - trí đầu lên vị trí đầu tiên trên công cụ tìm kiếm. Công việc hàng ngày 5. Mạng xã hộiL: Facebook, youtube, blogpost, wordpress - Một dạng content marketing chia sẻ thông tin sản ph ẩm, các tin liên quan đến sản phẩm với khách hàng. Tạo được thiện cảm và nhận biết về công ty, sản phẩm với khách hàng. Công việc hàng ngày.
  17. Kết hợp các phương tiện truyền thông
  18. III. Dự toán ngân sách
  19. IV. Đánh giá kết quả  Phương pháp đánh giá: đánh giá theo mục tiêu đặt ra - Về sự nhận biết: tiến hành phỏng vấn nhanh trên Website - Về doanh số. Tính bình quân theo địa bàn Tỉnh/Huyện/Xã (chi tiết trong bảng dự tính) - Về thị trường: tỉ lệ giữa đại lý/bệnh viện và cửa hàng bán lẻ được mở rộng và số hiện tại
  20. Ý tưởng Marketing cho sản phẩm Koligin F Koligin F cũng là một dòng sản phẩm của Koligin. Có thể tận dụng hiệu ứng “hào quang” của Koligin D (khi chúng ta làm Marketing t ập trung cho Koligin D khách hàng sẽ biết đến dòng Koligin). Do đó sẽ tiết kiệm chi phí quảng cáo. Chủ yếu tập trung vào phương tiện online - Đăng banner - Quảng cáo trên mạng quảng cáo - Mạng xã hội - Làm SEO - PR Ngoài ra cũng treo poster ở điểm bán
nguon tai.lieu . vn