Xem mẫu

  1. ISMN – mã số tiêu chuẩn quốc tế cho âm nhạc ISMN (chữ viết tắt của International Standard Music Number) là Mã số Tiêu chuẩn Quốc tế cho Âm nhạc được dùng để phân biệt các ấn phẩm âm nhạc ghi bằng ký hiệu. ISMN được thiết kế để hợp lý hóa việc xử lý và quản lý âm nhạc viết bằng ký hiệu và các dữ liệu thư tịch riêng dành cho nhà xuất bản, đơn vị kinh doanh âm nhạc và thư viện. Đây là mã số được Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) quy định. Về chức năng mã số này tương tự mã số ISBN (Mã số Tiêu chuẩn Quốc tế cho Sách). Từ ngày 01/01/2008, mã ISMN theo quy định mới gồm 13 chữ số (trước đây là 10 chữ số) và bắt đầu với dãy số 979-0. Mã số ISMN được áp dụng cho tất cả các ấn phẩm âm nhạc ghi (notated music publications) có mục đích mua bán, cho thuê, biếu tặng hay dùng làm bản quyền. Các ấn phẩm đó bao gồm các bản dàn bè, bản ghi nhạc, sổ nhạc, hợp tuyển, tác phẩm âm nhạc chữ nổi dành cho người mù (Braille) hoặc các ấn phẩm âm nhạc điện tử. Bất kỳ ấn phẩm nào mà không phải là nhạc ghi thì sẽ không dùng mã số ISMN, ví dụ như sách về âm nhạc, băng video, tạp chí hay ấn phẩm định kỳ.
  2. Mã số ISMN thường được gán cho toàn bộ ấn phẩm, ví dụ, nếu xuất bản một hợp tuyển các bài hát thì chỉ dùng duy nhất một mã số ISMN cho toàn ấn phẩm, không ấn định ISMN cho mỗi bài hát trong hợp tuyển đó. Do mỗi mã ISMN là một dãy số riêng biệt nên nó hỗ trợ đắc lực trong công tác biên mục và quản lý kho tài liệu ở các thư viện. ISMN thường được dùng để phân biệt các phiên bản khác nhau của một tựa đề trong nhạc đồng ca.
  3. Về thuật ngữ Subject Headings Theo từ điển Oxford (Oxford Advanced Learner's Dictionary: Encyclopedic edition, 1992): heading (n): word or words put at the top of a page, section of a book, etc as a tittle = từ hay những từ đặt ở đầu một trang giấy, phần của một cuốn sách, v.v... như là một nhan đề. Như vậy ta có thể hiểu rằng heading là "tựa đề" hay "tiêu đề" subject (n): (1) person or thing that is being discussed or described (in speech or writing), or represented, eg. in a painting; topic; theme = người hay vật đang được thảo luận hay mô tả (trong lời nói hay trong bài viết), hay được thể hiện, vd. trong một bức tranh; đề tài, đề mục; đề án, chủ đề.- (2) branch of knowledge studied in a school, etc. = ngành kiến thức được học hỏi, nghiên cứu trong nhà trường. Như vậy ta có thể hiểu rằng subject có 2 nghĩa: (1) "đề tài", "đề mục", "chủ đề"; (2) "môn học", "bộ môn". Bây giờ ta tham khảo từ điển Việt Nam: Từ điển Việt Anh / Bùi Phụng: Tiêu đề: headline, rubric, heading Đề mục: subject, text, theme
  4. Một tài liệu đáng tin cậy khác để chúng ta hiểu rõ hơn về mặt ngữ nghĩa và khoa học của Subject headings để dịch cho đúng là "ALA Glossary of Library and Information Science" Subject heading: An access point to a bibliographic record, consisting of a word or phrase which designates the subject of the work(s) contained in the bibliographic item = Một điểm truy cập đến một biểu ghi thư mục, bao gồm một từ hay nhóm từ xác định chủ đề của tác phẩm chứa trong mẩu tin thư mục. Như vậy, Subject headings " là tựa đề về một đề tài" hay tóm tắt hơn là "tiêu đề đề mục" hay “Tiêu đề chủ đề”. Nó không thể là "đề mục chủ đề" vì chủ đề cũng là một đề mục.
nguon tai.lieu . vn