Xem mẫu
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
PHẦN MỀM CHEMOFFICE 2006
Chương trình Chemo ffice (http://www.camsoft.com) là một phần mềm hóa học rất mạnh vớ i
rất nhiều tính năng, và hỗ trợ nhiều cho nhiều phần mềm hóa họ c khác, phiên b ản mới nhất cho đ ến
thời điểm hiện tại là Chemoffice 2008 . Trong tài liệu này chúng tôi tập chung chính vào việc biên
so ạn tài liệu (mức cơ b ản nhất) nhằm phục vụ cho việc soạn thảo công thức hóa họ c d ạng không
gian 2 chiều (2D), d ạng không gian 3 chiều (3 D) và cách lưu trữ ở một số định dạng file phổ biến.
Các tài liệu nâng cao sẽ đ ược chúng tôi cập nhật sau.
A. Cài đặt phầ n mềm
1. Nhắp đúp vào biểu tượng đ ể bắt tiến hành cài đặt, khi đó xu ất hiện cửa
sổ đầu tiên
2. Chọn Next để tiếp tục
1
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
3. Chọn Iccept ther terms in the license agreement
4. Điền bản đăng ký theo mẫu
Đây là phần mềm bán có b ản quyền, vì vậy để sử dụ ng hợp pháp, hãy đăng kí mua b ản
quyền tại www.cambridgesoft.com. Với khả năng tài chính không cho phép và chỉ sử dụ ng cho mục
đ ích giáo dụ c, có thể sử dụng:
Số Serial number: 7654321
Registration: VLPG- CG5O-5K22 -VKVK-RF
2
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
Chú ý: Cần phải nhập đầy đ ủ S erial number và Registration rồi mới nhấn Next, nếu không khi
Back lại để nhập chương trình sẽ không chấp nhận. Khi đó phải tiến hành cài đ ặt từ đầu
5. Chọn Next để tiếp tục
6. Chọn install
3
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
7. Chương trình cài đ ặt vào máy
8. Nhấn Finish để kết thúc quá trình cài đ ặt
4
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
B. Sử dụng
Chương trình Chemo ffice có rất nhiều tính năng và hỗ trợ nhiều chương trình Hóa học khác,
tuy nhiên do mục đích sử dụ ng của giáo viên trường phổ thông và thời gian có hạn, tạm thời chúng
tôi chỉ viết tài liệu hướng d ẫn so ạn thảo hóa họ c và chuyển đổ i công thứ c sang d ạng 3D (không gian
3 chiều ) mức cơ b ản nhất
I. Viết công thức hóa họ c
1. Khởi động chương trình: Chọn Start \Program\Chemoffice 2006\ChemDraw Ultra 10.0
5
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
2. Màn hình làm việc của chương trình
Thanh Menu Thanh tiªu ®Ò
lÖnh
Thanh c«ng cô
Thanh trît
däc
Mµn h×nh soan th¶o
Thanh trît ngang
3. Thực hành
Để tiện cho việc theo dõi và thao tác, chúng tôi tạm thời qui ước như sau:
Nhắp chu ột: nhắp chuột trái một lần, nhắp đúp: nhắp liên tiếp chu ột trái hai lần, nhắp phải:
nhắp chuộ t phải mộ t lần
Ví dụ 1: Vẽ phân tử 2,4,6-tribromphenol
Bước 1 : Vẽ vòng benzen
Nhắp chuộ t vào biểu tượng vòng benzen trên thanh công cụ (khi đó biểu tượng sẽ b ị chìm xuố ng
so với ban đ ầu), sau đó đưa con trỏ ra ngoài màn hình soạn thảo , nhắp chuộ t vào vị trí cần vẽ
Bước 2 : Vẽ liên kết đơn
6
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
Nhắp chuộ t vào biểu tượng liên kết đơn (\),sau đó đưa con trỏ vào vị trí cần liên kết (thấy xuất
hiện mộ t ô vuông nhỏ bao quanh vị trí cần liên kết) và nhắp chu ột
Chú ý: Khi đưa trỏ vào vị trí cần liên kết, n ếu chưa thấy xuất hiện ô vuông mà vẫn nhắp chuột,
chương trình sẽ hiểu rằng đây là 2 đối tượng hoàn toàn riêng biệt
Bước 3 : Vẽ nguyên tử hoặ c nhóm nguyên tử
Nhắp chuộ t vào biểu tượng text (A), sau đó đưa con trỏ vào vị trí cần liên kết và nhắp chuột, gõ
vào nguyên tử ho ặc nhóm nguyên tử (cần chú ý đến chữ hoa và chữ thường).
Muốn copy sang Word ho ặc PowerPoint ta thực hiện theo các bước sau:
Nhắp chu ột vào một trong hai biểu tượng trên thanh công cụ đ ể lựa chọ n phân tử.
-
Sau khi chọ n phân tử cần copy, vào menu Edit chọ n lện coppy ho ặc sử dụng tổ hợp phím
-
Ctrl + C
Mở chương trình Word , đ ặt con trỏ vào vị trí cần dán trên màn hình soạn thảo, sau đó vào
-
menu Edit chọ n lệnh Paste hoặc nhấn đồng thời tổ hợp phím Ctrl + V
Ví dụ 2: Vẽ phân tử Stiren
Bước 1 : Vẽ vòng benzen (như ví dụ 1 )
Bước 2 : Vẽ liên kết đơn (như ví dụ 1 )
7
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
Bước 3 : Vẽ nhóm nguyên tử CH -chữ hoa, không dùng chữ thường (như ví dụ 1)
Bước 4 : Vẽ liên kết đôi
Nhắp chuộ t vào biểu tượng liên kết đôi trên thanh công cụ (\\),khi đó chương trình sẽ tự
động báo lỗi hóa trị k (nhóm nguyên tử CH được bao quanh bởi một hình vuông màu đỏ).
Đưa con trỏ vào vị trí cần liên kết và vẽ liên kết đôi
Bước 5 : Vẽ nhóm nguyên tử CH2
II. Vẽ hoặ c chuyển công thức dạng 2D sang 3D
1. Khởi động chương trình:
Chọn Start \Program\ChemOffice 2006\Chem3D Ultra 10.0
8
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
Khi xuất hiện hộp thoại Chem 3D to chem 3D 10.0! lựa chọn chức năng 2 (như hình vẽ), nhắp chuột
chọn vào ô I have read….để không hiển thị thông báo trong các khởi động tiếp theo, sau đó nhắp OK để bắt
đầu.
2. Màn hình làm việc của chương trình
9
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
3. Mô hình phân tử (dạ ng 3D)
a ) Vẽ các phân tử đơn giản, VD: CH4; C2H4
Cách 1: Nhắp chuộ t vào biểu tượng (A), sau đó đưa ra ngoài màn hình, đến vị trí cần vẽ và nhắp
chuộ t, sẽ xu ất hiện một khung màu trắng cho phép nhập kí tự từ bàn phím
Gõ C2H4 từ bàn phím, sau đó nhấn Enter, chương trình sẽ hiển thị phân tử ở dạng que (mặc đ ịnh)
10
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
Để xem phân tử ở các góc độ khác nhau, nhắp chu ột vào biểu tượng trên thanh công cụ , sau đó
đ ưa con trỏ ra ngoài màn hình tại vị trí có phân tử nhấn giữ chuộ t trái và di chuộ t.
Để xem phân tử d ạng ở các định dạng khác chọn ch' độ hiển thị trên thanh công cụ, ví dụ : dạng cầu
và que (Ball & Stick)
11
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
Cách 2: Chọn biểu tượng liên kết đôi trên thanh công cụ sau đó đưa ra ngoài màn hình, giữ
và di chuộ t trái.
b ) Với những phân tử phức tạp, thực hiện theo các bước
Bước 1 : Dùng chương trình ChemDraw Ultra 10.0 để vẽ công thức dạng 2D
Bước 2: Coppy phân tử vừa vẽ và Paste vào Chem 3D Ultra 10.0
- Copy phân tử đã vẽ trong ChemDraw
Mở chương trình Chem 3D, vào menu Edit chọn lệnh Paste ho ặc nhấn đồng thời tổ hợp
phím Ctrl+ V
Phân tử đ ược thể hiện ở dạng que
12
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
Nhấn vào biểu tượng trên thanh công cụ để hiển thị tên các nguyên tố
4. Lưu trữ File với các định dạng khác nhau
Chem 3D cho phép lưu trữ File ở rất nhiều định dạng khác nhau, tùy thuộ c vào mụ c đích sử dụng
mà người dùng chọn định dạng lưu trữ cho phù hợp.
13
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
Để lưu trữ File ở các định dạng khác ngoài định d ạng chuẩn củ a phần mềm, chọ n Menu File\Save
As…
Trong dạy họ c hóa họ c thường sử dụng hai định d ạng File là ảnh (Image): Bitmap, GIF, JPEG…
(đ ịnh d ạng thường dùng là JPEG) ho ặc phim (Movie) để chèn vào tập tin trình diễn bằng MicroSoft
PowerPoint
Ví dụ: Lưu tập tin ở định dạng Movie (*.avi)
- Chọ n kiểu chuyển động quanh trụ c: từ Menu Movie chọn Spin about X, Y ho ặc Z axis (ví dụ :
chọn trục Z)
14
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
Đố i với Chemoffice 2004:
- Sau khi xem chuyển độ ng của phân tử chọn nút stop trên thanh điều khiển
- Nhấn nút ghi , sau đó chọ n Menu File\Save As…, khi xuất hiện hộp thoại Save As chọn
Windows AVI Movie (*.avi), rồ i lưu lại tập tin ở định dạng này.
Đới với Chemoffice 2006 sau khi chọn trụ c rồi chỉ việc nhấn menu File\Save As, khi xu ất hiện hộp
tho ại Save As chọn Windows AVI Movie (*.avi), rồ i lưu lại tập tin ở đ ịnh d ạng này.
15
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
PHẦN MỀM ISIS DRAW (VERSION 2.4)
1. Giới thiệu
Là phần mềm viết công thức hóa học khá mạnh, sử dụng miễn phí, có thể download tại Website:
http://www.mdli.com với một tập tin duy nhất là: draw24.exe có kích thướt 7,24Mb (đã kèm theo
một số plugin hỗ trợ như Wiew in RasMol hay Generate Name with AutoNom).
Phiên bản mới nhất cho đến thời điểm hiện tại là ISIS Draw 2.5. Để chuyển các cấu trúc dưới dạng
hình học 2 chiều thành công thức lập thể (3 chiều) cần cài đ ặt plugưin 3ddraw của ACD
2. Khởi động chương trình
Cách 1: Nắp đúp vào biểu tượng trên màn hình
Cách 2: Start>Programs> ISIS Draw 2.4 Standlone> ISIS Draw 2.4
3. Màn hình làm việc của chương trình
Màn hình làm việc của chương trình
4. Thanh công cụ vẽ
16
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
Biểu tượng các công cụ trên thanh ngang
Biểu tư ợng các công cụ trên thanh dọc
5. Ví dụ minh hoạ
a) Biễu diễn phân tử toluen
- Vẽ vòng ben zen (dùng công cụ vẽ vòng benzen)
- Vẽ liên kết đơn (dùng công cụ Single Bond).
17
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
- Ghi kí hiệu nhóm nguyên tử -CH3 (dùng công cụ Atom).
- Có thể đọ c tên tự độ ng (sau khi dùng công cụ chọ n toàn bộ p hân tử, rồi nhấp vào phần đọ c tên tự
động).
Có thể chuyển công thức vừa vẽ thành công thức không gian 3 chiều vớ i Plug-in Rasmol đã tích hợp
khi cài đặt ho ặc Plug-in 3ddraw của ACD- cài đặt thêm (xem phụ lục hướng dẫn cài đặt).
Sử dụng 3ddraw: Dùng công cụ lựa chọn để chọ n phân tử, sau đó chọn ACD 3D Viewer từ Menu
Object.
18
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
Chọ n ACD 3D Viewer từ Menu Object
Nhấp chu ột trái vào biểu tượng (3D-Optimize) đ ể tối ưu hóa cách sắp xếp trong không gian củ a
p hân tử.
Sau đó chọn các kiểu biểu diễn phân tử như: spacefill (mô hình đ ặc)…
Sticks (hình que),
Chọn các kiểu hiển thị phân tử… từ thanh công cụ
Ví dụ nếu ta chọ n mô hình đặc sẽ thu được hình sau
19
- Tin học ứng dụng trong giảng dạy hoá học
Phân tử toluen dạng hình cầu đ ặc
b) Biểu diễn phân tử phenolphtalein
Bước 1:Vẽ vòng benzen, dùng công cụ vẽ vòng benzen.
Bước 2 : Vẽ vòng 5 cạnh: Dùng công cụ vẽ vòng 5 cạnh(nhấp vào bên phải của vòng benzen)
Bước3: Thêm 2 nhóm thế: Dùng công cụ vẽ nố i đơn, liên tụ c
Bước 4 : Vẽ thêm hai vòng benzen: Dùng công cụ vẽ vòng benzen
Bước 5 :Thêm các nhóm thế, Dùng công cụ vẽ nối đơn và nố i đôi
Bước 6: Thêm các kí hiệu nguyên tố , nhóm chức và tên: Dùng công cụ vẽ nguyên tử
Phân tử phenolphtalein
20
nguon tai.lieu . vn