Xem mẫu

  1. TRAM BIEN AP & MAY BIEN AP HUÔNG DÂN Tram bien âp mà thiet bi chu yeu cûa nô là mây bien âp, dông vai trô ra t quan trong trong hê thon g diên. Viêc Ida chon düng vi tri dàt tram, sd do tram , so lddng và çông suât mây bien âp, Ida chon düng dâu phân âp cüng nhd xâc dinh düng che dô vân hành kinh te tram bien âp së nâng cao câc chï tiêu kinh tê - kÿ thuât khi thiet ke, vân hành cûa hê thông diên. 1. Xâc d in h vi tr i dât câc tram b ien âp tr u n g gian , tram p hân p h o i tr u n g tâ m và tram b ien âp p h â n p h oi Vi tri toi du d àt câc loai tram diên ke trên là trung tâm phu tâi cûa khu vdcm à tram càn câp diên. Giâ thiet cûa phu tâi trong khu vdc c.ô câc toa dô Xi, y; thi diem trong tâm phu tâi cô toa dô X, "V l à M ("X, Y) ddpc xâc dinh theo công thûc: ( 6 . 1) trong dô: Sj - công su ât cûa phu i thû i trong khu vdc. 2. Xâc dinh so ldong ma> bien âp trong m ot tram bien âp Sô" ldo'ng mây bien âp dât trong mot tram chu yêu phu thuôc vào loai hô tiêu thu cûa phu tâi. - Tram cap diên cho hô loai 1 cân dât 2 mây bien âp; - Tram cap diên cho hô loai 3 chï cân dàt 1 mây; 151 http://tieulun.hopto.org
  2. - Trạm cấp điện cho hộ loại 2 (các xí nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, siêu thị V . V . . ) thì xác định số lượng máy biến áp như sau: + Nếu có đủ sô" liệu về tổn thất kinh tế do m ất điện thì sử dụng công thức (2.3) để quyết định nên đặt 2 máy hay 1 máy biến áp + Hoặc dùng 1 biến áp cộng với máy phát điezen dự phòng. 3. Xác định côn g su ât m áy biến áp Vối bài toán lưới điện (U > 110 kV), các trạm biến áp đểu là trạm biến áp tru n g gian, ở đó cần biết phụ tải cực đại và cực tiêu để phục vụ cho tính toán các chế độ vận hành và điều chỉnh điện áp. Ngoài ra mỗi trạm biến áp đểu câp điện cho một vùng khá lớn, ở đó có cả phụ tải loại 1 và loại 3, khó mà cắt phụ tải loại 3 khi xảy ra sự có) một biến áp trong trạm 2 máy. Vì th ế công thức để xác định phụ tải tính toán như sau: - Đối với trạm 1 máy: ^ ítm B —^ m a x (6.1) - Đối vói trạm 2 máy: Q s max °đ m B - : . (6.2) 1,4 Trong đó 1,4 là hệ số phụ tải trong thòi hạn quá tải trong quá 5 ngày đêm, mỗi ngày quá tải không quá 6 giờ. Công thức (6.1) và (6.2) dùng cho các máy sản xuất nội địa cùng dùng cho các máy ngoại nhập đã nhiệt đới hoá. Với các máy ngoại nhập chưa n h iệt đới hoá, cần phải hiệu chỉnh nhiệt độ, nghĩa là phải sử dụng công thức sau: - Đối vối trạm 1 máy: SđmB ằ ậsa- (6.3) K - Đối với trạm 2 máy: SdmB > (6.4) 1.4 khc 152 http://tieulun.hopto.org
  3. trong đó : khc - hệ sô' hiệu chỉnh nhiệt độ, kể đến sự chênh lệch nhiệt độ giữa nơi chế tạo và nơi sử dụng máy: khc = 1 - -^—1la. (6.5) 100 trong đó: t, - nhiệt độ nơi sử dụng máy; tu - nhiệt độ nơi chê tạo máy. Ví dụ, với máy biến áp do Nga chê tạo dùng ở Việt Nam có: t0 = + 5°c (nhiệt độ trung bình tại Matcơva): tị = + 24°c (nhiệt độ trung bình tại Hà Nội): 24-5 khc = 1 -------- - = 0.81 100 Với lưới cung cấp điện (U < 35 kV), chỉ cần tính toán ở chế độ cự đại, theo công su ất tính toán xác định được trực tiếp từ phụ tải. M ặt khác, lưới cung cấp điện làm nhiệm vụ cấp điện trực tiếp cho hộ tiêu th ụ nên biết chính xác phụ tải nào quan trọng không được phép cắt điện, phụ tải nào kém quan trọng có thế ngừng cung cấp điện khi sự cô" một máy biến áp để chọn biến áp được hợp lý hơn. Ngoài ra, các biến áp ở lưới cung cấp thường dùng hàng nội địa không cần hiệu chỉnh nhiệt độ. Công thức chọn công su ất biến áp cho trạm 1 và 2 máy như sau: - Với trạm 1 máy: Lĩ — ^tt (6.5) - Với trạm 2 máy, cấp cho phụ tải 100% là loại 1: + khi 2 máy làm việc : S(!.„K > ( 6 . 6) + Khi 1 máy sự cô: SđmB > (6.7) Nhận thây, trong trường hợp này kết quả chọn theo (6.7) bao giờ cũng lớn hơn, nên chỉ cần chọn theo một công thức duy nhất là 6.7. 153 http://tieulun.hopto.org
  4. - Với trạm 2 máy cấp cho phụ tải loại 1. trong đó có a % loại 3, khi 2 máy làm việc bình thường chọn theo (6.6), sau đó kiểm tra lại điều kiện sự cô" 1 máy, có cắt phụ tải loại 3: C, ' s, s„ M s , ( 6 . 8) dmB 1,4 1,4 1,14 trong đó : Ssc - công su ất phải cấp ngay cả khi sự cô’ 1 biến áp, đó chính là phụ tải loại 1 không thể cắt điện. 3. Xác định ch ê độ vận hành kinh tê của trạm biến áp Với trạm biến áp đặt 2 máy, khi biết cả trị sô’ phụ tải max, min hoặc biết đồ thị phụ tải, ta cần xác định chê độ vận hành kinh tế của trạm , nghĩa là vận hành các máy biến áp sao cho tổn th ấ t điện năng trong trạm lấ nhỏ nhất. T rình tự xác định chế độ vận hành kinh tế của trạm như sau: - Xác định Sgh - công su ất giới hạn đế chuyển chế độ vận hành trạm từ 2 máy xuống 1 máy hoặc ngược lại: ^gh ^dm B (6.9) - Căn cứ vào Smax, Smin hoặc vào trị sô' các mức công suât trên biểu đồ phụ tải quyết định vận hành kinh tê trạm: + Với s > Sgh -» trạm vận hành 2 máy; + Với s < Sgh -> trạm vận hành 1 máy. 4. Lựa ch ọn đầu phân áp Đây là bài toán của lưới điện. Cần lựa chọn được đầu phân áp cho máy biến áp đặt tại các trạm biến áp trung gian nhằm đảm bảo điện áp th a n h góp hạ áp của trạm nằm trong phạm vi cho phép trong các chê độ vận hành: cực đại, cực tiểu và sự cố’. Đối vói trạm có yêu cầu điêu chỉnh điện áp khác thường, độ lệch điện áp trên th anh góp hạ áp của trạm quy định như sau: 154 http://tieulun.hopto.org
  5. - Trong chế độ phụ tải cực đại : SUmox % = + 5% - Trong chế độ phụ tải cực tiểu: 5Umin % = 0% ^ ( 6 . 10) - Trong chê độ sự cô: ÔUSC 0 - 5% Đôi vối trạm có yêu cầu điều chỉnh thường, độ lệch được áp trên thanh góp hạ áp của trạm quy định như sau: - Trong chế độ phụ tải cực đại : SU max % > + 2.5% " - Trong chê độ phụ tải cực tiểu: SUmin % > + 7,5 % > ( 6 . 11) - Trong chế độ sự SUsc % >- 2,5% Trình tự chọn đầu phân áp như sau: Xác định điện áp tính toán của đầu phân áp của máy biến áp ỏ chế độ cực đại và cực tiểu: TT U' H max *u ^pam ax — y, (6.12) yc max TT U’H min *uw HđmB pamin — , T (6.13) ^ ycmin Từ đây xác định đầu phân áp trung bình: TT _ B pa mas B pn min u patb - (6.14) rồi chọn đầu phân áp tiêu chuẩn Upatc, sau đó xác định điện áp thực trên thanh góp hạ áp ỏ ba chế độ: cực đại, cực tiểu, sự cố theo các công thức sau: TT» ỊỊ uw„Umax _ ° Hmax-^HcìmB (6.15) ^ patc U’ u Unmin — w Hinm ^HđmB (6.16) Upa,c U' II Ư Hsc-HldmC ^Hsc — (6.17) Cuối cùng kiểm tra độ lệch điện áp của thanh các hạ áp trong ba chế độ. Nêu cả ba chế độ đều thoả mãn điều kiện (6.1G; Imặc (6.11) thì 155 http://tieulun.hopto.org
  6. chọn máy biến thường với phân áp tiêu chuẩn đã chọn. Nếu một trong ba chế độ điện áp không thoả mãn thì phải chọn dùng máy biến áp điều áp dưới tải và tiếp tục chọn ba đầu phân áp tiêu chuẩn cho ba chế độ vận hành. Cần lưu ý là máy biến áp điểu áp dưối tải đắt gấp khoảng 1.4 lần máy biến áp điều chỉnh thường, cho nên chỉ khi không chọn được máy biến áp điều chỉnh thường mới chọn máy biến áp điều áp dưới tải. Cụ thê như sau: Với phụ tải loại 1 (không cho phép cắt điện): Bất kể yêu cầu điều chỉnh thường hay khác thường. - Nếu chọn được 1 đầu phân áp cô" định thoả m ãn yêu cầu điện áp ở thanh cái hạ áp cả ba chê độ phụ tải thì chỉ chọn máy biến áp điều chỉnh thường. - Nêu không chọn được máy biến áp điểu chỉnh thường, nghĩa là không chọn được một đầu phân áp cố định thoả m ãn cả ba chế độ điện áp thì chọn máy biến áp điều chỉnh lưới điện. Với phụ tải loại 3 (cho phép cắt điện khi cần thiết), bât kỳ yêu cầu điện chỉnh điện áp thường hay khác thường chỉ chọn máy biến áp điều chỉnh thường. - Nếu chọn được 1 đầu phân áp cô định thoả m ãn cả 3 chế độ điện áp thì tốt nhất, khi đó mặc dù phụ tải thường xuyên biến động, máy biến áp vẫn làm việc liên tục, không cần cắt điện để thay đổi nấc điều chỉnh. - Nếu không chọn được 1 đầu phân áp cố định thì vẫn dùng máy biến áp thường. Khi đó phải chọn ba đầu phân áp tương ứng với ba chế độ điện áp. Khi phụ tải thay đổi (cực đại, cực tiểu, sự cô) thì phải cắt biến áp ra khỏi lưới để thay đổi nất điều chỉnh, trạm tạm thời ngừng cấp điện trong thòi gian vài phút. 4. Chọn cô n g su ấ t b iến áp k ết hợp với bù coscp Các xí nghiệp công nghiệp nếu có cosọ rấ t thấp ( 0,5 - 0,7), chỉ vận hành một thòi gian ngắn (vài tháng) thì phải bù coscp theo yêu cầu của điện lực. Nếu như đã chọn biến áp theo phụ tải tín h toán chưa bù công 156 http://tieulun.hopto.org
  7. suất phán kháng thì công su ất máy sẽ lớn hơn nhiều so với công suất máy yêu cầu sau khi bù. Điều đó dẫn tới sử dụng máy kém hiệu quả kinh tế do non tải (làm tăng vốn đầu tư, coscp thấy, tổn hao không tải lớn). Ngay từ đầu, với sự khẳng định là th ế nào cũng sẽ phải bù, ta nên chọn biến áp kết hợp với bù coscp ngay từ đầu ta sẽ chọn được máy biến áp hợp lý. Trước hết, căn cứ vào công thức (3.8) ta tính được tổng công suất Q cần bù trong xí nghiệp đê nâng coscpì lên C0S(p2. Qbỉ = PxN (tg
  8. Chọn dùng máy biến áp 2 X 31.500 kVA - 110/22 k v 2. Dùng máy nhập từ Nga: s t, 42.000 Sd m B - = 37.037 kVA 1,4 khc " 1,4x0,81 Chọn máy biến áp do Nga chế tạo 2 X 40,500kVA - 110/22 kV BÀI 6.2 Một huyện th uần nông gồm 10 xã có m ặt bằng địa lý và phụ tải tính toán cho trên hình 6.1. Yêu cầu: 1. Xác định vị trí đặt trạm biến áp trung gian 110/10 kV cấp điện cho toàn huyện: 2. Lựa chọn số lượng, công suất biến áp đặt trong trạm . http://tieulun.hopto.org
  9. •2 • ("1ỉiái Đặt hệ toạ độ xoy như trên hình 6.1, xác định được bảng ghi phụ tải và toạ độ các xã trong huyện. 1. Xác định vị trí đặt trạm biến áp tru n g gian T ên xã S Ul, kVA X y 1 1500 15 42 2 1200 22 40 3 1400 30 38 4 1800 29 30 5 1250 10 28 6 2000 21 21 7 1150 40 21 8 1450 10 15 9 1300 18 10 10 1750 31 12 Trọng tâm phụ tải toàn huyện M (X, Y): Vậy vị trí đ ặt trạm trung gian 110/10 kV cho huyện là điểm M (22,7; 25.3). Khảo sát thấy vị trí này rất thuận tiện để xây dựng trạm vì nằm trên bãi đất cao, rộng và ngay bên cạnh đường liên huyện. 2. Lựa ch ọn b iến áp Qua sô" liệu được cung cấp thì đây là huyện thuần nông, không có phụ tải công nghiệp, không có trạm bơm lớn nên có thể coi phụ tải huyện là hộ loại 3, tạm thời chỉ cấp điện bằng 1 máy biến áp. Sử dụng máy biến áp 110/10 kV do Công ty Thiết bị điện Đông Anh chế tạo, không cần xét hiệu chỉnh nhiệt độ. 159 http://tieulun.hopto.org
  10. Phụ tải điện toàn huyện, vói hệ số đồng thời kdt = 0,7, là: SH= kđf. £ s ttj = 0,7 X 14.800 = 10.360 kVA. Vậy chọn dùng máy biến áp 12.500 kVA - 110/10 kV. BÀI 6.3 Nhà máy nhiệt điện gồm 2 tổ máy phát điện 100 MW. coscp = 0,85, điện áp 10,5 kV. Nhà máy có nhiệm vụ cấp điện cho phụ tải địa phương 10 kV có trị số cực đại là 15 MVA, cực tiểu 11,25 MVA và phụ tải 110 kV, công suất còn lại sẽ phát lên hệ thống 220 kV . Hệ thống có cồng suất vô cùng lớn. Yêu cầu lựa chọn biến áp cho nhà máy. Giải 1. Chọn số lượng máy biến áp Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện chọn số lượng máy biến áp là 2. Chọn sơ đồ nối dây: sơ đồ bộ máy phát - máy biến áp. Chọn chủng loại máy: vì hệ thống có công su ấ t vô cùng lớn, để tiện giao lưu công su ất giữ 220 kV và 110 kV sử dụng máy biến áp tự ngẫu. 2. Chọn công suất máy biến áp Công su ất máy biến áp tự ngẫu được chọn theo công thức: SdmB= - s th (6 .20 ) a trong đó: a - hệ số có lợi của máy biến áp tự ngẫu: ƯC- U T _ 220-110 a - u 220 s th - công su ất thừa, đó chính là lượng công su ất phát ra của nhà máy sau khi đã trừ đi công suất tự dùng và công su ất của phụ tải địa phương. Đe xác định công suâ^t thừ a cần lấy trị số phụ tải địa phương thấp nhất và công su ất tự dùng cao nhất ứng với chế độ p h át 100% công suất của máy phát: http://tieulun.hopto.org
  11. s th = 1 0 .5 m in td m a x 2 2x100 n ,2 5 - 6 % r 2 x l 0 0 ' - 104,93 MVA 0,85 V 0,85 trong đó đã lấy Stdmax = 6% SF. Thaj' vào công thức (6.20) xác định được công su ất của biến áp tự ngẫu cần chọn: SđmB > — . 104. 93 = 209,86 MVA Chọn dùng máy biến áp tự ngẫu công suất 250 MVA-220/110/10,5 kV. B À I 6.4 Nhà máy cơ khí nhỏ có Stt = 300 kVA, yêu cầu lựa chọn biến áp cho trạm biến áp của n hà máy. Giải 1. Chọn s ố lư ợng m áy biến áp Nhà máy cơ khí nhỏ chỉ thuộc hộ loại 2, chỉ nên đ ặt một biến áp với đường dây cung cấp lộ đơn, nếu có điều kiện kinh phí thì đặt thêm máy phát dự phòng có bộ phận tự động đóng cắt nguồn dự phòng trong khoảng thòi gian định trước (hình 6.2). 2. Chọn công suất m áy biến áp Vối trạm một máy, công suất biến Hình 6.2.Sơ đổ trạm biến áp áp được chọn như sau: dùng cho phụ tải loại 2. SđmB > s u = 300 kVA Chọn máy biến áp có công suất 315 kVA. 161 http://tieulun.hopto.org
  12. BÀI 6.5 N hà máy luyện kim có công suất 600 kVA. Yêu cầu lựa chọn máy biến áp 10/0,4 kV cho trạm biến áp của nhà máy trong 2 trường hợp: 100% loại 1 và 40 % loại 3. Giải 1. Chọn số lượng máy biến áp N hà máy luyện kim thuộc hộ loại 1, cần đặt 2 biến áp cho trạm biến áp nhà máy. 2. Chọn công suất máy biến áp - Trường hợp 100% phụ tải loại 1. Áp dụng công thức (6.6), (6.7): s„tt _ 600 SdmB - = 300 kVA 2 2 s„tt _ 60 = 428 kVA SdmB — 1,4 = 1,4 Trường hợp này chọn 2 máy biến áp 500 kVA: 2 X 500 kVA - 10/0,4 kV. - Trưồng hợp nhà máy có 40% phụ tải loại 3 Áp dụng công thức (6.6) và (6.8): Sdm B — — = 300 kVA 2 Sdm B — ^ =^ = 2 5 7 k V A 1,4 1,4 Căn cứ vào hai điều kiện trên chọn: 2 X 315 kVA - 10/0,4 kV. N h ậ n xét: Nếu khảo sá t biết được trong phụ tải loại 1 có một số phần trạm nào đó hộ loại ba, thì khi sự cố 1 biến áp ta nên cắt số phần trăm loại ba đi sẽ chọn được công suất biến áp hợp lý hơn, cụ thể là giảm vốn đầu tư và tăng hệ sô" tải dẫn đến làm giảm tổn hao không tải máy biến áp. Cụ thể vối bài toán trên: 162 http://tieulun.hopto.org
  13. Nếu không cắt phụ tải loại 3 sẽ phải chọn 2 máy 500 kVA, khi đó hệ số tải của máy biến áp lúc 2 máy làm việc bình thường: k t= T Ạ _ = ^ = 0,6 2S đmB 1000 Nếu cắt 40% phụ tải loại 3, chỉ cần chọn 2 máy 315 kVA, khi đó hệ số tải của máy biến áp khi hai máy vận hành bình thưòng là: 600 kt = = 0,95 630 BÀI 6.6 Một siêu thị 2 tầng, mỗi tầng 750m2, tầng dưới là siêu thị thực phẩm, tầng trên là siêu thị điện máy và hàng gia dụng. Yêu cầu lựa chọn biến áp cho trạm biến áp của siêu thị điện áp 22/0,4 kV. Giải Trước hết cần xác định phụ tải điện của siêu thị theo công thức (4.42). Lấy suất phụ tải với tầng 1 là P0 = 150 w /m 2, tầng 2 là P0 = 100 w /m 2, xác định được phụ tải tính toán của siêu thị là: P st = Pti + PT2 = 150 X 750 + 100 X 750 = 187500 w= 187,5 kW. Lấy cosọ = 0,8, phụ tải tính toán toàn phần của siêu thị: SST = = —— = 234,375 kVA. cos ọ 0,8 Siêu thị thuộc hộ loại 2 thường được cấp điện bằng trạm biến áp 1 máy và một máy p h át diezen dự phòng. Vậy chọn dùng 1 biến áp 250 kVA - 22/0,4 kV và một máy p h át 250 kVA có aptom at nối liên động với aptom at của biến áp (xem hình 6.2). BÀI 6.7 Xí nghiệp cơ khí có phụ tải điện 425 kW, cos
  14. Giải Để chọn máy biến áp kết hợp với bù tụ điện để nâng coscp lên 0,9, ta phải vừa chọn biến áp vừa chọn bộ tụ. 1. C họn b iến áp Biến áp sẽ được chọn với công suất sau khi đặt bù, nghĩa là với coscp = 0,9. Phụ tải toàn phần của nhà máy. P 425 s tt = =— = 472 kVA. cosọ 0,9 Chọn dùng một biến áp công suất 500 kVA. 2. C họn • bộ• tụ• bù Tổng công su ất phản kháng cần bù để nâng coscp từ 0,6 lên 0,9 là: Q b = P tt (tgcpi - tgcp2) = 425 (1,33 - 0,48) = 360 kVAr. Chọn dùng 8 bộ tụ điện 3 pha của DEA YEONG dung lượng 45 kVAr có các thông số kỹ thuật cho trong bảng sau: Loại tụ điện Q b, kVAr u đm, v ^đmi A S ố p ha S ố bộ tụ DLE - 4D 45K 5T 45 440 59,1 3 8 BÀI 6.8 Một nhà máy cơ khí trung quy mô gồm 9 phân xưởng có m ặt bằng cho trên hình 6.3. Phụ tải tính toán và đặc tính phụ tải các phân xưởng cho trong bảng kèm theo. Yêu cầu lựa chọn số lượng, vị trí và công suất các trạm biến áp phân xưởng; xác định vị trí đặt trạm biến áp trung tâm (TBATT) hoặc trạm phân phối trung tâm (TPPTT) của nhà máy. Bảng phụ tải tính toán các phân xưỏng S ố % phụ tải SỐTT T ên p h ân xưởng s„, kVA cosip Loại hộ loại 3 1 P h â n xưỏng cơ khí s ố 1 1380 0,6 1 20% 2 P h â n xưởng cơ khí s ố 2 1050 0,6 1 20% 3 P h à n xư ỏng cơ khí s ố 3 1300 0,6 1 20% 164 http://tieulun.hopto.org
  15. 4 P h â n xưởng cơ khí s ố 4 1200 0,6 1 20 5 P h â n xưởng lắp ráp 1100 0,6 1 30% 6 P h â n xưởng nhiệt luyện 1250 0,9 1 0% 7 P h â n xưởng SCCK 250 0,6 3 100% 8 Trạm bơm 160 0,8 1 0% 9 N hà h à n h chính 125 0,8 2 50% ỉ Giải 1. Chọn số lượng trạm biến áp phân xưởng Căn cứ vào vị trí, công su ất tính toán của các phân xưởng ta sẽ đ ặt 6 trạm biến áp phân xưởng: 165 http://tieulun.hopto.org
  16. Trạm 1: Cấp điện cho phân xưởng cơ khí sô" 1. Trạm 2: Cấp điện cho phân xưởng cơ khí sô" 2 Trạm 3: Cấp điện cho phân xưởng cơ khí sô" 3. Trạm 4: Cấp điện cho phân xưởng cơ khí sô" 4, trạm bơm và phân xưởng SCCK. Trạm 5: Cấp điện cho phân xưởng lắp ráp và nhà hành chính. Trạm 6: Cấp điện cho phân xưởng nhiệt luyện. 2. Lựa chọn vị trí đặt các trạm biến áp phân xưởng (TBAPX) Vị trí tôi ưu đặt TBAPX là trọng tâm phụ tải của phân xưởng. - Với trạm cấp điện cho 1 phân xưởng thì trọng tâm phụ tải chính là tâm hình học của phân xưởng (ta coi như phụ tải phân bô" đều trong phân xưởng). Tuy nhiên trong phân xưởng đã đặt đầy máy móc do yêu cầu thiết kê" công nghệ, ta phải dịch chuyển vị trí đặt trạm ra vị trí thuận lợi lân cận trọng tâm phụ tải, đó chính là vị trí đ ặt kề phân xưởng ở phía ngoài tường phân xưởng gần tâm hình học phân xưởng nhất (xem hình 6.4 các trạm B l, B2, B3, B6). - Với TBAPX cấp điện cho 2, 3 phân xưởng thì vị trí đặt trạm tối ưu là trọng tâm phụ tải của 2, 3 phân xưởng đó. Tuy nhiên vị trí này sẽ nằm ra ngoài khoảng trông, có thể gây cản trở giao thông hoặc làm m ất mỹ quan công nghiệp, vị trí thích hợp trong trường hợp này là đặt trạm kề vối phân xưởng có công suâ"t tính toán lốn nhâ"t dịch gần về phía các phân xưởng còn lại (xem hình 6.4, các trạm B4, B5). 3. Lựa ch ọn côn g su ất m áy b iến áp trong cá c TBAPX - Trạm B l .Vì phân xưởng cơ khí sô" 1 thuộc hộ loại 1 nên phải đặt 2 máy. Phân xưởng có 20% phụ tải loại 3, trường hợp 1 máy biến áp sự cô" ta sẽ cắt 20% loại 3 đi, chỉ còn phải câ"p điện cho 80% phụ tải loại 1. Áp dụr.g công thức (6.6) và (6.8), tính được- SdmB - ^ÍL = — = 690 kVA 2 2 S ^ = 8 0 % ^ = 08X1380 =788 kVA SdmB - 1,4 1,4 1,4 166 http://tieulun.hopto.org
  17. Vậy tại trạm BI đ ặt 2 máy biến áp 800 kVA. - Trạm B2. Tương tự trạm BI = 1050 = 525 kVA 2 Sj„Ba Ẽ » . . m ỉ m ■ 600 kVA 1,4 1,4 1,4 Vậy tại trạm B3 đ ặt 2 máy biến áp 800 kVA. - Trạm B4. Trạm này cấp điện cho 3 phân xưởng (phân xưỏng cơ khí òô 4, trạm bơm và phân xưởng sửa chữa cơ khí): S4 = 1200 kVA, coscp = 0,6 S4 = 720 + j 860 kVA SB = 160 kVA, coscp = 0,8 -> Sg = 144 + j 96 kVA Ssch = 250 kVA, cos(p = 0,6 -> ỔSc = 150 + j 200 kVA Phụ tải tính toán của cả 3 phân xưởng tức là phụ tải của trạm B4 à SB4 = -^/(720 + 144 + 150)2+ (800 + 96 + 200)2 = 1502 kVA. Khi 1 biến áp sự cố ta sẽ cắt 20% phụ tải loại 3 của phân xưởng cơ khí sô" 4, cắt toàn bộ phụ tải của phân xưởng sửa chữa cơ khí. Khi đó công su ấ t cần cấp là: Ssc= 0,8 S4 + SB. = 0,8 (720 + j 800) + (150 + j 200) = 726 + j 840 kVA. Ss c = V7263 + 8402 = 1110 kVA. Từ các sô" liệu SIJ4 và Ssc tính được: SJmB > ^11 = 1 ^ =751 kVA. SdmB> ^ = — = 702 kVA. 1,4 1,4 'vậy tại trạm B4 đ ặt 2 máy 800 kVA. 167 http://tieulun.hopto.org
  18. - Trạm B5 : Trạm B5 cấp điện cho phân xưỏng lắp ráp và nhà hành chính: SB5 — 4" ^HC s 5 = 1100 kVA, cosọ = 0,6 -> S, = 660 + J 880 kVA S HC = 125 kVA, coscp = 0,8 -» S HC = 100 + J 75 kVA SB5 = s 5 + SHC = 760 + j 955 kVA SB5 = V7602 + 9952 = 1220 kVA. Khi một máy biến áp sự cố, ta sẽ cắt 20% phụ tải của phân xưởng lắp ráp và 50% của nhà hành chính: Ssc = 0,8 s 5 + 0,5 SHC= 0,8 (660 + j 880) + 0,5 (100 + j 75) = 678 + j 741,5 kVA. Ssc = Vó782 +741,52 = 1004 kVA Áp dụng các công thức quen thuộc, tính được: 1220 SdmB ằ = 610 kVA. SdmB> - ^ = 7 1 7 k V A . 1,4 Vậy tại trạm B5 đặt 2 máy 800 kVA. - Trạm B6. Trạm này chỉ cấp điện cho phân xưởng nhiệt luyện, phân xưởng này 100% loại 1, nghĩa là S3C= Stt. áp dụng công thức (6.6) và (6.7). SdmB > ^ = 625 kVA. SdmB > - ^ = ^ = 893 kVA. Vậy tại trạm B6 đặt 2 máy bien áp 1000 kVA. Kết quả chọn máy biến áp cho các TBAPX ghi trong bảng tổng kết sau đây, vị trí dặt các TBAPX xem hình 6.4. 168 http://tieulun.hopto.org
  19. Bảng kết quả chọn máy biến áp cho các TBAPX SỐ T T Ssc. kVA S ố m áy Tên T ên p h â n xưởng S ltI kVA kVA trạm 1 PX cơ khí s ố 1 1380 1104 800 2 B1 2 PX cơ khí s ố 2 1050 840 6 30 2 B2 3 PX cơ khí s ố 3 1325 1060 8 00 2 B3 4 PX cơ khí s ố 4 7 PX SC C K 1502 1110 8 00 2 B4 8 T rạm bơm 5 PX lắp ráp 1220 1004 800 2 B5 9 N hà h à n h chính 6 PX n hiệt luyện 1250 1250 1000 2 B6 Hình 6. 4 . Vị trí đặt các TBAPX trên mặt bằng nhà máy. 169 http://tieulun.hopto.org
  20. 4. V ị trí đặt các TBA PX Về vị trí đặt các trạm biến áp phân xưởng cần lưu ý là vị trí tối ưu đặt các TBAPX là trọng tâm phụ tải. - Với trạm cấp điện cho một phân xưởng thì trọng tâm phụ tải chính là trọng tâm hình học của phân xưởng, tức là nằm giữa phân xưởng. Tuy nhiên trong phân xưởng đã đặt máy theo th iết kế dây chuyền công nghệ, ta sẽ đ ặt các trạm kề vào tường phân xưởng gần trọng tâm phụ tải (các trạm B l, B2, B3, B6). - Với các trạm cấp điện 2,3 phân xưởng, tâm phụ tải sẽ nằm trên đường nối trọng tâm hình học các phân xưởng. Tuy nhiên, để đảm bảo mỹ quan và không ảnh hưởng đến giao thông, ta cũng đặt kề với phân ưởng có phụ tải lớn n h ất dịch về phía các phân xưởng còn lại (trạm B4, B5). 5. V ị trí đặt TBA TT (hoặc TPPTT) của nhà máy Vị trí tối ưu đạt TBATT (hoặc TPPTT) của nhà máy là trọng tâm phụ tải của toàn nhà máy M (X, Y); Để xác định M (X, Y) ta thành lập hệ toạ độ nhóm trên hình 6.4, sau đó xác định toạ độ của 9 phân xưởng, cuối cùng với các toạ độ của từng phân xưởng và phụ tải tính toán đã biết của từng phân xưởng xác định được toạ độ của điểm M (X, Y): v _ y > ,s , 2.1380 + 5.1050f 8,5.1300 + ... X = .- .J— = ------------------------ --------------- = 9,6 £s, 6538 X y ,s , _ 3,2.1380+3,2.1050 + 2.1300+... X m— ^ ~’ _____ I • X• £s, 6538 Vậy vị trí tối ưu đặt TBATT (hoặc TPPTT) là M (9,6 ; 7,1). BÀI 6.9 Trạm biến áp trung gian đặt hai máy biến áp 25.000 kVA - 110/11 kV điểu chỉnh điện áp dưới tải có số’ đầu phân áp là ± 9 X 1,78%. Yêu cầu lựa chọn loại máy và đầu phân áp cho máy biến áp, biết rằng: 170 http://tieulun.hopto.org
nguon tai.lieu . vn