Xem mẫu
- HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH
(Kèm theo Công văn số 45 /BTTTT-ƯDCNTT ngày 04/01/2013
của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
Tài liệu này hướng dẫn việc áp dụng bộ tiêu chí đánh giá hệ thống thông tin
quản lý văn bản và điều hành (sau đây viết tắt là HTQLVBĐH).
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ quan nhà nước đã triển khai HTQLVBĐH.
Các cơ quan, tổ chức khác có thể tham khảo việc áp dụng bộ tiêu chí đánh giá
này.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Nguyên tắc tính toán và đánh giá
a) Trong bộ tiêu chí này, các tiêu chí đánh giá chất lượng của một HTQLVBĐH
được chia thành 3 nhóm: Chất lượng sử dụng, chất lượng ngoài và việc sử dụng
văn bản điện tử.
- Chất lượng sử dụng bao gồm những hiệu quả sử dụng thực tế mà
HTQLVBĐH mang lại, tập trung vào những mong muốn về chất lượng của
người dùng.
- Chất lượng ngoài là chất lượng về mặt kỹ thuật của HTQLVBĐH, bao gồm
những chức năng cần có và yêu cầu đối với những chức năng đó cũng như các yêu cầu
về khả năng hoạt động của hệ thống.
- Việc sử dụng văn bản điện tử là các mục tiêu cần đặt ra, các công việc cần
thực hiện nhằm thúc đẩy việc sử dụng văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước.
b) Mô hình chất lượng, phương pháp và quy trình đánh giá về căn bản sẽ dựa
trên các tiêu chuẩn quốc tế ISO-9126 và ISO-14598. Tuy nhiên, mô hình chất lượng và
các tiêu chí đánh giá sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với HTQLVBĐH.
- Các tiêu chí đánh giá chất lượng sử dụng:
+ Hiệu quả sử dụng;
+ An toàn, bảo mật;
- + Thỏa mãn người dùng.
- Các tiêu chí đánh giá chất lượng ngoài:
+ Chức năng;
+ Hiệu năng hoạt động;
+ Tính khả dụng;
+ Tính tin cậy;
+ Khả năng bảo trì, chuyển đổi.
- Các tiêu chí đánh giá việc sử dụng văn bản điện tử của cơ quan nhà nước:
+ Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước;
+ Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước với nhau và với các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác;
+ Bảo đảm các điều kiện sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan
nhà nước.
c) Để đánh giá một tiêu chí, tài liệu này đưa ra một số phép đánh giá tương ứng.
Mục đích, phương pháp áp dụng, công thức tính điểm và đối tượng áp dụng của từng
phép đánh giá được mô tả chi tiết tại Phần II dưới đây. Do số lượng tiêu chí và các
phép đánh giá được mô tả trong bộ tiêu chí là khá nhiều, trong đó một số phép
đánh giá cần có nhiều thời gian và công sức mới thực hiện được, tài liệu khuyến nghị
các đơn vị khi thực hiện đánh giá cần nghiên cứu lựa chọn những phép đánh giá
phù hợp nhất với mục tiêu của đơn vị mình để áp dụng, không nhất thiết phải sử dụng
toàn bộ các tiêu chí và phép đánh giá trong bộ tiêu chí.
Sau khi thực hiện đánh giá hệ thống và xác định được điểm số cho từng phép
đánh giá, điểm số của từng tiêu chí bằng trung bình cộng điểm số của các phép
đánh giá cho tiêu chí đó, cụ thể:
Trong đó:
- Pi là điểm của tiêu chí đánh giá thứ i trong bộ tiêu chí;
- mi là số lượng phép đánh giá của tiêu chí thứ i;
- Xj là điểm đạt được của phép đánh giá thứ j của tiêu chí thứ i.
Tiếp theo, tính điểm đạt được cho từng nhóm tiêu chí, sử dụng công thức tính
trung bình cộng có trọng số điểm đạt được của các tiêu chí trong nhóm đó, cụ thể
công thức tính điểm cho từng nhóm tiêu chí như sau:
2
- Trong đó:
- Pi là điểm đạt được của tiêu chí thứ i;
- wi là trọng số của tiêu chí thứ i;
- n là tổng số tiêu chí đánh giá trong 1 nhóm tiêu chí.
Các trọng số wi được tra từ bảng trọng số tương ứng bên dưới:
+ Bảng trọng số của các tiêu chí đánh giá chất lượng sử dụng
Tên tiêu chí Trọng số
Hiệu quả sử dụng 2,5
An toàn, bảo mật 1,5
Thỏa mãn người dùng 1,2
+ Bảng trọng số của các tiêu chí đánh giá chất lượng ngoài
Tên tiêu chí Trọng số
Chức năng 1,5
Hiệu năng hoạt động 1,2
Tính khả dụng 1,2
Tính tin cậy 1
Khả năng bảo trì, chuyển đổi 0,8
+ Bảng trọng số của các tiêu chí đánh giá việc sử dụng văn bản điện tử của
cơ quan nhà nước
Tên tiêu chí Trọng số
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động nội bộ
1,7
của cơ quan nhà nước
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan
nhà nước với nhau và với các cơ quan, tổ chức, 1
doanh nghiệp, cá nhân khác
Bảo đảm các điều kiện sử dụng văn bản điện tử trong
0,8
hoạt động của cơ quan nhà nước
Điểm số chất lượng của HTQLVBĐH bằng trung bình cộng điểm số của 3
nhóm tiêu chí.
PHTQLVBĐH = (PChất lượng sử dụng + PChất lượng ngoài + PViệc sử dụng văn bản điện tử)/3
3
- Một hệ thống được coi là đạt yêu cầu về chất lượng nếu hệ thống đó đạt từ 70
điểm trở lên và không nhóm tiêu chí nào có điểm số dưới 50. Đồng thời, điểm số ở
mức thấp của từng thành phần cũng chỉ dẫn các điểm yếu mà cơ quan sử dụng
HTQLVBĐH cần quan tâm để có những biện pháp điều chỉnh kịp thời bảo đảm cho
HTQLVBĐH hoạt động hiệu quả, ổn định.
2. Bảng đánh giá
Mỗi tiêu chí khi xem xét, được tổ chức thành một bảng đánh giá gồm nhiều
phép đánh giá cho tiêu chí đó, bảng các phép đánh giá gồm các cột sau:
a) Tên phép đánh giá;
b) Mục đích của phép đánh giá;
c) Phương pháp áp dụng (có thể áp dụng một phương pháp hoặc kết hợp nhiều
phương pháp để tăng độ chính xác của phép đánh giá):
- Kiểm tra: cán bộ đánh giá trực tiếp kiểm tra hệ thống để xác định kết quả phép
đánh giá;
- Kiểm thử:
+ Kiểm thử thủ công: cán bộ đánh giá lập các tình huống kiểm thử giả định,
thực hiện các tình huống kiểm thử đó, căn cứ vào kết quả kiểm thử để xác định kết quả
phép đánh giá;
+ Kiểm thử tự động: cán bộ đánh giá sử dụng các công cụ tự động hóa quá trình
kiểm thử, lập kịch bản cho các tình huống kiểm thử tự động và thực hiện việc kiểm thử
tự động, thống kê kết quả thu được, từ đó xác định kết quả phép đánh giá.
- Khảo sát:
+ Khảo sát bằng phiếu: cán bộ đánh giá gửi phiếu khảo sát đến các đối tượng
khảo sát để thu thập ý kiến, tổng hợp kết quả khảo sát để xác định kết quả phép
đánh giá;
+ Khảo sát online: cán bộ đánh giá lập trang web để khảo sát lấy ý kiến
trực tuyến, yêu cầu cơ quan chủ quản cổng đưa liên kết đến trang khảo sát lên cổng
thông tin để cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong cơ quan nhà nước có sử dụng
HTQLVBĐH có thể truy cập vào đó đóng góp ý kiến.
d) Phép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu: công thức tính điểm
cho từng phép đánh giá dựa trên các kết quả đánh giá, đưa về thang điểm 100 để dễ
so sánh;
đ) Điểm đạt được (thang điểm 100);
e) Đối tượng đánh giá
- HTQLVBĐH;
4
- - Ban lãnh đạo;
- Cán bộ quản trị hệ thống;
- Văn thư;
- Cán bộ xử lý văn bản;
- Người dùng (bao gồm tất cả các đối tượng ở trên).
5
- PHẦN II
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH
I. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG
1. Hiệu quả sử dụng
Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính toán được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
A = Thời gian trung bình xử lý
văn bản hành chính qua hệ thống
Giảm thời Đảm bảo các chức năng xử Khảo sát cán bộ xử lý văn bản B = Thời gian trung bình xử lý
gian giải lý văn bản của HTQLVBĐH hành chính và xác định lượng văn bản hành chính thủ công
Cán bộ xử lý
quyết văn giúp tiết kiệm thời gian so thời gian tiết kiệm được so với thông thường X
văn bản
bản hành với phương pháp truyền việc xử lý các văn bản hành A/B ≤ 1/2 X = 100
chính thống chính khi chưa có hệ thống
1/2
- Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính toán được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
A = Thời gian trung bình tra cứu,
thống kê văn bản hành chính qua
hệ thống
Đánh giá mức độ hiệu quả
Tra cứu, Khảo sát văn thư, cán bộ xử lý B = Thời gian trung bình tra cứu,
của việc tra cứu, thống kê Văn thư, cán
thống kê văn bản xác định thời gian thực thống kê văn bản hành chính thủ
văn bản hành chính thông X bộ xử lý văn
văn bản hiện việc tra cứu, thống kê văn công thông thường
qua hệ thống so với phương bản
hành chính bản qua hệ thống và thủ công A/B ≤ 1/2 X = 100
pháp thủ công
1/2
- 2. An toàn, bảo mật
Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính toán được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
Thực hiện kiểm tra các yêu cầu
về đảm bảo an toàn thông tin và
dữ liệu trên hệ thống theo
hướng dẫn trong Công văn số
2132/BTTTT-VNCERT:
1. Mô hình mạng được tổ
chức theo hướng dẫn trong
Đảm bảo cơ quan chủ quản
Mục 3.2.1;
thực hiện các biện pháp kỹ HTQLVBĐH,
Các biện thuật để bảo đảm an toàn 2. Có các hệ thống phòng thủ A = Số các yêu cầu được đáp ứng
theo hướng dẫn trong Mục cán bộ quản
pháp kỹ thông tin và dữ liệu trên hệ
3.2.2 và 3.6 bao gồm B = Tổng số yêu cầu đảm bảo trị hệ thống
thuật để thống quản lý văn bản và Firewall, IDS/IPS, WAF, an toàn X
bảo đảm điều hành theo hướng dẫn Anti-virus;
an toàn trong Công văn số
3. Hệ thống máy chủ được X = A/B × 100
2132/BTTTT-VNCERT
thiết lập và cấu hình an toàn
ngày 18/7/2011 của Bộ
theo hướng dẫn trong Mục
Thông tin và Truyền thông
3.3;
4. Vận hành ứng dụng web
an toàn theo hướng dẫn
trong Mục 3.4;
5. Thiết lập và cấu hình CSDL
an toàn theo hướng dẫn
trong Mục 3.5;
8
- Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính toán được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
6. Thiết lập cơ chế sao lưu và
phục hồi theo hướng dẫn
trong Mục 3.7;
7. Có các biện pháp đối phó
với tấn công từ chối dịch vụ
(DOS) theo hướng dẫn
trong Mục 4.
Đảm bảo các biện pháp kỹ HTQLVBĐH,
Các biện Cán bộ đánh giá kiểm tra xem
thuật để bảo đảm an toàn
pháp hành các biện pháp kỹ thuật để bảo Có biện pháp hành chính để bảo cán bộ
được cơ quan chủ quản ban
chính để đảm an toàn có được quy định đảm an toàn: X = 100 X quản trị hệ
hành trong quy chế khai thác thống
bảo đảm an trong quy chế khai thác vận Không có biện pháp: X = 0
vận hành hệ thống của đơn
toàn hành hệ thống hay không
vị mình
Kiểm tra phương án sao lưu Cán bộ đánh giá kiểm tra xem
Giải pháp
và phục hồi bảo đảm hệ trong quy chế khai thác vận Có giải pháp sao lưu và phục hồi:
sao lưu và
thống quản lý văn bản và hành có giải pháp sao lưu và X = 100 X HTQLVBĐH
phục hồi hệ
điều hành hoạt động ổn định phục hồi của hệ thống hay Không có giải pháp: X = 0
thống
khi có sự cố xảy ra không.
9
- Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính toán được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
Kiểm tra xem có sự cố thiệt Phỏng vấn ban lãnh đạo, thống
Thiệt hại A = Số sự cố đã từng xảy ra
hại nào do việc mất an toàn kê số lượng các sự cố của hệ
do mất an Nếu A < 10 thì X = (10 - A) × 10 X Ban lãnh đạo
thông tin và dữ liệu gây ra thống gây ra thiệt hại về tiền
toàn Nếu A ≥ 10 thì X = 0
chưa của, công sức, dữ liệu…
3. Thỏa mãn người dùng
Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính toán được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
Mức độ hài A = Số người hài lòng với
lòng của Đánh giá mức độ hài lòng
Khảo sát lấy ý kiến của tất cả HTQLVBĐH hiện tại
người dùng của người dùng đối với
người dùng về sự hài lòng đối B = Tổng số người dùng được X Người dùng
đối với hiệu những hiệu quả sử dụng mà
với hiệu quả HTQLVBĐH khảo sát
quả của hệ HTQLVBĐH mang lại
thống X = A/B × 100
Mức độ hài A = Số người hài lòng với
lòng của Khảo sát lấy ý kiến của tất cả HTQLVBĐH hiện tại
Đánh giá mức độ hài lòng
người dùng người dùng về sự hài lòng đối
của người dùng đối với các B = Tổng số người dùng được X Người dùng
đối với các với các chức năng của
chức năng của HTQLVBĐH khảo sát
chức năng HTQLVBĐH
của hệ thống X = A/B × 100
10
- Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính toán được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
Mức độ hài Đánh giá mức độ hài lòng A = Số người hài lòng với
lòng của của người dùng đối với tính Khảo sát lấy ý kiến của tất cả HTQLVBĐH hiện tại
người dùng khả dụng của HTQLVBĐH người dùng về sự hài lòng đối
B = Tổng số người dùng được X Người dùng
đối với tính (dễ sử dụng, giao diện thân với tính khả dụng của
khảo sát
khả dụng của thiện, sử dụng được trên HTQLVBĐH
hệ thống nhiều thiết bị) X = A/B × 100
Mức độ hài Đánh giá mức độ hài lòng A = Số người hài lòng với
lòng của của người dùng đối với hiệu Khảo sát lấy ý kiến của tất cả HTQLVBĐH hiện tại
người dùng năng của HTQLVBĐH (thời người dùng về sự hài lòng đối
B = Tổng số người dùng được X Người dùng
đối với hiệu gian phản hồi, tốc độ xử lý với hiệu năng của
khảo sát
năng của hệ các lệnh do người dùng yêu HTQLVBĐH
thống cầu) X = A/B × 100
Đánh giá mức độ hài lòng
Mức độ hài A = Số người hài lòng với
của người dùng đối với tính
lòng của Khảo sát lấy ý kiến của tất cả HTQLVBĐH hiện tại
ổn định của HTQLVBĐH
người dùng người dùng về sự hài lòng đối
(khả năng phát sinh lỗi, sự B = Tổng số người dùng được X Người dùng
đối với tính với tính ổn định của
cố trong quá trình sử dụng, khảo sát
ổn định của HTQLVBĐH
cách hệ thống phản ứng với X = A/B × 100
hệ thống
các lỗi, sự cố đó)
11
- II. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGOÀI
1. Chức năng
Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá toán các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
Đánh giá HTQLVBĐH có đầy
đủ các chức năng cần có theo
như hướng dẫn trong Công văn A = Số lượng các chức năng
số 1654/BTTTT-ƯDCNTT
Cán bộ đánh giá kiểm tra việc đáp cần có mà hệ thống đáp ứng
Đầy đủ ngày 27/5/2008 của Bộ Thông
ứng các chức năng cần có của B = Tổng số lượng các chức X Hệ thống
chức năng tin và Truyền thông (CV 1654)
HTQLVBĐH năng cần có
và Công văn số 3386/BTTTT-
ƯDCNTT ngày 23/10/2009 X = A/B × 100
của Bộ Thông tin và Truyền
thông (CV 3386)
A = Số lượng các tính năng
Đánh giá HTQLVBĐH có đầy
Cán bộ đánh giá kiểm tra việc đáp cần có mà hệ thống đáp ứng
Đầy đủ đủ các tính năng kỹ thuật cần
ứng các tính năng cần có của hệ B = Tổng số lượng các tính X Hệ thống
tính năng có theo như hướng dẫn trong
thống năng cần có
CV 1654 và CV 3386
X = A/B × 100
12
- Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá toán các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
Cán bộ đánh giá trực tiếp kiểm thử A = Số lượng các chức năng
Chức năng Đánh giá các chức năng của hoạt động của hệ thống. Lập các tình xảy ra lỗi phát hiện được Hệ thống,
hoạt động HTQLVBĐH hoạt động ổn huống kiểm thử với mục đích phát B = Tổng số lượng các chức X người dùng
ổn định định, không gây ra lỗi hiện lỗi. Kết hợp với khảo sát ý kiến năng của hệ thống
người dùng X = 100 - A/B × 100
Kiểm thử hoạt động các chức năng A = Số lượng các chức năng
Chức năng Đánh giá các chức năng của của HTQLVBĐH, đặc biệt là các gây ra kết quả sai
Hệ thống,
hoạt động HTQLVBĐH hoạt động chính chức năng liên quan đến việc tiếp B = Tổng số lượng các chức X
người dùng
chính xác xác, không gây ra kết quả sai nhận, trao đổi, xử lý văn bản; kết hợp năng của hệ thống
với khảo sát ý kiến của người dùng X = 100 - A/B × 100
A = Số lượng định dạng dữ
liệu được chấp thuận trao đổi
Kiểm thử khả năng tương tác của hệ thành công với phần mềm và
Đánh giá khả năng tương tác, thống kết hợp với khảo sát cán bộ hệ thống khác trong quá trình Hệ thống,
Khả năng
trao đổi dữ liệu với các hệ quản trị về khả năng tương tác của kiểm tra trao đổi dữ liệu X cán bộ
tương tác
thống khác HTQLVBĐH đối với các hệ thống quản trị
B = Tổng số định dạng dữ liệu
thông tin khác trong đơn vị
được trao đổi
X = A/B × 100
Đánh giá chức năng quản lý A = Số lỗi phát hiện trong quá
Quản lý văn bản đi/đến, văn bản nội bộ Kiểm thử chức năng quản lý văn bản trình kiểm thử
X Hệ thống
văn bản và các chức năng hoạt động của hệ thống Nếu A
- Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá toán các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
Đánh giá chức năng lưu trữ tất A = Số lỗi phát hiện trong quá
cả các văn bản người dùng trao
Lưu trữ Kiểm thử chức năng lưu trữ văn bản trình kiểm thử
đổi cũng như các thông tin trao X Hệ thống
văn bản và thông tin trao đổi của hệ thống Nếu A
- Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá toán các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
Đánh giá khả năng giúp người
sử dụng cho được ý kiến xử lý
của mình vào phần mềm, các ý
kiến xử lý của các vị trí xử lý Hệ thống cho phép thêm ý
Thêm ý đều phải được hiển thị một cách kiến xử lý, lưu vết xử lý: X =
kiến xử lý, trực quan nhất, các vết xử lý Kiểm thử chức năng thêm ý kiến xử 100
X Hệ thống
lưu vết xử phải được lưu lại, việc chuyển lý, lưu vết xử lý Hệ thống không cho phép
lý văn bản cho vị trí tiếp theo phải thêm ý kiến xử lý, lưu vết xử
được phân luồng để giới hạn lý: X = 0
phạm vi chuyển thay vì liệt kê
ra toàn bộ danh sách người
dùng của cơ quan
Kiểm thử các chức năng hỗ trợ lãnh
đạo điều hành công việc và ra quyết
định:
- Tạo công việc và giao việc;
- Theo dõi tình trạng xử lý công việc; A = Số lỗi phát hiện trong quá
Đánh giá chức năng hỗ trợ lãnh
- Thống kê tình trạng xử lý văn bản; trình kiểm thử hoặc số chức
Điều hành đạo đơn vị trong việc điều hành
(theo thời gian hoặc theo đơn vị/cá năng thiếu X Hệ thống
công việc công việc cũng như ra các
nhân); Nếu A
- Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá toán các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
Kiểm thử các chức năng quản trị
danh mục, quản trị người dùng, quản
trị hệ thống:
- Cho phép tạo lập, quản lý các danh
mục cho người sử dụng, ví dụ danh
mục số văn bản, hồ sơ công việc, A = Số lỗi phát hiện trong quá
danh mục loại văn bản, lĩnh vực, cơ trình kiểm thử hoặc số chức
Đánh giá chức năng quản trị quan, phòng ban, chức danh và các năng thiếu
Quản trị danh mục, quản trị người dùng danh mục khác; X Hệ thống
và quản trị hệ thống - Quản trị phòng ban, vai trò, người
Nếu A
- 2. Hiệu năng hoạt động
Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính toán được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
Đảm bảo HTQLVBĐH có
thời gian phản hồi trung bình
dưới 2,5 giây (thời gian phản Sử dụng công cụ kiểm thử hiệu A = Thời gian phản hồi trung bình
Thời gian
hồi được tính từ khi người năng để đo thời gian phản hồi (giây)
phản hồi X Hệ thống
dùng gửi 1 yêu cầu đáp ứng trung bình của hệ thống (trên A ≤ 2,5 X = 100
trung bình
tới hệ thống cho đến khi 1000 lần thử) A > 2,5 X = 2,5/A × 100
nhận được dữ liệu phản hồi
từ hệ thống)
Sử dụng công cụ kiểm thử hiệu A = Thời gian phản hồi chậm nhất
Thời gian Đảm bảo HTQLVBĐH có
năng để đo thời gian phản hồi (giây) Hệ thống
phản hồi thời gian phản hồi chậm nhất X
chậm nhất của hệ thống (trên A ≤ 30 X = 100
chậm nhất dưới 30 giây
1000 lần thử) A > 30 X = 30/A × 100
Sử dụng công cụ Performance A = Hiệu suất trung bình của CPU
Hiệu suất Monitor để đo hiệu suất làm A ≤ 75% X = 100
Đảm bảo hiệu suất làm việc
làm việc việc trung bình của CPU trên
trung bình của CPU trên máy 75% < A ≤ 80% X = 70 X Hệ thống
của máy máy chủ CSDL (trong điều kiện
chủ dữ liệu ≤ 75%
chủ dữ liệu có 200 người sử dụng đồng 80% < A ≤ 90% X = 50
thời) A > 90% X = 0
17
- Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính toán được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
Sử dụng công cụ Performance A = Hiệu suất trung bình của CPU
Hiệu suất
Đảm bảo hiệu suất làm việc Monitor để đo hiệu suất làm A ≤ 75% X = 100
làm việc
trung bình của CPU trên máy việc trung bình của CPU trên
của máy 75% < A ≤ 80% X = 70 X Hệ thống
chủ ứng dụng của máy chủ ứng dụng (trong điều
chủ ứng
HTQLVBĐH ≤ 75% kiện có 200 người sử dụng 80% < A ≤ 90% X = 50
dụng A > 90% X = 0
đồng thời)
Sử dụng công cụ kiểm thử hiệu
năng tạo ra số lượng yêu cầu A = Số lượng truy cập đồng thời tối
Đảm bảo hệ thống có khả
Truy cập truy cập đồng thời tăng dần. đa hệ thống có thể đáp ứng
năng đáp ứng ít nhất 500 yêu X Hệ thống
đồng thời Xác định số lượng truy cập A ≥ 500 X = 100
cầu truy cập đồng thời
đồng thời tối đa mà hệ thống có A < 500 X= A/500 × 100
thể đáp ứng
Nếu hệ thống hoạt động liên tục: X
Thời gian Căn cứ vào thời gian hệ thống = 100
Đảm bảo hệ thống hoạt động
hoạt động bắt đầu được đưa vào sử dụng X Hệ thống
liên tục Nếu hệ thống có xảy ra gián đoạn:
liên tục đến thời điểm đánh giá
X=0
18
- 3. Tính khả dụng
Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính toán được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
Khảo sát lấy ý kiến của 100
Đánh giá mức độ dễ sử dụng
người dùng. Tổng hợp kết quả X = Số ý kiến nhận xét hệ thống dễ
Dễ sử dụng của HTQLVBĐH đối với X Người dùng
sau khảo sát để đánh giá hệ sử dụng
người dùng
thống
Khảo sát lấy ý kiến của 100
Giao diện Đánh giá về giao diện của người dùng. Tổng hợp kết quả X = Số ý kiến hài lòng với giao diện
X Người dùng
phù hợp HTQLVBĐH sau khảo sát để tính điểm cho hệ thống
hệ thống
Khảo sát lấy ý kiến của 100
Đánh giá sự thuận tiện khi X = Số ý kiến hài lòng với việc truy
Truy cập người dùng. Tổng hợp kết quả
truy cập vào các thành phần, cập thuận tiện vào các thành phần, X Người dùng
thuận tiện sau khảo sát để tính điểm cho
chức năng của hệ thống chức năng của hệ thống
hệ thống
A = Số thiết bị được hệ thống hỗ trợ
Hỗ trợ Đánh giá khả năng hoạt động Sử dụng thử hệ thống trên các
B = Tổng số thiết bị thông dụng
nhiều thiết trên nhiều thiết bị của hệ thiết bị khác nhau: Tablet, X Hệ thống
dùng để kiểm thử
bị thống Laptop, Smart Phone, PC …
X = A/B × 100
A = Số hệ điều hành được hệ thống
Kiểm tra xem có thể cài đặt hệ
Hỗ trợ Đánh giá khả năng hoạt động hỗ trợ
thống trên các hệ điều hành
nhiều hệ trên nhiều hệ điều hành khác B = Tổng số hệ điều hành được kiểm X Hệ thống
thông dụng hay không:
điều hành nhau của hệ thống thử
Windows, Linux, iOS, …
X = A/B × 100
19
- Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính toán được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
Đánh giá HTQLVBĐH tuân
A = Số tiêu chuẩn được tuân thủ
thủ các tiêu chuẩn bắt buộc
Tuân thủ Kiểm tra việc đáp ứng tiêu B = Tổng số tiêu chuẩn bắt buộc áp
áp dụng theo quy định trong X Hệ thống
tiêu chuẩn chuẩn của hệ thống dụng
Thông tư số 01/2011/TT-
X = A/B × 100
BTTTT ngày 04/01/2011
4. Tính tin cậy
Điểm đạt
Tên phép Mục đích của Phép đo, công thức và tính toán được Đối tượng
Phương pháp áp dụng
đánh giá phép đánh giá các thành phần dữ liệu (Thang đánh giá
100)
Kiểm thử hoạt động của hệ A = Số lượng lỗi mà hệ thống có thể
thống kết hợp với khảo sát lấy ý đưa ra thông báo lỗi phù hợp, không
Khả năng Đánh giá khả năng chịu lỗi Hệ thống,
kiến của người dùng về cách bị đóng tiến trình hoặc mất dữ liệu X
chịu lỗi của hệ thống người dùng
hệ thống xử lý khi có các lỗi B = Tổng số lỗi phát hiện được
phát sinh X = A/B × 100
Kiểm tra khả năng phục hồi dữ
liệu và hoạt động của hệ thống
sau các sự cố sau: A = Số sự cố không phục hồi hệ
Khả năng - Máy tính bị nhiễm virus thống được
Đánh giá khả năng phục hồi Hệ thống
phục hồi làm hỏng phần mềm; A = 0 X = 100 X
sau sự cố của hệ thống
sau sự cố - Dữ liệu bị thay đổi trái 0 < A ≤ 2 X = 50
phép; A>2 X=0
- Hệ điều hành bị hỏng;
- Các máy chủ bị phá hủy.
20
nguon tai.lieu . vn