Xem mẫu

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT KHOA CƠ – ĐIỆN HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ - ĐIỆN - TỰ ĐỘNG HÓA National Conference on Mechanical, Electrical, Automation Engineering (MEAE2021) CÁC CHỦ ĐỀ CHÍNH CỦA HỘI NGHỊ ➢ Kỹ thuật Cơ khí, Cơ khí động lực; ➢ Kỹ thuật Điện, Điện tử, Điện công nghiệp; ➢ Năng lượng, Năng lượng tái tạo; ➢ Tự động hóa, Robot, Cơ điện tử; ➢ Công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo; ➢ và những tiến bộ kỹ thuật trong các lĩnh vực kể trên. i
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) BAN TỔ CHỨC 1. GS.TS. Trần Thanh Hải, Trường ĐH Mỏ - Địa chất, Trưởng ban 2. GS.TS. Bùi Xuân Nam, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Phó Trưởng ban 3. PGS.TS. Triệu Hùng Trường, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Phó Trưởng ban 4. PGS.TS Khổng Cao Phong, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Phó Trưởng ban 5. TS. Ngô Thanh Tuấn, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Phó Trưởng ban 6. PGS.TS Nguyễn Đức Khoát, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Ủy viên 7. PGS.TS Nguyễn Văn Xô, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Ủy viên 8. PGS.TS Đỗ Như Ý, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Ủy viên 9. TS. Nguyễn Thạc Khánh, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Ủy viên 10. ThS Hà Văn Thủy, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Ủy viên 11. PGS.TS Đào Huy Du, Trường ĐH CN Thái Nguyên, Ủy viên 12. PGS.TS Trần Thế Văn, Trường ĐH SPKT Hưng Yên, Ủy viên 13. TS. Đoàn Yên Thế, Trường ĐH Thủy Lợi, Ủy viên 14. TS. Đỗ Trung Hiếu, Viên cơ khí năng lượng và Mỏ, Ủy viên 15. TS. Lưu Hồng Việt, Công ty Cognex Việt Nam, Ủy viên 16. Ông Đỗ Mạnh Cường, Ban Khoa học công nghệ Mỏ KCM – Vinacomin, Ủy viên 17. Ông Nguyễn Vũ Cường, Tổng công ty thiết bị điện – Đông Anh, Ủy viên 18. Ông Nguyễn Xuân Huy, Công ty TNHH Cơ khí chính xác, Dịch vụ & Thương mại Việt Nam, Ủy viên 19. Ông Nguyễn Đình Thống, Viện KHCN Mỏ, Ủy viên 20. Ông Nguyễn Hải Long, Công ty CP cơ khí Mạo Khê-Vinacomin, Ủy viên 21. Ông Lê Văn Minh, Công ty than Vàng Danh – Vinacomin, Ủy viên 22. Ông Phạm Xuân Phi, Công ty CP Công nghiệp ô tô Vinacomin, Ủy viên 23. Ông Nguyễn Văn Sơn, Công ty than Hà Lầm – Vinacomin, Ủy viên 24. Ông Phạm Anh Tuấn, Công ty CP Cơ khí Hòn Gai –Vinacomin, Ủy viên 25. Ông Trần Hữu Phúc, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, Ủy viên 26. Ông Đào Viết Tuấn, Ban Cơ điện – Vận tải-TKV, Ủy viên ii
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) BAN KHOA HỌC 1. PGS.TS. Khổng Cao Phong, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Trưởng ban 2. TS. Ngô Thanh Tuấn, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Phó Trưởng ban 3. TS Trần Đức Huân, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Phó Trưởng ban 4. PGS.TS Đỗ Ngọc Anh, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Phó Trưởng ban 5. PGS.TS Nguyễn Đức Khoát, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Ủy viên 6. PGS.TS. Kim Ngọc Linh, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Ủy viên 7. PGS.TS. Phạm Trung Sơn, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Ủy viên 8. PGS.TS. Đinh Văn Thắng, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Ủy viên 9. PGS.TS. Nguyễn Văn Xô, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Ủy viên 10. PGS.TS. Đỗ Như Ý, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Ủy viên 11. TS. Nguyễn Thạc Khánh, Trường ĐH Mỏ-Địa chất, Ủy viên 12. PGS.TS Trần Thế Văn, Trường ĐH SPKT Hưng Yên, Ủy viên 13. TS. Đoàn Yên Thế, Trường ĐH Thủy Lợi, Ủy viên 14. PGS.TS Đào Huy Du, Trường ĐH CN Thái Nguyên, Ủy viên 15. TS. Đỗ Trung Hiếu, Viện cơ khí năng lượng và Mỏ, Ủy viên 16. TS. Hà Văn Tuấn, Tập đoàn KYUSHU, Ủy viên 17. TS Ngô Mạnh Tiến, Viện Vật lý – Viện Hàn Lâm và Khoa học Việt Nam, Ủy viên 18. TS. Phạm Ngọc Minh, Viện công nghệ thông tin-Viện Hàn Lâm và Khoa học VN, Ủy viên 19. Ông Trương Hồng Thanh, Công ty Ứng dụng giải pháp công nghệ ASTEC, Ủy viên iii
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) BAN THƯ KÝ 1. TS. Ngô Thanh Tuấn, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Trưởng ban 2. TS. Trần Đức Huân, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Phó Trưởng ban 3. TS. Hồ Việt Bun, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Ủy viên 4. TS. Đặng Văn Chí, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Ủy viên 5. TS. Nguyễn Đăng Tấn, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Ủy viên 6. TS. Lê Xuân Thành, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Ủy viên 7. ThS. Kim Cẩm Ánh, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Ủy viên 8. ThS. Trần Viết Linh, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Ủy viên 9. ThS. Nguyễn Tiến Sỹ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Ủy viên 10. ThS. Phạm Thị Thủy, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Ủy viên 11. ThS. Nguyễn Thanh Tùng, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Ủy viên BAN BIÊN TẬP 1. TS. Ngô Thanh Tuấn, Trường Đại học Mỏ-Địa chất, Trưởng ban 2. TS. Nguyễn Viết Nghĩa, Trường Đại học Mỏ-Địa chất, Phó Trưởng ban 3. TS. Trần Đức Huân, Trường Đại học Mỏ-Địa chất, Phó Trưởng ban 4. PGS.TS. Nguyễn Đức Khoát, Trường Đại học Mỏ-Địa chất, Ủy viên 5. PGS.TS. Nguyễn Văn Xô, Trường Đại học Mỏ-Địa chất, Ủy viên 6. PGS.TS. Đỗ Như Ý, Trường Đại học Mỏ-Địa chất, Ủy viên 7. TS. Nguyễn Thạc Khánh, Trường Đại học Mỏ-Địa chất, Ủy viên iv
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, cách mạng công nghiệp 4.0 đang là xu thế phát triển của nền công nghiệp, nền công nghiệp hiện đại này, vừa tạo ra cơ hội và cũng chính là thách thức cho sự phát triển của công nghiệp Việt Nam. Với mục đích nhằm giới thiệu những tiến bộ kỹ thuật trong các lĩnh vực liên quan đến sự đào tạo và phát triển của Nhà trường, trường Đại học Mỏ - Địa chất, Khoa Cơ – Điện tổ chức Hội nghị khoa học toàn quốc về Cơ khí, Điện và Tự động hóa (National Conference on Mechanical, Electrical, Automation Engineering – MEAE2021). Hội nghị là nơi giao lưu, kết nối các nhà khoa học, các doanh nghiệp, các cá nhân đang hoạt động trong lĩnh vực nói trên, để cùng nhau thảo luận, trao đổi học thuật và chia sẻ kinh nghiệp nhằm thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực về Cơ khí, Điện và Tự động hóa, nhằm phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Trọng tâm của hội nghị đề cập đến “Chuyển đổi số trong lĩnh vực Cơ – Điện” – “Digital Transformation in Electro-Mechanics” với các chủ đề như: ✓ Kỹ thuật Cơ khí, Cơ khí động lực; ✓ Kỹ thuật Điện, Điện tử, Điện công nghiệp; ✓ Năng lượng, Năng lượng tái tạo; ✓ Tự động hóa, Robot, Cơ điện tử; ✓ Công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo; ✓ và những tiến bộ kỹ thuật trong các lĩnh vực kể trên. Ban tổ chức tin rằng, Tuyển tập các công trình khoa học tham gia Hội nghị lần này sẽ góp phần đóng góp có chất lượng nhằm thúc đẩy cho sự phát triển chung cho nền công nghiệp ngày nay. Thay mặt Ban tổ chức, tôi chân thành cảm ơn đến Đảng ủy, Hội đồng trường, Ban Giám hiệu Trường Đại học Mỏ - Địa chất và các đơn vị liên quan đã đồng hành, tạo mọi điều kiện thuật lợi cho việc Hội nghị được tổ chức thành công tốt đẹp. Đặc biệt, trân trọng cảm ơn đến các tác giả các bài báo khoa học, các phản biện, các nhà khoa học, các cơ quan đồng nghiệp, các doanh nghiệp tài trợ đã có đóng góp quan trọng vì sự thành công chung của Hội nghị MEAE2021. TM. BAN TỔ CHỨC PGS.TS Khổng Cao Phong v
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) MỤC LỤC Numerical simulation method application in the design of a line-start permanent magnet synchronous motor ................................................................................................................................................................. 2 Do Nhu Y, Ngo Thanh Tuan, Ngo Xuan Cuong, Le Anh Tuan Tính dòng điện rò trong các mạngđiện mỏ hầm lò có sử dụng các bộ biến đổi bán dẫn ở chế độ quá trình quá độ ................................................................................................................................................................................ 7 Kim Ngọc Linh, Nguyễn Thạc Khánh, Nguyễn Trường Giang, Kim Thị Cẩm Ánh Identification of Two-Mass Mechanical Systems by Using Fourier Interpolation ..................................... 14 Thanh Loan Pham Đánh giá mức độ tiết kiệm vật liệu và hình dạng hợp lý ở một số chi tiết máy chịu tải trọng tĩnh ..... 20 Phạm Tuấn Long Các phương pháp xử lý tín hiệu đo lường trước và sau bộ biến đổi ADC ...................................................... 24 Nguyễn Tiến Sỹ, Kim Thị Cẩm Ánh, Hà Thị Chúc Xây dựng bộ đo công suất ứng dụng cho các bài thí nghiệm, thực hành mạch điện xoay chiều của phòng thí nghiệm Kỹ thuật điện – Điện tử trường Đại học Mỏ - Địa chất ...................................................... 29 Nguyễn Trường Giang Tác động của mạng 5G đối với sự phát triển của tự động hóa và số hóa công nghiệp ............................. 34 Tống Ngọc Anh Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các thông số hai tầng cánh đến hệ số công suất của tuabin gió trục ngang chong chóng kép ...................................................................................................................................................... 41 Đoàn Kim Bình, Bùi Minh Hoàng, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Sơn Tùng i
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) Nghiên cứu áp dụng công nghệ vòi phun khí – lỏng dành cho động cơ đốt trong...................................... 47 Nguyễn Sơn Tùng, Nguyễn Thanh Tuấn Đánh giá dung sai công suất của các tấm pin quang điện thương mại trong điều kiện vận hành thực tế ....................................................................................................................................................................................................... 54 Ngô Xuân Cường, Đỗ Như Ý , Nguyễn Thị Hồng Chiến lược thích ứng công nghiệp dầu khí trong xu hướng chuyển dịch năng lượng và đề xuất định hướng phát triển ngành dầu khí việt nam .................................................................................................................. 59 Nguyễn Trung Khương Xác định các tham số mô phỏng và xây dựng phòng thí nghiệm ảo cho máy biến áp ba pha................ 69 Ngô Xuân Cường Method of determination of PI controller parameter for DFIG wind generator ......................................... 78 Nguyen Cong Cuong, Trinh Trong Chuong, Nguyen Anh Nghia Bảo vệ chống chạm đất một pha chọn lọc ứng dụng ic số logic.......................................................................... 88 Đinh Văn Thắng Hybrid FUZZY-PID controller for electric shovel EKG-8И hoisting motor .................................................... 91 Hong Quan Luu, Cao Phong Khong Research on designing a detectable circuit of the earth- fault phase in order to enhance power supply reliability of the 6kV grid of open-pit mines, Quang Ninh area ...................................................................... 100 Tran Quoc Hoan, Nguyen Anh Nghia, Ho Viet Bun Numerical Analysis of the Ground Vibration Isolation of Shock Wave Propagation under Blasting in NuiBeo mine, Quang Ninh............................................................................................................................................... 105 Dao Hieu, Dang Van Chi ii
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) Development of a data acquisition system for Geography accident warning, Environment monitoring and Agroforestry decision-making assistant purpose ........................................................................................ 112 Thanh Loan Pham, Quang Duy Do Nguyen Trang bị điện khí nén cho cửa gió trong khai thác mỏ hầm lò......................................................................... 118 Đỗ Như Ý, Ngô Thanh Tuấn Tạo hình biên dạng rotor cho cặp rotor bơm thùy ............................................................................................... 123 Nguyễn Thanh Tùng, Phạm Đức Thiên, Trần Thế Văn, Nguyễn Hồng Phong Nghiên cứu, thiết kế mạch tăng áp DC/DC trong bộ nghịch lưu hòa lưới của hệ thống pin mặt trời .................................................................................................................................................................................................... 129 Nguyễn Đức Minh, Đỗ Như Ý, Trịnh Trọng Chưởng Phương pháp gia công bánh răng côn răng thẳng bằng kỹ thuật CAD/CAM/CNC .................................. 136 Trần Đức Huân, Nguyễn Thanh Tùng, Lê Thanh Tâm, Nguyễn Văn Minh, Nguyễn Văn Toại Nghiên cứu xây dựng phương trình xác định đường kính và vận tốc quay của đĩa chia liệu máy nghiền ly tâm va đập trục đứng ................................................................................................................................................... 141 Nguyễn Khắc Lĩnh, Nguyễn Văn Xô, Nguyễn Đăng Tấn, Lê Thị Hồng Thắng Bàn về cơ chế bảo mật trong mạng IoT ..................................................................................................................... 148 Cung Quang Khang Control of Permanent Magnet Synchronous Motor for Traction Application of Electric Vehicles... 153 Nguyễn Chí Dũng, Uông Quang Tuyến A comparison study between the Craig - Bampton model reduction method and traditional finite element method for analyzing the dynamic behavior of vibrating structures. ........................................ 160 Kieu Duc Thinh, Trinh Minh Hoang, Nguyen The Hoang iii
  9. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) Nghiên cứu, tính toán dòng chảy thủy lực qua van phân phối điều khiển cột chống mỏ hầm lò ...... 167 Nguyễn Đăng Tấn, Nguyễn Khắc Lĩnh, Lê Thị Hồng Thắng, Nguyễn Văn Xô Ứng dụng bộ lọc Kalman để xử lý tín hiệu từ cảm biến độ ẩm soil moisture ............................................ 173 Đặng Văn Chí Thiết kế bộ điều khiển PID tự chỉnh mờ để ổn định mức nước bao hơi – Công ty cổ phần nhiệt điện Quảng Ninh ........................................................................................................................................................................... 179 Đặng Văn Chí, Nguyễn An Đông, Nguyễn Đình Thống, Uông Quang Tuyến Phương pháp xây dựng bộ điều khiển pid số trong công nghiệp ................................................................... 186 Nguyễn Đức Khoát, Phạm Minh Hải Decision support system for small hydropower systems ................................................................................. 193 Thuy HA VAN, Tuan HA NGOC, Khoat NGUYEN DUC Kalman Filter and MPU6050 Sensor in Positioning Issue for one-axis Solar Tracking System ........ 200 Dao Hieu, Khong Cao Phong Nghiên cứu số về khả năng cách nhiệt của buồng cứu sinh mỏ có kết cấu ốc xít nhôm xốp............... 207 Trần Ngọc Minh, Trần Đức Huân, Nguyễn Quốc Việt Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thiết kế, chế tạo các thiết bị điện phòng nổ phục vụ khai thác than hầm lò...................................................................................................................................................................................... 214 TS. Đỗ Trung Hiếu, ThS. Phạm Văn Hiếu Kết quả ứng dụng các giải pháp tự động hóa của Viện Cơ khí năng lượng và Mỏ - Vinacomin phục vụ đề án Tin học hóa – Tự động hóa của tập đoàn TKV ............................................................................................ 218 ThS. Phạm Văn Hiếu iv
  10. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) Kết quả thực hiện nhiệm vụ đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng giai đoạn 2010-2020 định hướng đến năm 2025 của Viện Cơ khí Năng lượng và Mỏ - Vinacomin 225 TS. Đỗ Trung Hiếu, TS. Lê Thùy Dương Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mòn gối trượt dẫn hướng máy khấu than trong khai thác than hầm lò vùng Quảng Ninh ................................................................................................................................................. 228 NCS. Lê Văn Lợi, GS.TS. XuPing, GS.TS. YuYingHua=2, TS. ShenJiaXing Mô hình điều khiển số một quá trình sản xuất....................................................................................................... 237 Đinh Văn Thắng Using hydrostatic drive system for low opreation pressure gas meter calibrator ................................. 244 Son Tung Nguyen, Kim Binh Doan, Thuy Pham Thi Design, make and install a test-rig for testing 660V/1140V earth leakage protective device........... 253 Nguyen Thac Khanh, Kim Ngoc Linh, Nguyen Truong Giang, Bui Minh Dinh v
  11. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) Numerical simulation method application in the design of a line-start permanent magnet synchronous motor Do Nhu Y1, Ngo Thanh Tuan1, Ngo Xuan Cuong*,2, Le Anh Tuan3 1 Department of Electrical and Electronic Engineering, Faculty of Mechanical and Electrical Engineering, University of Mining and Geology 2 School of Engineering and Technology, Hue University 3 Faculty of Electrical Engineering, Hanoi University of Industry ARTICLE INFO ABSTRACT Article history: Saving energy is quickly becoming an unavoidable issue for countries all Received 15th Jun 2021 over the world. One of the most important requirements for sustainable Accepted 16th Aug 2021 development is the efficient and economical use of energy. The Available online 19th Dec 2021 electromechanical conversion stage consumes the most power of any Keywords: stage of electricity use, accounting for more than 70 percent of total synchronous motors, power consumption. High-performance motors, such as synchronous motors with permanent-magnet squirrel-cage rotors (PMSM), are permanent-magnet, ANSYS becoming increasingly popular and used to reduce power consumption Maxwell software for electromechanical conversion. Because of the complicated structure of the PMSM, designing by an analytical method with low accuracy reduces motor efficiency, so it is critical to research, design, and innovate technology to improve engine performance. The article's content discusses the use of numerical simulation methods in the design of PMSM, replacing the traditional analytical method and thus improving the efficiency of motor design. Copyright © 2021 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved. 1. Introduction Efficiency, IE4-Super Premium Efficiency, and IE5-Ultra Premium Efficiency. Induction motors Nowadays, energy saving is becoming an (IM) are widely used in the market today, but important issue for countries all over the world. increasing their efficiency to IE3 or IE4 according Economical and efficient energy use is one of the to IEC60034-30 is extremely difficult [3-2]. A line- most important requirements for sustainable start permanent-magnet synchronous motor development in order to deal with the risk of (LSPMSM) is an energy-saving alternative to the depletion of fossil fuel sources and the harmful IM motor [3-5]. effects of pollution on the environment. The The rotor losses of the IM account for about electric motor consumes the most electricity of 20% of the total losses, the LSPMSM have no rotor any electrical appliance, accounting for roughly losses [5-6]. Also the loss on the LSPMSM is 70% of total grid power [1]. greatly reduced due to the reduction of the The IEC60034-30 standard divides motor motor's magnetizing current. Therefore, LSPMSM efficiency into five categories: IE1-Standard has high efficiency reaching IE3, which can go up Efficiency, IE2-High Efficiency, IE3-Premium 2
  12. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) to super high efficiency IE4 with power from where: 𝜇0 - magnetic permeability in a 0.55kW to 7.5kW [6-7]. classical vacuum; 𝜇𝑟 - the relative permeability of To ensure the high performance of the the medium. LSPMSM, the calculation and design of the motor In the electromagnetic field, 𝐵 ⃗ is calculated plays a very important role [7-8]. With traditional through the magnetic potential 𝐴: electrical machine design tools using analytic ⃗ =∇×𝐴 𝐵 (3) formulas with many coefficients of experience, Substituting (2) and (3) into (1), we get the making the motor error large, many parameters following equation: selected are not optimal ... leading to reduced 1 motor efficiency. To overcome the limitations of ∇ × (𝜇 𝜇 ∇ × 𝐴) = 𝐽 (4) 0 𝑟 the analytical method, this paper presents a finite Equation (4) has the general form of element method (FEM) combined with numerical Poisson's equation, can be interpreted in the simulation on ANSYS Maxwell software to analytical model corresponding to the coordinate calculate the electromagnetic analysis in LSPMSM, system Oxyz as follows: thereby optimizing the magnetic circuit design of 1 𝜕2 𝐴 𝜕2 𝐴 𝜕2 𝐴 ( + 𝜕𝑦2 + 𝜕𝑧2 ) + 𝐽 = 0 (5) the motor. This is a modern new method with 𝜇0 𝜇𝑟 𝜕𝑥 2 high accuracy, which helps to determine the Solve (5), find 𝐴, then based on (2) and (3) to magnetic field distribution in space and is calculate the magnetic flux density B and the applicable to all structures of magnetic circuits magnetic field strength H as follows: and even in the mode of magnetic circuits 𝐵⃗ = 𝐵𝑥 𝑖 + 𝐵𝑦 𝑗 + 𝐵𝑧 𝑘⃗ = (𝜕𝐴𝑧 − 𝜕𝐴𝑦 ) 𝑖 + saturated with magnetic circuits [8]. 𝜕𝐴𝑦 𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝐴 𝜕𝐴𝑧 𝜕𝐴𝑥 The content of the article presents the use of ( 𝑥 − )𝑗 +( − ) 𝑘⃗ (6) 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦 numerical simulation method using FEM in The voltage applied to the coil terminals and calculating and designing LSPMSM motors. The the DC resistance of the coil, the current density research results lead to a useful solution in can be determined from the equations: calculating and optimizing the design parameters 𝑑𝑖 𝑈 𝑈 = 𝑅𝑑𝑐 𝑖 + 𝐿 𝑑𝑡 ; 𝐼𝑑𝑐 = 𝑅 (7) of the motor in order to reduce design errors, 𝑑𝑐 thereby improving the performance of the where: U - voltage applied to the coil terminals; LSPMSM. Rdc - DC resistance of the coil; L- coil inductance; 2. Stationary magnetic field with FEM Idc - current in the coil; Sdq - coil cross-section. FEM is a technique for solving equation (5) to Magnetic field distribution in the magnetic determine the magnetic potential 𝐴, then circuit and the space around the electromagnetic ⃗ and calculate the magnetic flux density 𝐵 device is the solution of the Poisson equation magnetic field strength 𝐻 ⃗ according to formulas written for the electromagnetic field of the electric motor model. This model is based on the Maxwell- (3) and (2), thereby determining the magnetic Ampere law. According to the Maxwell - Faraday field distribution in space with high accuracy. equation written for the case of an electric motor From there, it will be of great help to the designer at steady state as follows [8]: and operator in adjusting the parameters of the electromagnetic mechanism of the machine, to ∇×𝐻 ⃗ =𝐽 (1) optimize the distribution of the magnetic field in where: 𝐽 - current density flowing in an space to improve the operating efficiency of the electromagnet coil, A/m2; 𝐻 ⃗ - magnetic field machine. FEM consists of 4 basic steps as follows: strength, H/m. - Discrete the analytical domain into elements. Magnetic field strength 𝐻 ⃗ is related to the Elements are linked together to form a mesh. magnetic flux density 𝐵 ⃗ as the expression: - Choose the membership function and ⃗𝐵 = 𝜇0 𝜇𝑟 𝐻 ⃗ (2) approximate the solution on each element. 3
  13. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) - Concatenate all elements in the analytical Result of circuit parameter design from stator domain to obtain the system matrix. steel foil and motor rotor Pn = 15kW; nn = 3000 - Solve the system matrix by iterative method. (rpm), Un = 660/1140 (V) type 2P shown in To calculate according to FEM requires the Figure 2 and Figure 3. support of digital computers and software programs written on the mathematical foundation of FEM. 3. Optimization of LSPMSM design using FEM numerical simulation method The LSPMSM is a hybrid motor with three- phase windings distributed in the stator tracks (similar to an IM), the rotor of the motor uses a squirrel cage and is fitted with a permanent Figure 2. Dimensions of stator magnet, shown in Figure 1 [10]. Figure 1. LSPMSM LSPMSM can be started directly without using controller, after starting the motor will work at Figure 3. Dimensions of the rotor synchronous speed with high torque, low inertia. Depending on the arrangement of the permanent In order to have the optimal design of the magnets on the rotor, there will be different rotor permanent magnets on the rotor circuit, different configurations. layout options are offered, then analysis and The motor selected for design simulation is a selection of the optimal design options are 3-phase type and has typical specifications: available. For LSPMSM Pn = 15kW type 2P Nominal power Pn = 15kW; nn = 3000 (rpm); Un permanent magnets placed on two symmetrical = 660/1140 (V), type 2P. In order to perform the sides, offering two layout options as follows: simulation of the optimal design of the LSPMSM, - Option 1: U-shaped permanent magnets is perform the calculation of the initial motor arranged from three segments forming; parameters with the calculation results given in - Option 2: permanent magnets in the shape of Table 1. a horseshoe (C-shaped) are arranged Simulation results of electromagnetic field Table 1. Calculation results of motor parameters distribution, conductor current and LSPMSM Pn = 15kW speed response of the two options are shown in Figures 4, 5 and 6. 4
  14. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) a) b) Figure 4. Electromagnetic field distribution in the magnetic circuit of the LSPMSM a- Structure of U-shaped permanent magnets; b- Structure of C-shaped permanent magnets a) b) Figure 5. Current on the stator winding of the LSPMSM a- Structure of U-shaped permanent magnets; b- Structure of C-shaped permanent magnets a) b) Figure 6. Speed response of LSPMSM a- Structure of U-shaped permanent magnets; b- Structure of C-shaped permanent magnets Numerical simulation results by FEM show time, the current on the winding is nonlinear, that both layout options allow the motor to start causing the starting torque to vibrate, speed automatically. However, the U-shaped layout plan response is slower the motor vibrates more has a strong distribution of electromagnetic fields during starting. Thus, the C-shaped permanent in the motor, making the starting time long. At that magnets arrangement on the rotor of LSPMSM 5
  15. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) gives better results in terms of electromagnetic 4. Michael J. Melfi Stephen D. Umans Judith E. and mechanical parameters of the motor than the Atem (2014). Viability of highlyefficient multi- U-shaped permanent magnets arrangement, it horsepower line-start permanent-magnet have better performance and working motors. Petroleum and Chemical Industry characteristics. Technical Conference, Record of Conference 4. Conclusion Papers Industry Applications Society 60th Annual IEEE, pp. 1-10. The application of modern numerical 5. A. Hassanpour Isfahani, S. Vaez-Zadeh, M. A. simulation methods to the calculation and design Rahman (2011) Evaluation of Synchronization of electrical equipment in general as well as Capability in Line Start Permanent Magnet LSPMSM helps designers to quickly calculate Synchronous Motors. Electric Machines & Drives parameters with small errors, optimize the design Conference (IEMDC), 2011 IEEE International, pp. plan. These modern design tools lead to faster, 1346 – 1350. more accurate, and less error-prone design 6. Aliabad, A.D., Mirsalim, M. and Ershad, N.F. results, enhancing the design and manufacturing (2010) Line-Start Permanent-Magnet Motors capabilities of electrical machines. In addition, it is Significant Improvements in Starting Torque, possible to survey the electromechanical Synchronization, and SteadyState Performance, parameters and investigate the electromagnetic Magnetics, IEEE Transactions on, Volume:46, characteristics inside the motor. This will help the Issue:12, pp. 4066 – 4072. designer be able to come up with options to 7. Optimal Rotor Design of Line Start change the design parameters to improve the Permanent Magnet Synchronous Motor by electromagnetic field distribution in the motor Genetic Algorithm. optimally to improve the quality of the designed 8. Đỗ Như Ý, Ứng dụng phương pháp phần tử motor. hữu hạn trong thiết kế chế tạo máy tuyển từ tại các nhà máy tuyển than, Khoa học công nghệ mỏ, Acknowledgments 2020. This work was supported by a grant from the 9. Rong-Jie Wang, Jean-Pierre Els and Albert Scientific Research Project under the CNKK Sorgdrager (2014) A study of rotor topologies of program code: 012.2021.CNKK.QG. line start PM motors for cooling fan applications. Proceedings of the 22nd South African References Universities Power Engineering Conference, 2014, pp. 1-6. 1. TSKH Nguyễn Văn Bình (2020). Định hướng 10. Vera Elistratova, Optimal design of line- chiến lượng phát triển năng lượng Quốc gia của start permanent magnet synchronous motors of Việt Nam đến năm 2030 tầm nhìn 2045. NXB Đại high effciency. Electric power. Ecole Centrale de học kinh tế Quốc dân. Lille, 2015. 2. IEC 60034-30-1 standard on efficiency 11. A. H. Isfahani, S. V. Zadeh, 2009. Line Start classes for low voltage AC motors. Permanent Magnet Synchronous Motors: 3. Lê Anh Tuấn, Phạm Văn Cường, Nguyễn Thị Challenges and Opportunities. ScienceDirect, Minh Hiền, Vũ Thị Kim Nhị (2019). Nghiên cứu Energy, Vol. 34, Iss. 11, November 2009, pp. 1755- ảnh hưởng của nhiệt độn đến kahr năng khởi động 1763. của động cơ đồng bộ nam châm vĩnh cửu khởi động trực tiếp. Journal of science & technology, số 55. P.16-19. 6
  16. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) Tính dòng điện rò trong các mạngđiện mỏ hầm lò có sử dụng các bộ biến đổi bán dẫn ở chế độ quá trình quá độ Kim Ngọc Linh1, *, Nguyễn Thạc Khánh1, Nguyễn Trường Giang1, Kim Thị Cẩm Ánh1 1 Khoa Cơ Điện, Trường Đại học Mỏ - Địa chất THÔNG TIN BÀI BÁO TÓM TẮT Quá trình: Mạng điện có sử dụng các bộ biến đổi bán dẫn (mạng hỗn hợp) ngày càng Nhận bài 15/6/2021 được sử dụng nhiều trong các mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh. Để có thể lựa Chấp nhận 17/8/2021 chọn được những giải pháp hạn chế hiệu quả dòng điện rò trong các mạng Đăng online 20/12/2021 điện này cần phải biết được đặc điểm của dòng rò phát sinh trong đó. Bài Từ khóa: báo trình bày kết quả xây dựng các biểu thức tính dòng điện rò trong các Dòng điện rò; mạng điện mạng điện mỏ hỗn hợp ở chế độ quá trình quá độ. Với kết quả nhận được, mỏ; biến đổi bán dẫn; quá lần đầu tiên quy luật biên thiên của dòng điện rò khi có rò một pha từ phần mạch xoay chiều tần số công nghiệp và rò ở phần mạch một chiều của một trình quá độ, sơ đồ tương mạng điện mỏ hỗn hợp được mô tả ở dạng giải tích. Các biểu thức này có đương. tính tổng quát vì cho phép tính được dòng điện rò ở cả chế độ xác lập và chế độ quá trình quá độ. Kết quả nghiên cứu này còn có thể áp dụng để tính toán dòng điện rò trong các mạng điện đơn và hỗn hợp không nối đất khác (mạng AC IT, DC IT và AC/DC IT). Copyright © 2021 Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Tất cả các quyền được bảo đảm. 1. Mở đầu trong các mạng điện mỏ hỗn hợp ở chế độ quá trình quá độ còn ít được quan tâm và cho đến nay Trong các tài liệu (Kim Ngọc Linh, 2018; Kim vẫn chưa có kết quả nào được công bố. Bài báo này Ngọc Linh và nnk, 2020), đã trình bày các kết quả trình bày kết quả nghiên cứu của chúng tôi về tính nghiên cứu tính dòng điện rò trong các mạng điện dòng điện rò ở phần mạch xoay chiều tần số công mỏ có chứa các bộ biến đổi (mạng điện mỏ hỗn nghiệp và phần mạch một chiều của một mạng hợp). Các biểu thức xây dựng được cho phép tính điện mỏ hỗn hợp ở chế độ quá trình quá độ. toán dòng điện rò khi phát sinh rò ở phần mạng trước biến tần, phần mạng sau biến tần và phần 2. Kết quả nghiên cứu mạch điện một chiều của một mạng điện mỏ hỗn Với giả thiết mạng có thông số tập trung, bỏ hợp ở chế độ xác lập. Thực tế, trong nhiều trường qua trở kháng của biến áp và cáp và không tính hợp cần phải biết rõ tính chất quá trình quá độ của đến trở kháng cách điện giữa các pha của mạng, sơ dòng điện rò, ví dụ như khi cần chọn thời gian trễ đồ tương đương về phương diện an toàn điện giật của rơle bảo vệ rò, tính điện lượng qua người để cho mạng điện mỏ hầm lò có sử dụng các bộ biến xác định điều kiện an toàn điện giật của mạng v.v... đổi bán dẫn (mạng hỗn hợp) như hình 1 Mặc dù vậy, vấn đề nghiên cứu tính dòng điện rò (Petrichencô A.A., 2017; Kim Ngọc Linh, 2019). 7
  17. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) A MTBT MMC A/ MSBT + TẢI / B CHỈNH BIẾN B MỘT TẦN LƯU − CHIỀU C C/ BAKV RA RB RC R+ R− R Af R Bf R Cf CA CB CC C+ C− C Af C Bf C Cf ĐC1 ĐC2 Hình 1. Sơ đồ tương đương về phương diện an toàn điện giật của mạng điện mỏ hỗn hợp 2.1 Tính dòng điện rò khi có rò ở phần mạch Trong sơ đồ hình 1 ký hiệu RA, RB, RC, CA, CB, xoay chiều tần số công nghiệp CC là điện trở cách điện và điện dung các pha so với đất của phần mạng xoay chiều trước biến tần Với giả thiết phần mạch chỉnh lưu được mắc (MTBT); RAf, RBf, RCf, CAf, CBf, CCf là điện trở cách trực tiếp không qua biến áp và bỏ qua ảnh hưởng điện và điện dung các pha so với đất của phần do trở kháng cách điện của phần mạng sau biến mạng xoay chiều sau biến tần (MSBT); R+, R-, C+, tần, sơ đồ tính toán dòng điện rò khi chạm vào một C- là điện trở cách điện và điện dung giữa cực pha phần mạch điện xoay chiều tần số công nghiệp dương (+) và cực âm (-) so với đất của phần mạng (MTBT) của mạng điện mỏ hỗn hợp như hình 2 một chiều (MMC). (Kim Ngọc Linh, 2020). MMC + Uf A MTBT B U0 C − RA RB RC irò R+ R− CA CB CC Rrò ĐC1 irò1 irò2 C+ C− irò2 + irò2 − Hình 2. Sơ đồ tính dòng điện rò khi có rò một pha phần mạch điện xoay chiều Trong sơ đồ hình 2 ký hiệu Rrò là điện trở rò; • Tính dòng điện rò xoay chiều irò1: Uf là điện áp pha cuộn thứ cấp của máy biến áp khu vực; U0 là trị số trung bình của điện áp chỉnh Sơ đồ tương đương để tính dòng điện rò irò1 lưu cầu ba pha ( U 0  2,34U f ). như hình 3. Khi có rò một pha, dòng irò qua điện trở rò Rrò sẽ gồm hai thành phần: Thành phần dòng xoay chiều irò1 gây bởi điện trở và điện dung cách điện của phần mạch xoay chiều MTBT và thành phần dòng một chiều irò2 có trị số tùy thuộc vào sự mất đối xứng điện trở cách điện của phần mạch điện một chiều MMC. 8
  18. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) Uf U0 / 2 R tđ C tđ R R− Utđ irò2− C irò2 − C− R rò R C Rrò irò1 b) R rò a) Hình 4. Sơ đồ tương đương tính dòng rò irò2- Hình 3. Sơ đồ tương đương tính dòng rò irò1 Từ sơ đồ hình hình 4a suy ra có Trong sơ đồ hình 3 ký hiệu R là điện trở U C (+0) = U C (−0) = U 0 R / 2(R + R − ) cách điện tương đương so với đất của phần Vậy dòng điện rò tại thời điểm t=0: mạch xoay chiều MTBT (R=RA//RB//RC), C là i ro 2− (0) = U C (+0) / R rò = U 0 R / 2R rò (R + R − ) điện dung tương đương của MTBT so với đất Áp dụng phương pháp nguồn tương đương có (C=CA+CB+CC). sơ đồ tính dòng điện rò irò2- như hình 4b. Giả thiết điện áp pha cuộn thứ cấp của Trong sơ đồ có U tđ = U 0 R / 2(R + R − ) ; biến áp có dạng u f = 2Uf sin(t + ) suy ra: R tđ = (R // R − ) = RR − /(R + R − ) ; Trị số dòng điện rò ở thời điểm t=0: C tđ = (C // C − ) = C + C − . 2 U f sin  i ro1 (0) = Từ sơ đồ hình 4b tính được thành phần xác lập R ro của dòng điện rò: Thành phần xác lập của dòng điện rò: U tđ U 0 R / 2(R + R − ) i roxl2− = = = R 2 + X C2 R tđ + R rò RR − /(R + R − ) + R rò i roxl1 = 2 U f sin (t +  − ) R 2 R 2ro + X C2 (R + R ro ) 2 U0R = − R 2 XC 2(RR − + RR rò + R − R rò ) với  = arctg , X C = 1 / C Thành phần tự do của dòng điện rò: R 2 R ro + XC2 (R + R ro ) i rotd 2− = A 2 exp( pt ) = A 2 exp( − t /  2− ) , Thành phần tự do của dòng điện rò: i ro t d1 = A exp( − t / ) RR − R rò (C + C− ) với 2− = với  = R tđ C = RR rò C /(R + R rò ) RR − + RR rò + R − R rò Xếp chồng kết quả và thay sơ kiện cuối cùng có Xếp chồng kết quả và thay sơ kiện cuối cùng tính được thành phần xoay chiều của dòng điện rò được dòng rò quá trình quá độ iro2-: irò1 có dạng: U0R  RR −  i ro2− = 1 + exp( − t / 2− ) R 2 + X C2 2(RR − + RR rò + R − R rò )  (R + R − )R rò  i ro1 = 2 U f sin (t +  − ) + R 2 R 2ro + X C2 (R + R ro ) 2 (2)  sin   Một cách tương tự tính đươc thành phần iro2+ của R 2 + X C2 + 2U f  − sin(  − ) exp( − t / ) dòng điện rò một chiều:  R ro R 2 R 2ro + X C2 (R + R ro ) 2    U0R  RR +  i ro2+ = 1 + exp( − t / 2+ ) (1) 2(RR + + RR rò + R + R rò )  (R + R + )R rò  • Tính dòng điện rò một chiều iro2: (3) Dòng điện rò irò2 gồm hai thành phần. Thành RR + R rò (C + C+ ) phần irò2- do sơ đồ ba van cực tính âm so với đất với 2+ = RR + + RR rò + R + R rò gây ra và thành phần irò2+ do sơ đồ ba van cực Từ (2) và (3) suy ra dòng rò một chiều tính dương so với đất gây ra. Sơ đồ tương đương iro2 = iro2 − − iro2 + bằng: để tính thành phần irò2- của dòng rò một chiều nêu trên hình 4a. 9
  19. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ – ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA (MEAE2021) U0R  RR −  Từ các biểu thức (1) và (4) tính được dòng rò i ro2 = 1 + exp(−t /  2− ) − 2(RR − + RR rò + R − R rò )  (R + R − )R rò  tổng bằng: U0R  RR +  − 1 + exp(−t /  2+  2(RR + + RR rò + R + R rò )  (R + R + )R rò  (4) R +X 2 2  sin  R 2 + X C2  i ro = 2 U f C sin (t +  − ) + 2 U f  − sin(  − ) exp( − t / ) + R R ro + X C (R + R ro ) 2 2 2 2  R ro R R ro + X C (R + R ro ) 2 2 2 2    U0R  RR −  U0R  RR +  + 1 + exp( − t /  2− ) − 1 + exp( − t /  2+  (5) 2(RR − + RR rò + R − R rò )  (R + R − )R rò  2( RR + + RR rò + R + rò  R ) ( R + R + ) R rò  2.2 Tính dòng điện rò phần mạch một chiều được mắc trực tiếp không qua biến áp và bỏ qua ảnh hưởng do trở kháng cách điện của phần a. Tính dòng điện rò khi bị rò dây âm mạng sau biến tần, sơ đồ tính toán dòng điện rò Xét trường hợp mạng điện mỏ hỗn hợp có khi chạm vào dây âm phần mạch điện một chiều chứa phụ tải một chiều (hoặc mạng không có của mạng điện mỏ hỗn hợp như hình 5 (Kim phụ tải một chiều nhưng phần chỉnh lưu và phần Ngọc Linh, 2019). nghịch lưu trong bộ biến tần có khoảng cách đáng kể), với giả thiết phần mạch chỉnh lưu MMC + Uf A MTBT B U0 C − RA RB RC R+ R− CA CB CC ĐC1 irò− C+ C− Rrò Hình 5. Sơ đồ tính toán dòng điện rò quá trình quá độ khi chạm vào dây âm Dòng điện rò iro- gồm thành phần dòng iro-1 do a) nguồn điện áp cực tính âm của nguồn một chiều Hình 6. Sơ đồ tính iro-1 khi chạm vào dây âm so với đất gây ra và thành phần dòng iro-2 do sơ Từ sơ đồ hình 6a suy ra theo luật đóng mở tụ đồ ba van (cực tính âm) so với đất gây ra (thành điện có U C− (+0) = U C− (−0) = U 0 R − /(R + + R − ) phần iro-2 chỉ tồn tại khi kể đến điện trở và điện dung cách điện của phần mạng trước biến tần). Vậy dòng điện rò tại thời điểm t=0: i ro −1 (0) = U C − (+0) / R rò = U 0 R − / R rò (R + + R − ) Từ sơ đồ hình 5, có sơ đồ tương đương để Áp dụng phương pháp nguồn tương đương có tính thành phần dòng điện rò iro-1 như hình 6a. sơ đồ tính toán dòng rò iro-1 như hình 6b. Trong đó U tđ = U 0 R − /(R + + R − ) ; R tđ = R + R − /(R + + R − ) ; U0 R tđ C tđ = C + + C − Utđ C tđ i ro −1 Từ sơ đồ hình 6b tính được thành phần xác lập R+ C+ R− C− R rò i ro −1 R rò của dòng điện rò: b) 10
nguon tai.lieu . vn