Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ KHOA: XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔN HỌC:VẼ KỸ THUẬT NGHỀ:ĐIỆN NƯỚC TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ..... tháng.... năm 20 …….. của ……………… Ninh Bình, năm 2018 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Vẽ kỹ thuật là môn học cơ sở trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp, Cao đẳng của các trường dạy nghề Điện nước. Môn học đề cập đến các kiến thức cơ bản về phương pháp hình chiếu, các quy định về cắt vật thể. Đó là kiến thức cơ sở để đọc các bản vẽ kỹ thuật thông thường, nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao, đào tạo nghề trình dộ trung cấp, trình độ cao đẳng nghề Điện nước vừa có trình độ tay nghề vững vàng, vừa có kiến thức để đọc được các bản vẽ kỹ thuật trong phạm vi nghề nghiệp. Giáo trình vẽ kỹ thuật do tập thể giảng viên, giáo viên trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô biên soạn để phục vụ cho việc giảng dạy của Giáo viên và học tập của học sinh, sinh viên trong các trường đào tạo nghề Điện nước. Nội dung giáo trình được chia thành 11 chương: Chương 1: Dụng cụ, vật liệu và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ Chương 2: Hình chiếu vuông góc Chương 3: Giao tuyến vật thể Chương 4: Hình chiếu trục đo Chương 5: Hình chiếu vật thể Chương 6: Hình cắt, mặt cắt Chương 7: Bản vẽ xây dựng Chương 8: Bản vẽ chi tiết Chương 9: Quy ước vẽ một số mối chi tiết và mối ghép thông dụng Chương 10: Bản vẽ lắp Chương 11: Bản vẽ sơ đồ Nội dung từ chương 1 đến chương 6 giới thiệu những kiến thức cơ bản để làm cơ sở cho đọc các bản vẽ kỹ thuật. Chương 7 đến chương 11 giới thiệu những kiến thức chung về đọc bản vẽ kỹ thuật liên quan đến nghề điện nước. Trong quá trình biên soạn chúng tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của một số trường cao đẳng, trung cấp trong ngành Xây dựng, đã đóng góp ý kiến trong quá trình hoàn thiện nội dung giáo trình. Tuy nhiên khó tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và bạn đọc để lần tái bản sau chất lượng giáo trình Vẽ Kỹ thuật được tốt hơn. …..,ngày….. tháng.... năm……. Tham gia biên soạn 2
  3. 1. Chủ biên 2. ……….. 3
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ ........................................................................................................................ 10 1. Dụng cụ, vật liệu: ......................................................................................... 10 1.1. Dụng cụ ................................................................................................. 10 1.2. Vật liệu: .................................................................................................. 12 2. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ:........................................................................ 12 2.1. Khổ giấy: ................................................................................................ 12 2.2. Khung tên và bản vẽ: ............................................................................. 13 2.3. Tỉ lệ: ....................................................................................................... 14 2.4. Đường nét: ............................................................................................. 15 2.5. Chữ và số viết trên bản vẽ: .................................................................. 15 2.6. Ghi kích thước: ...................................................................................... 16 CHƯƠNG 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC ...................................................... 20 1. Các phép chiếu ............................................................................................. 20 1.1. Phép chiếu xuyên tâm ............................................................................ 20 1.2. Phép chiếu song song ............................................................................. 21 1.3. Phép chiếu thẳng góc ............................................................................. 21 2. Hình chiếu của đoạn thẳng và mặt phẳng .................................................... 22 2.1. Hình chiếu của đoạn thẳng với 3 mặt phẳng chiếu ................................ 26 2.2. Hình chiếu của mặt phẳng với ba mặt phẳng chiếu ............................... 29 3. Hình chiếu của khối hình học ...................................................................... 31 3.1. Khối đa diện ........................................................................................... 31 3.1.3. Khối chóp ............................................................................................ 33 3.2. Khối tròn ................................................................................................ 33 3.2.2. Khối trụ tròn (xét trường hợp có hai đáy song song với nhau) .......... 34 CHƯƠNG 3: GIAO TUYẾN VẬT THỂ ............................................................ 42 1. Giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học .............................................. 42 1.1. Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện .......................................... 42 1.2. Giao tuyến của mặt phẳng với khối trụ.................................................. 42 1.3. Giao tuyến của mặt phẳng với hình cầu ................................................ 43 2. Giao tuyến của hai khối hình học ................................................................ 43 2.1. Giao tuyến của hai khối đa diện............................................................. 44 2.2. Giao tuyến của hai khối tròn .................................................................. 45 2.3. Giao tuyến của khối đa diện với khối tròn............................................. 45 4
  5. CHƯƠNG 4: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO ............................................................. 47 1. Khái niệm về hình chiếu trục đo .................................................................. 47 1.1. Hình chiếu trục đo của điểm .................................................................. 48 1.2. Vẽ hình chiếu trục đo của đường thẳng ................................................. 48 1.3. Hình chiếu trục đo của hình phẳng ........................................................ 49 2. Các loại hình chiếu trục đo .......................................................................... 52 3. Cách vẽ hình chiếu trục đo .......................................................................... 54 3.1. Trình tự vẽ hình chiếu trục đo................................................................ 54 3.2. Ví dụ....................................................................................................... 55 CHƯƠNG 5: HÌNH CHIẾU VẬT THỂ ............................................................. 65 1. Các loại hình chiếu vật thể:.......................................................................... 65 1.1. Hình chiếu cơ bản: ................................................................................. 65 1.2. Hình chiếu phụ: ...................................................................................... 67 1.3. Hình chiếu riêng phần: ........................................................................... 67 2. Cách vẽ hình chiếu vật thể ........................................................................... 68 3. Cách ghi kích thước của vật thể ................................................................... 68 4. Đọc bản vẽ hình chiếu vật thể ...................................................................... 70 CHƯƠNG 6: HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT.......................................................... 74 1. Khái niệm hình cắt, mặt cắt: ........................................................................ 74 1.1. Hình cắt: ................................................................................................. 74 1.2. Mặt cắt : ................................................................................................. 74 1.3. Ký hiệu vật liệu trên mặt cắt .................................................................. 75 2. Các loại hình cắt........................................................................................... 76 2.1. Phân loại theo vị trí mặt phẳng cắt ........................................................ 76 2.3. Kí hiệu và quy ước vẽ hình cắt: ............................................................. 81 3. Các loại mặt cắt ............................................................................................ 81 3.1. Phân loại mặt cắt: ................................................................................... 81 3.2. Kí hiệu và quy ước vẽ mặt cắt: .............................................................. 82 CHƯƠNG 7: BẢN VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG............................................ 85 1.Hệ thống bản vẽ kỹ thuật xây dựng .............................................................. 85 1.1. Bản vẽ thiết kế sơ bộ (thiết kế cơ sở) .................................................... 85 1.2. Bản vẽ thiết kế kỹ thuật ......................................................................... 85 1.3. Bản vẽ thiết kế tổ chức thi công ............................................................ 86 2. Một số ký hiệu dựng trong bản vẽ kỹ thuật xây dựng ................................. 86 2.1. Một số ký hiệu dựng trong bản vẽ kỹ thuật xây dựng ........................... 86 2.2. Các bộ phận chính của ngôi nhà ............................................................ 91 5
  6. 3. Nội dung bản vẽ xây dựng ........................................................................... 95 3.1. Bản vẽ mặt bằng ngôi nhà...................................................................... 95 3.2. Bản vẽ mặt đứng ngôi nhà ..................................................................... 97 3.3. Đọc bản vẽ mặt cắt ngôi nhà .................................................................. 99 3.4. Bản vẽ chi tiết công trình ..................................................................... 101 CHƯƠNG 8: BẢN VẼ CHI TIẾT .................................................................... 103 1. Các loại bản vẽ cơ khí:............................................................................... 103 2. Nội dung của bản vẽ chi tiết: ..................................................................... 103 2.1. Hình biểu diễn bản vẽ chi tiết .............................................................. 104 2.2. Kích thước của chi tiết ......................................................................... 104 2.3. Dung sai và lắp ghép:........................................................................... 106 2.4. Dung sai hình dạng và dung sai vị trí: ................................................. 106 2.5. Độ nhám bề mặt: .................................................................................. 108 3. Cách đọc bản vẽ chi tiết: ............................................................................ 109 3.1. Yêu cầu ................................................................................................ 109 3.2. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết .................................................................. 110 3.3. Ví dụ áp dụng ....................................................................................... 110 CHƯƠNG 9: QUY ƯỚC VẼ MỘT SỐ CHI TIẾT VÀ MỐI GHÉP THÔNG DỤNG ............................................................................................................... 113 1. Ren và mối ghép ren .................................................................................. 113 1.1. Sự hình thành của ren: ......................................................................... 113 1.2. Các thông số ren: ................................................................................. 114 1.3. Cách vẽ quy ước ren: ........................................................................... 115 1.4. Kí hiệu ren:........................................................................................... 117 1.5. Các chi tiết có ren: ............................................................................... 120 1.6. Các mối ghép ren: ................................................................................ 124 2. Mối hàn: ..................................................................................................... 128 2.1. Công dụng ............................................................................................ 128 2.2. Phân loại mối hàn: ............................................................................... 128 2.3. Biểu diễn quy ước mối hàn: ................................................................. 129 2.4. Ký hiệu mối hàn: .................................................................................. 129 2.5. Cách ghi ký hiệu mối ghép hàn trên bản vẽ: ....................................... 130 CHƯƠNG 10: BẢN VẼ LẮP ........................................................................... 131 1. Nội dung bản vẽ lắp ................................................................................... 131 1.1. Hình biểu diễn ...................................................................................... 131 1.2. Kích thước............................................................................................ 138 1.3. Yêu cầu kỹ thuật .................................................................................. 140 6
  7. 1.4. Bảng kê ................................................................................................ 140 1.5. Khung tên ............................................................................................. 140 2. Quy ước biểu diễn trên bản vẽ lắp ............................................................. 140 3. Biểu diễn một số kết cấu trên bản vẽ lắp ................................................... 142 3.1. Ổ lăn .................................................................................................... 142 3.2. Thiết bị che kín .................................................................................... 142 3.3. Thiết bị chèn ........................................................................................ 143 3.4. Thiết bị bôi trơn ................................................................................... 143 4. Đọc bản vẽ lắp ........................................................................................... 144 4.1. Yêu cầu ................................................................................................ 144 4.2. Trình tự đọc bản vẽ lắp ........................................................................ 144 4.3. Ví dụ áp dụng ....................................................................................... 144 CHƯƠNG 11: BẢN VẼ SƠ ĐỒ ....................................................................... 151 1. Sơ đồ hệ thống điện ................................................................................... 151 1.1. Ký hiệu quy ước:.................................................................................. 151 1.2. Phương pháp đọc sơ đồ hệ thống điện: ................................................ 152 2. Sơ đồ hệ thống điện nước .......................................................................... 153 3. Sơ đồ hệ thống truyền động cơ khí ............................................................ 156 4. Sơ đồ hệ thống thủy lực khí nén ................................................................ 157 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 160 7
  8. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT Mã môn học: MH07 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn Vẽ Kỹ thuật là một trong các kỹ thuật cơ sở, được bố trí học trước các môn học/mô đun chuyên môn nghề. - Tính chất: là môn học lý thuyết kỹ thuật cơ sở bắt buộc. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Môn Vẽ Kỹ thuật là môn học làm cơ sở cho việc tiếp thu kiến thức chuyên ngành ở các môn chuyên môn, thực tập và hỗ trợ các hoạt động nghề nghiệp. Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: + Trình bày được những kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật. + Nêu được các bước vẽ hình học, cách biểu hiện vật thể trên bản vẽ. - Về kỹ năng: + Đọc được các bản vẽ mặt bằng, mặt cắt và các chi tiết của nghề. + Biểu diễn được vật thể trên 3 mặt phẳng hình chiếu và trên bản vẽ. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính kiên trì, tập trung nhằm phát triền các kỹ năng về vẽ và đọc bản vẽ xây dựng nói chung, đặc biệt là các bản vẽ kiến trúc và kết cấu. Nội dung của môn học: LOẠI THỜI LƯỢNG TÊN CHƯƠNG ĐỊA MÃ BÀI MỤC ĐIỂM Tổng Lý Thực Kiểm DẠY số thuyết hành tra MH Dụng cụ, vật liệu Lý Lớp 07-01 và tiêu chuẩn trình thuyết học 4 4 0 0 bày bản vẽ MH Hình chiếu vuông Lý Lớp 6 5 1 0 07-02 góc thuyết học MH Giao tuyến vật thể Lý Lớp 7 5 1 1 07-03 thuyết học MH Hình chiếu trục đo Lý Lớp 4 3 1 0 07-04 thuyết học MH Hình chiếu vật thể Lý Lớp 1 6 4 1 07-05 thuyết học MH Hình cắt, mặt cắt Lý Lớp 7 5 1 07-06 thuyết học 1 MH Bản vẽ xây dựng Lý Lớp 7 6 1 07-07 thuyết học MH Bản vẽ chi tiết Lý Lớp 6 5 1 07-08 thuyết học MH Quy ước vẽ một số Lý Lớp 5 5 8
  9. 07-09 mối chi tiết và mối thuyết học ghép thông dụng MH Bản vẽ lắp Lý Lớp 8 6 1 07-10 thuyết học 1 MH Bản vẽ sơ đồ Lý Lớp 8 7 1 07-11 thuyết học MH Bản vẽ thi công Lý Lớp 7 5 1 07-12 thuyết học 1 9
  10. CHƯƠNG 1 DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ Mã chương: MH07-01 Giới thiệu: Bản vẽ kỹ thuật là "ngôn ngữ" là công cụ cần thiết để diễn đạt và trao đổi tư duy kỹ thuật, là “văn kiện” quan trọng trong hoạt động sản xuất của các lĩnh vực khoa học và cụng nghệ. Bản vẽ kỹ thuật được thiết lập dựa trên cơ sở các phương pháp biểu diễn vật thể khoa học, chính xác và hoàn chỉnh; theo các tiêu chuẩn thống nhất của quốc gia hoặc quốc tế. Bản vẽ kỹ thuật được thiết lập bằng các phương tiện, dụng cụ cầm tay (dụng cụ vẽ), máy vẽ hoặc vẽ trên trên máy vi tính. Mục tiêu: - Kể tên được các dụng cụ, vật liệu vẽ thông dụng; - Nêu được các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ theo tiêu chuẩn việt nam (TCVN) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO) về bản vẽ kỹ thuật; - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, chủ động và sáng tạo trong học tập. Nội dung chính: 1. Dụng cụ, vật liệu: 1.1. Dụng cụ Dụng cụ vẽ thường dùng gồm có: ván vẽ, thước chữ T, êke, compa chì, compa đo, thước cong… 1.1.1. Ván vẽ: Ván vẽ làm bằng gỗ mềm, mặt ván phẳng và nhãn, hai mép trái và phải nẹp gỗ cứng để mặt ván không bị vênh. Mép trái của ván vẽ dùng để trượt thước T nên được bào thật nhãn. Ván vẽ được đặt lên bàn vẽ có thể điều chỉnh được độ dốc. Tuỳ theo khổ bản vẽ mà dùng các loại ván vẽ có kích thước khác nhau. Hình 1- 1: Ván vẽ 1.1.2. Thước chữ T: Thước chữ T làm bằng gỗ hay bằng chất dẻo. Thước chữ T gồm có thân ngang dài và đầu thước. Mép trượt của T vuông góc với mép trên của thân ngang. Thước chữ T dùng để kẻ các đường nằm ngang. Để kẻ các đường song song nằm ngang, ta trượt đầu thước dọc theo mép trái của ván vẽ. 10
  11. Khi đặt giấy vẽ lên ván vẽ, phải đặt sao cho mép trên của tờ giấy song song với mép trên của thân ngang thước chữ T. Hình 1-2: Thước chữ T 1.2.3. Êke: Êke dùng để vẽ thường là một bộ hai chiếc, một chiếc có hình một tam giác vuông cân gọi là êke 45OC và chiếc kia có hình một nửa tam giác đều gọi là êke 60 OC Êke làm bằng gỗ hoặc chất dẻo. Êke phối hợp với thước chũ T hay thước dẹt để vẽ các đường thẳng đứng hay đường xiên. Dùng 2 êke trượt lên nhau để vẽ các đường song song. Khi vạch các đường thẳng bút chì hơi nghiêng theo chiều chuyển động. Tuỳ theo vị trí của nét vẽ (nằm ngang, thẳng đứng hay nằm nghiêng) mà xác định chiều chuyển động của bút. Dùng êke có thể vẽ các góc nhọn 15OC, 30OC, 45OC, 60OC, 75OC và các n2 góc bù i  của chúng. n1 Hình 1 – 3: Ê ke 1.2.4. Compa: Compa dùng để vẽ các đường tròn. Compa loại thường dùng để vẽ các đường tròn có đường kính từ 12mm trở lên. Khi vẽ các đường tròn có đường kính lớn hơn 150mm thì chắp thêm cần nối. Để vẽ đường tròn có đường kính nhỏ hơn 12mm dùng loại compa đặc biệt. Khi vẽ đường tròn cần giữ cho đầu kim và đầu chì vuông góc với mặt giấy. Dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái cầm đầu núm compa và quay đều liên tục theo một chiều nhất định. 1.2.5. Compa đo: Compa đo dùng để lấy độ dài đoạn thẳng đặt trên bản vẽ. Khi đo ta so 2 đầu kim của compa đúng với 2 mút của đoạn thẳng cần lấy, rồi đặt đoạn thẳng đó lên bản vẽ bằng cách ấn nhẹ hai đầu kim xuống bản vẽ. 11
  12. 1.2.6. Thước cong: Thước cong dùng để vẽ các đường cong không phải là đường cung tròn như elíp, đường sin… Khi vẽ, trước hết phải xác định một số điểm thuộc đường cong, sau đó chọn một cung trên thước cong sao cho cung đó đi qua một số điểm (không ít hơn 3 điểm) của đường cong phải vẽ, lần lượt nối các điểm ta sẽ được đường cong. 1.2. Vật liệu: 1.2.1.Giấy vẽ: Giấy dùng để lập các bản vẽ kỹ thuật là loại giấy vẽ (giấy crôki). Giấy dùng để lập các bản vẽ phác thường là giấy kẻ li hay giấy kẻ ô vuông. 1.2.2. Bút chì: Bút chì dùng để vẽ là loại bút chì đen. Bút chì đen có loại cứng, ký hiệu bằng chữ H và loại mền ký hiệu bằng chữ B. Ví dụ loại bút chì cứng: H; 2H; 3H, loại bút chì mềm: B; 2B; 3B…Hệ số cứng đứng trước chữ H hoặc B chỉ độ cứng, độ mềm. Hệ số càng lớn thì độ cứng hoặc độ mềm càng lớn. Bút chì loại cứng dùng để vẽ các nét mảnh. Bút chì loại mềm dùng để vẽ các nét đậm hay viết chữ. Bút chì loại vừa có ký hiệu là HB. Ngoài giấy vẽ và bút chì ra còn có một số vật dụng khác như: tẩy, giấy ráp để mài bút chì, đinh mũ hay băng dính để cố định bản vẽ vv… 2. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ: 2.1. Khổ giấy: Được xác định bằng kích thước mép ngoài của bản vẽ. Theo TCVN2 - 74 quy định gồm có các khổ giấy sau: Ký hiệu khổ giấy A0 A1 A2 A3 A4 1189 594 594 297 297 Kích thước (mm) 841 841 420 420 210 Hình 1 – 4: Khổ giấy 12
  13. 2.2. Khung tên và bản vẽ: Mỗi bản vẽ phải có khung vẽ và khung tên riêng 2.2.1. Khung vẽ: Khung vẽ được kẻ bằng nét cơ bản, cách các mép giấy một khoảng bằng 5mm. Nếu bản vẽ được đóng thành tập thì cạnh trái của khổ giấy là 25mm Hình 1 – 5: Khung vẽ 2.2.2. Khung tên: Khung tên được bố trí ở góc phải phía dưới bản vẽ. Kích thước khung tên gồm có 2 loại: + Loại 1: - Dùng trong trường học Hình 1- 6: Khung tên dùng trong trường học 1. Tên bản vẽ 6. Ngày hoàn thành bản vẽ 2. Vật liệu của chi tiết 7. Chữ ký người kiểm tra 3. Tỷ lệ bản vẽ 8. Ngày kiểm tra 4. Số thứ tự bài tập, ký hiệu bản vẽ 9. Tên trường lớp 5. Tên người vẽ + Loại 2: - Dùng trong sản xuất 13
  14. Hình 1- 7: Khung tên dùng trong sản xuất 1: Tên của sản phẩm 2: Ký hiệu của tài liệu 3: Ký hiệu của vật liệu 4: Số lượng của chi tiết, nhóm, bộ phận sản phẩm 5: Khối lượng của chi tiết, nhóm, bộ phận sản phẩm 6: Tỷ lệ dùng để vẽ 7: Số thứ tự của tờ 8: Tổng số tờ của tài liệu 9: Tên hay biệt hiệu của cơ quan, xí nghiệp phát hành tài liệu 10: Chức năng của những người đã ký vào tài liệu 11: Họ tên những người ký vào tài liệu 12: Chữ ký 13: Ngày tháng năm ký tài liệu 14: Ký hiệu của miền tờ giấy đó trên đó có phần tử được sửa đổi 15 - 19: Các ô trong bảng ghi sửa đổi được điền vào theo quy đinh 20: Số liệu khác của cơ quan thiết kế 21: Họ tên những người can bản vẽ 22: Ký hiệu khổ giấy 2.3. Tỉ lệ: Trên các bản vẽ kỹ thuật tùy theo độ lớn và mức độ phức tạp của vật thể mà hình vẽ của vật thể được phóng to hay thu nhỏ theo một tỷ lệ nhất định. Tỷ lệ là tỳ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của bản vẽ với kích thước tương ứng đo được trên vật thể. Trị số kích thước ghi trên hình biểu diễn không phụ thuộc vào tỷ lệ của hình biểu diễn đó. Trị số kích thước chỉ giá trị thực của kích thước vật thể. Bảng 1-2: Tỷ lệ Tỷ lệ thu nhỏ 1:2; 1:2,5; 1:4; 1:5; 1:10 ; 1:15; 1:20; 1:25; 1:40 Tỷ lệ nguyên hình 1:1 Tỷ lệ phóng to 2:1; 2,5:1; 4:1; 5:1; 10 :1; 15:1; 20:1; 25:1; 40:1 Trị số kích thước ghi trên hình biểu diễn không phụ thuộc vào tỷ lệ của hình biểu diễn đó. Trị số kích thước chỉ giá trị thực của kích thước vật thể 14
  15. 2.4. Đường nét: Để biểu diễn vật thể một cách sáng sủa, rõ ràng người ta dùng các loại đường nét khác nhau được sử dụng theo quy định trong TCVN 8-1993 Bảng 1-3: Đường nét Kích Nét vẽ Tên gọi Áp dụng tổng quát thước Nét liền b = 0.3 – - Cạnh thấy, đường bao thấy, đường đậm 1,5 ren thấy, đường đỉnh răng thấy. - Đường kích thước, đường dóng Nét liền b/3 kích thước, đường gạch gạch trên mảnh mặt cắt, đường chân ren thấy. - Đường giới hạn hình cắt hoặc hình Nét lượn b/3 chiếu khi không dùng đường trục sóng làm đường giới hạn. Nét dích - Đường giới hạn hình cắt hoặc hình b/3 dắc chiếu. Nét đứt b/2 - Đường bao khuất, cạnh khuất. mảnh Nét chấm b/3 - Đường tâm, đường trục đối xứng. gạch mảnh Nét cắt 1,5b - Vết của mặt phẳng cắt. - Đường bao của chi tiết lân cận. Nét gạch - Các vị trí đầu, cuối và trung gian hai chấm b/3 của chi tiết di động. mảnh - Bộ phận của chi tiết nằm ở hai phía trước mặt phẳng cắt. 2.5. Chữ và số viết trên bản vẽ: Trên bản vẽ kỹ thuật ngoài hình vẽ ra, còn có con số kích thước những ký hiệu bằng chữ, những ghi chú bằng lời văn khác… chữ và chữ số đó phải được ghi rõ ràng, thống nhất dễ đọc và không gây nhầm lẫn. TCVN 6 - 85 chữ viết trên bản vẽ quy định chữ viết gồm chữ, số và dấu dùng trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật. 2.5.1. Khổ chữ: Khổ chữ (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm có các khổ chữ sau: 2.5; 3.5; 5; 7; 10; 14; 20; 28; 40 Chiều rộng nét chữ (d) phụ thuộc vào kiểu chữ và chiều cao chữ * Kiểu chữ : Có các kiểu chữ sau: - Kiểu A đứng và A nghiêng 750 với d = 1/14h (hình 1-8) - Kiểu A đứng 15
  16. Hình 1-8: Kiểu chữ A đứng - Kiểu B đứng và nghiêng 750 với d = 1/10 h (hình 1-9) - Kiểu B nghiêng 750 Hình 1-9: Kiểu chữ B nghiêng 750 2.6. Ghi kích thước: 2.6.1. Quy định chung: Đơn vị đo chiều dài là mm, không ghi thứ nguyên này sau con số kích thước. Nếu dùng đơn vị đo là cm; m thì đơn vị đo được ghi ngay sau chữ số hoặc phần ghi chú của bản vẽ Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc hoặc sai lệch giới hạn của nó. - Con số kích thước được ghi là con số thực của vật thể, nó không phụ thuộc vào tỷ lệ của bản vẽ. - Số lượng các kích thước ghi vừa đủ để xác định độ lớn của vật thể, mỗi kích thước chỉ được ghi một lần. - Kích thước được ghi bằng 3 thành phần là: Đường gióng kích thước, đường kích thước và con số kích thước. Để tránh nhầm lẫn con số kích thước luôn có chiều hướng lên trên và sang trái của bản vẽ, không cho phép bất kỳ một đường nét nào cắt qua con số. Đường kích thước được vạch quá một doạn 2 – 3 lần nét liền đậm. Đường gióng kẻ xiên góc khi chúng cần thiết. 1.6.2. Đường kích thước: - Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh. - Đường kích thước thẳng được kẻ song song với đoạn thẳng được ghi (hình 1- 10a). - Đường kích thước độ dài của cung tròn là cung tròn đồng tâm (hình 1-10b). 16
  17. - Đường kích thước của góc là cung tròn có tâm ở đỉnh góc (hình 1-10c). - Không được dùng bất kỳ đường nào của hình vẽ thay thế đường kích thước. Hình a Hình b Hình c Hình 1-10: Đường kích thước 2.6.3. Đường gióng: Đường gióng là đường giới hạn phần tử được ghi kích thước, được vẽ bằng nét liền mảnh kẻ từ hai đầu mút đoạn cần ghi kích thước và kẻ vượt quá đường kích thước từ 2 - 2,5mm. Đường gióng kích thước của một đoạn thẳng được vẽ vuông góc với đoạn thẳng cần ghi kích thước, khi cần chúng được kẻ xiên góc. Hình 1-11: Đường gióng khi kẻ xiên góc * Mũi tên - Được vẽ đầu mút đường kích thước. - Độ lớn mũi tên tùy theo nét vẽ. Hình 1-12: Mũi tên - Trường hợp đường kích thước ngắn quá thì mũi tên được vẽ bên ngoài đường gióng (Hình 1-13a). - Trường hợp đường kích thước nối tiếp nhau mà không đủ chỗ vẽ mũi tên thì dùng dấu chấm hoặc gạch xiên thay cho mũi tên (Hình 1-13 b, c) - 17
  18. Hình 1 – 13: Cách ghi kích thước 2.6.4. Chữ số kích thước: - Được đặt khoảng giữa phía trên đường kích thước có khổ chữ từ 2,5 trở lên. - Trường hợp không đủ chỗ để viết, chữ số được viết ở phía kéo dài. - Hướng chữ số kích thước dài theo hướng nghiêng của đường kích thước, nếu đường kích thước có độ nghiêng quá lớn thì con số được phép ghi trên giá ngang. Hình 1-14: Chữ số kích thước - Hướng chữ số kích thước góc theo hướng nghiêng của tiếp tuyến đường kích thước góc. - Không cho phép đường nét nào của bản vẽ kẻ chồng lên con số ghi kích thước, trong trường hợp đó được vẽ ngắt đoạn. Hình 1-15: Cách ghi con số 2.6.5. Các dấu hiệu và ký hiệu: Đường kính: Trong mọi trường hợp trước con số kích thước của đường kích thước ký hiệu là Ø (Hình 1-16a). - Bán kính: ký hiệu R (Hình 1-16b). 18
  19. - Độ dài cung tròn phía trên con số kích thước độ dài cung tròn ghi dấu cung (Hình 1-6c). - Trước con số cạnh hình vuông ghi dấu vuông  (Hình 1-6d). Hình 1-16: Dấu hiệu * Các trường hợp thường gặp: Chiều dài các đoạn thẳng song song được ghi từ nhỏ tới lớn, chiều dài quá lớn hoặc quá nhỏ hay ở dạng đối xứng thì được ghi như các trường hợp ngoại lệ. Đường tròn và cung tròn: Được xác định bằng đường kính của nó. Kích thước của đường tròn ký hiệu là  , đường ghi kích thước giới hạn bởi hai mũi tên. Của cung tròn có bán kính ký hiệu là R: Đường ghi kích thước giới hạn bởi một đầu mũi tên. Hình cầu: Kích thước được ghi như đường tròn và cộng thêm chữ cầu vào  trước ký hiệu . Hình vuông, mép vát: Trước con số kích thước có ký hiệu hình vuông, sau con số kích thước có ký hiệu vát mép. 19
  20. CHƯƠNG 2 HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC Mã chương: M7-02 Giới thiệu: Vẽ một bản vẽ phải dựa vào nguyên tắc xác định các điểm chuẩn theo phép chiếu vuông góc. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm các phép chiếu, đồ thức hệ thống 3 mặt phẳng hình chiếu; - Vẽ được hình chiếu của điểm, đoạn thẳng, mặt phẳng và các hình khối trên hệ thống 3 mặt phẳng hình chiếu. - Cận thẩn, tỷ mỷ, kiên nhẫn tích cực chủ động học tập. Nội dung chính: 1. Các phép chiếu Trong tự nhiên bóng của vật thể được chiếu từ một nguồn sáng lên một mặt phẳng (mặt đất, mặt tường, ...) cho ta khái niệm về phép chiếu. Hình chiếu được hình thành do các giao điểm của những tia sáng đi qua đường bao của vật thể với mặt phẳng ( mặt đất, mặt tường, ...). 1.1. Phép chiếu xuyên tâm - Có một mặt phẳng P và một điểm S trong không gian không thuộc mặt phẳng P. Để chiếu một điểm A bất kỳ trong không gian lên mặt phẳng P ta làm như sau: + Qua hai điểm S và A ta dựng một đường thẳng SA + Tìm giao điểm của đường thẳng SA với mặt phẳng P ta được A’ (A’ thuộc cả mặt phẳng P và đường thẳng SA) Với cách làm như trên ta tìm được hình chiếu của A lên mặt phẳng P. ( xem hình 2-1) - Trong phép chiếu xuyên tâm: + Điểm S được gọi là tâm chiếu. + Mặt phẳng P được gọi là mặt Hình 2-1 phẳng hình chiếu (MPHC) + Đường thẳng SA được gọi là tia chiếu. 20
nguon tai.lieu . vn