Xem mẫu
- NG NG NG
GH GH GH
HE HE HE
E XXA E XXA E XXA
AYY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO U
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG NG
GN G NN G NN
NG GG GG
GH HH HH
HE EE EE
EX XXA XXA
BỘ XÂY DỰNG
XAA
GIÁO TRÌNH
YY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
GG GG GG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP - CAO ĐẲNG
TTR TTR TTR
MÔ HỌC: VẬT LIỆU XÂY DỰNG
RU RU RU
UO UO U
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
3
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG NG
- NG NG NG
GH GH GH
HE HE HE
E XXA E XXA E XXA
AYY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO U
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG NG
GN G NN G NN
NG GG GG
GH HH HH
HE EE EE
EX XXA XXA
XAA
YY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO U
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
4
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
TUYÊN BÓ BẢN QUYỀN
DD
DD
AYY
AYY
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
XXA
XXA
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kháo
E
EE
HE
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sừ dựng với mục đích kinh doanh
HH
GH
GG
thiêu lành mạnh sè bị nghiêm cấm
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
5
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
LỜI GIỚI THIỆU
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
Giáo trình môn học Vật liệu xây dựng được xây dựng theo đề cương của chương
XXA
XXA
trình dạy nghề trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật Xây dựng do Tổng cục Dạy nghề, Bộ
Lao động - Thương binh và Xà hội ban hành.
E
EE
HE
HH
GH
GG
Môn học Vật liệu xây dựng là một trong các môn kỹ thuật cơ sở, được bổ tri học
NG
NN
trước các môn học/mô đun chuyên môn nghề. Là môn cơ sở nhưng chiếm vị trí đặc
G
NG
NG
biệt quan trọng trong chương trình của nghề kỹ thuật xây dựng. Chất lượng cùa vật liệu
AAN
AAN
có ành hướng lớn đến chất lượng và tuổi thọ công trình. Do đó trong chương trình dạy
DD
DD
nghề trình độ Cao đẳng , kiến thức về vật liệu xây dựng trở thành yêu cấu quan trọng.
AOO
AOO
Người cán bộ kỹ thuật cần phải có nhũng hiêu biết cơ bản về vật liệu xây dựng, các
CA
CA
tính năng và phạm vi sử dựng của từng loại vật liệu, đê từ đó có thê lựa chọn đúng loại
GC
GC
vật liệu cân thiết sử dựng cho mục đích cụ thê trong xây dựng, đáp ứng yêu cầu kỹ
NG
NG
thuật và kinh tế của công trình xây dựng.
ON
ON
UO
UO
Giáo trình môn học Vật liệu xây dựng giới thiệu các tính chất cơ bản cùa vật liệu
RU
RU
TTR
TTR
xây dựng. Giới thiệu được phân loại, thành phần tính chất, công dựng, cách báo quân,
sử dựng của từng loại vật liệu xây dựng cơ bàn.
Giáo trình này chú yếu dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên Cao đẳng và học
GG
GG
NN
NN
sinh Trung cấp nghề Kỹ thuật Xây dựng và có thể làm tài liệu tham khảo cho những
UU
UU
người làm công tác xây dựng nói chung.
DD
DD
AYY
AYY
Trong quá trình biên soạn, dù đà có nhiều cổ gắng nhưng giáo trình vần không
XXA
XXA
tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức, rất mong được sự đóng góp của
E
EE
đồng nghiệp và độc giã.
HE
HH
GH
GG
Nhóm biên soạn giáo trình môn học Vật liệu Xây dựng xin chân thành càm ơn
NG
NN
Lãnh đạo và các giáo viên thuộc trường và ban cố vấn xây dựng chương trình đào tạo
G
NG
NG
điều kiện và giúp đỡ chúng tôi hoàn thành giáo trình này
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
6
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
MÔN HỌC: VẬT LIỆU XÂY DựNG
NN
NN
UU
UU
VỊ trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô học
DD
DD
AYY
AYY
- Vị trí môn hoc: Môn học Vật liệu xây dựng là một trong các môn kỹ thuật
XXA
XXA
cơ sở, được bố trí học trước các môn học/mô đun chuyên môn nghề.
E
EE
- Tính chất môn học: Môn Vật liệu xây dựng là môn cơ sở hồ trợ kiến thức
HE
HH
GH
cho các môn khác, đồng thời giúp cho sinh viên có điều kiện tự học, nâng cao kiến
GG
NG
NN
thức nghề nghiệp.
G
NG
NG
- Ý nghĩa môn học: Môn học là môn cơ sở nhưng chiếm vị trí đặc biệt quan
AAN
AAN
trọng trong chương trình của nghe kỹ thuật xây dựng. Chất lượng của vật liệu có ành
DD
DD
hướng lớn đến chất lượng và tuổi thọ công trình.
AOO
AOO
- Vai trò môn học: là môn học kỹ thuật cơ sở bắt buộc, nhằm hoàn thiện kiến
CA
CA
GC
GC
thức, kỹ năng của người học, giúp cho người học trong lĩnh vực hoạt động nghề
NG
NG
nghiệp đối với nghề Kỹ thuật xây dựng.
ON
ON
UO
UO
Mục tiêu của môn học
RU
RU
TTR
TTR
Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về tính cơ - lý của vật liệu xây
dựng nói chung và các khái niệm, phân loại, thành phần, cách bảo quản một số loại
vật liệu xây dựng thường dùng trong ngành xây dựng.
GG
GG
NN
NN
- Nêu được các tính chất, khái niệm, thành phần, phân loại, phạm vi sử dựng
UU
UU
và báo quản của một sổ loại vật liệu thông dựng trong xây dựng.
DD
DD
AYY
AYY
- Nhận biết được một số loại vật liệu đà được học, biết lựa chọn các loại vật
XXA
XXA
liệu vào trong xây lắp một cách hiệu quã.
E
EE
HE
- Có thái độ cẩn thận, chu đáo trong quá trình bảo quản, sử dựng vật liệu đàm
HH
GH
GG
bảo chất lượng.
NG
NN
Nội dung cùa môn học
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
7
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
CHƯƠNG 1: CÁC TÍNH CHẤT CƠ BÃN CỦA VẬT LIỆU
GG
GG
NN
NN
Gỉới thiệu:
UU
UU
DD
DD
Chương các tính chất cơ bán cùa vật liệu nhằm cung cấp cho sinh viên nhùng hiểu biết
AYY
AYY
về vật liệu xây dựng, để sau này có sự lựa chọn và bào quản vật liệu đàm bào an toàn,
XXA
XXA
chất lượng va hiệu quả.
E
EE
HE
Mục tiêu
HH
GH
GG
NG
- Trình bày được các tính chất vật lý, cơ học cơ bản của vật liệu xây dựng;
G NN
- Viết và giai thích được các công thức biếu thị các tính chất vật lý, cơ học cơ
NG
NG
AAN
AAN
bàn cùa vật liệu xây dựng.
DD
DD
- Rèn luyện tính cẩn thận, tý mỷ khi phân tích số liệu.
AOO
AOO
Nội dung chính
CA
CA
GC
GC
1. Các tính chất vật lý chủ yếu
NG
NG
ON
ON
Mục tiêu: hiêu được các tính chất vật lý chú yếu của vật liệu xây dựng
UO
UO
RU
RU
1. 1. Khối lượng riêng
TTR
TTR
Khối lượng riêng của vật liệu là khối lượng của một đơn vị the tích vật liệu ở
trạng thái hoàn toàn đặc (không có lồ rồng).
GG
GG
Khối lượng riêng được ký hiệu bằng p và tính theo công thức :
NN
NN
UU
UU
kg/m3; kg/1; g/cm'
DD
DD
AYY
AYY
Trong đỏ :
XXA
XXA
m : Khối lượng cùa vật liệu ở trạng thái khô, g, kg V : Thố tích hoàn toàn đặc cùa
E
EE
HE
vật liệu, em 1, m'.
HH
GH
GG
NG
Tuỳ theo từng loại vật liệu mà có những phương pháp xác định khác nhau. Đối
NN
với vật liệu hoàn toàn đặc như kính, thép v.v..., p được xác định bàng cách cân và đo
G
NG
NG
mầu thí nghiệm, đối những vật liệu rồng thì phái nghiền đến cở hạt < 0,2 mm và những
AAN
AAN
loại vật liệu rời cỏ cờ hạt bé (cát, xi măng...) thì p được xác định bằng phương pháp
DD
DD
bình ti trọng (hình 1.1). Khối lượng riêng của vật liệu phụ thuộc vào thành phần và cấu
AOO
AOO
trúc vi mô của nó, đối với vật liệu răn thì nó không phụ thuộc vào thành phần pha. Khối
CA
CA
lượng riêng của vật liệu biến đôi trong một phạm vi hẹp, đặc biệt là những loại vật liệu
GC
GC
NG
NG
cùng loại sè có khối lượng riêng tương tự nhau. Người ta có thê dùng khối lượng riêng
ON
ON
đê phân biệt những loại vật liệu khác nhau, phán đoán một số tính chất của nó.
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
8
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
Hình 1-1: Bình tỉ trọng
CA
CA
1.2. Khối lưạng thê tích
GC
GC
NG
NG
Khối lượng thể tích của vật liệu là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở
ON
ON
trạng thái tự nhiên (kế cả lồ rồng).
UO
UO
RU
RU
Neu khối lượng của mẫu vật liệu là m và thể tích tự nhiên của mẫu là Vv thì:
TTR
TTR
(g/cm3; kg/m3; T/m3 0
GG
GG
Bảng 1.1
NN
NN Hệ số dần
UU
UU
p, pv» r,
DD
DD
Tên VLXD nhiệt X,
AYY
AYY
(g/cm3) (g/cm3) (%) (kCal/m°Ch)
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
Bê tông - Nặng
GH
2,6 2,4 10 1,00
GG
NG
NN
-Nhẹ 2,6 1,0 61,5 0,30
G
NG
NG
- Tổ ong 2,6 0,5 81 0,17
AAN
AAN
Gạch :
DD
- Thường 2,65 1,8 0,69 DD
AOO
AOO
3,2
CA
CA
- Rồng ruột 2,65 13 51 0,47
GC
GC
NG
NG
- Granit 2,67 1,4 2,40
ON
ON
- Túp núi lửa 2,7 1,4 52 0,43
UO
UO
RU
RU
Thuỷ tinh:
TTR
TTR
- Kinh cửa sổ 2,65 2,65 0,0 0,50
- Thuỷ tinh bọt 2,65 0,30 88 0,10
GG
GG
Chất dèo
NN
NN
UU
UU
- Chất dẽo cốt thuỷ tinh 2,0 2,0 0,0 0,43
DD
DD
AYY
YY
- Mipo 1,2 0,015 98 0,026
XAA
XXA
tính của lồ rồng và vào môi trường. Ờ môi trường không khí khi áp lực hơi nước tăng
EX
E
HE
HE
GH
GH
9
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
(độ âm tương đối của không khí tăng) thì độ ẩm cùa vật liệu tăng.
GG
GG
Độ âm của vật liệu tăng làm xấu đi tính tính chất nhiệt kỹ thuật, giảm cường độ
NN
NN
UU
UU
và độ bền, làm tăng thê tích của một số loại vật liệu. Vì vậy tính chất của vật liệu xây
DD
DD
dựng phái được xác định trong điều kiện độ Ám nhất định.
AYY
AYY
1.3.5. Độ hút nước của vật liệu: Là khả năng hút và giữ nước cùa nó ở điều kiện
XXA
XXA
thường và được xác định bằng cách ngâm mẫu vào trong nước có nhiệt độ 20 ± o,5°c.
E
EE
HE
HH
Trong điều kiện đó nước chì có the chui vào trong lỗ rồng hở, do đó mà độ hút nước
GH
GG
NG
luôn luôn nhỏ hơn độ rồng của vật liệu. Thí dụ độ rồng của bê tông nhẹ có thể là 50
NN
60%, nhưng độ hút nước của nó chỉ đến 20 -ỉ- 30% thể tích.
G
NG
NG
AAN
AAN
Độ hút nước được xác định theo khối lượng và theo the tích.
DD
DD
Độ hút nước theo khối lượng là tỳ số giữa khối lượng nước mà vật liệu hút vào
AOO
AOO
với khối lượng vật liệu khô.
CA
CA
GC
GC
Độ hút nước theo khối lượng ký hiệu là Hp(%) và xác định theo công thức:
NG
NG
ON
Hp = 'Vvl(XX%) = xl(X)(%)
ON
UO
UO
Độ hút nước theo thê tích là tỷ số giữa thể tích nước mà vật liệu hút vào với the
RU
RU
tích tự nhiên của vật liệu.
TTR
TTR
Độ hút nước theo thể tích được ký hiệu là Hv(%) và xác định theo công thức :
GG
GG
H V = Ịị- xl (X)(%) hay Hy = m*—ttìl- xl (X)(%)
NN
Vy
NN
Vvxp„
UU
UU
DD
DD
Trong đó : mn, vn: Khối lượng và thê tích nước mà vật liệu đà hút.
AYY
AYY
pn: Khối lượng riêng của nước Pn= Ig/cm1
XXA
XXA
mu, mk: Khối lượng của vật liệu khi đà hút nước (ướt) và khi khô
E
EE
HE
HH
GH
Vv: Thế tích tự nhiên của vật liệu .
GG
NG
NN
Mồi quan hệ giừa Hv và Hpnhư sau : = — hay Hv = HpP-
G
NG
NG
Hp p„ p„
AAN
AAN
(pv: khối lượng thê tích tiêu chuẩn).
DD
DD
AOO
AOO
Đe xác định độ hút nước của vật liệu, ta lấy mầu vật liệu đà sấy khô đem cân rồi
CA
CA
ngâm vào nước. Tùy từng loại vật liệu mà thời gian ngâm nước khác nhau. Sau khi vật
GC
GC
liệu hút no nước được vớt ra đem cân rồi xác định độ hút nước theo khối lượng hoặc
NG
NG
theo the tích bằng các công thức trên.
ON
ON
UO
UO
Độ hút nước được tạo thành khi ngâm trực tiếp vật liệu vào nước, do đó với cùng
RU
RU
TTR
TTR
một mầu vật liệu đem thí nghiệm thì độ hút nước sẽ lớn hơn độ ẩm.
Độ hút nước của vật liệu phụ thuộc vào độ rồng, đặc tính cùa lồ rồng và thành
phần của vật liệu.
GG
GG
NN
NN
Ví dụ: Độ hút nước theo khôi lượng của đá granit 0,02 -ỉ- 0,7% cùa bê tông nặng
UU
UU
DD
DD
2 -ỉ- 4% của gạch đất sét 8 + 20%.
AYY
YY
Khi độ hút nước tăng lên sè làm cho thê tích của một số vật liệu tâng và khả năng
XAA
XXA
thu nhiệt tăng nhưng cường độ chịu lực và khả năng cách nhiệt giám đi
EX
E
HE
HE
GH
GH
10
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
1.3.6. Độ hào hòa nước: Là chi tiêu đánh giá khả năng hút nước lớn nhất của vật liệu
GG
GG
trong điều kiện cường bức bằng nhiệt độ hay áp suất.
NN
NN
UU
UU
Độ bào hòa nước cũng được xác định theo khổi lượng và theo thể tích, tưomg tự
DD
DD
như độ hút nước trong điều kiện thường.
AYY
AYY
Độ hào hòa nước theo khối lượng:
XXA
XXA
H=^jđ00(%) hay Mhph =
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
Như vậy, Kth là thể tích nước thấm qua vn (lĩ?) một tấm vật liệu có chiều dày
GG
GG
a=lm, diện tích s = Im2, sau thời gian t = 1 giờ, khi độ chênh lệch áp lực thuỷ tình ở hai
NN
NN
mặt là Pi - p2 = 1 m cột nước.
UU
UU
DD
DD
Tùy thuộc từng loại vật liệu mà có cách đánh giá tính thấm nước khác nhau.
AYY
AYY
Ví dụ: Tính thấm nước của ngói lợp được đánh giá bằng thời gian xuyên nước
XXA
XXA
qua viên ngói, tinh thấm nước cùa bê tông được đánh giá bàng áp lực nước lớn nhất
E
EE
HE
ứng với lúc xuất hiện nước qua bề mặt mầu bê tông hình trụ có đường kinh và chiều
HH
GH
GG
NG
cao bang 150 mm.
NN
Mức độ thấm nước cùa vật liệu phụ thuộc vào bán chất của vật liệu, độ rỗng và
G
NG
NG
tính chất của lồ rồng. Neu vật liệu có nhiều lỗ rỗng lớn và thông nhau thì mức độ thẩm
AAN
AAN
nước sè lớn hơn khi vật liệu có lồ rồng nhó và cách nhau.
DD
DD
AOO
AOO
1.3.8. Tỉnh dẫn nhiệt
CA
CA
Tính dần nhiệt cùa vật liệu là tính chất để cho nhiệt truyền qua từ phía có nhiệt
GC
GC
độ cao sang phía có nhiệt độ thấp.
NG
NG
ON
ON
Khi chế độ truyền nhiệt ổn định và vật liệu có dạng tấm phẳng thì nhiệt lượng
UO
UO
RU
RU
truyền qua tấm vật liệu được xác định theo công thức:
TTR
TTR
ô Trong đó:F: Diện tích bề mặt của tấm vật liệu. m2.
ô : Chiều dày của tấm vật liệu, m.
GG
GG
NN
t|, t2 : Nhiệt độ ở hai be mặt của tấm vật liệu, °C. NN
UU
UU
DD
DD
T : Thời gian nhiệt truyền qua, h.
AYY
AYY
X: Hệ số dần nhiệt, Kcal/m ,°c.h .
XXA
XXA
KhiF= lm2;ồ= Im; ti-t2= 1°C; T = Ih thì X = Q.
E
EE
HE
HH
GH
Vậy hệ sổ dần nhiệt là nhiệt lượng truyền qua một tấm vật liệu dày Im có diện
GG
NG
NN
tích lm2 trong một giờ khi độ chênh lệch nhiệt độ giừa hai mặt đối diện là
G
NG
NG
Hệ số dần nhiệt cùa vật liệu phụ thuộc vào nhiều yếu tổ : Loại vật liệu, độ rồng
AAN
AAN
và tính chất cùa lổ rỗng, độ ẩm, nhiệt độ bình quân giừa hai bề mật vật liệu.
DD
Do độ dần nhiệt của không khí rất bẻ (À = 0,02 Kcal/m.°C.h) so với độ dần nhiệt DD
AOO
AOO
của vật rắn vì vậy khi độ rồng cao, lồ rồng kín và cách nhau thì hệ số dần nhiệt thấp
CA
CA
GC
GC
hay khả năng cách nhiệt cùa vật liệu tốt. Khi khối lượng thế tích của vật liệu càng lớn
NG
NG
thì dần nhiệt càng tổt. Trong điều kiện độ ẩm cùa vật liệu là 5+7%, có the dùng công
ON
ON
thức cùa V.P.Necraxov đê xác định hệ sổ dần nhiệt của vật liệu.
UO
UO
RU
RU
Trong đỏ: Pv là khối lượng thể tích cũa vật liệu. T/m'.Neu độ ẩm cùa vật liệu tăng
TTR
TTR
thi hệ số dẩn nhiệt tăng lẻn, khả nãng cách nhiệt của vật liệu kém đi vì nước có X = 0,5
Kcal/m.°C.h.
GG
GG
Khi nhiệt độ binh quân giừa 2 mặt tấm vật liệu tăng thì độ dần nhiệt cũng lớn, thê
NN
NN
UU
UU
hiện bằng công thức cùa Vlaxov: X = Xo (1+0.002 t)
DD
DD
Trong đó:
AYY
YY
XAA
XXA
Xo- hệ số dần nhiệt ở 0°C;
EX
E
HE
HE
GH
GH
12
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
X, - hệ số dần nhiệt ở nhiệt độ bình quân t.
GG
GG
Nhiệt độ t thích hợp để áp dựng công thức trên là trong phạm vi dưới 100°C.
NN
NN
UU
UU
Trong thực tế, hệ số dẩn nhiệt được dùng để lựa chọn vật liệu cho các kết cấu bao
DD
DD
chc, tính toán kết cấu đố báo vệ các thiết bị nhiệt.
AYY
AYY
XXA
XXA
Giá trị hệ số dần nhiệt cũa một số loại vật liệu thông thường :
E
EE
HE
Bê tông nặng X = 1,0- 1,3 Kcal/m.°C.h .
HH
GH
GG
NG
Bê tông nhẹ X = 0,20 - 0,3 Kcal/m°C.h .
G NN
Gỗ x = 0,15-0,2 Kcal/m.°C.h.
NG
NG
AAN
AAN
Gạch đất sét đặc X = 0,5 - 0,7 Kcal/m."c.h .
DD
DD
Gạch đất sét rồng X = 0,3 - 0.4 Kcal/m."c.h .
AOO
AOO
CA
CA
Thép xây dựng X = 50 Kcal/m.°C.h .
GC
GC
1.3.9. Tính chống cháy
NG
NG
ON
ON
Là khã năng cùa vật liệu chịu được tác dựng cũa ngọn lứa trong một thời gian
UO
UO
RU
RU
nhất định.
TTR
TTR
Dựa vào khả năng chống cháy, vật liệu được chia ra 3 nhóm:
Vật liệu không cháy: Là những vật liệu không cháy và không biến hình khi ờ nhiệt
GG
GG
độ cao như gạch, ngói, bê tông hoặc không cháy nhưng biến hình như thép, hoặc bị
NN
NN
UU
UU
phân hủy ở nhiệt độ cao như: đá vôi, đá đôlômit.
DD
DD
Vật liệu khó chảy: Là những vật liệu mà bàn thân thi cháy được nhưng nhờ có lớp
AYY
AYY
bào vệ nên khó cháy, như tấm vỏ bào ép có trát vừa xi măng ở ngoài.
XXA
XXA
E
EE
Vật liệu dê chảy: Là những vật liệu có thê cháy bùng lên dưới tác dựng cùa ngọn
HE
HH
GH
lừa hay nhiệt độ cao, như: tre, gồ, vật liệu chất dèo.
GG
NG
NN
1.3. ỉ 0. Tỉnh chịu lừa
G
NG
NG
Là tính chất của vật liệu chịu được tác dựng lâu dài cùa nhiệt độ cao mà không
AAN
AAN
bị chày và biến hình. Dựa vào khả năng chịu lừa chia vật liệu thành 3 nhóm.
DD
DD
AOO
AOO
Vật liệu chịu lừa : Chịu được nhiệt độ > 1580°C trong thời gian lâu dài.
CA
CA
Vật liệu khó chảy : Chịu được nhiệt độ từ 1350 - 1580 °C trong thời gian lâu dài.
GC
GC
NG
NG
Vật liệu dề chảy : Chịu được nhiệt độ < 1350°C trong thời gian lâu dài.
ON
ON
UO
UO
2. Các tính chất CO' học chủ yếu
RU
RU
Mục tiêu: hiếu được các tính chất cơ học chít yếu cũa vật liệu xây dựng
TTR
TTR
2.1. Cường độ chịu lực của vật liệu
GG
GG
Khái niệm chung
NN
NN
UU
UU
Cường độ là khá năng của vật liệu chống lại sự phá hoại cùa ứng suất xuất hiện
DD
DD
trong vật liệu do ngoại lực hoặc điều kiện môi trường.
AYY
YY
XAA
Cường độ của vật liệu phụ thuộc vào nhiều yếu tổ: Thành phần cấu trúc, phương
XXA
EX
pháp thí nghiệm, điều kiện môi trường, hình dáng kích thước mầu v.v... Do đó đố so
E
HE
HE
GH
GH
13
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
sánh khà năng chịu lực cùa vật liệu ta phải tiến hành thí nghiệm trong điều kiện tiêu
GG
GG
chuẩn. Khi đó dựa vào cường độ giới hạn đe định ra mác của vật liệu xây dựng.
NN
NN
UU
UU
Mác của vật liệu (theo cường độ) là giới hạn khà năng chịu lực cùa vật liệu được
DD
DD
thi nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn như: kích thước mầu, cách che tạo mầu, phương
AYY
AYY
pháp và thời gian bảo dường trước khi thử .
XXA
XXA
Phương pháp xác định
E
EE
HE
HH
GH
Cỏ hai phương pháp xác định cường độ của vật liệu: Phương pháp phá hoại và
GG
NG
phương pháp không phá hoại.
GNN
NG
NG
Phương pháp phả hoại: Cường độ của vật liệu được xác định bằng cách cho ngoại
AAN
AAN
lực tác dựng vào mầu có kích thước tiêu chuẩn (tùy thuộc vào từng loại vật liệu) cho
DD
DD
đến khi mầu bị phá hoại rồi tính theo công thức.
AOO
AOO
Hình dạng, kích thước mầu và công thức tính khi xác định cường độ chịu lực
CA
CA
của một số loại vật liệu được mô tả trong bàng 1 -2.
GC
GC
NG
NG
Phương pháp không phả hoại: là phương pháp cho ta xác định được cường độ
ON
ON
của vật liệu mà không cần phá hoại mầu. Phương pháp này rất tiện lợi cho việc xác
UO
UO
RU
RU
định cường độ cấu kiện hoăc cường độ kết cấu trong công trình. Trong các phương
TTR
TTR
pháp không phá hoại, phương pháp âm học được dùng rộng rài nhất, cường độ vật liệu
được đánh giá gián tiếp thông qua tốc độ truyên sóng siêu âm qua nó.
GG
GG
2.2. Độ cứng của vật liệu
NN
NN
UU
UU
Là khả nãng của vật liệu chống lại được sự xuyên đâm của vật liệu khác cứng hơn
DD
DD
nó.
AYY
AYY
XXA
XXA
Độ cứng cùa vật liệu ảnh hưởng đến một số tính chất khác cùa vật liệu, vật liệu
càng cứng thì khà năng chống cọ mòn tot nhưng khó gia công và ngược lại. Độ cứng
E
EE
HE
HH
cùa vật liệu thường được xác định bang 1 trong 2 phương pháp sau đây:
GH
GG
NG
NN
Phương pháp Morh Là phương pháp dùng để xác định độ cứng của các vật liệu
G
dạng khoáng, trcn cơ sở dựa vào bảng thang độ cứng Morh bao gồm 10 khoáng vật
NG
NG
AAN
AAN
mầu được sẳp xếp theo mức độ cứng tâng dằn (báng I -3).
DD
Váng 1.3 DD
AOO
AOO
Chi số độ
CA
CA
Tên khoáng vật mầu Dặc điếm độ cứng
cứng
GC
GC
NG
NG
Tan (phấn) - Rạch dề dàng bằng móng tay
ON
ON
1
UO
UO
Thạch cao - Rạch được bằng móng tay
RU
RU
2
TTR
TTR
3 Can xit - Rạch dề dàng bằng dao thép
4 Fluorit - Rạch bằng dao thép khi ấn nhẹ
GG
GG
NN
NN
- Rạch bằng dao thép khi ấn mạnh
UU
UU
5 Apatit
DD
DD
6 Octocla
AYY
YY
- Làm xước kính
XAA
XXA
7 Thạch anh
EX
E
HE
HE
GH
GH
14
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
8 Tô pa
GG
GG
NN
NN
UU 9 Corin đo - Rạch được kính theo mức độ tăng dần
UU
DD
DD
10 Kim cương
AYY
AYY
XXA
XXA
Muôn tim độ cứng của một loại vật liệu dạng khoáng nào đỏ ta đem những khoáng
E
EE
HE
HH
GH
vật chuân rạch lên vật liệu cằn thừ. Độ cứng cùa vật liệu sè tương ứng với độ cứng cùa
GG
NG
khoáng vật mà khoáng vật đứng ngay trước nó không rạch được vật liệu, còn khoáng
NN
vật đứng ngay sau nó lại dề dàng rạch được vật liệu.
G
NG
NG
AAN
AAN
Độ cứng cùa các khoáng vật xếp trong bàng chi nêu ra chúng hơn kém nhau mà
DD
DD
thôi, không có ỷ nghía định lượng chính xác.
AOO
AOO
Phương pháp Brinen Là phương pháp dùng đề xác định độ cứng của vật liệu kim
CA
CA
loại, gồ bê tông v.v... Người ta dùng hòn bi thép có đường kính là D mm đem ân vào
GC
GC
vật liệu định thư với một lực p (hình 1- 3) rồi dựa vào độ sâu cùa vết lòm trên vật liệu
NG
NG
ON
ON
xác định độ cứng bang công thức:
UO
UO
RU
RU
p - Lực ép viên bi vào vật liệu thí nghiệm, kG.
TTR
TTR
F - Diện tích hình chỏm cầu của vết lõm, mm2.
D - Đường kính viên bi thép, mm .
GG
GG
NN
d - Đường kính vết lõm, mm . NN
UU
UU
DD
DD
2.3. Tính đùn hồi, dẻo, giòn
AYY
AYY
Tính biến dạng cùa vật liệu là tính chất của nó có thể thay đối hình dáng, kích
XXA
XXA
thước dưới sự tác dựng của tài trọng bên ngoài.
E
EE
HE
HH
GH
Dựa vào đặc tính biến dạng, người ta chia biển dạng ra 2 loại: Biến dạng đàn hồi
GG
NG
và biến dạng dèo.
G NN
2.3.1. Tính đàn hồi
NG
NG
AAN
AAN
Là tính chất của vật liệu khi chịu tác dựng cùa ngoại lực thì bị biến dạng nhimg
DD
khi bỏ ngoại lực đi thi hình dạng cù được phục hồi. DD
AOO
AOO
Biến dạng đàn hoi thường xày ra khi tài trọng tác dựng bé và trong thời gian
CA
CA
GC
GC
ngắn .
NG
NG
Biến dạng đàn hồi xảy ra khi ngoại lực tác dựng lên vật liệu chưa vượt quá lực
ON
ON
UO
UO
tương tác giừa các chất điếm cũa nó.
RU
RU
TTR
TTR
2.3.2. Tính dẻo
Là biến dạng cùa vật liệu xảy ra khi chịu tác dựng của ngoại lực mà sau khi bò
GG
GG
ngoại lực đi thì hình dạng cù không được phục hồi.
NN
NN
Nguyên nhân cùa biến dạng dẽo là lực tác dựng đà vượt quá lực tương tác giừa
UU
UU
DD
DD
các chất điểm, phá vờ cấu trúc của vật liệu làm các chất điểm có chuyển dịch tương
AYY
YY
đối do đó biến dạng vần còn tồn tại khi loại bó ngoại lực.
XAA
XXA
EX
14 Dựa vào quan hệ giữa ứng suất và biến dạng người ta chia vật liệu ra loại dẻo,
E
HE
HE
GH
GH
15
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
loại giòn và loại đàn hồi (hình 1 - 2).
GG
GG
Vật liệu dẻo là vật liệu trước khi phá hoại có hiện tượng biến hình dẻo rõ rệt
NN
NN
UU
UU
(thép), còn vật liệu giòn trước khi phá hoại không có hiện tượng biến hình dẻo rõ rệt
DD
DD
(bê tông).
AYY
AYY
Tính dẻo và tính giòn của vật liệu biến đổi tuỳ thuộc vào nhiệt độ, lượng ngậm
XXA
XXA
nước, tổc độ tăng lực v.v... Ví dụ: bitum khi tăng lực nén nhanh hay nén ở nhiệt độ
E
EE
HE
thâp là vật liệu có tính giòn, khi tăng lực từ từ hay nén ở nhiệt độ cao là vật liệu dẻo.
HH
GH
GG
NG
Đất sét khi khô là vật liệu giòn, khi ấm là vật liệu deo.
G NN
2.3.3. Tính giòn
NG
NG
AAN
AAN
Là tính chất của vật liệu khi chịu tác dựng của ngoại lực tới mức nào đó thì bị phá
DD
DD
hoại mà trước khi xảy ra sự phá hoại thì hầu như không có hiện tượng biến dạng dẻo.
AOO
AOO
Ví dụ : Khi tác dựng 1 lực lớn vào khoáng giữa cùa viên ngói đặt trên 2 gối tựa thì viên
CA
CA
ngói sẽ bị gãy mà không có hiện tượng cong trước khi gày.
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
16
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN
GG
GG
NN
NN
Giới thiệu:
UU
UU
DD
DD
Chươnẹ vật liệu đá thiên nhiên nhằm giới thiệu cho sinh viên hiếu biết được các tính
AYY
AYY
chất, công dựng của các loại đá có trong thiên nhiên, từ đó có sự lựa chọn cho công tác
XXA
XXA
xây dựng sạu này
E
EE
HE
Mục tiêu
HH
GH
GG
NG
- Trình bày được phân loại, thành phần tính chất, công dựng cùa đá thiên nhiên.
G NN
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ khi phân tích số liệu.
NG
NG
AAN
AAN
Nội dung chính
DD
DD
1. Khái niệm và phân loại
AOO
AOO
CA
CA
Mục tiêu: trình bày được khái niệm và phàn loại các loại đá trong thiên nhiên
GC
GC
1.1. Khái niệm
NG
NG
ON
ON
Đá thiên nhiên có hầu hết ờ khắp mọi nơi trong vỏ trái đất. đó là nhưng khối
UO
UO
RU
RU
khoáng chất chứa một hay nhiều khoáng vật khác nhau. Còn vật liệu đá thiên nhiên thi
TTR
TTR
được chế tạo từ đá thiên nhiên bằng cách gia công cơ học, do đó tính chất cơ bàn cùa
vật liệu đá thiên nhiên giống tính chất của đá gốc.
GG
GG
Vật liệu đá thiên nhiên từ xa xưa đã được sử dựng phổ biến trong xây dựng, vì nó
NN
NN
có cường độ chịu nén cao, khà năng trang trí tốt, bền vừng trong môi trường, hơn nữa
UU
UU
DD
DD
nó là vật liệu địa phương, hầu như ờ đâu cùng có do đó giá thành tương đổi thấp.
AYY
AYY
Bên cạnh những ưu diêm cơ bản trên, vật liệu đá thiên nhiên cùng có một so
XXA
XXA
nhược diêm như: khối lượng thê tích lớn, việc vận chuyên và thi công khó khăn, ít
E
EE
HE
nguyên khối và độ cứng cao nên quá trình gia công phức tạp.
HH
GH
GG
NG
1.2. Phân loại
NN
Căn cứ vào điều kiện hình thành và tinh trạng địa chất có thể chia đá tự nhiên làm
G
NG
NG
ba nhóm: Đá mác ma, đá trầm tích và đá biến chất.
AAN
AAN
DD
1.2. 1. Đả mác ma DD
AOO
AOO
Dá mác ma là do các khối silicat nóng chày từ lòng trái đất xâm nhập lên phần
CA
CA
trên cùa vỏ hoặc phun ra ngoài mặt đất nguội đi tạo thành. Do vị trí và điêu kiện nguội
GC
GC
NG
NG
cũa các khối mác ma khác nhau nên cấu tạo và tính chất cùa chúng cùng khác nhau .
ON
ON
Đá mác ma được phân ra hai loại xâm nhập và phún xuất.
UO
UO
RU
RU
Đá xám nhập thì ở sâu hơn trong vỏ trái đất, chịu áp lực lớn hơn cùa các lớp trên
TTR
TTR
và nguội dẩn đi mà thành. Do được tạo thành trong điều kiện như vậy nên đá mác ma
có đặc tính chung là: cấu trúc tinh thể lớn, đặc chắc, cường độ cao, ít hút nước.
GG
GG
Đả phún xuất được tạo ra do mác ma phun lên trên mặt đất, do nguội nhanh trong
NN
NN
điều kiện nhiệt độ và áp suất thấp, các khoáng không kịp kết tinh hoặc chì kết tinh được
UU
UU
DD
DD
một bộ phận với kích thước tinh thê bé, chưa hoàn chinh, còn đa sổ tồn tại ờ dạng vô
AYY
YY
định hình. Trong quá trình nguội lạnh các chất khí và hơi nước không kịp thoát ra, đe
XAA
XXA
lại nhiều lồ rồng làm cho đá nhẹ.
EX
E
HE
HE
GH
GH
17
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
1.2.2. Đá trầm tích
GG
GG
Đá trầm tích được tạo thành trong điều kiện nhiệt động học của vỏ trái đất thay
NN
NN
UU
UU
đổi. Các loại đất đá khác nhau do sự tác động cùa các yếu tố nhiệt độ, nước và các tác
DD
DD
dựng hóa học mà bị phong hóa vờ vụn. Sau đó chúng được gió và nước cuốn đi rồi
AYY
AYY
lăng đọng lại thành từng lớp. Dưới áp lực và trài qua các thời kỹ địa chất chúng được
XXA
XXA
gắn kết lại bằng các chất keo kết thiên nhiên tạo thành đá trầm tích. 24 Do điều kiện
E
EE
tạo thành như vậy nên đá trầm tích có các đặc tính chung là: Có tính phân lớp rõ rệt,
HE
HH
GH
chiều dày, màu sắc, thành phần, độ lớn của hạt, độ cứng của các lớp cũng khác nhau.
GG
NG
NN
Độ cứng, độ đặc và cường độ chịu lực của đá trầm tích thấp hơn đá mác ma nhưng độ
G
hút nước lại cao hơn.
NG
NG
AAN
AAN
Căn cứ vào điều kiện tạo thành, đá trầm tích được chia làm 3 loại:
DD
DD
Đá trầm tích cơ học: Là sản phâm phong hóa của nhiều loại đá có trước. Ví dụ
AOO
AOO
như: cát, sỏi, đất sét v.v...
CA
CA
GC
GC
Đủ trầm tích hóa học: Do khoáng vật hòa tan trong nước rồi lẳng đọng tạo thành.
NG
NG
Ví dụ: đá thạch cao, đôlômit, magiezit v.v...
ON
ON
UO
UO
Đả trầm tích hữu cơ: Do một so động vật trong xương chứa nhiều chất khoáng
RU
RU
TTR
TTR
khác nhau, sau khi chết chúng được liên kết với nhau tạo thành đá trầm tích hừu cơ. Ví
dụ: đá vôi, đá vôi sò, đá điatômit.
1.2.3. Đá biến chất
GG
GG
NN
NN
Đá biến chất được hình thành từ sự biến tính của đá mác ma, đá trầm tích do tác
UU
UU
DD
DD
động cùa nhiệt độ cao hay áp lực lớn.
AYY
AYY
Nói chung đá biến chất thường cứng hơn đá trầm tích nhưng đá biến chất từ đá
XXA
XXA
mác ma thì do cấu tạo dạng phiến nên về tính chất cơ học của nó kém đá mác ma. Đặc
E
EE
HE
diem nồi bật cùa phần lớn đá biến chất (trừ đá mác ma và đá quaezit) là quá nửa khoáng
HH
GH
GG
vật trong nỏ có cấu tạo dạng lớp song song nhau, dề tách thành những phiến mòng.
NG
NN
2. Thành phần, tính chất và công dựng của một số loại đá thường dùng Mục
G
NG
NG
tiêu: trình bày được công dựng của một số loại đủ thường dùng trong xây dựng
AAN
AAN
2.1. Đá mác ma
DD
DD
AOO
AOO
2.1.1. Thành phần khoáng vật
CA
CA
GC
GC
Thành phần khoáng vật cũa đá mác ma rất phức tạp nhưng có một sổ khoáng vật
NG
NG
quan trọng nhất, quyết định tính chất cơ băn của đá đó là thạch anh, fenspat và mica.
ON
ON
UO
UO
Thạch anh: Là SĨƠ2 ở dạng kết tinh trong suốt hoặc màu trắng và trắng sừa. Độ
RU
RU
cúng 7Morh, khối lượng riêng 2,65 g/cm3, cường độ chịu nén cao 10.000 kG/cm2,
TTR
TTR
chổng mài mòn tốt, ổn định đối với axit (trừ một số axit mạnh). Ỏ nhiệt độ thường
thạch anh không tác dựng với vôi nhưng ở trong môi trường hơi nước bào hòa và nhiệt
GG
GG
độ t°= 175-200(,C có thể sinh ra phàn ứng silicat, ở t" = 575°c nở thể tích 15%, ở t°=
NN
NN
1710°C sẽ bị chảy.
UU
UU
DD
DD
Fenspat: Bao gồm : fenspat kali : K2O.AI2O3.6SÌO2 ( octocla ).
AYY
YY
XAA
XXA
fenspat natri : Na2O.Al2O3.6SiO2(plagiocla )
EX
E
fenspat canxi: CaO.A12O3.2SiC>2.
HE
HE
GH
GH
18
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
Tính chất cơ bàn của fenspat: Màu biến đổi từ màu trắng, trắng xám, vàng đến
GG
GG
hồng và đỏ, khối lượng riêng 2,55-2,76 g/cm3, độ cứng 6 - 6,5 Morh, cường độ 1200-
NN
NN
1700 kG/cnr, khả năng chống phong hóa kém, kém ổn định đối với nước và đặc biệt là
UU
UU
DD
DD
nước có chứa co2.
AYY
AYY
Mica\ Là những alumôsilicát ngậm nước rất dề tách thành lớp mỏng. Mica có hai
XXA
XXA
loại: mica trang và mica đến.
E
EE
HE
HH
Mica trắng trong suốt như thúy tinh, không có mầu, chổng ăn mòn hóa học tốt,
GH
GG
NG
cách điện, cách nhiệt tốt.
G NN
Mica đến kém ôn định hóa học hơn mica trang.
NG
NG
AAN
AAN
Mi ca có độ cứng từ 2 - 3 Morh, khối lượng riêng 2,76 - 2,72 g/cm3.
DD
DD
Khi đá chứa nhiều Mica sè làm cho quá trình mài nhằn, đánh bóng sàn phẩm vật
AOO
AOO
liệu đá khó hơn.
CA
CA
GC
GC
2.1.2. Tinh chất và công dựng
NG
NG
ON
ON
Đá granit (đả hoa cưorng)'. Thường có màu tro nhạt, vàng nhạt hoặc màu hồng,
UO
UO
các màu này xen lẫn những chấm đến. Đây là loại đá rất đặc, khối lượng thể tích 2500
RU
RU
TTR
TTR
- 2600 kg/m3, khối lượng riêng 2700 kg/m3, cường độ chịu nén cao 1200 - 2500
kG/cm2, độ hút nước thấp (Hp< 1%), độ cứng 6-7 Morh, khả năng chổng phong hóa
rất cao, khả năng trang trí tốt nhưng khả năng chịu lửa kém.
GG
GG
NN
NN
Đá granit được sử dựng rộng rãi trong xây dựng với các loại sản phẩm như: tấm
UU
UU
ốp, lát, đá khối xây móng, tường, trụ cho các công trình, đá dăm đê che tạo bê tông
DD
DD
AYY
AYY
v.v...
XXA
XXA
Đả gabrô : Thường có màu xanh xám hoặc xanh đến, khối lượng thể tích 2000 -
E
EE
3500 kg/m3, đây là loại đá đặc, có khà nặng chịu nén cao 2000 - 28(X) kG/cm2. Đá
HE
HH
GH
gabrô được sử dựng làm đá dăm, đá tấm để lát mặt đường và ốp các công trình.
GG
NG
NN
Đả bazan-. Là loại đá nặng nhất trong các loại đá mác ma, khối lượng thể tích
G
NG
NG
2900-3500 kg/m' cường độ nén 1000 - 5000 kG/cm2, rất cứng, giòn, khả năng chống
AAN
AAN
phong hóa cao, rất khó gia công. Trong xây dựng đá bazan được sừ dựng làm đá dăm,
DD
đá tấm lát mặt đường hoặc tấm ốp. DD
AOO
AOO
Ngoài các loại đá đặc ở trên, trong xây dựng còn sừ dựng tro núi lửa, cát núi lửa,
CA
CA
GC
GC
đá bọt, túp dung nham, v.v...
NG
NG
Tro núi lừa thường dùng ờ dạng bột màu xám, những hạt lớn hơn gọi là cát núi
ON
ON
lửa.Thành phần của tro và cát núi lửa chứa nhiều SĨO2 ở trạng thái vô định hình, chúng
UO
UO
RU
RU
có khả năng hoạt động hoá học cao. Tro núi lừa là nguyên liệu phụ gia dùng đổ chế tạo
TTR
TTR
xi mãng và một số chất kết dính vô cơ khác.
Đả bọt là loại đá rất rồng được tạo thành khi dung nham nguội lạnh nhanh trong
GG
GG
không khí. Các viên đá bọt có kích thước 5-30 mm, khổi lượng thố tích trung bình 800
NN
NN
kg/m\ đây là loại đá nhẹ, nhưng các lồ rồng lớn và kín nên độ hút nước thấp, hệ sổ dần
UU
UU
DD
DD
nhiệt nhó (0,12 - 0.2 kcal/m.°C.h).
AYY
YY
XAA
Cát núi lửa và đá bọt thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông nhẹ.
XXA
EX
2.2. Đủ trầm tích
E
HE
HE
GH
GH
19
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
2.2.1. Thành phần khoảng vật
GG
GG
Nhóm oxyt Silic bao gồm: Òpan (SÌO2. 2H2O ) không màu hoặc màu trắng sừa.
NN
NN
UU
UU
Chan xedon (S1O2) màu trang xám, vàng sáng, tro, xanh.
DD
DD
Nhóm cacbonat bao gom : canxit (CaCO}) không màu hoặc màu trắng, xám vàng,
AYY
AYY
hồng, xanh, khối lượng riêng 2,7 g/cm\ độ cứng 3Morh, cường độ trung bình, dề tan
XXA
XXA
trong nước, nhất là nước chứa hàm lượng CO2 lớn .
E
EE
HE
HH
GH
Đôlômít [CaMg(COí)2] có màu hoặc màu trắng, khối lượng riêng 2,8g/cm\ độ
GG
NG
cứng 3-4 Morh, cường độ lớn hơn canxit. 26 Magiezit (MgCO.O là khoáng không màu
NN
hoặc màu trang xám, vàng hoặc nâu, khối lượng riêng 3,0 g/cm \ độ cứng 3,5 - 4,5
G
NG
NG
Morh, cường độ khá cao.
AAN
AAN
DD
DD
Nhóm các khoáng sét bao gồm:
AOO
AOO
Caolinit (AI2O3.2SiO2.2H2O) là khoáng màu trắng hoặc màu xám, xanh, khối
CA
CA
lượng riêng 2,6 g/cm', độ cứng 1 Morh.
GC
GC
NG
NG
Montmorialonit (4SiO2.Al2O3.nH2O) là khoáng chủ yếu cùa đất sét.
ON
ON
UO
UO
Nhóm snnfat bao gồm :
RU
RU
TTR
TTR
Thạch cao (CaSO4.2H2O) là khoáng màu trang hoặc không màu, nếu lẫn tạp chất
thì có màu xanh, vàng hoặc đỏ, độ cứng 2 Morh, khối lượng riêng 2,3 g/cm GG
GG
Anhyđrít (CaSO4) là khoáng màu trắng hoặc màu xanh, độ cứng 3 - 3,5 Morh,
NN
khổi lượng riêng 3,0 g/cm'. NN
UU
UU
DD
DD
2.2.2. Tính chất và công dựng
AYY
AYY
Cát, sỏi: Là loại đá trầm tích cơ học, được khai thác trong thiên nhiên sữ dựng de
XXA
XXA
chế tạo vừa. bê tông v.v...
E
EE
HE
HH
Đất sét: Là loại đá trầm tích có độ dẻo cao khi nhào trộn với nước, là nguyên liệu
GH
GG
NG
đế sản xuất gạch, ngói, xi măng.
G NN
Thạch cao: Được sừ dựng để sản xuất chất kết dính bột thạch cao xây dựng.
NG
NG
AAN
AAN
Đả vôi: Bao gồm hai loại - Đá vôi rồng và đá vôi đặc.
DD
Đá vôi rồng gồm có đá vôi vò sò, thạch nhũ, loại này có khối lượng thể tích 800- DD
AOO
AOO
1800 kg/m' cường độ nén 4-150 kG/cm2. Các loại đá vôi rồng thường dùng đô sàn xuât
CA
CA
GC
GC
vôi hoặc làm côt liệu cho bê tông nhẹ.
NG
NG
Đá vôi đặc bao gồm đá vôi canxit và đá vôi đôlômit.
ON
ON
UO
UO
Đá vôi can xít có màu trắng hoặc xanh, vàng, khối lượng thồ tích 2200 - 2600
RU
RU
TTR
TTR
kg/m\ cường độ nén 100-1000 KG/cm2.
Đá vôi đặc thường dùng đổ chế tạo đá khối xây tường, xây móng, sàn xuất đá
GG
GG
dăm và là nguyên liệu quan trọng để sản xuất vôi, xi măng.
NN
NN
Đá vôi đôlômit là loại đá đặc, màu đẹp, được dùng để sản xuất tấm lát, ốp hoặc
UU
UU
DD
DD
đè che tạo vật liệu chịu lửa, sàn xuất đá dăm.
AYY
YY
2.3. Đá biển chất
XAA
XXA
EX
2.3.1. Thành phân khoảng vật
E
HE
HE
GH
GH
20
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
Các khoánẹ vật tạo đá biến chất chủ yếu là những khoảng vật nằm trong đá mác
GG
GG
ma và đá trầm tích.
NN
NN
UU
UU
2.3.2. Tinh chất và công dựng
DD
DD
Đả gơnai (đả phiến ma) : Được tạo thành do đá granit tái kết tinh và biến chất
AYY
AYY
dưới tác dựng cùa áp lực cao. Loại đá này có cấu tạo phân lớp nên cường độ theo các
XXA
XXA
phương cũng khác nhau, dề bị phong hóa và tách lớp, được dùng chủ yếu làm tấm ốp
E
EE
HE
lòng hồ, bờ kênh, lát vỉa hè.
HH
GH
GG
NG
Đả hoa: Được tạo thành do đá vôi hoặc đá đôlômít tái kết tinh và biến chất dưới
NN
tác dựng cùa nhiệt độ cao và áp suất lớn. Loại đá này có nhiều màu sắc như trắng, vàng,
G
NG
NG
hồng, đò, đến xen kẽ nhưng mạch nhỏ và vân hoa, cường độ nén 1200 - 3000 kG/cm2,
AAN
AAN
dề gia công cơ học, được dùng để sản xuất đá ổp lát hoặc sân xuất đá dăm làm cốt liệu
DD
DD
cho bê tông, đá xay nhỏ để chế tạo vừa granitô.
AOO
AOO
CA
CA
Diệp thạch sét: Được tạo thành do đất sét bị biến chất dưới tác dựng cùa áp lực
GC
GC
cao. Đá màu xanh sầm, ổn định đối với không khí, không bị nước phá hoại và dề tách
NG
NG
thành lóp mòng. Được dùng để sản xuất tam lợp.
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
21
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU GỐM XÂY DỰNG
GG
GG
NN
NN
Giói thiệu:
UU
UU
DD
DD
Chương vật liệu gốm xây dựng giúp sinh viên hiểu biết được các tinh chất, công dựng
AYY
AYY
cùa các loại vật liệu gốm xây dựng (các laọi gạch, ngói), từ đó có sự lựa chọn cho công
XXA
XXA
tác xây dựng sạu này
E
EE
HE
Mục tiêu
HH
GH
GG
NG
- Trình bày được đặc điểm, tính chất, công dựng của các loại sàn phâm gom xây
NN
dựng.
G
NG
NG
AAN
AAN
- Rèn luyện tính cấn thận, tỳ mý khi phân tích số liệu.
DD
DD
Nội dung chính
AOO
AOO
1. Khái niệm và phân loại
CA
CA
GC
GC
Mục tiêu: trình bày được khái niệm và phàn loại các loại vật liệu gốm xây dựng 1. 1.
NG
NG
Khái niệm
ON
ON
UO
UO
Vật liệu nung hay gổm xây dựng là loại vật liệu được sàn xuất từ nguyên liệu
RU
RU
chính là đất sét bàng cách tạo hình và nung ở nhiệt độ cao. Do quá trình thay đổi lý,
TTR
TTR
hóa trong khi nung nên vật liệu gốm xây dựng có tính chất khác hẳn so với nguyên liệu
ban đầu.
GG
GG
NN
NN
Trong xây dựng vật liệu gốm được dùng trong nhiều chi tict kết cấu của công
UU
UU
trình từ khối xây, lát nen, ốp tường đến cốt liệu rồng (kcramzit) cho loại bê tông nhẹ.
DD
DD
Ngoài ra các sàn phâm sứ vệ sinh là nhừnẹ vật liệu không thè thiếu được trong xây
AYY
AYY
dựng. Các sản phàm gổm ben axít, bền nhiệt được dùng nhiều trong công nghiệp hóa
XXA
XXA
học, luyện kim và các ngành công nghiệp khác.
E
EE
HE
HH
Ưu điểm chính cùa vật liệu gốm là có độ bền và tuổi thọ cao, từ nguyên liệu địa
GH
GG
NG
phương có thể sản xuất ra các sàn phẩm khác nhau thích hợp với các yêu cầu sừ dựng,
NN
công nghệ sàn xuất tương đoi đơn giản, giá thành hạ. Song vật liệu gốm vần còn những
G
NG
NG
hạn chế là giòn, dề vờ, tương đối nặng, khó cơ giới hóa trong xây dựng đặc biệt là với
AAN
AAN
gạch xây và ngói lợp.
DD
DD
AOO
AOO
1.2. Phăn loại
CA
CA
Sản phẩm gốm xây dựng rất đa dạng về chùng loại và tính chất. Đố phân loại
GC
GC
chúng người ta dựa vào nhùng cơ sở sau :
NG
NG
ON
ON
1.2.1. Theo công dựng: Vật liệu gốm được chia ra :
UO
UO
RU
RU
Vật liệu xảy : Các loại gạch đặc, gạch 2 lỗ, gạch 4 lồ.
TTR
TTR
Vật liệu lợp : Các loại ngói.
GG
GG
Vật liệu lát: Tấm lát nền . lát đường, lát vỉa hè.
NN
NN
Vật liệu ốp : Ốp tường nhà, ốp cầu thang, ổp trang trí.
UU
UU
DD
DD
Sản phẩm kỹ thuật vệ sinh : Chậu rửa, bồn tắm. bệ xí.
AYY
YY
XAA
XXA
Sân phẩm cách nhiệt, cách âm : Các loại gốm xôp.
EX
E
HE
HE
GH
GH
22
NG
NG
GN
NG
NG
nguon tai.lieu . vn