Xem mẫu

  1. NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG GN G NN G NN NG GG GG GH HH HH HE EE EE EX XXA XXA BỘ XÂY DỰNG XAA GIÁO TRÌNH YY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG GG GG GG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP - CAO ĐẲNG TTR TTR TTR MÔ HỌC: VẬT LIỆU XÂY DỰNG RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA 3 AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
  2. NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG GN G NN G NN NG GG GG GH HH HH HE EE EE EX XXA XXA XAA YY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA 4 AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
  3. U U RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU TUYÊN BÓ BẢN QUYỀN DD DD AYY AYY Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép XXA XXA dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kháo E EE HE Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sừ dựng với mục đích kinh doanh HH GH GG thiêu lành mạnh sè bị nghiêm cấm NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 5 NG NG GN NG NG
  4. U U RU RU TTR TTR GG GG LỜI GIỚI THIỆU NN NN UU UU DD DD AYY AYY Giáo trình môn học Vật liệu xây dựng được xây dựng theo đề cương của chương XXA XXA trình dạy nghề trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật Xây dựng do Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xà hội ban hành. E EE HE HH GH GG Môn học Vật liệu xây dựng là một trong các môn kỹ thuật cơ sở, được bổ tri học NG NN trước các môn học/mô đun chuyên môn nghề. Là môn cơ sở nhưng chiếm vị trí đặc G NG NG biệt quan trọng trong chương trình của nghề kỹ thuật xây dựng. Chất lượng cùa vật liệu AAN AAN có ành hướng lớn đến chất lượng và tuổi thọ công trình. Do đó trong chương trình dạy DD DD nghề trình độ Cao đẳng , kiến thức về vật liệu xây dựng trở thành yêu cấu quan trọng. AOO AOO Người cán bộ kỹ thuật cần phải có nhũng hiêu biết cơ bản về vật liệu xây dựng, các CA CA tính năng và phạm vi sử dựng của từng loại vật liệu, đê từ đó có thê lựa chọn đúng loại GC GC vật liệu cân thiết sử dựng cho mục đích cụ thê trong xây dựng, đáp ứng yêu cầu kỹ NG NG thuật và kinh tế của công trình xây dựng. ON ON UO UO Giáo trình môn học Vật liệu xây dựng giới thiệu các tính chất cơ bản cùa vật liệu RU RU TTR TTR xây dựng. Giới thiệu được phân loại, thành phần tính chất, công dựng, cách báo quân, sử dựng của từng loại vật liệu xây dựng cơ bàn. Giáo trình này chú yếu dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên Cao đẳng và học GG GG NN NN sinh Trung cấp nghề Kỹ thuật Xây dựng và có thể làm tài liệu tham khảo cho những UU UU người làm công tác xây dựng nói chung. DD DD AYY AYY Trong quá trình biên soạn, dù đà có nhiều cổ gắng nhưng giáo trình vần không XXA XXA tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức, rất mong được sự đóng góp của E EE đồng nghiệp và độc giã. HE HH GH GG Nhóm biên soạn giáo trình môn học Vật liệu Xây dựng xin chân thành càm ơn NG NN Lãnh đạo và các giáo viên thuộc trường và ban cố vấn xây dựng chương trình đào tạo G NG NG điều kiện và giúp đỡ chúng tôi hoàn thành giáo trình này AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 6 NG NG GN NG NG
  5. U U RU RU TTR TTR GG GG MÔN HỌC: VẬT LIỆU XÂY DựNG NN NN UU UU VỊ trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô học DD DD AYY AYY - Vị trí môn hoc: Môn học Vật liệu xây dựng là một trong các môn kỹ thuật XXA XXA cơ sở, được bố trí học trước các môn học/mô đun chuyên môn nghề. E EE - Tính chất môn học: Môn Vật liệu xây dựng là môn cơ sở hồ trợ kiến thức HE HH GH cho các môn khác, đồng thời giúp cho sinh viên có điều kiện tự học, nâng cao kiến GG NG NN thức nghề nghiệp. G NG NG - Ý nghĩa môn học: Môn học là môn cơ sở nhưng chiếm vị trí đặc biệt quan AAN AAN trọng trong chương trình của nghe kỹ thuật xây dựng. Chất lượng của vật liệu có ành DD DD hướng lớn đến chất lượng và tuổi thọ công trình. AOO AOO - Vai trò môn học: là môn học kỹ thuật cơ sở bắt buộc, nhằm hoàn thiện kiến CA CA GC GC thức, kỹ năng của người học, giúp cho người học trong lĩnh vực hoạt động nghề NG NG nghiệp đối với nghề Kỹ thuật xây dựng. ON ON UO UO Mục tiêu của môn học RU RU TTR TTR Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về tính cơ - lý của vật liệu xây dựng nói chung và các khái niệm, phân loại, thành phần, cách bảo quản một số loại vật liệu xây dựng thường dùng trong ngành xây dựng. GG GG NN NN - Nêu được các tính chất, khái niệm, thành phần, phân loại, phạm vi sử dựng UU UU và báo quản của một sổ loại vật liệu thông dựng trong xây dựng. DD DD AYY AYY - Nhận biết được một số loại vật liệu đà được học, biết lựa chọn các loại vật XXA XXA liệu vào trong xây lắp một cách hiệu quã. E EE HE - Có thái độ cẩn thận, chu đáo trong quá trình bảo quản, sử dựng vật liệu đàm HH GH GG bảo chất lượng. NG NN Nội dung cùa môn học G NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 7 NG NG GN NG NG
  6. U U RU RU TTR TTR CHƯƠNG 1: CÁC TÍNH CHẤT CƠ BÃN CỦA VẬT LIỆU GG GG NN NN Gỉới thiệu: UU UU DD DD Chương các tính chất cơ bán cùa vật liệu nhằm cung cấp cho sinh viên nhùng hiểu biết AYY AYY về vật liệu xây dựng, để sau này có sự lựa chọn và bào quản vật liệu đàm bào an toàn, XXA XXA chất lượng va hiệu quả. E EE HE Mục tiêu HH GH GG NG - Trình bày được các tính chất vật lý, cơ học cơ bản của vật liệu xây dựng; G NN - Viết và giai thích được các công thức biếu thị các tính chất vật lý, cơ học cơ NG NG AAN AAN bàn cùa vật liệu xây dựng. DD DD - Rèn luyện tính cẩn thận, tý mỷ khi phân tích số liệu. AOO AOO Nội dung chính CA CA GC GC 1. Các tính chất vật lý chủ yếu NG NG ON ON Mục tiêu: hiêu được các tính chất vật lý chú yếu của vật liệu xây dựng UO UO RU RU 1. 1. Khối lượng riêng TTR TTR Khối lượng riêng của vật liệu là khối lượng của một đơn vị the tích vật liệu ở trạng thái hoàn toàn đặc (không có lồ rồng). GG GG Khối lượng riêng được ký hiệu bằng p và tính theo công thức : NN NN UU UU kg/m3; kg/1; g/cm' DD DD AYY AYY Trong đỏ : XXA XXA m : Khối lượng cùa vật liệu ở trạng thái khô, g, kg V : Thố tích hoàn toàn đặc cùa E EE HE vật liệu, em 1, m'. HH GH GG NG Tuỳ theo từng loại vật liệu mà có những phương pháp xác định khác nhau. Đối NN với vật liệu hoàn toàn đặc như kính, thép v.v..., p được xác định bàng cách cân và đo G NG NG mầu thí nghiệm, đối những vật liệu rồng thì phái nghiền đến cở hạt < 0,2 mm và những AAN AAN loại vật liệu rời cỏ cờ hạt bé (cát, xi măng...) thì p được xác định bằng phương pháp DD DD bình ti trọng (hình 1.1). Khối lượng riêng của vật liệu phụ thuộc vào thành phần và cấu AOO AOO trúc vi mô của nó, đối với vật liệu răn thì nó không phụ thuộc vào thành phần pha. Khối CA CA lượng riêng của vật liệu biến đôi trong một phạm vi hẹp, đặc biệt là những loại vật liệu GC GC NG NG cùng loại sè có khối lượng riêng tương tự nhau. Người ta có thê dùng khối lượng riêng ON ON đê phân biệt những loại vật liệu khác nhau, phán đoán một số tính chất của nó. UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 8 NG NG GN NG NG
  7. U U RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO Hình 1-1: Bình tỉ trọng CA CA 1.2. Khối lưạng thê tích GC GC NG NG Khối lượng thể tích của vật liệu là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở ON ON trạng thái tự nhiên (kế cả lồ rồng). UO UO RU RU Neu khối lượng của mẫu vật liệu là m và thể tích tự nhiên của mẫu là Vv thì: TTR TTR (g/cm3; kg/m3; T/m3 0 GG GG Bảng 1.1 NN NN Hệ số dần UU UU p, pv» r, DD DD Tên VLXD nhiệt X, AYY AYY (g/cm3) (g/cm3) (%) (kCal/m°Ch) XXA XXA E EE HE HH Bê tông - Nặng GH 2,6 2,4 10 1,00 GG NG NN -Nhẹ 2,6 1,0 61,5 0,30 G NG NG - Tổ ong 2,6 0,5 81 0,17 AAN AAN Gạch : DD - Thường 2,65 1,8 0,69 DD AOO AOO 3,2 CA CA - Rồng ruột 2,65 13 51 0,47 GC GC NG NG - Granit 2,67 1,4 2,40 ON ON - Túp núi lửa 2,7 1,4 52 0,43 UO UO RU RU Thuỷ tinh: TTR TTR - Kinh cửa sổ 2,65 2,65 0,0 0,50 - Thuỷ tinh bọt 2,65 0,30 88 0,10 GG GG Chất dèo NN NN UU UU - Chất dẽo cốt thuỷ tinh 2,0 2,0 0,0 0,43 DD DD AYY YY - Mipo 1,2 0,015 98 0,026 XAA XXA tính của lồ rồng và vào môi trường. Ờ môi trường không khí khi áp lực hơi nước tăng EX E HE HE GH GH 9 NG NG GN NG NG
  8. U U RU RU TTR TTR (độ âm tương đối của không khí tăng) thì độ ẩm cùa vật liệu tăng. GG GG Độ âm của vật liệu tăng làm xấu đi tính tính chất nhiệt kỹ thuật, giảm cường độ NN NN UU UU và độ bền, làm tăng thê tích của một số loại vật liệu. Vì vậy tính chất của vật liệu xây DD DD dựng phái được xác định trong điều kiện độ Ám nhất định. AYY AYY 1.3.5. Độ hút nước của vật liệu: Là khả năng hút và giữ nước cùa nó ở điều kiện XXA XXA thường và được xác định bằng cách ngâm mẫu vào trong nước có nhiệt độ 20 ± o,5°c. E EE HE HH Trong điều kiện đó nước chì có the chui vào trong lỗ rồng hở, do đó mà độ hút nước GH GG NG luôn luôn nhỏ hơn độ rồng của vật liệu. Thí dụ độ rồng của bê tông nhẹ có thể là 50 NN 60%, nhưng độ hút nước của nó chỉ đến 20 -ỉ- 30% thể tích. G NG NG AAN AAN Độ hút nước được xác định theo khối lượng và theo the tích. DD DD Độ hút nước theo khối lượng là tỳ số giữa khối lượng nước mà vật liệu hút vào AOO AOO với khối lượng vật liệu khô. CA CA GC GC Độ hút nước theo khối lượng ký hiệu là Hp(%) và xác định theo công thức: NG NG ON Hp = 'Vvl(XX%) = xl(X)(%) ON UO UO Độ hút nước theo thê tích là tỷ số giữa thể tích nước mà vật liệu hút vào với the RU RU tích tự nhiên của vật liệu. TTR TTR Độ hút nước theo thể tích được ký hiệu là Hv(%) và xác định theo công thức : GG GG H V = Ịị- xl (X)(%) hay Hy = m*—ttìl- xl (X)(%) NN Vy NN Vvxp„ UU UU DD DD Trong đó : mn, vn: Khối lượng và thê tích nước mà vật liệu đà hút. AYY AYY pn: Khối lượng riêng của nước Pn= Ig/cm1 XXA XXA mu, mk: Khối lượng của vật liệu khi đà hút nước (ướt) và khi khô E EE HE HH GH Vv: Thế tích tự nhiên của vật liệu . GG NG NN Mồi quan hệ giừa Hv và Hpnhư sau : = — hay Hv = HpP- G NG NG Hp p„ p„ AAN AAN (pv: khối lượng thê tích tiêu chuẩn). DD DD AOO AOO Đe xác định độ hút nước của vật liệu, ta lấy mầu vật liệu đà sấy khô đem cân rồi CA CA ngâm vào nước. Tùy từng loại vật liệu mà thời gian ngâm nước khác nhau. Sau khi vật GC GC liệu hút no nước được vớt ra đem cân rồi xác định độ hút nước theo khối lượng hoặc NG NG theo the tích bằng các công thức trên. ON ON UO UO Độ hút nước được tạo thành khi ngâm trực tiếp vật liệu vào nước, do đó với cùng RU RU TTR TTR một mầu vật liệu đem thí nghiệm thì độ hút nước sẽ lớn hơn độ ẩm. Độ hút nước của vật liệu phụ thuộc vào độ rồng, đặc tính cùa lồ rồng và thành phần của vật liệu. GG GG NN NN Ví dụ: Độ hút nước theo khôi lượng của đá granit 0,02 -ỉ- 0,7% cùa bê tông nặng UU UU DD DD 2 -ỉ- 4% của gạch đất sét 8 + 20%. AYY YY Khi độ hút nước tăng lên sè làm cho thê tích của một số vật liệu tâng và khả năng XAA XXA thu nhiệt tăng nhưng cường độ chịu lực và khả năng cách nhiệt giám đi EX E HE HE GH GH 10 NG NG GN NG NG
  9. U U RU RU TTR TTR 1.3.6. Độ hào hòa nước: Là chi tiêu đánh giá khả năng hút nước lớn nhất của vật liệu GG GG trong điều kiện cường bức bằng nhiệt độ hay áp suất. NN NN UU UU Độ bào hòa nước cũng được xác định theo khổi lượng và theo thể tích, tưomg tự DD DD như độ hút nước trong điều kiện thường. AYY AYY Độ hào hòa nước theo khối lượng: XXA XXA H=^jđ00(%) hay Mhph =
  10. U U RU RU TTR TTR Như vậy, Kth là thể tích nước thấm qua vn (lĩ?) một tấm vật liệu có chiều dày GG GG a=lm, diện tích s = Im2, sau thời gian t = 1 giờ, khi độ chênh lệch áp lực thuỷ tình ở hai NN NN mặt là Pi - p2 = 1 m cột nước. UU UU DD DD Tùy thuộc từng loại vật liệu mà có cách đánh giá tính thấm nước khác nhau. AYY AYY Ví dụ: Tính thấm nước của ngói lợp được đánh giá bằng thời gian xuyên nước XXA XXA qua viên ngói, tinh thấm nước cùa bê tông được đánh giá bàng áp lực nước lớn nhất E EE HE ứng với lúc xuất hiện nước qua bề mặt mầu bê tông hình trụ có đường kinh và chiều HH GH GG NG cao bang 150 mm. NN Mức độ thấm nước cùa vật liệu phụ thuộc vào bán chất của vật liệu, độ rỗng và G NG NG tính chất của lồ rồng. Neu vật liệu có nhiều lỗ rỗng lớn và thông nhau thì mức độ thẩm AAN AAN nước sè lớn hơn khi vật liệu có lồ rồng nhó và cách nhau. DD DD AOO AOO 1.3.8. Tỉnh dẫn nhiệt CA CA Tính dần nhiệt cùa vật liệu là tính chất để cho nhiệt truyền qua từ phía có nhiệt GC GC độ cao sang phía có nhiệt độ thấp. NG NG ON ON Khi chế độ truyền nhiệt ổn định và vật liệu có dạng tấm phẳng thì nhiệt lượng UO UO RU RU truyền qua tấm vật liệu được xác định theo công thức: TTR TTR ô Trong đó:F: Diện tích bề mặt của tấm vật liệu. m2. ô : Chiều dày của tấm vật liệu, m. GG GG NN t|, t2 : Nhiệt độ ở hai be mặt của tấm vật liệu, °C. NN UU UU DD DD T : Thời gian nhiệt truyền qua, h. AYY AYY X: Hệ số dần nhiệt, Kcal/m ,°c.h . XXA XXA KhiF= lm2;ồ= Im; ti-t2= 1°C; T = Ih thì X = Q. E EE HE HH GH Vậy hệ sổ dần nhiệt là nhiệt lượng truyền qua một tấm vật liệu dày Im có diện GG NG NN tích lm2 trong một giờ khi độ chênh lệch nhiệt độ giừa hai mặt đối diện là G NG NG Hệ số dần nhiệt cùa vật liệu phụ thuộc vào nhiều yếu tổ : Loại vật liệu, độ rồng AAN AAN và tính chất cùa lổ rỗng, độ ẩm, nhiệt độ bình quân giừa hai bề mật vật liệu. DD Do độ dần nhiệt của không khí rất bẻ (À = 0,02 Kcal/m.°C.h) so với độ dần nhiệt DD AOO AOO của vật rắn vì vậy khi độ rồng cao, lồ rồng kín và cách nhau thì hệ số dần nhiệt thấp CA CA GC GC hay khả năng cách nhiệt cùa vật liệu tốt. Khi khối lượng thế tích của vật liệu càng lớn NG NG thì dần nhiệt càng tổt. Trong điều kiện độ ẩm cùa vật liệu là 5+7%, có the dùng công ON ON thức cùa V.P.Necraxov đê xác định hệ sổ dần nhiệt của vật liệu. UO UO RU RU Trong đỏ: Pv là khối lượng thể tích cũa vật liệu. T/m'.Neu độ ẩm cùa vật liệu tăng TTR TTR thi hệ số dẩn nhiệt tăng lẻn, khả nãng cách nhiệt của vật liệu kém đi vì nước có X = 0,5 Kcal/m.°C.h. GG GG Khi nhiệt độ binh quân giừa 2 mặt tấm vật liệu tăng thì độ dần nhiệt cũng lớn, thê NN NN UU UU hiện bằng công thức cùa Vlaxov: X = Xo (1+0.002 t) DD DD Trong đó: AYY YY XAA XXA Xo- hệ số dần nhiệt ở 0°C; EX E HE HE GH GH 12 NG NG GN NG NG
  11. U U RU RU TTR TTR X, - hệ số dần nhiệt ở nhiệt độ bình quân t. GG GG Nhiệt độ t thích hợp để áp dựng công thức trên là trong phạm vi dưới 100°C. NN NN UU UU Trong thực tế, hệ số dẩn nhiệt được dùng để lựa chọn vật liệu cho các kết cấu bao DD DD chc, tính toán kết cấu đố báo vệ các thiết bị nhiệt. AYY AYY XXA XXA Giá trị hệ số dần nhiệt cũa một số loại vật liệu thông thường : E EE HE Bê tông nặng X = 1,0- 1,3 Kcal/m.°C.h . HH GH GG NG Bê tông nhẹ X = 0,20 - 0,3 Kcal/m°C.h . G NN Gỗ x = 0,15-0,2 Kcal/m.°C.h. NG NG AAN AAN Gạch đất sét đặc X = 0,5 - 0,7 Kcal/m."c.h . DD DD Gạch đất sét rồng X = 0,3 - 0.4 Kcal/m."c.h . AOO AOO CA CA Thép xây dựng X = 50 Kcal/m.°C.h . GC GC 1.3.9. Tính chống cháy NG NG ON ON Là khã năng cùa vật liệu chịu được tác dựng cũa ngọn lứa trong một thời gian UO UO RU RU nhất định. TTR TTR Dựa vào khả năng chống cháy, vật liệu được chia ra 3 nhóm: Vật liệu không cháy: Là những vật liệu không cháy và không biến hình khi ờ nhiệt GG GG độ cao như gạch, ngói, bê tông hoặc không cháy nhưng biến hình như thép, hoặc bị NN NN UU UU phân hủy ở nhiệt độ cao như: đá vôi, đá đôlômit. DD DD Vật liệu khó chảy: Là những vật liệu mà bàn thân thi cháy được nhưng nhờ có lớp AYY AYY bào vệ nên khó cháy, như tấm vỏ bào ép có trát vừa xi măng ở ngoài. XXA XXA E EE Vật liệu dê chảy: Là những vật liệu có thê cháy bùng lên dưới tác dựng cùa ngọn HE HH GH lừa hay nhiệt độ cao, như: tre, gồ, vật liệu chất dèo. GG NG NN 1.3. ỉ 0. Tỉnh chịu lừa G NG NG Là tính chất của vật liệu chịu được tác dựng lâu dài cùa nhiệt độ cao mà không AAN AAN bị chày và biến hình. Dựa vào khả năng chịu lừa chia vật liệu thành 3 nhóm. DD DD AOO AOO Vật liệu chịu lừa : Chịu được nhiệt độ > 1580°C trong thời gian lâu dài. CA CA Vật liệu khó chảy : Chịu được nhiệt độ từ 1350 - 1580 °C trong thời gian lâu dài. GC GC NG NG Vật liệu dề chảy : Chịu được nhiệt độ < 1350°C trong thời gian lâu dài. ON ON UO UO 2. Các tính chất CO' học chủ yếu RU RU Mục tiêu: hiếu được các tính chất cơ học chít yếu cũa vật liệu xây dựng TTR TTR 2.1. Cường độ chịu lực của vật liệu GG GG Khái niệm chung NN NN UU UU Cường độ là khá năng của vật liệu chống lại sự phá hoại cùa ứng suất xuất hiện DD DD trong vật liệu do ngoại lực hoặc điều kiện môi trường. AYY YY XAA Cường độ của vật liệu phụ thuộc vào nhiều yếu tổ: Thành phần cấu trúc, phương XXA EX pháp thí nghiệm, điều kiện môi trường, hình dáng kích thước mầu v.v... Do đó đố so E HE HE GH GH 13 NG NG GN NG NG
  12. U U RU RU TTR TTR sánh khà năng chịu lực cùa vật liệu ta phải tiến hành thí nghiệm trong điều kiện tiêu GG GG chuẩn. Khi đó dựa vào cường độ giới hạn đe định ra mác của vật liệu xây dựng. NN NN UU UU Mác của vật liệu (theo cường độ) là giới hạn khà năng chịu lực cùa vật liệu được DD DD thi nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn như: kích thước mầu, cách che tạo mầu, phương AYY AYY pháp và thời gian bảo dường trước khi thử . XXA XXA Phương pháp xác định E EE HE HH GH Cỏ hai phương pháp xác định cường độ của vật liệu: Phương pháp phá hoại và GG NG phương pháp không phá hoại. GNN NG NG Phương pháp phả hoại: Cường độ của vật liệu được xác định bằng cách cho ngoại AAN AAN lực tác dựng vào mầu có kích thước tiêu chuẩn (tùy thuộc vào từng loại vật liệu) cho DD DD đến khi mầu bị phá hoại rồi tính theo công thức. AOO AOO Hình dạng, kích thước mầu và công thức tính khi xác định cường độ chịu lực CA CA của một số loại vật liệu được mô tả trong bàng 1 -2. GC GC NG NG Phương pháp không phả hoại: là phương pháp cho ta xác định được cường độ ON ON của vật liệu mà không cần phá hoại mầu. Phương pháp này rất tiện lợi cho việc xác UO UO RU RU định cường độ cấu kiện hoăc cường độ kết cấu trong công trình. Trong các phương TTR TTR pháp không phá hoại, phương pháp âm học được dùng rộng rài nhất, cường độ vật liệu được đánh giá gián tiếp thông qua tốc độ truyên sóng siêu âm qua nó. GG GG 2.2. Độ cứng của vật liệu NN NN UU UU Là khả nãng của vật liệu chống lại được sự xuyên đâm của vật liệu khác cứng hơn DD DD nó. AYY AYY XXA XXA Độ cứng cùa vật liệu ảnh hưởng đến một số tính chất khác cùa vật liệu, vật liệu càng cứng thì khà năng chống cọ mòn tot nhưng khó gia công và ngược lại. Độ cứng E EE HE HH cùa vật liệu thường được xác định bang 1 trong 2 phương pháp sau đây: GH GG NG NN Phương pháp Morh Là phương pháp dùng để xác định độ cứng của các vật liệu G dạng khoáng, trcn cơ sở dựa vào bảng thang độ cứng Morh bao gồm 10 khoáng vật NG NG AAN AAN mầu được sẳp xếp theo mức độ cứng tâng dằn (báng I -3). DD Váng 1.3 DD AOO AOO Chi số độ CA CA Tên khoáng vật mầu Dặc điếm độ cứng cứng GC GC NG NG Tan (phấn) - Rạch dề dàng bằng móng tay ON ON 1 UO UO Thạch cao - Rạch được bằng móng tay RU RU 2 TTR TTR 3 Can xit - Rạch dề dàng bằng dao thép 4 Fluorit - Rạch bằng dao thép khi ấn nhẹ GG GG NN NN - Rạch bằng dao thép khi ấn mạnh UU UU 5 Apatit DD DD 6 Octocla AYY YY - Làm xước kính XAA XXA 7 Thạch anh EX E HE HE GH GH 14 NG NG GN NG NG
  13. U U RU RU TTR TTR 8 Tô pa GG GG NN NN UU 9 Corin đo - Rạch được kính theo mức độ tăng dần UU DD DD 10 Kim cương AYY AYY XXA XXA Muôn tim độ cứng của một loại vật liệu dạng khoáng nào đỏ ta đem những khoáng E EE HE HH GH vật chuân rạch lên vật liệu cằn thừ. Độ cứng cùa vật liệu sè tương ứng với độ cứng cùa GG NG khoáng vật mà khoáng vật đứng ngay trước nó không rạch được vật liệu, còn khoáng NN vật đứng ngay sau nó lại dề dàng rạch được vật liệu. G NG NG AAN AAN Độ cứng cùa các khoáng vật xếp trong bàng chi nêu ra chúng hơn kém nhau mà DD DD thôi, không có ỷ nghía định lượng chính xác. AOO AOO Phương pháp Brinen Là phương pháp dùng đề xác định độ cứng của vật liệu kim CA CA loại, gồ bê tông v.v... Người ta dùng hòn bi thép có đường kính là D mm đem ân vào GC GC vật liệu định thư với một lực p (hình 1- 3) rồi dựa vào độ sâu cùa vết lòm trên vật liệu NG NG ON ON xác định độ cứng bang công thức: UO UO RU RU p - Lực ép viên bi vào vật liệu thí nghiệm, kG. TTR TTR F - Diện tích hình chỏm cầu của vết lõm, mm2. D - Đường kính viên bi thép, mm . GG GG NN d - Đường kính vết lõm, mm . NN UU UU DD DD 2.3. Tính đùn hồi, dẻo, giòn AYY AYY Tính biến dạng cùa vật liệu là tính chất của nó có thể thay đối hình dáng, kích XXA XXA thước dưới sự tác dựng của tài trọng bên ngoài. E EE HE HH GH Dựa vào đặc tính biến dạng, người ta chia biển dạng ra 2 loại: Biến dạng đàn hồi GG NG và biến dạng dèo. G NN 2.3.1. Tính đàn hồi NG NG AAN AAN Là tính chất của vật liệu khi chịu tác dựng cùa ngoại lực thì bị biến dạng nhimg DD khi bỏ ngoại lực đi thi hình dạng cù được phục hồi. DD AOO AOO Biến dạng đàn hoi thường xày ra khi tài trọng tác dựng bé và trong thời gian CA CA GC GC ngắn . NG NG Biến dạng đàn hồi xảy ra khi ngoại lực tác dựng lên vật liệu chưa vượt quá lực ON ON UO UO tương tác giừa các chất điếm cũa nó. RU RU TTR TTR 2.3.2. Tính dẻo Là biến dạng cùa vật liệu xảy ra khi chịu tác dựng của ngoại lực mà sau khi bò GG GG ngoại lực đi thì hình dạng cù không được phục hồi. NN NN Nguyên nhân cùa biến dạng dẽo là lực tác dựng đà vượt quá lực tương tác giừa UU UU DD DD các chất điểm, phá vờ cấu trúc của vật liệu làm các chất điểm có chuyển dịch tương AYY YY đối do đó biến dạng vần còn tồn tại khi loại bó ngoại lực. XAA XXA EX 14 Dựa vào quan hệ giữa ứng suất và biến dạng người ta chia vật liệu ra loại dẻo, E HE HE GH GH 15 NG NG GN NG NG
  14. U U RU RU TTR TTR loại giòn và loại đàn hồi (hình 1 - 2). GG GG Vật liệu dẻo là vật liệu trước khi phá hoại có hiện tượng biến hình dẻo rõ rệt NN NN UU UU (thép), còn vật liệu giòn trước khi phá hoại không có hiện tượng biến hình dẻo rõ rệt DD DD (bê tông). AYY AYY Tính dẻo và tính giòn của vật liệu biến đổi tuỳ thuộc vào nhiệt độ, lượng ngậm XXA XXA nước, tổc độ tăng lực v.v... Ví dụ: bitum khi tăng lực nén nhanh hay nén ở nhiệt độ E EE HE thâp là vật liệu có tính giòn, khi tăng lực từ từ hay nén ở nhiệt độ cao là vật liệu dẻo. HH GH GG NG Đất sét khi khô là vật liệu giòn, khi ấm là vật liệu deo. G NN 2.3.3. Tính giòn NG NG AAN AAN Là tính chất của vật liệu khi chịu tác dựng của ngoại lực tới mức nào đó thì bị phá DD DD hoại mà trước khi xảy ra sự phá hoại thì hầu như không có hiện tượng biến dạng dẻo. AOO AOO Ví dụ : Khi tác dựng 1 lực lớn vào khoáng giữa cùa viên ngói đặt trên 2 gối tựa thì viên CA CA ngói sẽ bị gãy mà không có hiện tượng cong trước khi gày. GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 16 NG NG GN NG NG
  15. U U RU RU TTR TTR CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN GG GG NN NN Giới thiệu: UU UU DD DD Chươnẹ vật liệu đá thiên nhiên nhằm giới thiệu cho sinh viên hiếu biết được các tính AYY AYY chất, công dựng của các loại đá có trong thiên nhiên, từ đó có sự lựa chọn cho công tác XXA XXA xây dựng sạu này E EE HE Mục tiêu HH GH GG NG - Trình bày được phân loại, thành phần tính chất, công dựng cùa đá thiên nhiên. G NN - Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ khi phân tích số liệu. NG NG AAN AAN Nội dung chính DD DD 1. Khái niệm và phân loại AOO AOO CA CA Mục tiêu: trình bày được khái niệm và phàn loại các loại đá trong thiên nhiên GC GC 1.1. Khái niệm NG NG ON ON Đá thiên nhiên có hầu hết ờ khắp mọi nơi trong vỏ trái đất. đó là nhưng khối UO UO RU RU khoáng chất chứa một hay nhiều khoáng vật khác nhau. Còn vật liệu đá thiên nhiên thi TTR TTR được chế tạo từ đá thiên nhiên bằng cách gia công cơ học, do đó tính chất cơ bàn cùa vật liệu đá thiên nhiên giống tính chất của đá gốc. GG GG Vật liệu đá thiên nhiên từ xa xưa đã được sử dựng phổ biến trong xây dựng, vì nó NN NN có cường độ chịu nén cao, khà năng trang trí tốt, bền vừng trong môi trường, hơn nữa UU UU DD DD nó là vật liệu địa phương, hầu như ờ đâu cùng có do đó giá thành tương đổi thấp. AYY AYY Bên cạnh những ưu diêm cơ bản trên, vật liệu đá thiên nhiên cùng có một so XXA XXA nhược diêm như: khối lượng thê tích lớn, việc vận chuyên và thi công khó khăn, ít E EE HE nguyên khối và độ cứng cao nên quá trình gia công phức tạp. HH GH GG NG 1.2. Phân loại NN Căn cứ vào điều kiện hình thành và tinh trạng địa chất có thể chia đá tự nhiên làm G NG NG ba nhóm: Đá mác ma, đá trầm tích và đá biến chất. AAN AAN DD 1.2. 1. Đả mác ma DD AOO AOO Dá mác ma là do các khối silicat nóng chày từ lòng trái đất xâm nhập lên phần CA CA trên cùa vỏ hoặc phun ra ngoài mặt đất nguội đi tạo thành. Do vị trí và điêu kiện nguội GC GC NG NG cũa các khối mác ma khác nhau nên cấu tạo và tính chất cùa chúng cùng khác nhau . ON ON Đá mác ma được phân ra hai loại xâm nhập và phún xuất. UO UO RU RU Đá xám nhập thì ở sâu hơn trong vỏ trái đất, chịu áp lực lớn hơn cùa các lớp trên TTR TTR và nguội dẩn đi mà thành. Do được tạo thành trong điều kiện như vậy nên đá mác ma có đặc tính chung là: cấu trúc tinh thể lớn, đặc chắc, cường độ cao, ít hút nước. GG GG Đả phún xuất được tạo ra do mác ma phun lên trên mặt đất, do nguội nhanh trong NN NN điều kiện nhiệt độ và áp suất thấp, các khoáng không kịp kết tinh hoặc chì kết tinh được UU UU DD DD một bộ phận với kích thước tinh thê bé, chưa hoàn chinh, còn đa sổ tồn tại ờ dạng vô AYY YY định hình. Trong quá trình nguội lạnh các chất khí và hơi nước không kịp thoát ra, đe XAA XXA lại nhiều lồ rồng làm cho đá nhẹ. EX E HE HE GH GH 17 NG NG GN NG NG
  16. U U RU RU TTR TTR 1.2.2. Đá trầm tích GG GG Đá trầm tích được tạo thành trong điều kiện nhiệt động học của vỏ trái đất thay NN NN UU UU đổi. Các loại đất đá khác nhau do sự tác động cùa các yếu tố nhiệt độ, nước và các tác DD DD dựng hóa học mà bị phong hóa vờ vụn. Sau đó chúng được gió và nước cuốn đi rồi AYY AYY lăng đọng lại thành từng lớp. Dưới áp lực và trài qua các thời kỹ địa chất chúng được XXA XXA gắn kết lại bằng các chất keo kết thiên nhiên tạo thành đá trầm tích. 24 Do điều kiện E EE tạo thành như vậy nên đá trầm tích có các đặc tính chung là: Có tính phân lớp rõ rệt, HE HH GH chiều dày, màu sắc, thành phần, độ lớn của hạt, độ cứng của các lớp cũng khác nhau. GG NG NN Độ cứng, độ đặc và cường độ chịu lực của đá trầm tích thấp hơn đá mác ma nhưng độ G hút nước lại cao hơn. NG NG AAN AAN Căn cứ vào điều kiện tạo thành, đá trầm tích được chia làm 3 loại: DD DD Đá trầm tích cơ học: Là sản phâm phong hóa của nhiều loại đá có trước. Ví dụ AOO AOO như: cát, sỏi, đất sét v.v... CA CA GC GC Đủ trầm tích hóa học: Do khoáng vật hòa tan trong nước rồi lẳng đọng tạo thành. NG NG Ví dụ: đá thạch cao, đôlômit, magiezit v.v... ON ON UO UO Đả trầm tích hữu cơ: Do một so động vật trong xương chứa nhiều chất khoáng RU RU TTR TTR khác nhau, sau khi chết chúng được liên kết với nhau tạo thành đá trầm tích hừu cơ. Ví dụ: đá vôi, đá vôi sò, đá điatômit. 1.2.3. Đá biến chất GG GG NN NN Đá biến chất được hình thành từ sự biến tính của đá mác ma, đá trầm tích do tác UU UU DD DD động cùa nhiệt độ cao hay áp lực lớn. AYY AYY Nói chung đá biến chất thường cứng hơn đá trầm tích nhưng đá biến chất từ đá XXA XXA mác ma thì do cấu tạo dạng phiến nên về tính chất cơ học của nó kém đá mác ma. Đặc E EE HE diem nồi bật cùa phần lớn đá biến chất (trừ đá mác ma và đá quaezit) là quá nửa khoáng HH GH GG vật trong nỏ có cấu tạo dạng lớp song song nhau, dề tách thành những phiến mòng. NG NN 2. Thành phần, tính chất và công dựng của một số loại đá thường dùng Mục G NG NG tiêu: trình bày được công dựng của một số loại đủ thường dùng trong xây dựng AAN AAN 2.1. Đá mác ma DD DD AOO AOO 2.1.1. Thành phần khoáng vật CA CA GC GC Thành phần khoáng vật cũa đá mác ma rất phức tạp nhưng có một sổ khoáng vật NG NG quan trọng nhất, quyết định tính chất cơ băn của đá đó là thạch anh, fenspat và mica. ON ON UO UO Thạch anh: Là SĨƠ2 ở dạng kết tinh trong suốt hoặc màu trắng và trắng sừa. Độ RU RU cúng 7Morh, khối lượng riêng 2,65 g/cm3, cường độ chịu nén cao 10.000 kG/cm2, TTR TTR chổng mài mòn tốt, ổn định đối với axit (trừ một số axit mạnh). Ỏ nhiệt độ thường thạch anh không tác dựng với vôi nhưng ở trong môi trường hơi nước bào hòa và nhiệt GG GG độ t°= 175-200(,C có thể sinh ra phàn ứng silicat, ở t" = 575°c nở thể tích 15%, ở t°= NN NN 1710°C sẽ bị chảy. UU UU DD DD Fenspat: Bao gồm : fenspat kali : K2O.AI2O3.6SÌO2 ( octocla ). AYY YY XAA XXA fenspat natri : Na2O.Al2O3.6SiO2(plagiocla ) EX E fenspat canxi: CaO.A12O3.2SiC>2. HE HE GH GH 18 NG NG GN NG NG
  17. U U RU RU TTR TTR Tính chất cơ bàn của fenspat: Màu biến đổi từ màu trắng, trắng xám, vàng đến GG GG hồng và đỏ, khối lượng riêng 2,55-2,76 g/cm3, độ cứng 6 - 6,5 Morh, cường độ 1200- NN NN 1700 kG/cnr, khả năng chống phong hóa kém, kém ổn định đối với nước và đặc biệt là UU UU DD DD nước có chứa co2. AYY AYY Mica\ Là những alumôsilicát ngậm nước rất dề tách thành lớp mỏng. Mica có hai XXA XXA loại: mica trang và mica đến. E EE HE HH Mica trắng trong suốt như thúy tinh, không có mầu, chổng ăn mòn hóa học tốt, GH GG NG cách điện, cách nhiệt tốt. G NN Mica đến kém ôn định hóa học hơn mica trang. NG NG AAN AAN Mi ca có độ cứng từ 2 - 3 Morh, khối lượng riêng 2,76 - 2,72 g/cm3. DD DD Khi đá chứa nhiều Mica sè làm cho quá trình mài nhằn, đánh bóng sàn phẩm vật AOO AOO liệu đá khó hơn. CA CA GC GC 2.1.2. Tinh chất và công dựng NG NG ON ON Đá granit (đả hoa cưorng)'. Thường có màu tro nhạt, vàng nhạt hoặc màu hồng, UO UO các màu này xen lẫn những chấm đến. Đây là loại đá rất đặc, khối lượng thể tích 2500 RU RU TTR TTR - 2600 kg/m3, khối lượng riêng 2700 kg/m3, cường độ chịu nén cao 1200 - 2500 kG/cm2, độ hút nước thấp (Hp< 1%), độ cứng 6-7 Morh, khả năng chổng phong hóa rất cao, khả năng trang trí tốt nhưng khả năng chịu lửa kém. GG GG NN NN Đá granit được sử dựng rộng rãi trong xây dựng với các loại sản phẩm như: tấm UU UU ốp, lát, đá khối xây móng, tường, trụ cho các công trình, đá dăm đê che tạo bê tông DD DD AYY AYY v.v... XXA XXA Đả gabrô : Thường có màu xanh xám hoặc xanh đến, khối lượng thể tích 2000 - E EE 3500 kg/m3, đây là loại đá đặc, có khà nặng chịu nén cao 2000 - 28(X) kG/cm2. Đá HE HH GH gabrô được sử dựng làm đá dăm, đá tấm để lát mặt đường và ốp các công trình. GG NG NN Đả bazan-. Là loại đá nặng nhất trong các loại đá mác ma, khối lượng thể tích G NG NG 2900-3500 kg/m' cường độ nén 1000 - 5000 kG/cm2, rất cứng, giòn, khả năng chống AAN AAN phong hóa cao, rất khó gia công. Trong xây dựng đá bazan được sừ dựng làm đá dăm, DD đá tấm lát mặt đường hoặc tấm ốp. DD AOO AOO Ngoài các loại đá đặc ở trên, trong xây dựng còn sừ dựng tro núi lửa, cát núi lửa, CA CA GC GC đá bọt, túp dung nham, v.v... NG NG Tro núi lừa thường dùng ờ dạng bột màu xám, những hạt lớn hơn gọi là cát núi ON ON lửa.Thành phần của tro và cát núi lửa chứa nhiều SĨO2 ở trạng thái vô định hình, chúng UO UO RU RU có khả năng hoạt động hoá học cao. Tro núi lừa là nguyên liệu phụ gia dùng đổ chế tạo TTR TTR xi mãng và một số chất kết dính vô cơ khác. Đả bọt là loại đá rất rồng được tạo thành khi dung nham nguội lạnh nhanh trong GG GG không khí. Các viên đá bọt có kích thước 5-30 mm, khổi lượng thố tích trung bình 800 NN NN kg/m\ đây là loại đá nhẹ, nhưng các lồ rồng lớn và kín nên độ hút nước thấp, hệ sổ dần UU UU DD DD nhiệt nhó (0,12 - 0.2 kcal/m.°C.h). AYY YY XAA Cát núi lửa và đá bọt thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông nhẹ. XXA EX 2.2. Đủ trầm tích E HE HE GH GH 19 NG NG GN NG NG
  18. U U RU RU TTR TTR 2.2.1. Thành phần khoảng vật GG GG Nhóm oxyt Silic bao gồm: Òpan (SÌO2. 2H2O ) không màu hoặc màu trắng sừa. NN NN UU UU Chan xedon (S1O2) màu trang xám, vàng sáng, tro, xanh. DD DD Nhóm cacbonat bao gom : canxit (CaCO}) không màu hoặc màu trắng, xám vàng, AYY AYY hồng, xanh, khối lượng riêng 2,7 g/cm\ độ cứng 3Morh, cường độ trung bình, dề tan XXA XXA trong nước, nhất là nước chứa hàm lượng CO2 lớn . E EE HE HH GH Đôlômít [CaMg(COí)2] có màu hoặc màu trắng, khối lượng riêng 2,8g/cm\ độ GG NG cứng 3-4 Morh, cường độ lớn hơn canxit. 26 Magiezit (MgCO.O là khoáng không màu NN hoặc màu trang xám, vàng hoặc nâu, khối lượng riêng 3,0 g/cm \ độ cứng 3,5 - 4,5 G NG NG Morh, cường độ khá cao. AAN AAN DD DD Nhóm các khoáng sét bao gồm: AOO AOO Caolinit (AI2O3.2SiO2.2H2O) là khoáng màu trắng hoặc màu xám, xanh, khối CA CA lượng riêng 2,6 g/cm', độ cứng 1 Morh. GC GC NG NG Montmorialonit (4SiO2.Al2O3.nH2O) là khoáng chủ yếu cùa đất sét. ON ON UO UO Nhóm snnfat bao gồm : RU RU TTR TTR Thạch cao (CaSO4.2H2O) là khoáng màu trang hoặc không màu, nếu lẫn tạp chất thì có màu xanh, vàng hoặc đỏ, độ cứng 2 Morh, khối lượng riêng 2,3 g/cm GG GG Anhyđrít (CaSO4) là khoáng màu trắng hoặc màu xanh, độ cứng 3 - 3,5 Morh, NN khổi lượng riêng 3,0 g/cm'. NN UU UU DD DD 2.2.2. Tính chất và công dựng AYY AYY Cát, sỏi: Là loại đá trầm tích cơ học, được khai thác trong thiên nhiên sữ dựng de XXA XXA chế tạo vừa. bê tông v.v... E EE HE HH Đất sét: Là loại đá trầm tích có độ dẻo cao khi nhào trộn với nước, là nguyên liệu GH GG NG đế sản xuất gạch, ngói, xi măng. G NN Thạch cao: Được sừ dựng để sản xuất chất kết dính bột thạch cao xây dựng. NG NG AAN AAN Đả vôi: Bao gồm hai loại - Đá vôi rồng và đá vôi đặc. DD Đá vôi rồng gồm có đá vôi vò sò, thạch nhũ, loại này có khối lượng thể tích 800- DD AOO AOO 1800 kg/m' cường độ nén 4-150 kG/cm2. Các loại đá vôi rồng thường dùng đô sàn xuât CA CA GC GC vôi hoặc làm côt liệu cho bê tông nhẹ. NG NG Đá vôi đặc bao gồm đá vôi canxit và đá vôi đôlômit. ON ON UO UO Đá vôi can xít có màu trắng hoặc xanh, vàng, khối lượng thồ tích 2200 - 2600 RU RU TTR TTR kg/m\ cường độ nén 100-1000 KG/cm2. Đá vôi đặc thường dùng đổ chế tạo đá khối xây tường, xây móng, sàn xuất đá GG GG dăm và là nguyên liệu quan trọng để sản xuất vôi, xi măng. NN NN Đá vôi đôlômit là loại đá đặc, màu đẹp, được dùng để sản xuất tấm lát, ốp hoặc UU UU DD DD đè che tạo vật liệu chịu lửa, sàn xuất đá dăm. AYY YY 2.3. Đá biển chất XAA XXA EX 2.3.1. Thành phân khoảng vật E HE HE GH GH 20 NG NG GN NG NG
  19. U U RU RU TTR TTR Các khoánẹ vật tạo đá biến chất chủ yếu là những khoảng vật nằm trong đá mác GG GG ma và đá trầm tích. NN NN UU UU 2.3.2. Tinh chất và công dựng DD DD Đả gơnai (đả phiến ma) : Được tạo thành do đá granit tái kết tinh và biến chất AYY AYY dưới tác dựng cùa áp lực cao. Loại đá này có cấu tạo phân lớp nên cường độ theo các XXA XXA phương cũng khác nhau, dề bị phong hóa và tách lớp, được dùng chủ yếu làm tấm ốp E EE HE lòng hồ, bờ kênh, lát vỉa hè. HH GH GG NG Đả hoa: Được tạo thành do đá vôi hoặc đá đôlômít tái kết tinh và biến chất dưới NN tác dựng cùa nhiệt độ cao và áp suất lớn. Loại đá này có nhiều màu sắc như trắng, vàng, G NG NG hồng, đò, đến xen kẽ nhưng mạch nhỏ và vân hoa, cường độ nén 1200 - 3000 kG/cm2, AAN AAN dề gia công cơ học, được dùng để sản xuất đá ổp lát hoặc sân xuất đá dăm làm cốt liệu DD DD cho bê tông, đá xay nhỏ để chế tạo vừa granitô. AOO AOO CA CA Diệp thạch sét: Được tạo thành do đất sét bị biến chất dưới tác dựng cùa áp lực GC GC cao. Đá màu xanh sầm, ổn định đối với không khí, không bị nước phá hoại và dề tách NG NG thành lóp mòng. Được dùng để sản xuất tam lợp. ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 21 NG NG GN NG NG
  20. U U RU RU TTR TTR CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU GỐM XÂY DỰNG GG GG NN NN Giói thiệu: UU UU DD DD Chương vật liệu gốm xây dựng giúp sinh viên hiểu biết được các tinh chất, công dựng AYY AYY cùa các loại vật liệu gốm xây dựng (các laọi gạch, ngói), từ đó có sự lựa chọn cho công XXA XXA tác xây dựng sạu này E EE HE Mục tiêu HH GH GG NG - Trình bày được đặc điểm, tính chất, công dựng của các loại sàn phâm gom xây NN dựng. G NG NG AAN AAN - Rèn luyện tính cấn thận, tỳ mý khi phân tích số liệu. DD DD Nội dung chính AOO AOO 1. Khái niệm và phân loại CA CA GC GC Mục tiêu: trình bày được khái niệm và phàn loại các loại vật liệu gốm xây dựng 1. 1. NG NG Khái niệm ON ON UO UO Vật liệu nung hay gổm xây dựng là loại vật liệu được sàn xuất từ nguyên liệu RU RU chính là đất sét bàng cách tạo hình và nung ở nhiệt độ cao. Do quá trình thay đổi lý, TTR TTR hóa trong khi nung nên vật liệu gốm xây dựng có tính chất khác hẳn so với nguyên liệu ban đầu. GG GG NN NN Trong xây dựng vật liệu gốm được dùng trong nhiều chi tict kết cấu của công UU UU trình từ khối xây, lát nen, ốp tường đến cốt liệu rồng (kcramzit) cho loại bê tông nhẹ. DD DD Ngoài ra các sàn phâm sứ vệ sinh là nhừnẹ vật liệu không thè thiếu được trong xây AYY AYY dựng. Các sản phàm gổm ben axít, bền nhiệt được dùng nhiều trong công nghiệp hóa XXA XXA học, luyện kim và các ngành công nghiệp khác. E EE HE HH Ưu điểm chính cùa vật liệu gốm là có độ bền và tuổi thọ cao, từ nguyên liệu địa GH GG NG phương có thể sản xuất ra các sàn phẩm khác nhau thích hợp với các yêu cầu sừ dựng, NN công nghệ sàn xuất tương đoi đơn giản, giá thành hạ. Song vật liệu gốm vần còn những G NG NG hạn chế là giòn, dề vờ, tương đối nặng, khó cơ giới hóa trong xây dựng đặc biệt là với AAN AAN gạch xây và ngói lợp. DD DD AOO AOO 1.2. Phăn loại CA CA Sản phẩm gốm xây dựng rất đa dạng về chùng loại và tính chất. Đố phân loại GC GC chúng người ta dựa vào nhùng cơ sở sau : NG NG ON ON 1.2.1. Theo công dựng: Vật liệu gốm được chia ra : UO UO RU RU Vật liệu xảy : Các loại gạch đặc, gạch 2 lỗ, gạch 4 lồ. TTR TTR Vật liệu lợp : Các loại ngói. GG GG Vật liệu lát: Tấm lát nền . lát đường, lát vỉa hè. NN NN Vật liệu ốp : Ốp tường nhà, ốp cầu thang, ổp trang trí. UU UU DD DD Sản phẩm kỹ thuật vệ sinh : Chậu rửa, bồn tắm. bệ xí. AYY YY XAA XXA Sân phẩm cách nhiệt, cách âm : Các loại gốm xôp. EX E HE HE GH GH 22 NG NG GN NG NG
nguon tai.lieu . vn