Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ KHOA XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MĐ25: VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THU NƯỚC VÀ TRẠM BƠM NGHỀ: ĐIỆN NƯỚC TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP NGHỀ Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ- ngày tháng năm NINH BÌNH - 2018 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình cho nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản cho các mục đích về đào tạo và tham khảo Mọi mục đích khác có ý đồ sai lệch hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm LỜI GIỚI THIỆU Khoa học và công nghệ ngày càng phát triển trên thế giới. Để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu để tiếp tục sự nghiệp phát triển nền công nghiệp Việt Nam. Ngày nay với tốc độ xây dựng phát triển mạnh, yêu cầu người làm công tác xây dựng phải biết và làm được các nghề trong một nhóm nghề. Để đảm bảo tiến độ, đáp ứng được yêu cầu của công trình thì người thợ điệnphải làm được các kỹ năng nghề như “Vận hành công trình thu nước và trạm bơm ” một trong các nghề thuộc nhóm nghề “Điện nước”. Việc đào tạo kiến thức, kỹ năng Lắp đặt đường ống cấp nước trong nhà là hết sức cần thiết trong nghề Điện nước. Để đáp ứng nhu cầu trên, trong nội dung chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng Nghề và Trung cấp Nghề. Trường Cao đẳng Cơ điện xây dựng việt xô biên soạn cuốn bài giảng “Vận hành công trình thu nước và trạm bơm ” nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức về nghề điện nước. Cuốn bài giảng được viết theo chương trình khung của Bộ LĐTB & XH . Giáo trình áp dụng cho chương trình đào tạo bậc Cao đẳng, trung cấp nghề. Giáo trình được cấu trúc theo chương trình Mô đun, các bài giảng được tích hợp Lý thuyết và Thực hành, gồm 3 bài với thời lượng 60 giờ, cung cấp các kiến thức, kỹ năng“Vận hành công trình thu nước và trạm bơm ”. Giáo trình là tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy nghề Điện nước và là tài liệu học tập, tham khảo cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở đào tạo nghề. Trong quá trình biên soạn, chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, nhóm biên soạn chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các bạn đồng nghiệp và độc giả ! Xin trân trọng cám ơn. 2
  3. MỤC LỤC Tuyên bố bản quyền, lời nói đầu ……………………………….…………...Trang 2 Bài 1: Vận hành công trình thu nước …………………….………. Trang 7 1. Nhiệm vụ, kết cấu công trình thu nước mặt, ngầm ...............................Trang 7 2. Giao, nhận ca …………………………………………………………...Trang 10 3. Xử lý sự cố ……………………………………...……………………...Trang 11 4. Vệ sinh định kỳ ………………….……………..……………………...Trang 11 Bài 2: Vận hành trạm bơm cấp 1 1. Các loại máy bơm cấp nước nguồn …………..……………………...Trang 15 2. Sơ đồ nguyên lý trạm bơm nước cấp 1………........……………...…...Trang 18 3. Dụng cụ, thiết bị, vật liệu dùng cho vận hành …...…………………...Trang 19 4. Vận hành trạm bơm nước cấp 1 …………….....…………………...Trang 20 Bài 3: Vận hành trạm bơm cấp II …………….....…...………………...Trang 32 1. Các loại máy bơm cấp nước sạch ……………....…………………...Trang 32 2. Quy trình vận hành trạm bơm nước cấp II ……..…………………...Trang 36 3. Dụng cụ, thiết bị, vật liệu dùng cho vận hành ……...………………...Trang 38 4. Vận hành trạm bơm nước cấp II …………………………………...Trang 41 3
  4. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Vận hành công trình thu nước và trạm bơm Mã mô đun: MĐ25 Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 43 giờ; Kiểm tra: 2 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun Vận hành công trình thu nước và trạm bơm là mô đun chuyên môn nghề được giảng dạy sau mô đun Lắp đặt đường ống cấp thoát nước - Tính chất: Mô đun vận hành công trình thu nước và trạm bơm là mô đun chuyên môn nghề mang tính tích hợp trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp của nghề Điện- nước. II. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: + Nêu được quy trình vận hành công trình thu nước và trạm bơm; + Giao, nhận ca, kiểm tra được số liệu kỹ thuật theo thực tế; - Về kỹ năng: + Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị dùng cho vận hành; + Vận hành được các thiết bị của công trình thu nước và trạm bơm; + Xử lý được các sự cố thông thường của công trình thu nước và trạm bơm; + Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp theo quy định; - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận và sáng tạo. III. Nội dung mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời gian (giờ) Thực hành, Số Tên các bài Thí Tổng Lý Kiểm TT trong mô đun nghiệm, số thuyết tra thảo luận bài tập 1 Bài 1: Vận hành công trình thu 12 3 9 nước 1. Nhiệm vụ, kết cấu công trình thu 1 4 nước mặt, ngầm 2. Giao, nhận ca 1 2 3. Vệ sinh định kỳ 3 2 Bài 2: Vận hành trạm bơm cấp 1 24 6 17 1 1. Các loại máy bơm cấp nước 2 4 nguồn 4
  5. 2. Sơ đồ nguyên lý trạm bơm nước 2 4 cấp 1 3. Dụng cụ, thiết bị, vật liệu dùng 1 4 cho vận hành 4. Vận hành trạm bơm nước cấp 1 1 5 3 Bài 3: Vận hành trạm bơm cấp 2 24 6 17 1 1. Các loại máy bơm cấp nước sạch 2 4 2. Quy trình vận hành trạm bơm 2 4 nước cấp II 3. Dụng cụ, thiết bị, vật liệu dùng 1 4 cho vận hành 4. Vận hành trạm bơm nước cấp II 1 5 Cộng 60 15 43 2 5
  6. Bài 1: Vận hành công trình thu nước Thời gian:12 giờ *Giới thiệu: - Công trình thu nước làm nhiệm vụ thu nước từ nguồn cung cấp nước sao cho đảm bảo đủ lưu lượng yêu cầu và có chất lượng tốt của nguồn nước sử dụng. - Khi thiết kế hệ thống cấp nước, một trong những vấn đề có tầm quan trọng bậc nhất là chọn nguồn nước. Nguồn nước quyết định tính chất và thành phần các hạng mục công trình, quyết dịnh kinh phí đầu tư xây dựng và giá thành sản phẩm - Nguồn nước thiên nhiên được sử dụng vào mục đích cấp nước có thể chia làm hai loại + Nước mặt: sông ngòi, ao hồ và biển. + Nước ngầm: mạch nông,mạch sâu,giếng phun. - Phần lớn công trình thu nước mặt là công trình thu nước sông.công trình thu nước sông nhất thiết phải đặt đầu dòng nước phía bắc khu dân cư và khu công nghiệp theo dòng chảy của sông,công trình hợp lý nhất là đặt ở nơi dòng sông ổn định,có chiều sâu mực nước lớn. - Vận hành công trình thu nước là một công việc quan trọng vì nó đảm bảo cung cấp đủ lưu lượng yêu cầu và đảm bảo chất lượng nguồn nước cũng như đảm bảo cho hệ thống cấp nước làm việc an toàn, hiệu quả. Mục tiêu của bài - Nêu được nhiệm vụ, kết cấu công trình thu nước ngầm, nước mặt; - Giao, nhận ca, kiểm tra mức nước, mặt nước, van theo quy định; - Xử lý được sự cố cố xẩy ra trong quá trình vận hành công trình thu nước; - Vệ sinh được công trình thu nước theo kỳ hạn ; - Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị cần thiết cho vận hành; - Lựa chọn được vật tư theo yêu cầu thực tế; - Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp theo quy định; - Rèn luyện tính cẩn thận và sáng tạo. Nội dung bài: 1. Nhiệm vụ, kết cấu công trình thu nước mặt, ngầm 1.1. Nhiệm vụ - Công trình thu nước làm nhiệm vụ thu nước từ nguồn cung cấp nước sao cho đảm bảo đủ lưu lượng yêu cầu và có chất lượng tốt, nguồn nước sử dụng. - Khi thiết kế hệ thống cấp nước,một trong những vấn đề có tầm quan trọng bậc nhất là chọn nguồn nước.Nguồn nước quyết định tính chất và thành phần các hạng mục công trình,quyét dịnh kinh phí đầu tư xây dựng và giá thành sản phẩm - Nguồn nước thiên nhiên được sử dụng vào mục đích cấp nước có thể chia làm hai loại + Nước mặt: sông ngòi, ao hồ và biển. + Nước ngầm: mạch nông,mạch sâu,giếng phun. - Phần lớn công trình thu nước mặt là công trình thu nước sông.công trình thu nước sông nhất thiết phải đặt đầu dòng nước phía bắc khu dân cư và khu công nghiệp theo 6
  7. dòng chảy của sông,công trình hợp lý nhất là đặt ở nơi dòng sông ổn định,có chiều sâu mực nước lớn. 1.2. Kết cấu công trình thu nước mặt + Công trình thu nước mặt có thể chia ra các loai sau đây. Công trình thu nước nằm sát bờ: Áp dụng khi bờ nước sâu và trong,trạm bơm có thể đặt ngay ở bờ chung với công trình thu nước ( loại kết hợp)hoặc có thể làm riêng rẽ xa bờ tách rời công trình thu nước(loại phân ly) Loại kết hợp thường xây dựng khi ở bờ đất tốt do hợp khối nhà,đường ống hút ngắn tốn ít người qoản lý nên giá thành xây dựng rẽ ,khi nền đất yếu người ta phải dùng loại phân ly. Công trình thu nước thực chất là một bể chứa nước thường chia làm nhiều gian để có thể thay đổi nhau làm việc khi sữa chữa hoặc thau bể(xem hình 22) Sơ đồ công trình thu nước nằm sát bờ 1- Nhà bao che 6- Lưới chắn rác 2- Ngăn thu nước 7- Trạm bơm 3- Ngăn hút 8- Ống hút 4- Cửa hút nước mùa lũ 9- Ống đẩy 5- Cửa hút nước mùa khô 7
  8. - Mổi gian chia làm hai ngăn: ngăn thu nước ở ngoài có tác dụng lắng cặn sơ bộ cho nước trong, ngăn ở trong - Ngăn hút là nơi bố trí các đường ống hút của máy bơm.cửa thu nước phía trên được mở trong mùa lũ vì phía dưới đục hơn do cặn lắng xuống.đến mùa cạn thì mở cửa dưới cho nước chảy vào ngăn thu,song chắn rác có nhiệm vụ chắn giữ các loại rác, củi, gỗ và xác động vật trôi sông..còn lưới chắn giữ các loại rác rưỡi nhỏ hơn. b. Công trình thu nước giữa lòng sông. Nếu ở bờ sông mực nước quá nông, bờ thoải,mực nước lại giao động lớn người ta thường lấy nước giữa lòng sông(khác với loại nằm sát bờ ở chỗ cửa thu nước đưa ra giữa sông) dùng đường ống hút tự chảy vào công trình thu nước nằm ở sát bờ,trạm bơm có thể tách ly hoặc kết hợp với công trình thu nước. Hình 1.1 Hình 1.1: Sơ đồ công trình thu nước giữa lòng sông: 1- Nhà bao che ; 2- Ngăn thu nước ; 3- Ngăn hút nước ; 4- Họng thu nước ; 5- Gối đỡ; 6- Ống dẫn nước,7- Lưới chắn rác,8- Phao cờ báo hiệu, 9- Trạm bơm, 10 - Ống hút, 11- Ống đẩy + Cửa thu nước là một miệng phiểu hoặc ống miệng loe đầu bịt song chắn rác ngược lên trên và được cố định dưới đáy sông bằng khung gỗ hoặc bê tông ở cửa thu nước phải có phao cờ báo hiệu tránh cho tàu bè đi lại khỏi va chạm. 1.3. Kết cấu công trình thu nước ngầm. Hình 1.2 - Tùy theo yêu cầu dùng nước tương ứng với các loại nước ngầm,trong kỷ thuật cấp nước người ta thường sử dụng các loại công trình thu nước ngầm sau đây: Đường hầm ngang thu nước: loại này dùng để thu nước ngầm nông hoặc ở những nơi nước ngầm sâu bị nhiễm mặn đào giếng khó khăn. Đường ống ngang thu nước gồm những ống có lỗ hoặc khe ở thành ống,đặt nằm ngang trong lớp dất có nước ngầm nông,có độ dốc về phía giếng tập trung nước,từ đó dùng gàu múc hoặc máy bơm đưa nước đi tiêu thụ.Trên đường nước chảy về giếng tập 8
  9. trung cách nhau 25-50 m người ta làm một giếng thăm để kiểm tra xem xét và thông hơi. B A A D C A-Giếng thăm, B- Giếng tập trung nước, C- Trạm bơm, D- Ống dẫn nước Hình 1.2 2. Giao, nhận ca 2.1. Sổ giao ca 2.1.1.Phương pháp thực hiện bàn giao ca - Trước khi vào ca làm việc người vận hành phải làm thủ tục bàn giao ca trực.Thời gian bàn giao thường từ 10-15 phút - Hai bên giao và nhận biên bản bàn giao theo mẫu sẵn với các nội dung sau; -Thời gian bàn giao - Mức nước công trình thu - Hiện trạng các máy bơm đang vận hành + Ap lực bơm + Vòng tua + Lưu lượng bơm + Điện áp các pha + Tiếng máy êm ,ồn + Cường độ dòng điện các pha + Độ rung + Hiện tượng rò rĩ +Nhiệt độ + Trang thiết bị,dụng cụ,vật tư dự trữ - Tình hình hiện trạng công trình thu rac,bùn - Những sự cố hiện tượng cần đề nghị giải quyết 2.1.2. Ghi sổ bàn giao ca - Việc ghi chép sổ bàn giao ca về vận hành một máy bơm sẽ rất có lợi để giữ cho máy hoạt động tốt bằng việc quan sát các điều kiện vận hành và kiểm tra những sự thay đổi. - Việc chuẩn bị bảo dưỡng và thay thế các phụ tùng có thể hoàn thành tốt nhờ việc phát hiện sớm những tình trạng không bình thường khi có sự cố xảy ra. Những ghi 9
  10. chép sẽ rất có ích trong việc xác định nguyên nhân. Nhờ quan sát chiều hướng tiêu thụ năng lượng so với nhu cầu, bất cứ sự thay đổi nào trong đặc tính máy bơm do hao mòn các bộ phận bên trong đều có thể được phát hiện. - Kiểm tra và ghi chép phải được thực hiện định kỳ với khoảng cách từ 1 đến 4 lần trong một ngày tùy thuộc vào chủng loại và việc sử dụng của máy bơm. - Trong quá trình vận hành phải quan sát bên ngoài công trình thu + Nếu hệ thống báo hiệu công trình thu bị vật cản, tàu bè gây hư hỏng phải kịp thời có biện pháp khắc phục + Những biến động về dòng chảy, lũ lụt phải báo cáo kịp thời + Ghi chép cập nhật đầy đủ vào sổ + Vệ sinh công nghiệp gon gàng, đảm bảo an toàn + Kiểm tra dụng cụ thiết bị để có bổ sung kịp thời + Trước khi hết ca 15 phút phải chuẩn bị biên bản,thu don vệ sinh trạm chuẩn bị bàn giao. 2.2. Kiểm tra thực tế mực nước của nước mặt, nước ngầm 2.2.1. Phương pháp kiểm tra mực nước mặt, nước ngầm - Trong quá trình vận hành thường xuyên kiểm tra mực nước mặt, nước ngầm. Đúng thời gian qui định ghi mực nước động, mực nước tĩnh nhằm đảm bảo cấp nước liên tục theo nhu cầu cấp nước của các đối tượng tiêu thụ nước. 2.2.2. Kiểm tra thực tế mực nước của nước mặt, nước ngầm -Trong trạm cần có biểu đồ bơm,biểu đồ công suất tiêu thụ,bảng theo dõi nhiệt độ và áp suất của các bộ phận công tác.trên biểu đồ bơm cần ghi rõ lưu lượng.cột áp và số lượng ,số hiệu tổ máy bơm làm việc ở từng giờ trong ngày. - Cần đảm bảo tổ máy làm việc ở chế độ lợi nhất Cần kiểm tra khả năng làm việc của máy bơm theo cac chỉ tiêu cơ bản sau: - Lưu lượng cấp vào bể chứa hoặc mạng lưới. - Ap lực nước phát đi - Lượng nước dùng cho bản thân trạm và lượng nước thất thoát bằng % - Lượng điện năng tiêu thụ - Số giờ máy chạy máy nghỉ - Hiệu suất - Chất lượng dầu mỡ bôi trơn. 3. Xử lý sự cố 3.1. Công trình thu nước mặt 3.1.1. Biện pháp xử lý sự cố công trình thu nước mặt - Xây bờ kè, đổ bê tông cốt thép tường bao chắn bờ sông khu vực công trình thu nước bị vỡ, sạt lở - Bổ sung, gia cố, đóng mới thêm các cọc rào chắn bằng bê tông cốt thép hoặc các song chắn bằng các thanh thép làm hệ thống chắn rác, củi, cây tại các cửa thu nước bị gãy và hư hỏng trong quá trình vận hành bị sự cố 3.1.2. Xử lý sự cố công trình thu nước mặt 10
  11. - Căn cứ vào các điểm bị sạt, lở trên tuyến bao của trạm. Căn cứ vào quy cách, kích thước, yêu cầu của bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chi tiết chuẩn bị các vật liệu như: Đá hộc, cát vàng, xi măng, đá 1x2mm, thép và các vật liệu khác tiến hành xây hoặc đổ bê tông các đoạn bờ đã bị sạt, lở theo đúng nguyên trạng ban đầu - Căn cứ vào vị trí các tuyến rào chắn của khu vực ngăn thu nước của trạm bị gãy, đổ và hư hỏng do va quệt của tàu, thuyền, cây, củi, rác trên sông vào mùa mưa, lũ. Căn cứ vào quy cách, kích thước, yêu cầu của bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chi tiết chuẩn bị các vật liệu như: Các cọc rào chắn bằng bê tông cốt thép hoặc các song chắn bằng các thanh thép định hình và các vật liệu khác tiến hành bổ xung, gia cố, đóng mới thêm vị trí các rào chắn bị hư hỏng đúng theo nguyên trạng ban đầu. 3.2. Công trình thu nước ngầm 3.2.1.Biện pháp xử lý sự cố công trình thu nước ngầm - Bổ sung, gia cố, thay mới các ống vách(ống chống), ống lọc, ống lắng có nhiệm vụ: Lọc sạch, chống nhiễm bẩn và chống sạt lở của giếng do thiên tai, bão lũ gây hư hỏng hay trong quá trình vận hành giếng bị sụt lở nền đất xung quanh giếng. 3.2.2. Xử lý sự cố công trình thu nước ngầm - Dùng các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng như: Tời pa lăng xích, tời máy, các dụng cụ cầm tay chuyên dùng kéo tổ hợp máy bơm ở bên dưới giếng lên (đối với bơm chìm được lắp đặt dưới giếng) tiếp theo kéo những phần ống bị hư hỏng lên khỏi mặt giếng - Tiến hành bổ sung, gia cố hoặc thay mới các vật liệu, phụ kiện như: ống vách, ống lọc, ống lắng theo (chiều dài ống, chủng loại, đường kính ống) bị hư hỏng - Sau khi xử lý, gia cố, thay mới các ống đã hư hỏng xong tiến hành hạ ống xuống giếng theo kết cấu ban đầu. Bổ sung các vật liệu như cát vàng hạt to, đất để bù vào những vị trí xung quanh giếng bị sụt, lở - Hạ máy bơm xuống giếng, đấu nối với các đường ống hút, ống đẩy của máy với các đường ống sử dụng ban đầu. - Đấu điện máy bơm với nguồn, kiểm tra an toàn điện và tiến hành chạy thử 4. Vệ sinh định kỳ 4.1.1. Thực hiện vệ sinh thường xuyên - Bơm bùn trong hệ thống thu(tại ngăn phải bảo dưỡng) - Xử lý các vật cản vướng vào song chắn - Xảm lại vòng kín ở cổ trục bơm,cổ van. - Tra dầu mỡ cho máy 4.1.2. Các yêu cầu và biện pháp thực hiện vệ sinh theo quy định 4.1.3. Thực hiện vệ sinh theo quy định - Trong quá trình vận hành người trực máy phải theo doi thường xuyên liên tục - Không bỏ trạm bỏ máy - Đúng thời gian qui định ghi mực nước động,mực nước tĩnh - Kiểm tra dầu bôi trơn ở vòng bi - Kiểm tra nhiệt độ ở mô tơ - Kiểm tra tiếng ồn độ rung của bơm - Trường hợp rò rĩ dầu mỡ,động cơ bốc khói hay muội bám phải dừng lại xử lý ngay 11
  12. - Kiểm tra các thiết bị đồng hồ xem có làm việc bình thường. - Kiểm tra hàm lượng cát trong giếng - Kiểm tra ánh sáng của công trình thu - Kiểm tra các ống trên mặt đất - Vệ sinh công trình thu. Bài tập thực hành của học viên: Vận hành công trình công trình thu nước ? A. Yêu cầu kỹ thuật (mô tả công việc): - Nắm vững sơ đồ kết cấu công trình thu nước. - Biết kiểm tra các hệ thống ,thiết bị trạm bơm,trạm điện. - Thực hiện vận hành đúng trình tự.trạm điện,trạm bơm. - Vận hành công trình thu nước đúng yêu cầu kỷ thuật. B. Trình tự thực hiện công việc: + Chuẩn bị đầy đủ các dụng cu,trang thiết bị,nhiên liệu, được sử dụng thiết bị và các kỹ năng cần thiết. + Chuẩn bị mô hình ,thiết bị,hệ thống ánh sáng, + Kiểm tra tổ hợp trạm bơm + Kiểm tra hệ thống đường ống,van,khóa,mực nước bể chứa + Kiểm tra hệ thống trạm điện (Khởi động bằng tay, zơ le thời gian) + Vận hành cong trình thu nước + Theo dõi và điều chỉnh quá trình vận hành. C. Vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị để thực hiện bài tập Tên thiết bị, dụng cụ, vật Đơn Số Ghi TT tư, trang bị bảo hộ lao Đặc tính vị lượng chú động,... I Vật liệu II Dụng cụ 1 Bút thử điện Cái 1/1 Bút thử 2 Kìm cá sấu Cái 1/1 Kìm cá sấu 3 Mỏ lết Cái 1/1 Mỏ lết 12
  13. 4 Thước mét Cái 1/1 Thước mét III Trang thiết bị 1 Trạm điện Bộ 1 Mô hình Mô hình công trình thu Bộ 1 2 nước Mô hình 3 Quần áo bảo hộ Bộ 1/1 TCVN 4 Kính bảo hộ Cái 1/1 TCVN 5 Khẩu trang Cái 1/1 TCVN C. Tiêu chí đánh giá, thang điểm: TT Hạng mục đánh giá Thang Điểm điểm đánh giá 1 Công tác chuẩn bị 1.0 2 Kiểm tra thiết bị 1.0 3 Kiểm tra mực nước 1.0 4 Thao tác vận hành 1.0 5 Trình tự thực hiện 1.0 6 Mở máy 1.0 7 Điều chỉnh vận hành 1.0 8 Xử lý tình huống 1.0 9 Tắt máy 1.0 10 Vệ sinh,an toàn 1.0 Bài 2 Vận hành trạm bơm cấp 1 Thời gian:24 giờ I. Giới thiệu: 13
  14. Trạm bơm là một tổ hợp gồm nhiều máy bơm, tùy theo quy mô của trạm bơm mà số lượng máy bơm nhiều hay ít. Máy bơm nước là loại máy làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ nơi này đến nơi khác qua hệ thống đường ống truyền dẫn. Máy bơm nước được sử dụng trong nhiều nghành kinh tế như nông nghiệp, công nghiệp khai khoáng, công nghiệp nhẹ, xây dựng, giao thông. - Trạm bơm cấp một có nhiệm vụ đưa nước từ hố thu hoặc giếng nước ngầm đến các bể lắng,bể chứa - Với những trạm có công suất trung bình cần có công trình thu nước,khi đó chất lượng nước thô sẽ tốt hơn,hiệu quả của công trình cũng tốt hơn. - Lưu lượng trạm bơm cấp một làm việc điều hòa.Một bơm công tác,một bơm dự trữ.lưu lượng do bơm cấp một cấp vào trạm xử lý nhằm đảm bảo cấp đủ lượng nước yêu cầu trên mạng. Mục tiêu của bài - Nêu được các loại máy bơm nước mặt, nước ngầm; - Trình bày được trình tự vận hành trạm bơm nước cấp 1; - Giao, nhận ca, kiểm tra được thực trạng của trạm bơm cấp 1 theo thực tế; - Vận hành được trạm bơm nước cấp 1 theo quy định; - Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp theo quy định; - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức tuân thủ quy định. Nội dung bài: 1. Các loại máy bơm cấp nước nguồn 1.1. Các loại máy bơm cấp nước mặt Các loại máy bơm cấp nước mặt thường dùng máy bơm ly tâm và máy bơm trục ngang là một trong số những dòng máy bơm được sử dụng phổ biến ngày nay. Với cấu tạo đơn giản, nó đã trở thành một loại máy móc công nghiệp không thể thay thế trong hoạt động của con người. Máy bơm có thể thấy được dùng rất nhiều và có thể vận hành một cách đơn giản nhất, nó hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau như đời sống sinh hoạt, sản xuất . a.Máy bơm ly tâm. Hình 2.1 Máy bơm ly tâm làm việc theo nguyên lý sức ly tâm. Dòng nước qua bơm sẽ được tăng áp suất do nhận năng lượng từ một bánh xe công tác quay tròn. Đây là loại máy bơm được sử dụng thông dụng vì có khả năng tạo áp suất lớn và làm việc ổn định 14
  15. Hình 2.1: Máy bơm ly tâm b. Máy bơm trục ngang. Hình 2.2 - Là loại máy bơm ly tâm có trục đặt theo phương nằm ngang - Loại bơm này dùng để hút nước từ nguồn cũng như từ các bể chứa có chiều cao hút nước nhỏ từ 4 – 8m. - Lắp đặt và vận hành đơn giản, tạo được lưu lượng lớn ổn định, áp lực cao. Hình 2.2: Máy bơm trục ngang 1.2. Các loại máy bơm cấp nước ngầm Các loại máy bơm cấp nước ngầm thường dùng máy bơm chìm và máy bơm trục đứng a . Máy bơm chìm. Hình 2.3 - Là máy bơm có cấu tạo động cơ và bơm lắp liền thành một khối thả chìm trong nước 15
  16. - Bơm được sử dụng để bơm tại các giếng khoan có độ hạ mực nước lớn (các máy bơm khác không hút được) - Máy tiêu tốn ít điện năng, vận hành không ồn. - Nhược điểm là khó theo dõi vận hành, động cơ cách điện và chống thấm phải tốt. Hình 2.3: Máy bơm chìm b.Máy bơm trục đứng. Hình 2.4 - Loại bơm này có cấu tạo guồng bơm đặt dưới nước liên kết với động cơ bằng trục bơm, ống dâng nước. - Động cơ đặt bên trên cố định. - Loại bơm này dùng hút nước ở những giếng sâu rất hiệu quả. Áp lực và lưu lượng không hạn chế. - Yêu cầu lắp đặt cần chính xác, đồng tâm, thẳng đứng. Hình 2.4: Máy bơm trục đứng 16
  17. 1.3. Nhiệm vụ trạm bơm nước cấp 1 - Trạm bơm cấp một có nhiệm vụ đưa nước từ công trình thu nước mặt và giếng khoan nước ngầm đến các bể lắng,bể chứa, bể xử lý - Với những trạm có công suất trung bình cần có công trình thu nước, khi đó chất lượng nước thô sẽ tốt hơn, hiệu quả của công trình cũng tốt hơn. - Lưu lượng trạm bơm cấp một làm việc điều hòa. Một bơm công tác, một bơm dự trữ. Lưu lượng do bơm cấp một cấp vào trạm xử lý nhằm đảm bảo cấp đủ lượng nước yêu cầu trên mạng. 2. Sơ đồ nguyên lý trạm bơm nước cấp 1. Hình 2.5 Cột áp hđ Hhh MNTN hh Hình 2.5: Sơ đồ trạm bơm cấp 1 H = Hhh + hh + hđ (m) Trong đó: Hhh là chiều cao bơm nước hình học hh là tổng tổn thất thủy lực trên ống hút hh là tổng tổn thất thủy lực trên ống đẩy 3. Dụng cụ, thiết bị, vật liệu dùng cho vận hành 3.1. Dụng cụ, thiết bị cơ khí 3.1.1. Các loại dụng cụ, thiết bị cơ khí 17
  18. - Kìm cá sấu, mỏ lết, máy khoan bê tông, bộ dụng cụ cơ khí cầm tay. - Tê, cút, gioong điệm, van khóa,bu lông,ê cu, đồng hồ đo nước các loại,Gioang cao su,van xả,van một chiều,van hai chiều,thiết bị ổn định dòng chảy các loại. 3.1.2. Nhận dạng, phân loại dụng cụ, thiết bị cơ khí. Hình 2.6 - Bộ cờ lê. - Mỏ lết. - Kìm cá sấu. - Tuốc nơ vít: - Máy khoan bê tông. Hình 2.6 18
  19. 3.2. Dụng cụ, thiết bị đo 3.2.1. Các loại dụng cụ, thiết bị đo - Thước đo mực nước, đồng hồ đo lưu lượng, máy đo độ ồn, nhiệt kế cầm tay, đồng hồ đo chấn động, ngoài ra còn có các dụng cụ kiểm tra khác - Quả dọi và bộ nguồn điện 1 chiều hay xoay chiều để căn chỉnh trục bơm đứng, panme đo lỗ đo trục, bút thử điện để kiểm tra nguồn điện. 3.2.2. Nhận dạng, phân loại dụng cụ, thiết bị đo. Hình 2.7 Thước đo mực nước mặt Thước đo mực nước ngầm 19
  20. Các loại đồng hồ đo lưu lượng nước Nhiệt kế cầm tay Máy đo nhiệt độ bằng tia hồng ngoại Máy đo độ ồn mi ni Bộ nguồn điện 1 chiều để căn chỉnh trục bơm 20
nguon tai.lieu . vn