Xem mẫu
- NG NG NG
GH GH GH
HE HE HE
E XXA E XXA E XXA
AYY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO U
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG NG
GN G NN G NN
NG GG GG
GH HH HH
HE EE EE
EX XXA XXA
BỘ XÂY DỰNG
XAA
YY AYY AYY
GIÁO TRÌNH
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
MÔ ĐUN: TRÁT, LÁNG
NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG
TTR TTR TTR
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP - CAO ĐẲNG
RU RU RU
UO UO U
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG NG
- NG NG NG
GH GH GH
HE HE HE
E XXA E XXA E XXA
AYY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO U
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG NG
GN G G
2
NG NN NN
GH GG GG
HE HH HH
EX EE EE
XAA XXA XXA
YY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO U
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
UU
DD
DD
AYY
AYY
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
XXA
XXA
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
E
EE
HE
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
HH
GH
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
3
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
LỜI NÓI ĐẦU
NN
NN
UU
UU
DD
DD
Biên soạn giáo trình giảng dạy là một hoạt động thường niên và then chốt
AYY
AYY
XXA
trong quá trình đào tạo nghề. Kết quả từ biên soạn giáo trình giảng dạy là những phát
XXA
hiện mới cần bổ sung về kiến thức, về phát triển nhận thức khoa học, về sáng tạo
E
EE
HE
phương pháp, phương tiện kỹ thuật mới có giá trị cao hơn. Thực tế cho thấy học sinh,
HH
GH
GG
sinh viên trong quá trình học tập, rèn luyện và ra trường làm việc đòi hỏi phải có kiến
NG
NN
thức, kỹ năng để đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
G
NG
NG
Thực hiện mục tiêu đó, tôi đã biên soạn Giáo trình “Trát, láng” với nhiều nội
AAN
AAN
dung cung cấp những thông tin, kiến thức và kỹ thuật cần thiết để phục vụ công tác
DD
DD
giảng dạy cũng như học tập của giáo viên, học sinh và sinh viên của nhà trường.
AOO
AOO
Căn cứ vào Nội dung Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật Xây dựng của nhà
CA
CA
GC
GC
trường, tôi đã xây dựng và biên soạn giáo trình với các bài học để áp dụng cho cả hệ
Cao đẳng và Trung cấp. Cụ thể như sau:
NG
NG
ON
ON
Bài 1: Lớp vữa trát
UO
UO
RU
RU
Bài 2: Thao tác trát
TTR
TTR
Bài 3: Làm mốc trát
Bài 4: Trát tường phẳng
GG
GG
NN
Bài 5: Trát cạnh góc NN
UU
UU
DD
DD
Bài 6: Trát trụ tiết diện chữ nhật
AYY
AYY
Bài 7: Trát dầm
XXA
XXA
Bài 8: Trát hèm má cửa
E
EE
HE
HH
GH
Bài 9: Trát gờ phẳng
GG
NG
NN
Bài 10: Láng nền sàn
G
NG
NG
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tham gia góp ý của Hội đồng thẩm định,
AAN
AAN
các giảng viên khoa Xây dựng để tôi hoàn thành giáo trình. Hy vọng rằng giáo trình
DD
này sẽ mang lại những kiến thức và kỹ năng bổ ích, thiết thực cho học sinh, sinh viên DD
AOO
AOO
của nhà trường.
CA
CA
Xin trân trọng cảm ơn!
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
4
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
MỤC LỤC
GG
GG
NN
NN
UU TRANG
UU
DD
DD
AYY
AYY
1. Tuyên bố bản quyền 02
XXA
XXA
2. Lời nói đầu 03
E
EE
HE
HH
GH
3. Lời giới thiệu về Mô đun Trát, láng 05
GG
NG
NN
4. Bài 1. Lớp vữa trát 06
G
NG
NG
5. Bài 2. Thao tác trát 12
AAN
AAN
DD
DD
6. Bài 3. Làm mốc trát 17
AOO
AOO
7. Bài 4. Trát tường phẳng 21
CA
CA
GC
GC
8. Bài 5. Trát cạnh góc 25
NG
NG
9. Bài 6. Trát trụ chữ nhật
ON
ON
37
UO
UO
10.Bài 7. Trát dầm 47
RU
RU
TTR
TTR
11.Bài 8. Trát hèm má cửa 57
12.Bài 9. Trát gờ thẳng 64
GG
GG
13.Bài 10. Láng nền sàn
NN
NN 71
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
5
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
Tên mô đun: TRÁT, LÁNG
AYY
AYY
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun.
XXA
XXA
- Vị trí: Mô đun Kỹ thuật trát, láng là mô đun chuyên ngành có vị trí quan trọng trong
E
EE
HE
việc nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng chuyên ngàng.
HH
GH
GG
NG
- Tính chất: Là mô đun học chuyên môn nghề quan trọng bắt buộc. Thời gian học bao
NN
gồm cả lý thuyết và thực hành.
G
NG
NG
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun Trát, láng là một trong những mô đun cốt lõi
AAN
AAN
của nghề Kỹ thuật xây dựng, giúp người học có kỹ năng cơ bản trong công tác trát,
DD
DD
láng. Có khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện tác phong làm việc công nghiệp, biết
AOO
AOO
quản lý thời gian, sáng tạo và nhạy bén trong quá trình làm việc và cuộc sống hàng
CA
CA
GC
GC
ngày.
NG
NG
Mục tiêu của mô đun.
ON
ON
UO
UO
- Kiến thức:
RU
RU
TTR
TTR
+ Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật, nguyên tắc và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng
của lớp vữa trát, láng.
+ Mô tả được kỹ thuật và phương pháp trát cho các công việc trát láng.
GG
GG
NN
- Kỹ năng: NN
UU
UU
DD
DD
+ Tính toán được liều lượng pha trộn vữa.
AYY
AYY
+ Làm được các công việc: Trát tường, trát dầm, trát trần, trát trụ, trát gờ, láng nền,
XXA
XXA
sàn,...
E
EE
HE
+ Phát hiện và xử lý được các sai hỏng khi thực hiện công việc trát, láng .
HH
GH
GG
NG
+ Làm được việc kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc trát, láng.
G NN
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
NG
NG
AAN
AAN
+ Có tính tự giác trong học tập, hợp tác tốt khi thực tập theo nhóm.
DD
DD
AOO
AOO
+ Tuân thủ thực hiện vệ sinh công nghiệp. Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ, tiết kiệm vật
CA
CA
liệu, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
GC
GC
NG
NG
Nội dung của giáo trình.
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
6
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
BÀI 1: LỚP VỮA TRÁT
GG
GG
NN
NN
I. Mục tiêu:
UU
UU
DD
DD
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật và nguyên tắc trát
AYY
AYY
- Mô tả được các chỉ tiêu đánh giá chất lượng lớp vữa trát
XXA
XXA
- đánh giá được lớp vữa trát đúng yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật theo các chỉ tiêu đánh
E
EE
HE
giá
HH
GH
GG
NG
- Sử dụng được các loại dụng cụ kiểm tra
NN
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ
G
NG
NG
AAN
AAN
II. Nội dung
DD
DD
1. Yêu cầu kỹ thuật của lớp vữa trát.
AOO
AOO
- Lớp vữa trát thường có chiều dày 20mm. Tùy theo tính chất, loại vữa và biện phát thi
CA
CA
GC
GC
công người ta trát thành nhiều lớp: Lớp vữa lót, lớp vữa nền và lớp vữa mặt. Đôi khi
NG
NG
chỉ trát hai lớp: Lớp vữa lót và lớp vữa mặt. Trát lớp lót dùng vữa có độ sụt từ
ON
ON
8÷12cm. Lớp này có tác dụng tạo cho các lớp vữa trát sau này bám chắc vào bề mặt
UO
UO
càn trát. Chiều dầy của lớp này thường bằng 1/3 tổng chiều dày càn trát. Lớp nền là
RU
RU
TTR
TTR
lớp vữa thứ hai. Vữa trát lớp nền có độ sụt 7÷9cm. Đây là lớp vữa cơ bản tạo lên chiều
dày cần thiết và làm phẳng bề mặt được trát. Chiều dày của lớp vữa nền thường gần
bằng 2/3 chiều dầy lớp vữa định trát.
GG
GG
- Lớp vữa phủ ở ngoài cùng có chiều dày khoảng 2÷3mm, được trát bằng vữa có độ sụt
NN
NN
UU
UU
từ 10÷15 cm trộn từ cát hạt nhỏ lọt qua sàng 1,5× 1,5mm. Lớp này có tác dụng làm
DD
DD
phẳng toàn bộ bề mặt và tạo độ bóng khi xoa nhẵn.
AYY
AYY
- Lớp vữa trát có tác dụng làm cho công trình được sạch, đẹp, bảo vệ ngôi nhà khỏi
XXA
XXA
những tác động của khí quyển, góp phần làm tăng tuổi thọ của công trình nhất là các
E
EE
HE
công trình bằng gạch.
HH
GH
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
Hình 1-1: Cấu tạo lớp vữa trát
DD
DD
AYY
YY
1. Lớp vữ lót; 2. Lớp vữa nền; 3. Lớp vữ mặt
XAA
XXA
Vì vậy, lớp vữa trát phải đạt được các yêu cầu kỹ thuật cơ bản sau:
EX
E
HE
HE
GH
GH
7
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
1.1. Vữa trát đúng loại, đúng mác theo yêu cầu thiết kế.
GG
GG
1.2. Vữa trát được trộn đều, đúng đọ dẻo cần thiết.
NN
NN
UU
UU
1.3. Lớp vữa trát có đủ dày theo yêu cầu thiết kế.
DD
DD
1.4. Lớp vữa trát phải bám chắc vào bề mặt cần trát.
AYY
AYY
XXA
XXA
1.5. lớp vữa trát phải thẳng đứng, ngang bằng hoặc dốc theo thiết kế.
E
EE
HE
1.6. Lớp vữa trát phải phẳng nhẵn.
HH
GH
GG
NG
2. Đánh giá chất lượng của lớp vữa trát.
NN
2.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng lớp vữa trát dự vào một số chỉ tiêu theo
G
NG
NG
bảng 1-1
AAN
AAN
DD
DD
Độ sai lệch(mm)
AOO
AOO
Chỉ tiêu đánh giá Tốt Khá Đạt yêu cầu
CA
CA
GC
GC
1. Độ gồ ghề phát hiện bằng thước
NG
NG
tầm 2m.
ON
ON
- Đối với công trình yêu cầu trát tốt
UO
UO
1.5 2 3
RU
RU
- Đối với công trình bình thường
TTR
TTR
2 5 5
2. Lệch bề mặt so với phương đứng.
- Đối với công trình yêu cầu trát tốt,
GG
GG
NN
trên toàn bộ chiều caonhaf không vượt
NN
UU
UU
quá. 6 8 10
DD
DD
- Đối với công trình bình thường toàn
AYY
AYY
bộ chiều cao nhà không vượt quá
XXA
XXA
3. Lệch so với phương ngang,
E
EE
HE
8 10 15
HH
GH
phương thẳng đứng của hệ cửa sổ,
GG
NG
cửa đi cột trụ.
G NN
- Đối với công trình trát tốt, trên toàn
NG
NG
AAN
AAN
bộ các cấu kiện không vượt quá.
DD
- Đối với công trình bình thường 3 4 5 DD
AOO
AOO
không vượt quá
CA
CA
4. Sai lệch gờ chỉ so với thiết kế với
GC
GC
3 5 10
công trình trát tốt không vượt quá
NG
NG
ON
ON
UO
UO
11.5 ±2 ±3
RU
RU
TTR
TTR
2.2. Phương pháp kiểm tra đánh giá.
GG
GG
+ Kiểm tra độ bám dính và độ đặc chắc của lớp vữa trát:
NN
NN
UU
UU
Gõ vào mặt trát nếu tiếng kêu không trong thì lớp vữa bám không bám chắc vào bề
DD
DD
mặt trát.
AYY
YY
XAA
+ Kiểm tra độ thẳng đứng.
XXA
EX
- Dùng thước tầm, ni vô, thước nêm.
E
HE
HE
GH
GH
8
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
- Theo phương pháp này độ cắm sâu của thước nêm là độ sai lệch về thẳng đứng. Thao
GG
GG
tác kiểm tra xem.
NN
NN
+ Kiểm tra thẳng đứng mặt trát bằng thước tầm, ni vô, thước nêm
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
Hình 1-2 Hình 1-3: Thước nêm
1. Thước tầm .
GG
GG
2. Ni vô: 3. Thước nêm
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
Hình 1-4: Kiểm tra mặt thẳng đứng mặt trát bằng thước đuôi cá.
1. Thước đuôi cá;
GG
GG
2. Trục giữa của thước:
NN
NN
UU
UU
3. Dây dọi
DD
DD
* Thước nêm làm bằng gỗ tốt có khả năng chống mài mòn (cấu tạo xem
AYY
YY
XAA
XXA
hình 1-3) Trên bề mặt hình tam giác của thước nêm người ta đánh dấu các vị trí tại đó
EX
thước có độ dày 1,2,3mm.
E
HE
HE
GH
GH
9
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
- Dùng thước đuôi cá và dây dọi.
GG
GG
Theo phương pháp này khoảng cách giữa dây và điểm giữa chân thước là độ sai lệch
NN
NN
thẳng đứng.
UU
UU
DD
DD
+ Kiểm tra độ phẳng mặt trát:
AYY
AYY
XXA
Thông thường dùng thước tầm 2m kết hợp với thước nêm để kiểm tra.
XXA
Độ cắm sâu của thước nêm vào khe hở giữa thước và bề mặt lớp vữa trát là độ sai
E
EE
HE
HH
GH
lệch về độ phẳng của mặt trát.
GG
NG
GNN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
Hình 1-5
DD
DD
Kiểm tra độ phẳng của mặt trát.
AYY
AYY
XXA
XXA
+ Kiểm tra góc vuông:
E
EE
Đặt thước vuông vào góc tường đã trát. Khe hở giữa thước với một trong hai cạnh của
HE
HH
GH
thước góc là độ sai lệch về góc vuông.
GG
NG
GNN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
Hình 1-6
Kiểm tra vuông góc bằng thước vuông.
GG
GG
+ Kiểm tra ngang bằng: Dùng thước tầm, ni vô đặt vào đáy dầm, mặt trần, mặt
NN
NN
trên của gờ, lan can để kiểm tra ngang bằng. Khe hở giữa một trong hai đầu thước và
UU
UU
mặt trát là độ sai lệch về độ ngang bằng.
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
10
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
Hình 1-7
DD
DD
AOO
AOO
Kiểm tra ngang bằng, bằng thước tầm, ni vô.
CA
CA
1. Thước tầm. 2. Ni vô.
GC
GC
NG
NG
Chú ý:
ON
ON
Cần tập chung kiểm tra ở vị trí chân tường, đỉnh tường, nơi giao nhau giữa hai mặt
UO
UO
phăng trát.
RU
RU
TTR
TTR
3. Sai phạm thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục:
- Vữa trát vón cục:
GG
GG
+ Nguyên nhân: Vật liệu để trộn vữa như xi măng đã hết hạn sử dụng, không được che
NN
NN
UU
UU
chắn cẩn thận dẫn đến hiện tượng nước vào. Cát không không đậy dẫn đến nước thấm
DD
DD
vào cát.
AYY
AYY
+ Biện pháp phòng tránh: Vật liệu như xi măng phải được khô ráo, kê cao, thoáng gió.
XXA
XXA
Cát không được thấm nước trước khi trộn vữa.
E
EE
HE
HH
- Vữa khô, rời rạc:
GH
GG
NG
+ Nguyên nhân: Tỷ lệ X/C không tỷ lệ, thiếu nước.
G NN
NG
NG
+ Biện pháp phòng tránh: Trộn đúng tỷ lệ theo thiết kế.
AAN
AAN
4. An toàn lao động:
DD
- Lớp vữa trát phải bám chắc vào bề mặt cần trát, không bị bong bộp. DD
AOO
AOO
CA
CA
- Đảm bảo đúng tỷ lệ thiết kế, đúng loại vữa theo yêu cầu sử dụng và mục đích khác
GC
GC
nhau.
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
11
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
Hướng dẫn thực hành
GG
GG
NN
NN
UU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG LỚP VỮA TRÁT
UU
DD
DD
TT NỘI DUNG THỰC HIỆN YÊU CẦU KỸ DỤNG CỤ CHÚ Ý
THUẬT
AYY
AYY
XXA
XXA
1 Chuẩn bị dụng cụ: Chuẩn, chính xác, Bộ dụng cụ
chắc chắn đảm bảo kiểm tra
E
EE
HE
- Ni vô (Quả dọi)
HH
các yêu cầu về kiểm
GH
GG
NG
- Thước tầm tra
NN
- Thước vuông, thước mét
G
NG
NG
AAN
AAN
- Nêm
DD
DD
- Búa cao su, vồ gỗ
AOO
AOO
2 Trình tự thực hiện
CA
CA
GC
GC
- Kiểm tra độ bắm dính và Đặc chắc, bám dính Búa cao su,
NG
NG
đặc chắc của lớp vữa trát tốt với bề mặt cấu vồ gỗ
ON
ON
kiện
UO
UO
RU
RU
- Kiểm tra độ thẳng đứng Đảm bảo theo chỉ Ni vô (quả Cột,
TTR
TTR
tiêu đánh giá dọi), thước tường,
tầm, nêm thành dầm
GG
GG
…
NN
- Kiểm tra độ ngang bằng Đảm bảo theo chỉ NN
Ni vô, thước Dầm, trần,
UU
UU
DD
DD
tiêu đánh giá tầm, nêm lan can,
AYY
AYY
gờ, …
XXA
XXA
- Kiểm tra mặt phẳng trát Đảm bảo theo chỉ Thước tầm, ni
E
EE
tiêu đánh giá
HE
vô, nêm
HH
GH
GG
- Kiểm tra góc vuông Đảm bảo theo chỉ Thước vuông, Cột , góc
NG
NN
tiêu đánh giá nêm tường,
G
NG
NG
dầm …
AAN
AAN
3 Kiểm tra sản phẩm
DD
- Độ đặc chắc, bám dính Đảm bảo theo chỉ Thước tầm, DD
AOO
AOO
Theo yêu
tiêu đánh giá thước mét, cầu kỹ
CA
CA
- Độ thẳng đứng
GC
GC
thước vuông, thuật của
- Độ ngang bằng
NG
NG
ni vô, quả từng cấu
ON
ON
- Độ phẳng mặt dọi, nêm, … kiện
UO
UO
RU
RU
- Độ vuông góc
TTR
TTR
4 Vệ sinh công nghiệp Thước tầm, An toàn và
- Dụng cụ Sạch sẽ, gọn gàng, thước mét, vệ sinh lao
GG
GG
ngăn nắp thước vuông, động
NN
NN
- Nhà xưởng ni vô, quả
UU
UU
dọi, nêm, …
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
12
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
Câu hỏi ôn tập lý thuyết
GG
GG
Câu 1: Hãy trình bày cấu tạo, tác dụng của lớp vữa trát?
NN
NN
UU
UU
Câu 2: Hãy trình bày các chỉ tiêu đánh giá chất lượng lớp vữa trát?
DD
DD
Câu 3: Hãy nêu phương pháp kiểm tra độ thẳng đứng, ngang bằng, vuông góc?
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
Bài tập thực hành
HH
GH
GG
NG
Bài 1: Hãy xác định độ thẳng đứng, phẳng mặt của trụ chữ nhật?
NN
Bài 2: Hãy xác định độ thẳng đứng, ngang bằng, phẳng mặt của dầm?
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
13
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
Phiếu đánh giá kết quả thực tập
GG
GG
NN
NN
UU
UU
TT Nội dung đánh giá Sai số (mm) Điểm Ghi chú
DD
DD
Công tác chuẩn bị
AYY
AYY
1 0,5
XXA
XXA
- Đầy đủ 0,5
E
EE
HE
- Không đầy đủ 0,0
HH
GH
GG
NG
2 Thao tác 2,0
NN
- Thành thạo không có động tác thừa
G
2,0
NG
NG
AAN
AAN
- Thành thạo có động tác thừa 1,0
DD
DD
- Chưa thành thạo 0,0
AOO
AOO
Các tiêu chí kỹ thuật
CA
CA
3 6,0
GC
GC
- Phẳng mặt ≤2 2,0
NG
NG
ON
ON
≤3 1,5
UO
UO
RU
RU
≤4 1,0
TTR
TTR
≤5 0,5
Không đạt
GG
GG
>5 0,0
NN
- Thẳng đứng ≤2 NN 2,0
UU
UU
DD
DD
≤3 1,5
AYY
AYY
XXA
XXA
≤4 1,0
E
EE
≤5
HE
0,5
HH
GH
GG
Không đạt
NG
>5 0,0
NN
- Ngang bằng ≤2
G
2,0
NG
NG
AAN
AAN
≤3 1,5
DD
≤4 1,0 DD
AOO
AOO
CA
CA
≤5 0,5
GC
GC
Không đạt
NG
NG
>5 0,0
ON
ON
4 Vệ sinh công nghiệp 1,0
UO
UO
RU
RU
- Sach sẽ, gọn gàng, ngăn nắp 1,0
TTR
TTR
- Không sạch, gọn gàng, ngăn nắp 0,0
Thời gian thực hiện
GG
GG
5 0,5
NN
NN
- Xong trước >5 phút 0,5
UU
UU
DD
DD
- Xong đúng thời gian 0,0
AYY
YY
XAA
- Xong sau thời gian >10 phút
XXA
Không xét
EX
E
Tổng điểm: 10
HE
HE
GH
GH
14
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
BÀI 2: THAO TÁC TRÁT
GG
GG
NN
NN
I. Mục tiêu:
UU
UU
DD
DD
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật và nguyên tắc trát
AYY
AYY
- Mô tả được kỹ thuật và thao tác trát
XXA
XXA
- Trát được đúng kỹ thuật và đạt yêu cầu
E
EE
HE
HH
- Sử dụng được các loại dụng trát và dụng cụ kiểm tra
GH
GG
NG
NN
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ, tiết kiệm nguyên vật liệu
G
NG
NG
II. Nội dung
AAN
AAN
1. Yêu cầu kỹ thuật
DD
DD
- Yêu cầu đối với dụng cụ trát: Dụng cụ trát phải đầy đủ, đúng chủng loại, chắc chắn,
AOO
AOO
đảm bảo các yêu cầu về chất lượng.
CA
CA
GC
GC
- Các thao tác xúc vữa, vào vữa phải gọn gàng, phân chia theo từng dải hoặc từng đợt.
NG
NG
Vữa phải bám chắc vào bề mặt cần trát.
ON
ON
UO
UO
- Thao tác cán vữa phải theo các phương: Cán ngang từ dưới lên trên trước, sau đó cán
RU
RU
dọc từ trong ra ngoài. Khi cán phải giữ thước thăng bằng để mặt trát phẳng, không bị
TTR
TTR
lượn sóng. Cán phẳng phải bám theo các mốc đã được đắp trên mặt cần trát.
- Thao tác xoa nhẵn: Khi xoa phải giữ bàn xoa thăng bằng để mặt tường được phẳng.
GG
GG
Lúc đầu đưa rộng vòng và nặng tay để các hạt cốt liệu to chìm vào trong, các cốt liệu
NN
NN
nhỏ và chất kết dính nổi ra ngoài, sau đó xoa hẹp vòng dần và nhẹ tay hơn để mặt trát
UU
UU
DD
DD
được bóng mịn.
AYY
AYY
2. Kỹ thuật trát
XXA
XXA
2.1. Công tác chuẩn bị trước khi trát
E
EE
HE
HH
- Công tác trát nên tiến hành sau khi đã hoàn thành xong việc lắp đặt mạng dây ngầm
GH
GG
NG
và các chi tiết có chỉ định đặt ngầm trong lớp trát cho hệ thống điện, điện thoại, truyền
NN
hình, cáp máy tính...
G
NG
NG
- Bề mặt nền trát cần được cọ rửa bụi bẩn, làm sạch rêu mốc, tẩy sạch dầu mỡ bám
AAN
AAN
dính…Trước khi trát, cần chèn kín các lỗ hở lớn, xử lý cho phẳng bề mặt nền trát.
DD
DD
AOO
AOO
- Vữa dùng để trát phải lựa chọn phù hợp với mục đích sử dụng của công trình, thích
CA
CA
hợp với nền trát và lớp hoàn thiện, trang trí tiếp theo. Các vật liệu dùng để pha trộn
GC
GC
vữa phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn hiện hành.
NG
NG
- Khi trát tường, trát trần có diện tích lớn nên phân chia thành các khu vực nhỏ có khe
ON
ON
UO
UO
co dãn để tránh hiện tượng bị nứt do co ngót.
RU
RU
TTR
TTR
- Nếu bề mặt cần trát không đủ độ nhám cho lớp vữa trát bám dính, thì trước khi trát
cần phải tạo nhám bằng cách phun cát, vẩy hoặc phun vữa xi măng mác cao. Sau đó
trát thử một vài chỗ để xác định bám dính trước khi trát đại trà.
GG
GG
- Công tác trát được thực hiện từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài.
NN
NN
UU
UU
- Lớp vữa trát được phân chia thành các lớp như sau: Lớp lót, lớp nền, lớp mặt. Nếu
DD
DD
chiều dày lớp trát
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
2.2.1. Bay trát.
GG
GG
- Bay trát thông dụng (hình 2-1) dùng để trát những bề mặt rộng.
NN
NN
UU
UU
- Bay lá đề (hình 2-2) dùng để trát nhưng bề mặt rộng, trát góc.
DD
DD
- Bay trát vẩy (hình 2-3) dùng để đưa vữa lên tường, trần theo phương pháp vẩy.
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
Hình 2-1. Bay thông dụng. Hình 2-2. Bay lá đề
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
Hình 2-3. Bay trát vẩy
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
2.2.2. Bàn xoa.
GG
GG
Bàn xoa (hình 2-4): Dùng để xoa nhẵn bề mặt lớp vữa trát. Cũng có thể dùng để lên
NN
NN
vữa. Bàn xoa làm từ loại gỗ ít thấm nước, có khả năng chống mài mòn khi sử dụng.
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
16
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
Hình 2-4; Bàn xoa.
DD
DD
AOO
AOO
2.2.3. Thước tầm.
CA
CA
Được làm bằng gỗ ít thấm nước (gỗ thông dầu) Hoặc làm bằng nhôm có các kích
GC
GC
thước khác nhau 80cm; 1,2m; 1,6m; 2m.
NG
NG
ON
ON
2.2.4. Ni vô, quả dọi.
UO
UO
RU
RU
- Ni vô thường làm bằng nhôm, có gắn các ống thủy để kiểm tra độ thẳng đứng, ngang
TTR
TTR
bằng.
- Quả dọi thường đúc bằng đồng, có dây dọi làm bằng dây ni nông.
GG
GG
2.2.5. Thao tác lên vữa.
NN
NN
UU
UU
2.2.5.1.Lên vữa.
DD
DD
Có thể lên vữa băng bay, bàn xoa.
AYY
AYY
XXA
XXA
+ Lên vữa bằng bay: (hình 2-5) Lấy vữa vào bàn xoa, gạt vữa vào mặt dưới của bay.
Áp bay vữa vào bề mặt cần trát, ấn nhẹ và đưa tay lên phía trên. Lên vữa bằng tay vữa
E
EE
HE
HH
GH
sẽ bán dính tốt với bề mặt cần trát, nhưng năng suất không cao.
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
Hình 2-5; Lên vữa bằng bay.
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
+ Lên vữa bằng bàn xoa: (hình 2-6).
XAA
XXA
EX
- Lấy vữa vào bàn xoa.
E
HE
HE
GH
GH
17
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
- Áp nghiêng bàn xoa vào tường, đồng thời day nhẹ và kéo lên phía trên.
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
Hình 2-6; Lên vữa bằng bàn xoa.
GG
GG
Chú ý: Giữ đều khoảng cách mép dưới bàn xoa với mặt tường để lớp vữa có độ dày
NN
NN
tương đối đều nhau. Lên vữa bằng bàn xoa, năng suất cao hơn khi lên vữa bằng bay,
UU
UU
thường chỉ dùng để lên lớp vữa thứ 2,3 của lớp vữa trát, ở nơi có diện tích rộng là phù
DD
DD
hợp.
AYY
AYY
XXA
XXA
Không nên dùng để lên lớp vữa thứ nhất vì theo phương pháp này, không tạo ra
được độ bám dính của vữa với bề mặt cần trát bằng phương pháp dùng bay lên vữa.
E
EE
HE
HH
GH
2.2.5.2 Cán phẳng (Hình 2-7)
GG
NG
NN
Vữa trát cần được cán phẳng bằng thước tầm. Trước khi cán cần dấp nước cho ướt
G
thước. Hai tay cầm, đặt hai đầu thước lên hai dải mốc ở phiá dưới khu vực đã trát và
NG
NG
AAN
AAN
đưa thước lên phía trên. Trong quá trình cán vữa dư ra sẽ dồn lại trên bề mặt thước.
Dựng nghiêng thước dùng bàn xoa gạt nhẹ xuống hộc vữa để dùng lại.
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
18
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
Hình 2.7: Cán phẳng băng thước tầm.
GG
GG
NN
NN
UU
UU
2.2.5.3. Xoa nhẵn.
DD
DD
Làm sạch và tạo ẩm cho bàn xoa, áp bàn xoa vào lớp vữa đã cán và xoa tròn, có thể
AYY
AYY
xoa cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ. Vừa xoa vừa ép một lực nhất định lên
XXA
XXA
bàn xoa. Đầu tiên xoa rộng vòng, sau xoa hẹp dần. Xoa làm nhiều lần, lần xoa sau nhẹ
E
EE
HE
tay hơn lần xoa trước, tới khi mặt trát bóng là được.
HH
GH
GG
NG
Có trường hợp khi xoa xong mặt trát không được nhẵn như xuất hiện các vết lông
NN
măng là do vữa trát còn ướt đã tiến hành xoa nhẵn. (hình 2-8).
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
Hình 2.8: Dùng bàn xoa để xoa nhẵn lớp vữa trát
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
3. Sai phạm thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh
GH
GG
NG
NN
- Lên vữa không đều, bị rơi rụng:
G
NG
NG
+ Nguyên nhân: Xúc vữa lên bàn xoa (hoặc bàn tà lột) không đều, lúc nhiều, lúc ít,
AAN
AAN
miết vữa lên mặt cần trát không đều tay lúc mạnh lúc nhẹ.
DD
+ Biện pháp phòng tránh: Lên vữa đều tay, miết mạnh để vữa bám chắc. Xác định DD
AOO
AOO
chiều dày từng lớp để ước lượng chiều rộng từng dải vữa cũng như lượng vữa trên bàn
CA
CA
xoa (hoặc bàn tà lột)
GC
GC
NG
NG
- Cán không phẳng:
ON
ON
+ Nguyên nhân: Cán thước không đều tay, thước bị lệch, không bám theo mốc
UO
UO
RU
RU
+ Biện pháp phòng tránh: Khi cán thước phải giữ đều tay và thăng bằng, bám theo các
TTR
TTR
mốc để cán sao cho mặt trát bằng với mặt mốc.
- Xoa không nhẵn, không bóng mịn :
GG
GG
NN
NN
+ Nguyên nhân: Lớp vữa trát bị khô, vì vậy khi xoa các cốt liệu to không chìm vào
UU
UU
trong mà nổi ra ngoài (bị cháy). Hoặc vữa lớp trát chưa se khô đã xoa (xoa ép) làm cho
DD
DD
mặt trát có vết nước chạy theo bàn xoa.
AYY
YY
XAA
XXA
+ Biện pháp phòng tránh: Kiểm tra mặt vữa trát trước khi xoa, thấy vữa đã se khô thì
EX
tiến hành xoa, chỗ nào khô trước thì xoa trước. Nếu để quá khô (bị cháy) thì phải vẩy
E
HE
HE
GH
GH
19
NG
NG
GN
NG
NG
- U
U
RU
RU
TTR
TTR
nước vào chỗ khô đó và xoa lại, tại chỗ vẫn còn ướt thì dúng vữa khô xoa lên mặt trát
GG
GG
để vữa khô hút hết ẩm sau đó xoa lại.
NN
NN
4. An toàn lao động
UU
UU
DD
DD
- Chỉ được tiến hành công tác trát trong sau khi đã lắp đặt xong khung cửa, vách ngăn,
AYY
AYY
hộp thông gió và các công việc xây lắp chuyên môn khác.
XXA
XXA
- Trát bên trong và bên ngoài nhà cũng như các bộ phận chi tiết kết cấu khác của công
E
EE
HE
HH
trình dùng đà giáo hoặc giá đỡtheo “Quy định về an toàn sử dụng lắp dựng và tháo dỡ
GH
GG
NG
đà giáo, giá đỡ”. Chỉ được tiến hành trên các loại giàm giáo hoặc giáo ghế với lan can
NN
an toàn chắc cả 4 phía.
G
NG
NG
- Chỉ được phép dùng thang treo ở những nơi riêng biệt, có khối lượng ít.
AAN
AAN
DD
DD
- Khi đưa vữa lên mặt sàn công tác cao không quá 5m, phải dùng thiết bị cơ giới nhỏ
AOO
AOO
hoặc công cụ cải tiến. Khi đưa vữa lên mặt sàn công tác cao hơn 5m phải dùng máy
CA
CA
nâng hoặc phương tiện cẩu chuyển khác. Không với tay đưa các thùng xô đựng vữa
GC
GC
lên mặt sàn công tác cao quá 2m.
NG
NG
ON
ON
- Trát các cuộn vòm, gò cửa sổ ở trên cao, phải dùng các kiểu loại đà giáo hoặc giá đỡ
UO
UO
theo “Quy định về an toàn sử dụng, lắp dựng và tháo dỡ đà giao, giá đỡ”. Cấm đứng
RU
RU
TTR
TTR
trên bệ cửa sổ để làm các việc đã nêu trên.
- Thùng, xô đựng vữa cũng như các dụng cụ đồ nghề khác phải để ở vị trí chắc chắn để
tránh rơi, trượt đổ. Khi ngừng việc phải thu dọn vật liệu đồ nghề vào một chỗ. Sau mỗi
GG
GG
NN
NN
ca phải rửa sạch vữa bám dính vào các dụng cụ đồ nghề. Cấm vứt vật liệu, đồ nghề từ
UU
UU
trên cao xuống. Khi tiến hành trát ở hai hay nhiều tầng cùng một lúc cần bố trí sàn bảo
DD
DD
vệ trung gian giữa những người làm việc tại các tầng. Công nhân phải đứng trát ở các
AYY
AYY
vị trí so le nhau giữa các tầng.
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
G NN
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
YY
XAA
XXA
EX
E
HE
HE
GH
GH
20
NG
NG
GN
NG
NG
nguon tai.lieu . vn