Xem mẫu

  1. NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG GN G NN G NN NG GG GG GH HH HH HE EE EE EX XXA XXA BỘ XÂY DỰNG XAA YY AYY AYY GIÁO TRÌNH DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG MÔ ĐUN: TRÁT, LÁNG NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG TTR TTR TTR TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP - CAO ĐẲNG RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
  2. NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG GN G G 2 NG NN NN GH GG GG HE HH HH EX EE EE XAA XXA XXA YY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
  3. U U RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN UU DD DD AYY AYY Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép XXA XXA dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. E EE HE Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh HH GH thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 3 NG NG GN NG NG
  4. U U RU RU TTR TTR GG GG LỜI NÓI ĐẦU NN NN UU UU DD DD Biên soạn giáo trình giảng dạy là một hoạt động thường niên và then chốt AYY AYY XXA trong quá trình đào tạo nghề. Kết quả từ biên soạn giáo trình giảng dạy là những phát XXA hiện mới cần bổ sung về kiến thức, về phát triển nhận thức khoa học, về sáng tạo E EE HE phương pháp, phương tiện kỹ thuật mới có giá trị cao hơn. Thực tế cho thấy học sinh, HH GH GG sinh viên trong quá trình học tập, rèn luyện và ra trường làm việc đòi hỏi phải có kiến NG NN thức, kỹ năng để đáp ứng được nhu cầu của xã hội. G NG NG Thực hiện mục tiêu đó, tôi đã biên soạn Giáo trình “Trát, láng” với nhiều nội AAN AAN dung cung cấp những thông tin, kiến thức và kỹ thuật cần thiết để phục vụ công tác DD DD giảng dạy cũng như học tập của giáo viên, học sinh và sinh viên của nhà trường. AOO AOO Căn cứ vào Nội dung Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật Xây dựng của nhà CA CA GC GC trường, tôi đã xây dựng và biên soạn giáo trình với các bài học để áp dụng cho cả hệ Cao đẳng và Trung cấp. Cụ thể như sau: NG NG ON ON Bài 1: Lớp vữa trát UO UO RU RU Bài 2: Thao tác trát TTR TTR Bài 3: Làm mốc trát Bài 4: Trát tường phẳng GG GG NN Bài 5: Trát cạnh góc NN UU UU DD DD Bài 6: Trát trụ tiết diện chữ nhật AYY AYY Bài 7: Trát dầm XXA XXA Bài 8: Trát hèm má cửa E EE HE HH GH Bài 9: Trát gờ phẳng GG NG NN Bài 10: Láng nền sàn G NG NG Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tham gia góp ý của Hội đồng thẩm định, AAN AAN các giảng viên khoa Xây dựng để tôi hoàn thành giáo trình. Hy vọng rằng giáo trình DD này sẽ mang lại những kiến thức và kỹ năng bổ ích, thiết thực cho học sinh, sinh viên DD AOO AOO của nhà trường. CA CA Xin trân trọng cảm ơn! GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 4 NG NG GN NG NG
  5. U U RU RU TTR TTR MỤC LỤC GG GG NN NN UU TRANG UU DD DD AYY AYY 1. Tuyên bố bản quyền 02 XXA XXA 2. Lời nói đầu 03 E EE HE HH GH 3. Lời giới thiệu về Mô đun Trát, láng 05 GG NG NN 4. Bài 1. Lớp vữa trát 06 G NG NG 5. Bài 2. Thao tác trát 12 AAN AAN DD DD 6. Bài 3. Làm mốc trát 17 AOO AOO 7. Bài 4. Trát tường phẳng 21 CA CA GC GC 8. Bài 5. Trát cạnh góc 25 NG NG 9. Bài 6. Trát trụ chữ nhật ON ON 37 UO UO 10.Bài 7. Trát dầm 47 RU RU TTR TTR 11.Bài 8. Trát hèm má cửa 57 12.Bài 9. Trát gờ thẳng 64 GG GG 13.Bài 10. Láng nền sàn NN NN 71 UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG NN G NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 5 NG NG GN NG NG
  6. U U RU RU TTR TTR CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN GG GG NN NN UU UU DD DD Tên mô đun: TRÁT, LÁNG AYY AYY Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun. XXA XXA - Vị trí: Mô đun Kỹ thuật trát, láng là mô đun chuyên ngành có vị trí quan trọng trong E EE HE việc nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng chuyên ngàng. HH GH GG NG - Tính chất: Là mô đun học chuyên môn nghề quan trọng bắt buộc. Thời gian học bao NN gồm cả lý thuyết và thực hành. G NG NG - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun Trát, láng là một trong những mô đun cốt lõi AAN AAN của nghề Kỹ thuật xây dựng, giúp người học có kỹ năng cơ bản trong công tác trát, DD DD láng. Có khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện tác phong làm việc công nghiệp, biết AOO AOO quản lý thời gian, sáng tạo và nhạy bén trong quá trình làm việc và cuộc sống hàng CA CA GC GC ngày. NG NG Mục tiêu của mô đun. ON ON UO UO - Kiến thức: RU RU TTR TTR + Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật, nguyên tắc và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng của lớp vữa trát, láng. + Mô tả được kỹ thuật và phương pháp trát cho các công việc trát láng. GG GG NN - Kỹ năng: NN UU UU DD DD + Tính toán được liều lượng pha trộn vữa. AYY AYY + Làm được các công việc: Trát tường, trát dầm, trát trần, trát trụ, trát gờ, láng nền, XXA XXA sàn,... E EE HE + Phát hiện và xử lý được các sai hỏng khi thực hiện công việc trát, láng . HH GH GG NG + Làm được việc kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc trát, láng. G NN - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: NG NG AAN AAN + Có tính tự giác trong học tập, hợp tác tốt khi thực tập theo nhóm. DD DD AOO AOO + Tuân thủ thực hiện vệ sinh công nghiệp. Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ, tiết kiệm vật CA CA liệu, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. GC GC NG NG Nội dung của giáo trình. ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 6 NG NG GN NG NG
  7. U U RU RU TTR TTR BÀI 1: LỚP VỮA TRÁT GG GG NN NN I. Mục tiêu: UU UU DD DD - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật và nguyên tắc trát AYY AYY - Mô tả được các chỉ tiêu đánh giá chất lượng lớp vữa trát XXA XXA - đánh giá được lớp vữa trát đúng yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật theo các chỉ tiêu đánh E EE HE giá HH GH GG NG - Sử dụng được các loại dụng cụ kiểm tra NN - Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ G NG NG AAN AAN II. Nội dung DD DD 1. Yêu cầu kỹ thuật của lớp vữa trát. AOO AOO - Lớp vữa trát thường có chiều dày 20mm. Tùy theo tính chất, loại vữa và biện phát thi CA CA GC GC công người ta trát thành nhiều lớp: Lớp vữa lót, lớp vữa nền và lớp vữa mặt. Đôi khi NG NG chỉ trát hai lớp: Lớp vữa lót và lớp vữa mặt. Trát lớp lót dùng vữa có độ sụt từ ON ON 8÷12cm. Lớp này có tác dụng tạo cho các lớp vữa trát sau này bám chắc vào bề mặt UO UO càn trát. Chiều dầy của lớp này thường bằng 1/3 tổng chiều dày càn trát. Lớp nền là RU RU TTR TTR lớp vữa thứ hai. Vữa trát lớp nền có độ sụt 7÷9cm. Đây là lớp vữa cơ bản tạo lên chiều dày cần thiết và làm phẳng bề mặt được trát. Chiều dày của lớp vữa nền thường gần bằng 2/3 chiều dầy lớp vữa định trát. GG GG - Lớp vữa phủ ở ngoài cùng có chiều dày khoảng 2÷3mm, được trát bằng vữa có độ sụt NN NN UU UU từ 10÷15 cm trộn từ cát hạt nhỏ lọt qua sàng 1,5× 1,5mm. Lớp này có tác dụng làm DD DD phẳng toàn bộ bề mặt và tạo độ bóng khi xoa nhẵn. AYY AYY - Lớp vữa trát có tác dụng làm cho công trình được sạch, đẹp, bảo vệ ngôi nhà khỏi XXA XXA những tác động của khí quyển, góp phần làm tăng tuổi thọ của công trình nhất là các E EE HE công trình bằng gạch. HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU Hình 1-1: Cấu tạo lớp vữa trát DD DD AYY YY 1. Lớp vữ lót; 2. Lớp vữa nền; 3. Lớp vữ mặt XAA XXA Vì vậy, lớp vữa trát phải đạt được các yêu cầu kỹ thuật cơ bản sau: EX E HE HE GH GH 7 NG NG GN NG NG
  8. U U RU RU TTR TTR 1.1. Vữa trát đúng loại, đúng mác theo yêu cầu thiết kế. GG GG 1.2. Vữa trát được trộn đều, đúng đọ dẻo cần thiết. NN NN UU UU 1.3. Lớp vữa trát có đủ dày theo yêu cầu thiết kế. DD DD 1.4. Lớp vữa trát phải bám chắc vào bề mặt cần trát. AYY AYY XXA XXA 1.5. lớp vữa trát phải thẳng đứng, ngang bằng hoặc dốc theo thiết kế. E EE HE 1.6. Lớp vữa trát phải phẳng nhẵn. HH GH GG NG 2. Đánh giá chất lượng của lớp vữa trát. NN 2.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng lớp vữa trát dự vào một số chỉ tiêu theo G NG NG bảng 1-1 AAN AAN DD DD Độ sai lệch(mm) AOO AOO Chỉ tiêu đánh giá Tốt Khá Đạt yêu cầu CA CA GC GC 1. Độ gồ ghề phát hiện bằng thước NG NG tầm 2m. ON ON - Đối với công trình yêu cầu trát tốt UO UO 1.5 2 3 RU RU - Đối với công trình bình thường TTR TTR 2 5 5 2. Lệch bề mặt so với phương đứng. - Đối với công trình yêu cầu trát tốt, GG GG NN trên toàn bộ chiều caonhaf không vượt NN UU UU quá. 6 8 10 DD DD - Đối với công trình bình thường toàn AYY AYY bộ chiều cao nhà không vượt quá XXA XXA 3. Lệch so với phương ngang, E EE HE 8 10 15 HH GH phương thẳng đứng của hệ cửa sổ, GG NG cửa đi cột trụ. G NN - Đối với công trình trát tốt, trên toàn NG NG AAN AAN bộ các cấu kiện không vượt quá. DD - Đối với công trình bình thường 3 4 5 DD AOO AOO không vượt quá CA CA 4. Sai lệch gờ chỉ so với thiết kế với GC GC 3 5 10 công trình trát tốt không vượt quá NG NG ON ON UO UO 11.5 ±2 ±3 RU RU TTR TTR 2.2. Phương pháp kiểm tra đánh giá. GG GG + Kiểm tra độ bám dính và độ đặc chắc của lớp vữa trát: NN NN UU UU Gõ vào mặt trát nếu tiếng kêu không trong thì lớp vữa bám không bám chắc vào bề DD DD mặt trát. AYY YY XAA + Kiểm tra độ thẳng đứng. XXA EX - Dùng thước tầm, ni vô, thước nêm. E HE HE GH GH 8 NG NG GN NG NG
  9. U U RU RU TTR TTR - Theo phương pháp này độ cắm sâu của thước nêm là độ sai lệch về thẳng đứng. Thao GG GG tác kiểm tra xem. NN NN + Kiểm tra thẳng đứng mặt trát bằng thước tầm, ni vô, thước nêm UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR Hình 1-2 Hình 1-3: Thước nêm 1. Thước tầm . GG GG 2. Ni vô: 3. Thước nêm NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR Hình 1-4: Kiểm tra mặt thẳng đứng mặt trát bằng thước đuôi cá. 1. Thước đuôi cá; GG GG 2. Trục giữa của thước: NN NN UU UU 3. Dây dọi DD DD * Thước nêm làm bằng gỗ tốt có khả năng chống mài mòn (cấu tạo xem AYY YY XAA XXA hình 1-3) Trên bề mặt hình tam giác của thước nêm người ta đánh dấu các vị trí tại đó EX thước có độ dày 1,2,3mm. E HE HE GH GH 9 NG NG GN NG NG
  10. U U RU RU TTR TTR - Dùng thước đuôi cá và dây dọi. GG GG Theo phương pháp này khoảng cách giữa dây và điểm giữa chân thước là độ sai lệch NN NN thẳng đứng. UU UU DD DD + Kiểm tra độ phẳng mặt trát: AYY AYY XXA Thông thường dùng thước tầm 2m kết hợp với thước nêm để kiểm tra. XXA Độ cắm sâu của thước nêm vào khe hở giữa thước và bề mặt lớp vữa trát là độ sai E EE HE HH GH lệch về độ phẳng của mặt trát. GG NG GNN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU Hình 1-5 DD DD Kiểm tra độ phẳng của mặt trát. AYY AYY XXA XXA + Kiểm tra góc vuông: E EE Đặt thước vuông vào góc tường đã trát. Khe hở giữa thước với một trong hai cạnh của HE HH GH thước góc là độ sai lệch về góc vuông. GG NG GNN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR Hình 1-6 Kiểm tra vuông góc bằng thước vuông. GG GG + Kiểm tra ngang bằng: Dùng thước tầm, ni vô đặt vào đáy dầm, mặt trần, mặt NN NN trên của gờ, lan can để kiểm tra ngang bằng. Khe hở giữa một trong hai đầu thước và UU UU mặt trát là độ sai lệch về độ ngang bằng. DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 10 NG NG GN NG NG
  11. U U RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN Hình 1-7 DD DD AOO AOO Kiểm tra ngang bằng, bằng thước tầm, ni vô. CA CA 1. Thước tầm. 2. Ni vô. GC GC NG NG Chú ý: ON ON Cần tập chung kiểm tra ở vị trí chân tường, đỉnh tường, nơi giao nhau giữa hai mặt UO UO phăng trát. RU RU TTR TTR 3. Sai phạm thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục: - Vữa trát vón cục: GG GG + Nguyên nhân: Vật liệu để trộn vữa như xi măng đã hết hạn sử dụng, không được che NN NN UU UU chắn cẩn thận dẫn đến hiện tượng nước vào. Cát không không đậy dẫn đến nước thấm DD DD vào cát. AYY AYY + Biện pháp phòng tránh: Vật liệu như xi măng phải được khô ráo, kê cao, thoáng gió. XXA XXA Cát không được thấm nước trước khi trộn vữa. E EE HE HH - Vữa khô, rời rạc: GH GG NG + Nguyên nhân: Tỷ lệ X/C không tỷ lệ, thiếu nước. G NN NG NG + Biện pháp phòng tránh: Trộn đúng tỷ lệ theo thiết kế. AAN AAN 4. An toàn lao động: DD - Lớp vữa trát phải bám chắc vào bề mặt cần trát, không bị bong bộp. DD AOO AOO CA CA - Đảm bảo đúng tỷ lệ thiết kế, đúng loại vữa theo yêu cầu sử dụng và mục đích khác GC GC nhau. NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 11 NG NG GN NG NG
  12. U U RU RU TTR TTR Hướng dẫn thực hành GG GG NN NN UU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG LỚP VỮA TRÁT UU DD DD TT NỘI DUNG THỰC HIỆN YÊU CẦU KỸ DỤNG CỤ CHÚ Ý THUẬT AYY AYY XXA XXA 1 Chuẩn bị dụng cụ: Chuẩn, chính xác, Bộ dụng cụ chắc chắn đảm bảo kiểm tra E EE HE - Ni vô (Quả dọi) HH các yêu cầu về kiểm GH GG NG - Thước tầm tra NN - Thước vuông, thước mét G NG NG AAN AAN - Nêm DD DD - Búa cao su, vồ gỗ AOO AOO 2 Trình tự thực hiện CA CA GC GC - Kiểm tra độ bắm dính và Đặc chắc, bám dính Búa cao su, NG NG đặc chắc của lớp vữa trát tốt với bề mặt cấu vồ gỗ ON ON kiện UO UO RU RU - Kiểm tra độ thẳng đứng Đảm bảo theo chỉ Ni vô (quả Cột, TTR TTR tiêu đánh giá dọi), thước tường, tầm, nêm thành dầm GG GG … NN - Kiểm tra độ ngang bằng Đảm bảo theo chỉ NN Ni vô, thước Dầm, trần, UU UU DD DD tiêu đánh giá tầm, nêm lan can, AYY AYY gờ, … XXA XXA - Kiểm tra mặt phẳng trát Đảm bảo theo chỉ Thước tầm, ni E EE tiêu đánh giá HE vô, nêm HH GH GG - Kiểm tra góc vuông Đảm bảo theo chỉ Thước vuông, Cột , góc NG NN tiêu đánh giá nêm tường, G NG NG dầm … AAN AAN 3 Kiểm tra sản phẩm DD - Độ đặc chắc, bám dính Đảm bảo theo chỉ Thước tầm, DD AOO AOO Theo yêu tiêu đánh giá thước mét, cầu kỹ CA CA - Độ thẳng đứng GC GC thước vuông, thuật của - Độ ngang bằng NG NG ni vô, quả từng cấu ON ON - Độ phẳng mặt dọi, nêm, … kiện UO UO RU RU - Độ vuông góc TTR TTR 4 Vệ sinh công nghiệp Thước tầm, An toàn và - Dụng cụ Sạch sẽ, gọn gàng, thước mét, vệ sinh lao GG GG ngăn nắp thước vuông, động NN NN - Nhà xưởng ni vô, quả UU UU dọi, nêm, … DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 12 NG NG GN NG NG
  13. U U RU RU TTR TTR Câu hỏi ôn tập lý thuyết GG GG Câu 1: Hãy trình bày cấu tạo, tác dụng của lớp vữa trát? NN NN UU UU Câu 2: Hãy trình bày các chỉ tiêu đánh giá chất lượng lớp vữa trát? DD DD Câu 3: Hãy nêu phương pháp kiểm tra độ thẳng đứng, ngang bằng, vuông góc? AYY AYY XXA XXA E EE HE Bài tập thực hành HH GH GG NG Bài 1: Hãy xác định độ thẳng đứng, phẳng mặt của trụ chữ nhật? NN Bài 2: Hãy xác định độ thẳng đứng, ngang bằng, phẳng mặt của dầm? G NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 13 NG NG GN NG NG
  14. U U RU RU TTR TTR Phiếu đánh giá kết quả thực tập GG GG NN NN UU UU TT Nội dung đánh giá Sai số (mm) Điểm Ghi chú DD DD Công tác chuẩn bị AYY AYY 1 0,5 XXA XXA - Đầy đủ 0,5 E EE HE - Không đầy đủ 0,0 HH GH GG NG 2 Thao tác 2,0 NN - Thành thạo không có động tác thừa G 2,0 NG NG AAN AAN - Thành thạo có động tác thừa 1,0 DD DD - Chưa thành thạo 0,0 AOO AOO Các tiêu chí kỹ thuật CA CA 3 6,0 GC GC - Phẳng mặt ≤2 2,0 NG NG ON ON ≤3 1,5 UO UO RU RU ≤4 1,0 TTR TTR ≤5 0,5 Không đạt GG GG >5 0,0 NN - Thẳng đứng ≤2 NN 2,0 UU UU DD DD ≤3 1,5 AYY AYY XXA XXA ≤4 1,0 E EE ≤5 HE 0,5 HH GH GG Không đạt NG >5 0,0 NN - Ngang bằng ≤2 G 2,0 NG NG AAN AAN ≤3 1,5 DD ≤4 1,0 DD AOO AOO CA CA ≤5 0,5 GC GC Không đạt NG NG >5 0,0 ON ON 4 Vệ sinh công nghiệp 1,0 UO UO RU RU - Sach sẽ, gọn gàng, ngăn nắp 1,0 TTR TTR - Không sạch, gọn gàng, ngăn nắp 0,0 Thời gian thực hiện GG GG 5 0,5 NN NN - Xong trước >5 phút 0,5 UU UU DD DD - Xong đúng thời gian 0,0 AYY YY XAA - Xong sau thời gian >10 phút XXA Không xét EX E Tổng điểm: 10 HE HE GH GH 14 NG NG GN NG NG
  15. U U RU RU TTR TTR BÀI 2: THAO TÁC TRÁT GG GG NN NN I. Mục tiêu: UU UU DD DD - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật và nguyên tắc trát AYY AYY - Mô tả được kỹ thuật và thao tác trát XXA XXA - Trát được đúng kỹ thuật và đạt yêu cầu E EE HE HH - Sử dụng được các loại dụng trát và dụng cụ kiểm tra GH GG NG NN - Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ, tiết kiệm nguyên vật liệu G NG NG II. Nội dung AAN AAN 1. Yêu cầu kỹ thuật DD DD - Yêu cầu đối với dụng cụ trát: Dụng cụ trát phải đầy đủ, đúng chủng loại, chắc chắn, AOO AOO đảm bảo các yêu cầu về chất lượng. CA CA GC GC - Các thao tác xúc vữa, vào vữa phải gọn gàng, phân chia theo từng dải hoặc từng đợt. NG NG Vữa phải bám chắc vào bề mặt cần trát. ON ON UO UO - Thao tác cán vữa phải theo các phương: Cán ngang từ dưới lên trên trước, sau đó cán RU RU dọc từ trong ra ngoài. Khi cán phải giữ thước thăng bằng để mặt trát phẳng, không bị TTR TTR lượn sóng. Cán phẳng phải bám theo các mốc đã được đắp trên mặt cần trát. - Thao tác xoa nhẵn: Khi xoa phải giữ bàn xoa thăng bằng để mặt tường được phẳng. GG GG Lúc đầu đưa rộng vòng và nặng tay để các hạt cốt liệu to chìm vào trong, các cốt liệu NN NN nhỏ và chất kết dính nổi ra ngoài, sau đó xoa hẹp vòng dần và nhẹ tay hơn để mặt trát UU UU DD DD được bóng mịn. AYY AYY 2. Kỹ thuật trát XXA XXA 2.1. Công tác chuẩn bị trước khi trát E EE HE HH - Công tác trát nên tiến hành sau khi đã hoàn thành xong việc lắp đặt mạng dây ngầm GH GG NG và các chi tiết có chỉ định đặt ngầm trong lớp trát cho hệ thống điện, điện thoại, truyền NN hình, cáp máy tính... G NG NG - Bề mặt nền trát cần được cọ rửa bụi bẩn, làm sạch rêu mốc, tẩy sạch dầu mỡ bám AAN AAN dính…Trước khi trát, cần chèn kín các lỗ hở lớn, xử lý cho phẳng bề mặt nền trát. DD DD AOO AOO - Vữa dùng để trát phải lựa chọn phù hợp với mục đích sử dụng của công trình, thích CA CA hợp với nền trát và lớp hoàn thiện, trang trí tiếp theo. Các vật liệu dùng để pha trộn GC GC vữa phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn hiện hành. NG NG - Khi trát tường, trát trần có diện tích lớn nên phân chia thành các khu vực nhỏ có khe ON ON UO UO co dãn để tránh hiện tượng bị nứt do co ngót. RU RU TTR TTR - Nếu bề mặt cần trát không đủ độ nhám cho lớp vữa trát bám dính, thì trước khi trát cần phải tạo nhám bằng cách phun cát, vẩy hoặc phun vữa xi măng mác cao. Sau đó trát thử một vài chỗ để xác định bám dính trước khi trát đại trà. GG GG - Công tác trát được thực hiện từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài. NN NN UU UU - Lớp vữa trát được phân chia thành các lớp như sau: Lớp lót, lớp nền, lớp mặt. Nếu DD DD chiều dày lớp trát
  16. U U RU RU TTR TTR 2.2.1. Bay trát. GG GG - Bay trát thông dụng (hình 2-1) dùng để trát những bề mặt rộng. NN NN UU UU - Bay lá đề (hình 2-2) dùng để trát nhưng bề mặt rộng, trát góc. DD DD - Bay trát vẩy (hình 2-3) dùng để đưa vữa lên tường, trần theo phương pháp vẩy. AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR Hình 2-1. Bay thông dụng. Hình 2-2. Bay lá đề GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG Hình 2-3. Bay trát vẩy ON ON UO UO RU RU TTR TTR 2.2.2. Bàn xoa. GG GG Bàn xoa (hình 2-4): Dùng để xoa nhẵn bề mặt lớp vữa trát. Cũng có thể dùng để lên NN NN vữa. Bàn xoa làm từ loại gỗ ít thấm nước, có khả năng chống mài mòn khi sử dụng. UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 16 NG NG GN NG NG
  17. U U RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN Hình 2-4; Bàn xoa. DD DD AOO AOO 2.2.3. Thước tầm. CA CA Được làm bằng gỗ ít thấm nước (gỗ thông dầu) Hoặc làm bằng nhôm có các kích GC GC thước khác nhau 80cm; 1,2m; 1,6m; 2m. NG NG ON ON 2.2.4. Ni vô, quả dọi. UO UO RU RU - Ni vô thường làm bằng nhôm, có gắn các ống thủy để kiểm tra độ thẳng đứng, ngang TTR TTR bằng. - Quả dọi thường đúc bằng đồng, có dây dọi làm bằng dây ni nông. GG GG 2.2.5. Thao tác lên vữa. NN NN UU UU 2.2.5.1.Lên vữa. DD DD Có thể lên vữa băng bay, bàn xoa. AYY AYY XXA XXA + Lên vữa bằng bay: (hình 2-5) Lấy vữa vào bàn xoa, gạt vữa vào mặt dưới của bay. Áp bay vữa vào bề mặt cần trát, ấn nhẹ và đưa tay lên phía trên. Lên vữa bằng tay vữa E EE HE HH GH sẽ bán dính tốt với bề mặt cần trát, nhưng năng suất không cao. GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN Hình 2-5; Lên vữa bằng bay. UU UU DD DD AYY YY + Lên vữa bằng bàn xoa: (hình 2-6). XAA XXA EX - Lấy vữa vào bàn xoa. E HE HE GH GH 17 NG NG GN NG NG
  18. U U RU RU TTR TTR - Áp nghiêng bàn xoa vào tường, đồng thời day nhẹ và kéo lên phía trên. GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR Hình 2-6; Lên vữa bằng bàn xoa. GG GG Chú ý: Giữ đều khoảng cách mép dưới bàn xoa với mặt tường để lớp vữa có độ dày NN NN tương đối đều nhau. Lên vữa bằng bàn xoa, năng suất cao hơn khi lên vữa bằng bay, UU UU thường chỉ dùng để lên lớp vữa thứ 2,3 của lớp vữa trát, ở nơi có diện tích rộng là phù DD DD hợp. AYY AYY XXA XXA Không nên dùng để lên lớp vữa thứ nhất vì theo phương pháp này, không tạo ra được độ bám dính của vữa với bề mặt cần trát bằng phương pháp dùng bay lên vữa. E EE HE HH GH 2.2.5.2 Cán phẳng (Hình 2-7) GG NG NN Vữa trát cần được cán phẳng bằng thước tầm. Trước khi cán cần dấp nước cho ướt G thước. Hai tay cầm, đặt hai đầu thước lên hai dải mốc ở phiá dưới khu vực đã trát và NG NG AAN AAN đưa thước lên phía trên. Trong quá trình cán vữa dư ra sẽ dồn lại trên bề mặt thước. Dựng nghiêng thước dùng bàn xoa gạt nhẹ xuống hộc vữa để dùng lại. DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 18 NG NG GN NG NG
  19. U U RU RU TTR TTR Hình 2.7: Cán phẳng băng thước tầm. GG GG NN NN UU UU 2.2.5.3. Xoa nhẵn. DD DD Làm sạch và tạo ẩm cho bàn xoa, áp bàn xoa vào lớp vữa đã cán và xoa tròn, có thể AYY AYY xoa cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ. Vừa xoa vừa ép một lực nhất định lên XXA XXA bàn xoa. Đầu tiên xoa rộng vòng, sau xoa hẹp dần. Xoa làm nhiều lần, lần xoa sau nhẹ E EE HE tay hơn lần xoa trước, tới khi mặt trát bóng là được. HH GH GG NG Có trường hợp khi xoa xong mặt trát không được nhẵn như xuất hiện các vết lông NN măng là do vữa trát còn ướt đã tiến hành xoa nhẵn. (hình 2-8). G NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY Hình 2.8: Dùng bàn xoa để xoa nhẵn lớp vữa trát XXA XXA E EE HE HH 3. Sai phạm thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh GH GG NG NN - Lên vữa không đều, bị rơi rụng: G NG NG + Nguyên nhân: Xúc vữa lên bàn xoa (hoặc bàn tà lột) không đều, lúc nhiều, lúc ít, AAN AAN miết vữa lên mặt cần trát không đều tay lúc mạnh lúc nhẹ. DD + Biện pháp phòng tránh: Lên vữa đều tay, miết mạnh để vữa bám chắc. Xác định DD AOO AOO chiều dày từng lớp để ước lượng chiều rộng từng dải vữa cũng như lượng vữa trên bàn CA CA xoa (hoặc bàn tà lột) GC GC NG NG - Cán không phẳng: ON ON + Nguyên nhân: Cán thước không đều tay, thước bị lệch, không bám theo mốc UO UO RU RU + Biện pháp phòng tránh: Khi cán thước phải giữ đều tay và thăng bằng, bám theo các TTR TTR mốc để cán sao cho mặt trát bằng với mặt mốc. - Xoa không nhẵn, không bóng mịn : GG GG NN NN + Nguyên nhân: Lớp vữa trát bị khô, vì vậy khi xoa các cốt liệu to không chìm vào UU UU trong mà nổi ra ngoài (bị cháy). Hoặc vữa lớp trát chưa se khô đã xoa (xoa ép) làm cho DD DD mặt trát có vết nước chạy theo bàn xoa. AYY YY XAA XXA + Biện pháp phòng tránh: Kiểm tra mặt vữa trát trước khi xoa, thấy vữa đã se khô thì EX tiến hành xoa, chỗ nào khô trước thì xoa trước. Nếu để quá khô (bị cháy) thì phải vẩy E HE HE GH GH 19 NG NG GN NG NG
  20. U U RU RU TTR TTR nước vào chỗ khô đó và xoa lại, tại chỗ vẫn còn ướt thì dúng vữa khô xoa lên mặt trát GG GG để vữa khô hút hết ẩm sau đó xoa lại. NN NN 4. An toàn lao động UU UU DD DD - Chỉ được tiến hành công tác trát trong sau khi đã lắp đặt xong khung cửa, vách ngăn, AYY AYY hộp thông gió và các công việc xây lắp chuyên môn khác. XXA XXA - Trát bên trong và bên ngoài nhà cũng như các bộ phận chi tiết kết cấu khác của công E EE HE HH trình dùng đà giáo hoặc giá đỡtheo “Quy định về an toàn sử dụng lắp dựng và tháo dỡ GH GG NG đà giáo, giá đỡ”. Chỉ được tiến hành trên các loại giàm giáo hoặc giáo ghế với lan can NN an toàn chắc cả 4 phía. G NG NG - Chỉ được phép dùng thang treo ở những nơi riêng biệt, có khối lượng ít. AAN AAN DD DD - Khi đưa vữa lên mặt sàn công tác cao không quá 5m, phải dùng thiết bị cơ giới nhỏ AOO AOO hoặc công cụ cải tiến. Khi đưa vữa lên mặt sàn công tác cao hơn 5m phải dùng máy CA CA nâng hoặc phương tiện cẩu chuyển khác. Không với tay đưa các thùng xô đựng vữa GC GC lên mặt sàn công tác cao quá 2m. NG NG ON ON - Trát các cuộn vòm, gò cửa sổ ở trên cao, phải dùng các kiểu loại đà giáo hoặc giá đỡ UO UO theo “Quy định về an toàn sử dụng, lắp dựng và tháo dỡ đà giao, giá đỡ”. Cấm đứng RU RU TTR TTR trên bệ cửa sổ để làm các việc đã nêu trên. - Thùng, xô đựng vữa cũng như các dụng cụ đồ nghề khác phải để ở vị trí chắc chắn để tránh rơi, trượt đổ. Khi ngừng việc phải thu dọn vật liệu đồ nghề vào một chỗ. Sau mỗi GG GG NN NN ca phải rửa sạch vữa bám dính vào các dụng cụ đồ nghề. Cấm vứt vật liệu, đồ nghề từ UU UU trên cao xuống. Khi tiến hành trát ở hai hay nhiều tầng cùng một lúc cần bố trí sàn bảo DD DD vệ trung gian giữa những người làm việc tại các tầng. Công nhân phải đứng trát ở các AYY AYY vị trí so le nhau giữa các tầng. XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 20 NG NG GN NG NG
nguon tai.lieu . vn