Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG GIÁO TRÌNH TRANG BỊ ĐIỆN LẠNH Nghề: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Trình độ: CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐN ngày tháng năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng) Đà Nẵng, năm 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Trang bị điện lạnh là giáo trình được biên soạn ở dạng cơ bản và tổng quát cho học sinh, sinh viên nghề Kỹ thuật Máy lạnh và Điều hòa không khí từ kiến thức nền cho đến kiến thức chuyên sâu. Giáo trình giúp học sinh, sinh viên có được kiến thức chung rất hữu ích khi cần phải nghiên cứu chuyên ngành sâu hơn. Mặc khác giáo trình cũng đã đưa vào các nội dung mang tính thực tế giúp học sinh, sinh viên gần gũi, dễ nắm bắt vấn đề khi va chạm trong thực tế. Trong quá trình biên soạn giáo trình, tác giả đã tham khảo rất nhiều các tài liệu của các tác giả khác nhau cả trong và ngoài nước. Tác giả cũng xin chân thành gởi lời cảm ơn đến lãnh đạo nhà trường Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành giáo trình này. Đặc biệt là sự giúp đỡ hỗ trợ nhiệt tình của tập thể giáo viên bộ môn Điện lạnh, khoa Điện – Điện tử của trường cũng như các bạn đồng nghiệp đã nhiệt tình đóng góp ý kiến trong quá trình biên soạn. Đà Nẵng, tháng 8/2021 Tham gia biên soạn Chủ biên: ThS. Nguyễn Văn Văn 2
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 2 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN .................................................................................... 9 BÀI 1: KHÍ CỤ ĐIỆN ĐÓNG CẮT, ĐIỀU KHIỂN ..................................... 11 I. KHÍ CỤ ĐÓNG CẮT, BẢO VỆ................................................................ 11 1. Cầu dao ................................................................................................. 11 2. Cầu chì .................................................................................................. 19 3. Áptômát ................................................................................................ 27 4. Nút ấn ................................................................................................... 42 5. Rơle nhiệt .............................................................................................. 52 II. KHÍ CỤ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN .................................................................. 60 1. Rơle trung gian...................................................................................... 60 2. Công tắc tơ ............................................................................................ 64 3. Rơle thời gian........................................................................................ 74 BÀI 2: MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN KĐB 3 PHA ........... 82 I. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 3 PHA CÓ BẢO VỆ QUÁ TẢI BẰNG RƠLE NHIỆT................................................................................... 83 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................... 83 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ........................................................ 83 3. Lắp đặt mạch điện ................................................................................. 84 4. Vận hành mạch điện .............................................................................. 85 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ..................................................... 86 6. Câu hỏi và bài tập.................................................................................. 86 II. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 3 PHA ĐÀO CHIỀU QUAY CÓ KHÓA LIÊN ĐỘNG CƠ, ĐIỆN .................................................................. 87 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................... 87 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ........................................................ 87 3. Lắp đặt mạch điện ................................................................................. 88 4. Vận hành mạch điện .............................................................................. 89 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ..................................................... 90 6. Câu hỏi và bài tập.................................................................................. 91 3
  5. III. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 3 PHA TỪ CÁC VỊ TRÍ KHÁC NHAU .......................................................................................................... 91 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................... 91 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ........................................................ 91 3. Lắp đặt mạch điện ................................................................................. 92 4. Vận hành mạch điện .............................................................................. 93 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ..................................................... 94 6. Câu hỏi và bài tập.................................................................................. 95 IV. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG 2 ĐỘNG CƠ 3 PHA LÀM VIỆC THEO THỨ TỰ (Dùng Rơle thời gian) ........................................................ 95 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................... 95 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ........................................................ 95 3. Lắp đặt mạch điện ................................................................................. 96 4. Vận hành mạch điện .............................................................................. 97 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ..................................................... 98 6. Câu hỏi và bài tập.................................................................................. 98 V. MẠCH ĐIỆN ĐỔI NỐI SAO – TAM GIÁC CHO ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA, SỬ DỤNG NÚT ẤN ..................................................... 99 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................... 99 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ........................................................ 99 3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 100 4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 102 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 103 6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 103 VI. MẠCH ĐIỆN ĐỔI NỐI SAO – TAM GIÁC CHO ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA, CÓ KHỐNG CHẾ THỜI GIAN KHỞI ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ .................................................................................................. 104 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 104 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 104 3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 105 4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 107 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 107 6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 108 BÀI 3: MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN KĐB 1 PHA ......... 109 4
  6. I. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU MỘT PHA SỬ DỤNG CÔNG TẮC TƠ ............................................................................. 109 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý của mạch điện ........................................... 109 2. Công tắc tơ .......................................................................................... 110 3. Nguyên lý làm việc của mạch điện : .................................................... 112 4. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 113 5. Vận hành mạch điện ............................................................................ 114 6. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 115 7. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 115 II. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ MỘT PHA CÓ BẢO VỆ QUÁ TẢI BẰNG RƠLE NHIỆT ......................................................................... 116 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 116 2. Rơle nhiệt ............................................................................................ 116 3. Nguyên lý làm việc của mạch điện : .................................................... 118 4. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 118 5. Vận hành mạch điện ............................................................................ 120 6. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 120 7. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 121 III. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ MỘT PHA TẠI CÁC VỊ TRÍ KHÁC NHAU ............................................................................................ 121 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 121 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện : .................................................... 122 3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 122 4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 124 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 124 6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 125 IV. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN 2 ĐỘNG CƠ MỘT PHA LÀM VIỆC THEO THỨ TỰ SỬ DỤNG BỘ NÚT BẤM ......................................................... 125 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 125 2. Nguyên lý hoạt động : ......................................................................... 125 3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 126 4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 127 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 128 6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 128 5
  7. V. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN 2 ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC THEO THỨ TỰ CÓ KHOÁ LIÊN ĐỘNG CƠ ............................................................................ 129 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 129 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 129 2. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 130 4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 131 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 132 6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 132 VI. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG 2 ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC THEO THỨ TỰ (Dùng Rơle thời gian) ................................................................. 133 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 133 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 133 3. Lắp đặt mạch điện................................................................................... 134 4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 135 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 136 6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 136 BÀI 4: MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN LẠNH ............................ 138 I. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN LẠNH CÓ SỬ DỤNG RƠ LE ÁP SUẤT THẤP VÀ RƠ LE ÁP SUẤT CAO ................................................. 139 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên ý của mạch điện : .......................................... 139 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 141 3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 141 4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 142 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 143 6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 143 II. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN LẠNH VỚI ĐÈN BÁO HỎNG RIÊNG KHÔNG CÓ RESET ..................................................................... 144 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 144 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 144 3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 145 4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 146 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 147 6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 147 6
  8. III. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN LẠNH VỚI ĐÈN BÁO CHUNG CÓ RESET ................................................................................................. 148 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 148 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 148 3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 149 4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 150 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 151 6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 151 IV. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN LẠNH VỚI ĐÈN BÁO RIÊNG CÓ RESET ................................................................................................. 152 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 152 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 152 3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 153 4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 154 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 155 6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 155 V. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN HÚT KIỆT........................... 156 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 156 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 157 3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 158 4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 159 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 160 6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 161 VI. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN VỚI 3 CẤP NĂNG SUẤT LẠNH......................................................................................................... 161 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 161 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 161 3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 162 4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 163 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 164 6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 164 VII. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN LẠNH KHỞI ĐỘNG SAO – TAM GIÁC VÀ MẠCH HÚT KIỆT .......................................................... 165 1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 165 7
  9. 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 166 3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 166 4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 168 5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 169 6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 169 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 170 8
  10. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên Mô đun: TRANG BỊ ĐIỆN LẠNH Mã Mô đun: KTML 08 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Là mô đun chuyên ngành, được giảng dạy sau khi sinh viên học xong các mô đun/môn học cơ sở và một số mô đun/ môn học chuyên ngành như Máy điện, Đo lường điện lạnh, Lạnh cơ bản.. để có thể tiếp thu nội dung các kiến thức chuyên môn phần điện trong các môn học chuyên môn của chuyên ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí. - Tính chất: Là mô đun quan trọng và không thể thiếu trong nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí. Các hệ thống lạnh được điều khiển quá trình bằng các mạch điện, hoạt động theo nguyên lý hoạt động về nhiệt độ, áp suất, công suất lạnh... Mục tiêu của mô đun: - Kiến thức + Trình bày được cấu tạo, chức năng, nguyên lý làm việc và phương pháp tính chọn các khí cụ điện, thiết bị điện thông dụng được sử dụng trong mạch điện của hệ thống máy lạnh và điều hoà không khí; + Thuyết minh được Chức năng, ứng dụng, nguyên lý làm việc của các mạch điện cơ bản. + Trình bày được các phương pháp, quy trình lựa chọn lắp đặt, kiểm tra, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các mạch điện cơ bản có trong hệ thống lạnh. - Về kỹ năng: + Lựa chọn đúng các khí cụ điện có thông số phù hợp với hệ thống lạnh + Sử dụng thành thạo các dụng cụ điện cầm tay dùng trong lắp đặt mạch điện; + Lắp đặt, kiểm tra, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các mạch điện cơ bản có trong hệ thống lạnh đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và thời gian thực hiện. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Cẩn thận, kiên trì; Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp 9
  11. Nội dung của mô đun: Thời gian (giờ) Thực Số hành, thí Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập Bài 1: Khí cụ điện đóng cắt, điều 1 10 5 4 1 khiển Bài 2: Mạch điện điều khiển động 2 40 10 28 2 cơ điện KĐB 3 pha Bài 3: Mạch điện điều khiển động 3 15 5 9 1 cơ điện KĐB 1 pha Bài 4: Mạch điện điều khiển Máy 4 25 8 15 2 nén lạnh Tổng cộng 90 28 56 6 10
  12. BÀI 1: KHÍ CỤ ĐIỆN ĐÓNG CẮT, ĐIỀU KHIỂN Mục tiêu: - Trình bày được công dụng, chức năng, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các khí cụ điện có trong bài học - Tính toán, lựa chọn được các khí cụ điện theo công suất phụ tải - Nhận biết được khí cụ thực tế, các bộ phận trên khí cụ - Biết tháo lắp, sửa chữa các khí cụ điện - Cẩn thận, chính xác, khoa học. Nội dung chính: 1. Khí cụ đóng cắt, bảo vệ 2. Khí cụ điều khiển I. KHÍ CỤ ĐÓNG CẮT, BẢO VỆ 1. Cầu dao 1.1. Khái niệm và công dụng 1.1.1. Khái niệm Cầu dao là một khí cụ điện hạ áp đóng cắt bằng tay, điện áp cung cấp đến 660VAC. 1.1.2. Công dụng Cầu dao được dùng để đóng cắt trực tiếp các mạch điện công suất nhỏ, các mạch điện công suất trung bình và lớn chỉ được đóng cắt không tải. Các cực của cầu dao có công suất cắt rất hạn chế. Cầu dao thường được dùng để đóng ngắt và đổi nối mạch điện, với công suất nhỏ và những thiết bị khi làm việc không cần thao tác đóng cắt nhiều lần. Nếu điện áp cao hơn hoặc mạch điện có công suất trung bình và lớn thì cầu dao thường chỉ làm nhiệm vụ đóng cắt không tải. Vì trong trường hợp này khi ngắt mạch hồ quang sinh ra sẽ rất lớn, tiếp xúc sẽ bị phá hỏng trong một thời gian rất ngắn và khơi mào cho việc phát sinh hồ quang giữa các pha, từ đó vật liệu cách điện sẽ bị phá hỏng, gây nguy hiểm cho thiết bị và người thao tác. 1.2. Phân loại và ký hiệu 1.2.1. Phân loại Tùy theo đặc tính kết cấu và nhu cầu sử dụng của cầu dao mà người ta phân cầu dao theo các loại sau: - Theo kết cấu: chia cầu dao làm loại 1 cực, 2 cực, 3 cực, 4 cực. 11
  13. - Theo điện áp định mức: 250V và 500V. - Theo dòng điện định mức: loại 15, 25, 30, 60, 75, 100, 150, 200, 300, 350, 600A.... - Theo vật liệu cách điện: có loại đế sứ, đế nhựa bakêlít, đế đá. - Theo điều kiện bảo vệ: loại không có hộp, loại có hộp che chắn (nắp nhựa, nắp gang, nắp sắt...). - Theo yêu cầu sử dụng: người ta chế tạo cầu dao có cầu chì (dây chảy) bảo vệ và loại không có cầu chì bảo vệ. Một số nhà máy đã sản xuất cầu dao nắp nhựa, đế sứ hay đế nhựa, có dòng điện định mức 60A, các cầu dao này đều có chỗ bắt dây chảy để bảo vệ ngắn mạch. 1.2.2. Ký hiệu 1 cực 2 cực 3 cực Đổi nối 2 cực Đổi nối 3 cực Hình 1.1. Cầu dao không có cầu chì bảo vệ 1 cực 2 cực 3 cực Hình 1.2. Cầu dao có cầu chì bảo vệ 1.3. Cấu tạo 1.3.1. Cầu dao không có lưỡi dao phụ. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo 12
  14. 2 3 2 1 4 Hình 1.3. Nguyên lý cấu tạo cầu dao không có lưỡi dao phụ 1. Tiếp điểm động (dao cắt) 2. Tiếp điểm tĩnh (ngàm) 3. Tay nắm cách điện 4. Đế cách điện Để giảm điện trở tiếp xúc tiếp điểm tĩnh 2 (má dao) thường có cấu tạo như trên hình. Lưỡi dao 1 và má dao 2 thường làm bằng đồng đỏ. Khi lưỡi dao 1 chém vào khe giữa của má dao 2, nhờ lực đàn hồi của 2 má ép chặt vào lưỡi dao nên điện trở tiếp xúc nhỏ. Khi ngắt, hồ quang phát sinh giữ má dao và lưỡi dao được dập tắt bằng phương pháp kéo dài hồ quang. 1.3.2. Cầu dao có lưỡi dao phụ: Sơ đồ nguyên lý cấu tạo của cầu dao Hình 1.4. Nguyên lý cấu tạo cầu dao có lưỡi dao phụ Để tăng năng lực dập hồ quang, ở một số cầu dao, người ta lắp thêm bộ phận hồ quang và dao phụ. Khi đóng dao phụ đóng trước, còn khi ngắt dao phụ ngắt sau, nên lưỡi dao chính ít bị ảnh hưởng của hồ quang. Mặt khác nhờ lò xo mà khi ngắt, dao phụ ngắt nhanh nên hạn chế được hồ quang phát sinh. Khi đóng cầu dao, lưỡi dao chính 1 và lưỡi dao phụ 3 tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh 2 của các pha tương ứng, nối thông mạch giữa nguồn với với mạch phía sau cầu dao. Muốn cắt điện, đưa tay nắm cầu dao xuống dưới, ban đầu lưỡi dao chính số 1 mở ra kéo lò xo bật nhanh số 4 dãn ra, lò xo số 4 dãn dài đến một mức độ nào đó, lực kéo của lò xo số 4 thắng lực ma sát giữa tiếp điểm phụ số 3 và tiếp điểm tĩnh số 2 làm cho lưỡi dao phụ 3 bật nhanh tách khỏi tiếp điểm tĩnh 2 làm cắt điện mạch giữa nguồn với với mạch phía sau cầu dao. Cầu dao cần được đảm bảo ngắt điện tin cậy cho các thiết bị dùng điện ra khỏi nguồn điện áp. Do đó khoảng cách giữa tiếp xúc điện đến và đi, tức chiều 13
  15. dài lưỡi dao cần phải lớn hơn 50mm. Ta sử dụng lưỡi dao phụ và lò xo để làm tăng tốc độ ngắt mạch. Như vậy sẽ dập được hồ quang một cách nhanh chóng, không làm cho ngàm dao và lưỡi dao bị cháy sém. Để tiếp xúc giữa lưỡi dao và ngàm dao được tốt cần phải giải quyết hai vấn đề: - Bề mặt tiếp xúc phải nhẵn, sạch và chính xác. - Lực ép tiếp điểm phải đủ mạnh. Nếu lưỡi dao và ngàm dao tiếp xúc tốt thì đảm bảo dẫn điện tốt, nhiệt sinh ra chỗ tiếp xúc ít. Nếu mặt tiếp xúc không tốt, điện trở tiếp xúc lớn, dòng điện đi qua sẽ đốt nóng mối tiếp xúc, nhiệt độ tại mối tiếp xúc tăng do đó dễ bị hỏng. Để giảm bớt điện trở tiếp xúc, người ta thường mạ lớp kim loại bao phủ bên ngoài để bảo vệ kim loại chính. Mặt khác, để bảo vệ tốt bề mặt kim loại, kim loại mạ phải có điện thế hóa học gần bằng điện thế hóa học của kim loại làm tiếp điểm, tăng lực ép F và giảm bớt khe hở, giảm bớt độ ăn mòn. Tay nắm được bố trí ở một bên hay ở giữa hoặc có tay nắm điều khiển được nối dài ra phía trước để thao tác có khoảng cách. Hoạt động của cầu dao khi ngắn mạch: - Khi quá tải và đặc biệt khi ngắn mạch, nhiệt độ chỗ tiếp xúc của tiếp điểm rất cao làm giảm tính đàn hồi và cường độ cơ khí của tiếp điểm. Nhiệt độ cho phép khi ngắn mạch đối với đồng, đồng thau là (200  300)0C, còn đối với nhôm là (150  200)0C. Ta có thể phân biệt 3 trường hợp sau: - Tiếp điểm đang ở vị trí đóng bị ngắn mạch: tiếp điểm sẽ bị nóng chảy và hàn dính lại. Kinh nghiệm cho thấy lực ép lên tiếp điểm càng lớn thì dòng điện để làm tiếp điểm nóng chảy và hàn dính càng lớn. Thường lực ép F vào khoảng (200  500)N. Do đó tiếp điểm cần phải có lực giữ tốt. - Tiếp điểm đang trong quá trình đóng bị ngắn mạch: lúc đó sẽ sinh lực điện động kéo rời tiếp điểm ra xa, song do chấn động nên dễ bị sinh ra hiện tượng hàn dính. - Tiếp điểm đang trong quá trình mở bị ngắn mạch: trường hợp này sẽ sinh ra hồ quang làm nóng chảy tiếp điểm và mài mòn mặt tiếp xúc. 1.4. Tính chọn cầu dao Lựa chọn cầu dao dựa vào các điều kiện sau: Uđm CD ≥ Uđm.mạng Iđm CD ≥ Ilv.max Với cầu dao có cầu chì bảo vệ ngắn mạch phải lựa chọn cầu chì: 14
  16. Dòng điện định mức cầu chì dùng bảo vệ động cơ điện được chọn xuất phát từ 2 điều kiện sau: 1.4.1. Theo điều kiện làm việc bình thường: Iđm.cc ≥ Ilv.đc b.Pđm.đc Với: I lv.đc  - Dòng điện làm việc của động cơ. . 3U đm . cos  b - hệ số mang tải của động cơ, hệ số này là tỷ số giữa công suất động cơ tiêu thụ với công suất định mức của nó.  - hiệu suất của động cơ ứng với công suất tiêu thụ của có. Pđm.đc - công suất định mức của động cơ. 1.4.2. Theo điều kiện mở máy: I mm Khi mở máy nhẹ: I đm.cc  2,5 I mm Khi mở máy nặng: I đm.cc  1,6  2 Trong đó: Imm - dòng điện mở máy cực đại của động cơ. Dựa vào trị số tính toán để lựa chọn và kiểm tra cầu dao. Ngoài những yêu cầu kỹ thuật trên, cầu dao khi lựa chọn còn phải dựa vào yêu cầu đóng cắt của mạch điện để chọn loại 2 cực, 3 cực hay 4 cực, loại một ngả hay hai ngả. 1.5. Tháo lắp, sửa chữa cầu dao 1.5.1. Thiết bị dụng cụ, vật tư (Tính cho số lượng 20 HSSV) TT THIẾT BỊ, DỤNG CỤ SỐ LƯỢNG GHI CHÚ 1 Cầu dao các loại 10 cái 2 Dụng cụ tháo lắp 10 bộ 3 Dụng cụ làm sạch 1 bộ 4 Đồng hồ vạn năng(VOM) 10 cái 5 Đèn thử 10 cái 6 Đồng hồ megommet. 5 cái 7 Giấy nhám, giẻ lau 10 bộ 15
  17. 1.5.2. Các bước thực hiện Bước 1: Tháo cầu dao ra khỏi bảng điện - Tháo dây đấu vào cầu dao - Tháo vít giữ đế . - Đưa cầu dao ra ngoài Bước 2: Làm sạch bên ngoài cầu dao - Dùng dụng cụ làm sạch, giẻ lau... để làm sạch bên ngoài. Yêu cầu: làm sạch hết bụi bẩn, dầu mỡ bám vào cầu dao đảm bảo nơi làm việc khô ráo, sạch sẽ. Bước 3: Tháo ra chi tiết ra ngoài Trình tự TT Hình ảnh tháo 1 Tháo vỏ bảo vệ 2 Tháo dây chảy bảo vệ 16
  18. 3 Tháo tiếp điểm tĩnh 4 Tháo tiếp điểm động (dao cắt) 5 Xắp xếp thứ tự theo trình tự tháo Chú ý: Các chi tiết tháo tháo ra được sắp xếp tuần tự lần lượt theo thứ tự các bước Bước 4: Làm sạch các chi tiết sau khi tháo - Làm sạch vỏ. - Làm sạch các tiếp điểm. Chú ý: Cẩn thận, không làm biến dạng các tiếp điểm tình hoặc làm gãy chốt. 17
  19. Bước 5: Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của cầu dao - Kiểm tra đế cầu dao: + Quan sát đế có vết cháy rỗ không. Trường hợp đế làm bằng sứ thì kiểm tra xem đế có vết nứt hay không. + Dùng đồng hồ megommet đưa hai que đo vào hai vị trí cần kiểm tra (Chú ý: Thực hiện đúng quy trình kiểm tra cách điện). Nếu đồng hồ megommet chỉ giá trị < 1 M thì vỏ không đảm bảo yêu cầu cách điện. - Kiểm tra tiếp điểm: + Dùng mắt quan sát và kiểm tra tiếp điểm động: Kiểm tra lưới dao chính và lưỡi dao phụ xem có bị cháy rỗ hay không. Kiểm tra tiếp xúc giữa lưỡi dao chính và cọc đấu dây ra + Kiểm tra tiếp điểm tĩnh: Kiểm tra khe hở giữa hai lá tiếp điểm đối diện (Yêu cầu khoảng cách khe hở phải nhỏ hơn chiều dày của tiếp điểm động). Kiểm tra cọc đấu dây Kiểm tra tiếp xúc giữa cọc đấu dây và tiếp điểm tĩnh Bước 5: Sửa chữa hư hỏng của cầu dao TT Các hư hỏng Biện pháp khắc phục 1 Vít bắt bị chờn không vặn chặt - Khoan, ta rô lại và thay vít mới được. 2 Phóng điện hồ quang ở vị trí tiếp - Bắt chặt lại vít tại chỗ tiếp xúc xúc trong cầu dao. 3 Tiếp điểm tĩnh bị cháy cụt - Thay tiếp điểm khác 4 Tiếp điểm tĩnh và tiếp điểm động - Chỉnh lại khe hở của tiếp điểm tĩnh. không tiếp xúc với nhau 5 Tay nắm cầu dao và tiếp điểm - Xiết chặt vít giữa tay nắm cầu dao động bị lỏng và lưỡi tiếp điểm động Bước 6: Lắp cầu dao Trình tự lắp cầu dao ngược lại với trình tự tháo Bước 7: Vận hành, kiểm tra cầu dao - Dùng đồng bộ vạn năng đo kiểm tra thông mạch các cặp tiếp điểm của cầu dao 18
  20. - Đấu nguồn điện vào cầu dao, bật cầu dao và tiến hành đo điện áp đấu ra của cầu dao Bước 8: Nộp báo cáo cho giáo viên hướng dẫn Bước 9: Thực hiện vệ sinh công nghiệp 1.5.3. Nhưng hư hỏng thường gặp và cách khắc phục TT Hiện tượng Nguyên nhân gây ra hư hỏng 1 Mất pha. - Do tiếp xúc hoặc tiếp điểm động của một pha bị cháy 2 Khi cắt cầu dao một pha vẫn thông - Do cách điện của đế bị đánh mạch thủng hoặc hỏng lò xo bật nhanh 3 Không kẹp chặt dây điện vào đầu cực - Do vít kẹp bị nhờn của cầu dao được - Vặn không chặt 2. Cầu chì 2.1. Khái niệm và công dụng 2.1.1. Khái niệm Cầu chì là khí cụ điện dùng bảo vệ thiết bị điện và lưới điện tránh khỏi dòng điện ngắn mạch. Cầu chì là loại khí cụ điện bảo vệ phổ biến và đơn giản nhất được dùng bảo vệ cho đường dây, máy biến áp, động cơ điện, mạng điện gia đình… Trường hợp mạch điện bị quá tải lớn và dài hạn cầu chì cũng tác động, nhưng không nên phát huy tính năng này của cầu chì, vì khi đó thiết bị sẽ bị giảm tuổi thọ ảnh hưởng nghiêm trọng đến đường dây. Các tính chất và yêu cầu của cầu chì: - Cầu chì có đặc tính làm việc ổn định, không tác động khi có dòng điện mở máy và dòng điện định mức lâu dài đi qua. - Đặc tính A-s của cầu chì phải thấp hơn đặc tính của đối tượng bảo vệ. - Khi có sự cố ngắn mạch, cầu chì tác động phải có tính chọn lọc. - Công suất của thiết bị càng tăng, cầu chì càng phải có khả năng cắt lớn hơn. - Việc thay thế cầu chì bị cháy phải dễ dàng và tốn ít thời gian. 19
nguon tai.lieu . vn