Xem mẫu

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: TỔ CHỨC SẢN XUẤT NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định Số: /QĐ-TCĐN-ĐT ngày 13 tháng7 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. 1
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  4. LỜI GIỚI THIỆU Tổ chức Sản xuất là một trong những chức năng quan trọng trong Quản trị Doanh nghiệp. Tổ chức sản xuất có tác động trực tiếp đến việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của Doanh nghiệp (vốn, tài sản, sức lao động,...) và đến việc cung cấp cho thị trường sản phẩm có chất lượng. Đáp ứng được nhu cầu về hiệu quả kinh tế trong một thị trường luôn biến động. Giáo trình Tổ chức Sản xuất được biên soạn theo chương trình chi tiết của môn học “Tổ chức Sản xuất” nhằm hỗ trợ việc giảng dạy và học tập cho các sinh viên Cao đẳng nghề ngành Điện tử công nghiệp trong việc trang bị kiến thức Quản trị Kinh doanh. Ngoài ra nó cũng trang bị cho các nhà Quản trị tương lai những kiến thức cơ bản về hệ thống lý luận cần thiết trong công tác tổ chức sản xuất. Với mong muốn đó giáo trình được biên soạn, nội dung giáo trình bao gồm: Chương mở đầu: Tổng quan về tổ chức sản xuất Chương 1: Đặc điểm cơ bản - Nhiệm vụ - Quyền hạn của doanh nghiệp công nghiệp nhà nước Chương 2: Các yếu tố của quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp. Chương 3: Hệ thống tổ chức quản lý trong doanh nghiệp công nghiệp Chương 4: Công tác kế hoạch hóa trong doanh nghiệp công nghiệp Chương 5: Công tác tổ chức và quản lý lao động trong doanh nghiệp công nghiệp. Chương 6: Công tác quản lý kỹ thuật trong doanh nghiệp công nghiệp Chương 7: Giá thành sản phẩm và biện pháp hạ giá thành sản phẩm doanh nghiệp Trong quá trình biên soạn cuốn sách này, không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp của quý bạn đọc. Đồng Tháp, ngày tháng 10 năm 2017 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Trần Văn Lực 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 3 MỤC LỤC ........................................................................................................................... 4 Chương mở đầu: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT ......................................... 10 1. Khái quát chung về tổ chức sản xuất ............................................................................. 10 1.1. Khái niệm về hệ thống sản xuất: ................................................................................ 10 1.2. ngh a và mục đích của tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp ................................. 11 2. Công tác tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp.............................................................. 11 2.1. Nội dung của quá trình sản xuất ................................................................................. 12 2.2. Loại hình sản xuất....................................................................................................... 12 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến loại hình sản xuất .......................................................... 13 Chương 1: Đặc điểm cơ bản - Nhiệm vụ - Quyền hạn của doanh nghiệp công nghiệp nhà nước ................................................................................................................................... 14 1. Khái niệm. ..................................................................................................................... 14 1.1. Định ngh a về doanh nghiệp nhà nước. ...................................................................... 14 1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước. ....................................................................... 14 1.3. Phân loại doanh nghiệp. ............................................................................................. 15 2. Nhiệm vụ của doanh nghiệp nhà nước .......................................................................... 16 2.1. Quyền hạn của doanh nghiệp nhà nước ...................................................................... 16 2.2. Nhiệm vụ đối với các đơn vị kinh tế. ......................................................................... 20 2.3. Nhiệm vụ đối với người tiêu dùng ............................................................................. 20 3. Nhiệm vụ đối với nội bộ doanh nghiệp. ........................................................................ 21 3.1. Quyền chủ động trong mọi hoạt động sản xuất- kinh doanh...................................... 21 3.2. Quyền tự chủ trong l nh vực tài chính. ....................................................................... 21 3.3. Quyền tự chủ trong l nh vực sử dụng lao động. ......................................................... 21 3.4. Quyền tự chủ trong l nh vực quản lý. ......................................................................... 21 Chương 2: CÁC YẾU TỐ CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................................................. 22 1. Các giai đoạn của quá trình tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng. ................................ 22 2. Vốn của doanh nghiệp. .................................................................................................. 23 2.1. Vốn cố định. ............................................................................................................... 23 2.2. Vốn lưu động. ............................................................................................................. 24 3. Tập thể lao động trong doanh nghiệp ............................................................................ 26 3.1. Lực lượng lao động sản xuất công nghiệp.................................................................. 26 3.2. Lực lượng lao động ngoài sản xuất công nghiệp ........................................................ 27 Chương 3: HỆ THỐNG TỔ CHỨC UẢN L TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP............................................................................................................................. 29 1. Chế độ quản lý doanh nghiệp công nghiệp nhà nước.................................................... 29 1.1. Sự lãnh đạo của tổ chức cơ sở Đảng ở doanh nghiệp công nghiệp. ........................... 29 1.1.1 Chủ sở hữu ................................................................................................................ 29 1.1.2. Việc sử dụng vốn ..................................................................................................... 30 1.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý ............................................................................................ 30 1.1.4. Đối với doanh nghiệp có hội đồng quản trị ............................................................. 30 1.2. Thực hiện quyền làm chủ tập thể của công nhân viên chức ....................................... 31 1.2.1. Trong lao động sản xuất, công nhân, viên chức có các quyền sau đây: .................. 31 1.2.2. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị và ban chấp hành công đoàn cơ sở trong việc bảo đảm quyền lao động, sản xuất của công nhân, viên chức: .......................................... 33 2. Cơ cấu tổ chức quản lý trong doanh nghiệp công nghiệp ............................................. 34 2.1. Khái niệm bộ máy quản lý doanh nghiệp. .................................................................. 34 4
  6. 2.2. Cấu trúc của bộ máy quản lý doanh nghiệp. .............................................................. 35 2.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý doanh nghiệp. ................................................................. 35 2.4. Cơ cấu tổ chức. ........................................................................................................... 37 2.4.1.Khái niệm cơ cấu tổ chức. ........................................................................................ 37 2.4.2. Các loại hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp. ............................................................ 37 2.4.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức doanh nghiệp. ............................................................... 43 3. Cơ cấu tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp công nghiệp. ........................................... 43 3.1. Khái niệm và ý ngh a của cơ cấu sản xuất ................................................................. 43 3.2. Các bộ phận của cơ cấu sản xuất ................................................................................ 44 Chương 4: CÔNG TÁC KẾ HOẠCH HÓA TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP ........................................................................................................................................... 45 1. Các loại kế hoạch hóa trong doanh nghiệp công nghiệp ............................................... 45 1.1. Khái niệm kế hoạch trong doanh nghiệp .................................................................... 45 1.2. Chức năng của kế hoạch hóa trong doanh nghiệp ................................................... 46 1.3. Phân loại kế hoạch trong doanh nghiệp ...................................................................... 48 1.4. Nguyên tắc kế hoạch hóa trong doanh nghiệp............................................................ 49 2. Nội dung của kế hoạch sản xuất - kỹ thuật -tài chính hàng năm của doanh nghiệp ..... 50 2.1. Kế hoạch sản xuất sản phẩm: ..................................................................................... 50 2.1.1. Nhiệm vụ của kế hoạch sản xuất sản phẩm:............................................................ 50 2.1.2. Nội dung của kế hoạch sản xuất sản phẩm: ............................................................ 51 2.2. Kế hoạch sản suất và tiêu thụ sản phẩm (kế hoạch sản lượng). ................................ 51 2.3. Kế hoạch khoa học - kỹ thuật ..................................................................................... 51 2.4. Kế hoạch cung ứng vật tư. .......................................................................................... 54 2.5. Kế hoạch lao động tiền lương. .................................................................................... 56 2.6. Kế hoạch tài chính - tín dụng. .................................................................................... 57 Chương 5: CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ UẢN L LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP ................................................................................................ 60 1. Năng suất lao động ........................................................................................................ 60 1.1. Khái niệm. .................................................................................................................. 60 1.2. Công thức tính ............................................................................................................ 60 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động. ..................................................... 61 1.4. ngh a của năng suất lao động và lợi ích của việc tăng năng suất lao động. ........... 66 1.5. Biện pháp chủ yếu để tăng năng suất lao động doanh nghiệp. ................................... 67 2. Định mức lao động. ....................................................................................................... 68 2.1. Khái niệm. .................................................................................................................. 68 2.2. ngh a của định mức lao động. ................................................................................. 68 2.3. Phương pháp xây dựng định mức lao động. ............................................................... 68 b. Phương pháp xây dựng định mức lao động tổng hợp theo định biên ............................ 72 3. Biện pháp sử dụng đầy đủ thời gian lao động trong ca sản xuất ................................... 74 4. Kỷ luật lao động ............................................................................................................ 75 4.1. Khái niệm kỷ luật lao động ........................................................................................ 75 4.2. ngh a của kỉ luật lao động ....................................................................................... 76 4.3. Trách nhiệm, ngh a vụ các bên trong kỷ luật lao động .............................................. 76 4.4. Trách nhiệm kỷ luật lao động ..................................................................................... 79 4.4.1. Khái niệm chung về trách nhiệm kỷ luật lao động .................................................. 79 4.4.2.Nguyên tắc xử lý vi phạm kỷ luật lao động.............................................................. 79 4.4.3. Căn cứ áp dụng trách nhiệm kỷ luật lao động ......................................................... 79 4.4.4.Các hình thức xử lý kỷ luật lao động: ...................................................................... 80 4.4.5. Thủ tục xử lý kỉ luật lao động ................................................................................. 81 5
  7. 4.5. Trách nhiệm vật chất trong quan hệ lao động ............................................................ 82 4.5.1. Khái niệm trách nhiệm vật chất ............................................................................... 82 4.5.2. Căn cứ áp dụng trách nhiệm vật chất ...................................................................... 82 4.5.3. Mức bồi thường, cách thức thực hiện bồi thường và thủ tục xử lý ......................... 83 Chương 6: CÔNG TÁC QUẢN L KỸ THUẬT TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP............................................................................................................................. 85 1. Một số khái niệm ban đầu ............................................................................................. 85 1.1. Kỹ thuật ...................................................................................................................... 85 1.2. Công nghiệp. ............................................................................................................... 85 1.2.1. Vai trò công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ..................................................... 86 1.2.2. Đặc trưng của sản xuất công nghiệp ........................................................................ 87 1.2.3.Các đặc trưng về mặt k thuật sản xuất của công nghiệp được thể hiện ở các khía cạnh chủ yếu sau. ............................................................................................................... 87 1.3. Tiến bộ khoa học - kỹ thuật ........................................................................................ 88 1.4. Quản lý kỹ thuật. ........................................................................................................ 89 1.5. Quy trình kỹ thuật ....................................................................................................... 89 2. Quản lý chất lượng sản phẩm. ....................................................................................... 91 2.1. Khái niệm. .................................................................................................................. 91 2.2. Lợi ích của việc nâng cao chất lượng sản phẩm. ........................................................ 95 2.2.1. Phân loại chất lượng sản phẩm ................................................................................ 95 2.2.2. Phân loại theo mục đích công dụng của sản phẩm. ................................................. 96 2.2.3. Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam ...................................... 96 2.2.4.Vai trò của việc nâng cao chất lượng sản phẩm ....................................................... 97 2.3. Biện pháp. ................................................................................................................... 98 2.3.1. Quản lý chất lượng trong khâu thiết kế. .................................................................. 98 2.3.2. Quản lý chất lượng trong khâu cung ứng nguyên vật liệu đầu vào ......................... 99 2.3.3. Quản lý chất lượng khâu sản xuất. .......................................................................... 99 2.3.4. Quản lý chất lượng trong và sau khi bán. .............................................................. 100 2.4. Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS). ....................................................... 100 2.5 Phương pháp KCS. .................................................................................................... 101 Chương 7: GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ BIỆN PHÁP HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DOANH NGHIỆP ........................................................................................................... 102 1. Khái niệm và phân loại. ............................................................................................... 102 1.1. Khái niệm giá thành sản phẩm. ................................................................................ 102 1.2. Cấu tạo giá thành sản phẩm. ..................................................................................... 102 2. Những biện pháp chủ yếu phấn đấu hạ giá thành sản phẩm ...................................... 104 2.1. Nâng cao năng suất lao động .................................................................................... 104 2.2. Tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao ........................................................................... 104 2.3. Tận dụng công suất máy móc thiết bị ....................................................................... 104 2.4. Giảm bớt chi phí thiệt hại trong sản xuất ................................................................. 104 2.5. Tiết kiệm chi phí quản lý hành chính ....................................................................... 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 106 6
  8. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Tổ chức sản xuất Mã môn học: MH27 I. Vị trí, tính chất, n h vai trò củ môn học: - Vị trí: Trước khi học môn học này cần hoàn thành các môn học cơ sở, nên bố trí học trước khi người họcđi Thực tập tốt nghiệp. - Tính chất: Là môn học tự chọn - ngh a: Giúp người học nắm bắt được các bước Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp - Vai trò: Tổ chức sản xuất là môn học căn bản, hỗ trợ thêm cho người học có kiến thức cơ bản và hệ thống lý luận cần thiết trong công tác tổ chức sản xuất. II. Mục tiêu củ môn học: - Về kiến thức: Hiểu được cách sắp xếp việc làm theo kế hoạch sản xuất của cơ sở một cách hợp lý và khoa học - Về kỹ năng: Bố trí được việc làm phù hợp với khả năng và trình độ của người lao động. Tổ chức được kế hoạch sản xuất theo đúng qui định và tiến độ của cơ sở. Điều động được thiết bị vật tư phục vụ cho sản xuất một cách đầy đủ và chính xác. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc, có tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện. Tuân thủ đúng quy định, quy phạm trong tổ chức sản xuất. Rèn luyện tác phong làm việc nghiêm túc. III. Nội dun môn học: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian (giờ) Thực hành, Kiểm Số thí nghiệm, tra Tên chương, mục Tổng Lý TT thảo luận, (Thường số thuyết bài tập xuyên, định kỳ 1 Chương mở đầu :Tổng quan về Tổ 2 2 chức sản xuất 1 Khái quát chung về tổ chức sản xuất 2 Công tác tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp 2 Chương 1: Đặc điểm cơ bản 3 3 Nhiệm vụ - Quyền hạn của doanh nghiệp công nghiệp nhà nước 1 Khái niệm. 2 Nhiệm vụ của doanh nghiệp 7
  9. nhà nước 3 Quyền hạn của doanh nghiệp nhà nước. 3 Chương 2: Các yếu tố của quá 3 3 trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp. 1 Các giai đoạn của quá trình tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng. 2 Vốn của doanh nghiệp. 3 Tập thể lao động trong doanh nghiệp 4 Chương 3: Hệ thống tổ chức quản 3 3 lý trong doanh nghiệp công nghiệp. 1 Chế độ quản lý doanh nghiệp công nghiệp nhà nước. 2 Cơ cấu tổ chức quản lý trong doanh nghiệp công nghiệp. 3 Cơ cấu tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp công nghiệp. 5 Chương 4: Công tác kế hoạch hóa 3 3 trong doanh nghiệp công nghiệp. 1 Các loại kế hoạch hóa trong doanh nghiệp công nghiệp. 2 Nội dung của kế hoạch sản xuất - kỹ thuật - tài chính hàng năm của doanh nghiệp. 6 Chương 5: Công tác tổ chức và 7 7 quản lý lao động trong doanh nghiệp công nghiệp. 1 Năng suất lao động. 2 Định mức lao động. 3 Biện pháp sử dụng đầy đủ thời gian lao động trong ca sản xuất. 4 Tăng cường kỷ luật lao 1 1 động. Kiểm tra 7 Chương 6: Công tác quản lý kỹ 4 thuật trong doanh nghiệp công nghiệp 1 Một số khái niệm ban đầu. 2 Quản lý chất lượng sản phẩm. 8
  10. 8 Chương 7: Giá thành sản phẩm và 3 3 biện pháp hạ giá thành sản phẩm doanh nghiệp 1 Khái niệm, phân loại. 2 Những biện pháp chủ yếu phấn đấu hạ giá thành sản phẩm. Thi kết thúc môn 1 1 Cộn 30 28 2 9
  11. Chương mở đầu: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT Giới thiệu: Tổ chức sản xuất là tổng hợp các biện pháp chỉ đạo hướng tới một tổng hợp hợp lí của quá trình lao động với các yếu tố vật lí của sản xuất trong không gian và thời gian cho mục đích nâng cao hiệu quả Mục tiêu: - Phân tích được ý ngh a, nhiệm vụ công tác tổ chức sản xuất. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, logic khoa học, tác phong công nghiệp 1. Khái quát chun ề tổ chức sản xuất Sản xuất là quá trình biến đổi những yếu tố đầu vào thành đầu ra. Mục đích của quá trình chuyển hóa này là tạo giá trị gia tăng để cung cấp cho khách hàng. Đầu vào của quá trình chuyển đổi bao gồm nguồn nhân lực, vốn, kỹ thuật, nguyên vật liệu, đất, năng lượng, thông tin…Đầu ra của quá trình chuyển đổi là sản phẩm, dich vụ, tiền lương, những ảnh hưởng đối với môi trường. Tổ chức sản xuất tạm dịch sang tiếng Anh là Production organization. Có nhiều khái niệm khác nhau về tổ chức sản xuất. Có khái niệm cho rằng: Tổ chức sản xuất là bố trí người làm, người theo d i, chỉ huy, bố trí nguyên vật liệu, công cụ, mặt bằng để sản xuất một mặt hàng náo đó. Theo khái niệm này, tổ chức sản xuất hướng đến việc sắp xếp, bố trí các yếu tố: lao động, nguyên vật liệu, công cụ lao động và mặt bằng sản xuất để tạo ra một loại sản phẩm hàng hoá. Có khái niệm cho rằng: Tổ chức sản xuất là tổng hợp các biện pháp chỉ đạo hướng tới một tổng hợp hợp lí của quá trình lao động với các yếu tố vật lí của sản xuất trong không gian và thời gian cho mục đích nâng cao hiệu quả. Theo cách định ngh a này, tổ chức sản xuất là hành động của chủ thể quản lí nhằm mục tiêu sử dụng tối ưu các nguồn lực nhờ các hoạt động bố trí hợp lí các nguồn lực trong một không gian và thời gian nhất định. Các khái niệm trên đều có chung một nội dung, đó là: Tổ chức sản xuất là sự phối hợp, kết hợp chặt chẽ giữa sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ sản xuất, qui mô sản xuất và công nghệ sản xuất đã xác định nhằm sản xuất ra sản phẩm có chất lượng đáp ứng nhu cầu của thị trường. 1.1. Khái niệm về hệ thống sản xuất: Sản xuất là quá trình biến đổi những yếu tố đầu vào thành đầu ra. Mục đích của quá trình chuyển hóa này là tạo giá trị gia tăng để cung cấp cho khách hàng. Đầu vào của quá trình chuyển đổi bao gồm nguồn nhân lực, vốn, kỹ thuật, nguyên vật liệu, đất, năng lượng, thông tin…Đầu ra của quá trình chuyển đổi là sản phẩm, dịch vụ, tiền lương, những ảnh hưởng đối với môi trường. Chức năng sản xuất là mọi hoạt động liên quan đến việc tạo ra sản phẩm và cung cấp dịch vụ. Nó không chỉ tồn tại trong hệ thống sản xuất chế tạo mà còn tồn tại trong l nh vực dịch vụ như hệ thống y tế, vận tải, khách sạn, nhà hàng… HỆ THỐNG SẢN XUẤT 10
  12. Hệ thống sản xuất bao gồm: - Hệ thống sản xuất chế tạo - Hệ thống sản xuất dịch vụ * Hệ thống sản xuất chế tạo làm ra các sản phẩm hữu hình có thể lưu giữ, tồn kho trong những chừng mực nhất định. * Hệ thống sản xuất dịch vụ (Non-Manufacturing Operation) Là các hệ thống sản xuất không tạo ra sản phẩm có hình dạng cụ thể mà tạo ra các sản phẩm vô hình, các dịch vụ như: khách sạn, ngân hàng, nàh hàng, bảo hiểm, kiểm toán,…Hệ thống sản xuất dịch vụ có những đặc trưng sau: - Sản phẩm không tồn kho được. - Quá trình sản xuất đi đôi với tiêu thụ và sử dụng. - Chất lượng sản phẩm của hệ thống sản xuất này chỉ được xác định sau khi đã sử dụng xong sản phẩm đó. - Tuy nhiên, ngày nay có những hệ thống sản xuất vừa tạo ra sản phẩm hữu hình vừa tạo ra sản phẩm vô hình. 1.2. n h mục ích củ tổ chức sản xuất tr n d nh n hiệ Việc tổ chức sản xuất hợp lí sẽ đem lại hiệu quả cao về các mặt sau đây: - Cho phép hoặc góp phần quan trọng vào việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực như nguyên nhiên liệu, vật liệu, lao động, máy móc thiết bị trong doanh nghiệp. - Góp phần quan trọng vào việc tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thực hiện mục tiêu kinh tế tổng hợp của doanh nghiệp là kinh doanh có lãi để tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng. - Tổ chức sản xuất khoa học sẽ có tác dụng tích cực trong việc bảo vệ môi trường như giảm thiểu ô nhi m môi trường, giảm thiểu độc hại cho môi trường sống của doanh nghiệp và vùng lân cận. - Tổ chức sản xuất khoa học, hợp lí là căn cứ và cơ sở quan trọng cho tổ chức quản lí doanh nghiệp một cách khoa học. 2. Côn tác tổ chức sản xuất tr n d nh n hiệ 11
  13. 2.1. Nội dung của quá trình sản xuất Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp hợp lý các yếu tố sản xuất để cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cần thiết cho xã hội. Nội dung cơ bản của quá trình sản xuất là quá trình lao động sáng tạo tích cực của con người. Trong sản xuất người ta thường chia quá trình sản xuất thành hai dạng quá trình: - Quá trình tự nhiên: là quá trình mà đối tượng lao động có những biến đổi vật lý, hóa học, sinh học mà không cần có sự tác động của lao động, hoặc chỉ cần tác động ở một mức độ nhất định. - Quá trình công nghệ: là bộ phận quan trọng của quá trình sản xuất chế tạo, đó chính là quá trình làm thay đổi hình dáng, kích thước, tính chất vật lý, hóa học của đối tượng chế biến. Quá trình công nghệ lại được phân chia thành nhiều giai đoạn công nghệ khác nhau, căn cứ vào các phương pháp chế biến khác nhau, sử dụng máy móc thiết bị khác nhau. 2.2. Loại hình sản xuất Loại hình sản xuất là đặc tính tổ chức – kỹ thuật tổng hợp nhất của sản xuất được quy định chủ yếu bởi trình độ chuyên môn hóa của nơi làm việc, số chủng loại và tính ổn định của đối tượng chế biến trên nơi làm việc. Thực chất, loại hình sản xuất là dấu hiệu biểu hiện trình độ chuyên môn hóa của nơi làm việc. Loại hình sản xuất là căn cứ rất quan trọng cho công tác quản lý hệ thống sản xuất hiệu quả. Hiện nay có thể chia loại hình sản xuất thành các loại như sản xuất khối lượng lớn, sản xuất hàng loạt trong đó có sản xuất hàng loạt lớn, sản xuất hàng loạt vừa, sản xuất hàng loạt nhỏ; sản xuất đơn chiếc và sản xuất dự án. Đặc điểm các loại hình sản xuất * Loại hình sản xuất khối lượng lớn Sản xuất khối lượng lớn biểu hiện rõ nhất đặc tính của hệ thống sản xuất liên tục. Đặc điểm của loại hình sản xuất khối lượng lớn là nơi làm việc chỉ tiến hành chế biến chi tiết của sản phẩm hay một bước công việc của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm, nhưng với khối lượng rất lớn. Với loại hình sản xuất này, người ta sử dụng máy móc thiết bị và dụng cụ chuyên dùng. Các nơi làm việc được bố trí theo nguyên tắc đối tượng. Công nhân được chuyên môn hóa cao. Đường đi của sản phẩm ngắn, ít quanh co, sản phẩm dở dang ít. Kết quả sản xuất được hạch toán đơn giản và khá chính xác. * Loại hình sản xuất hàng loạt Trong loại hình sản xuất hàng loạt, nơi làm việc được phân công chế biến một số loại chi tiết, bước công việc khác nhau. Các chi tiết, bước công việc này thay nhau lần lượt chế biến theo định kỳ. * Loại hình sản xuất ơn chiếc Sản xuất đơn chiếc là loại hình sản xuất thuộc sản xuất gián đoạn. Trong sản xuất đơn chiếc, các nơi làm việc thực hiện chế biến nhiều loại chi tiết khác nhau, nhiều bước công việc khác nhau trong quá trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 12
  14. Mỗi loại chi tiết được chế biến với khối lượng rất ít, thậm chí có khi chỉ một chiếc. Các nơi làm việc không chuyên môn hóa, được bố trí theo nguyên tác công nghệ. Máy móc thiết bị vạn năng thường sử dụng trên các nơi làm việc. Loại hình sản xuất đơn chiếc có tính linh hoạt cao. * Loại hình sản xuất dự án Sản xuất dự án cũng là một loại sản xuất gián đoạn, nhưng các nơi làm việc tồn taị trong khoảng thời gian ngắn theo quá trình công nghệ sản xuất của một loại sản phẩm hay đơn hàng nào đó. Sự tồn tại của nơi làm việc ngắn, nên máy móc thiết bị, công nhân thường phải phân công theo công việc, khi công việc kết thúc có thể giải tán lực lượng lao động này hoặc di chuyển đến các công việc khác. 2.3. Các nhân tố ảnh hưởn ến loại hình sản xuất - Trình độ chuyên môn hóa của doanh nghiệp - Mức độ phức tạp của kết cấu sản phẩm - Quy mô sản xuất của doanh nghiệp 13
  15. Chươn 1: Đặc iểm cơ bản - Nhiệm ụ - Quyền hạn củ d nh n hiệ côn n hiệ nh nước Giới thiệu: Doanh nghiệp công nghiệp Nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hay hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do Nhà nước giao. Doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân, có quyền và ngh a vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi vốn do doanh nghiệp quản lý. Mục tiêu: - Phân tích được đặc điểm, nhiệm vụ, quyền hạn của doanh nghiệp. - Phân loại được doanh nghiệp. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, logic khoa học, tác phong công nghiệp 1. Khái niệm. Doanh nghiệp công nghiệp nhà nước là tổ chức do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nước giao. Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, có các quyền và ngh a vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động, kinh doanh trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý. 1.1. Định n h ề d nh n hiệ nh nước. Doanh nghiệp Nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hay hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do Nhà nước giao. Doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân, có quyền và ngh a vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi vốn do doanh nghiệp quản lý. Doanh nghiệp Nhà nước có tên gọi, có con dấu riêng và có trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam. 1.2. Đặc iểm củ d nh n hiệ nh nước. - Là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn và trực tiếp thành lập. - Doanh nghiệp Nhà nước đều do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trực tiếp ký quyết định thành lập khi thấy việc thành lập Doanh nghiệp là cần thiết. Việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước dựa trên nguyên tắc chỉ thành lập theo những ngành, l nh vực then chốt, xương sống của nền kinh tế dựa trên những đòi hỏi thực ti n của nền kinh tế thời điểm dó và chủ trương của Đảng và ngành nghề l nh vực đó. - Doanh nghiệp Nhà nước do Nhà nước đầu từ vốn nên nó thuộc sở hữu Nhà nước, tài sản của doanh nghiệp Nhà nước là một bộ phận của tài sản Nhà nước. Doanh nghiệp Nhà nước sau khi được thành lập là một chủ thể kinh doanh, tuy nhiên chủ thể kinh doanh này không có quyền sở hữu đối với tài sản trong doanh nghiệp mà chỉ là người quản lý tài sản và kinh doanh trên cơ sở sở hữu của Nhà nước. Nhà nước giao vốn cho doanh nghiệp, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc bảo toàn và phát triển vốn mà Nhà nước giao. - Doanh nghiệp Nhà nước do Nhà nước tổ chức quản lý và hoạt động theo mục tiêu kinh tế xã hội do Nhà nước giao. 14
  16. - Nhà nước quản lý doanh nghiệp Nhà nước thông qua cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp của Chính phủ. Bao gồm những nội dung sau: - Nhà nước quy định mô hình cơ cấu tổ chức quản lý trong từng loại doanh nghiệp Nhà nước phù hợp với quy mô của nó. - Những quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn của các cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp Nhà nước như hội đồng quản trị, Tổng giám đốc... - Những quy định thẩm quyền trình tự thủ tục của việc bổ nhiệm mi n nhiệm khen thưởng kỷ luật các chức vụ quan trọng của doanh nghiệp như chủ tịch Hội đồng quản trị. - Hoạt động của doanh nghiệp chịu sự chi phối của nhà nước về mục tiêu kinh tế xã hội do nhà nước giao. Nếu Nhà nước giao cho doanh nghiệp Nhà nước nào thực hiện hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp Nhà nước đó phải kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp Nhà nước nào được giao thực hiện hoạt động công tích thì doanh nghiệp Nhà nước đó phải thực hiện hoạt động công ích nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội. - Doanh nghiệp Nhà nước là một pháp nhân chịu trách nhiệm hữu hạn về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi số vốn Nhà nước giao. 1.3. Phân l ại d nh n hiệ . Doanh nghiệp Nhà nước được phân loại theo nhiều phương diện, góc độ khác nhau.  Dự mục ích h ạt ộn ồm Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh doanh: Là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu nhằm mục tiêu lợi nhuận. Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích: Là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ công cộng theo các chính sách của Nhà nước trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quốc tế phòng an ninh. * Việc phân loại theo tiêu thức này giúp doanh nghiệp tập trung vào mục tiêu hoạt động chính của mình. Nhà nước có cơ chế quản lý và có chính sách phù hợp với từng loại doanh nghiệp. Đồng thời thực hiện việc mở rộng quyền và trách nhiệm của loại doanh nghiệp hoạt động kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện 1 bước việc đưa loại doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh doanh hoạt động trên cùng mặt bằng plý và bình đẳng với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác đảm bảo khả năng cạnh tranh của loại doanh nghiệp này.  Dự quy mô hình thức ồm Doanh nghiệp Nhà nước độc lập: Là doanh nghiệp Nhà nước không ở trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp thành viên và Tổng công ty Nhà nước Doanh nghiệp Nhà nước thành viên: Là doanh nghiệp nằm trong cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp lớn hơn. Tổng công ty Nhà nước: Là doanh nghiệp Nhà nước có quy mô lớn bao gồm các đơn vị thành viên có quan hệ gắn bó với nhau về lợi ích kinh tế, tài chính, công nghệ, thông tin, đào tạo... trong một hoặc một số chuyên ngành kinh tế kỹ thuật chính do Nhà nước thành lập nhằm tăng cường, tích tụ, tập trung, phân công 15
  17. chuyên môn hoá và hợp tác sản xuất để thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao, nâng cao khả năng và hiệu quả kinh doanh của các đơn vị thành viên và của toàn Tổng công ty, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.  Dự cách thức tổ chức, quản l d nh n hiệ , ồm Doanh nghiệp Nhà nước có hội đồng quản trị: Là doanh nghiệp Nhà nước mà ở đó Hội đồng quản trị thực hiện chức năng quản lý hoạt động của doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước Chính phủ hoặc cơ quan quản lý Nhà nước được Chính phủ uỷ quyền về sự phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp Nhà nước không có hội đồng quản trị: Là doanh nghiệp Nhà nước mà ở đó chỉ có giám đốc doanh nghiệp theo chế độ thủ trưởng. 2. Nhiệm ụ củ d nh n hiệ nh nước 2.1. Quyền hạn củ d nh n hiệ nh nước  Quyền củ d nh n hiệ nh nước ối ới t i sản ốn nh nước i Nhà nước giao vốn và tài sản của Nhà nước cho doanh nghiệp Nhà nước để doanh nghiệp Nhà nước tiến hành hoạt động kinh doanh hay hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội, nhưng Nhà nước không giao quyền sở hữu cho doanh nghiệp mà chỉ giao quyền quản lý tài sản cho doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp Nhà nước chỉ có quyền quản lý tài sản mà không có quyền sở hữu đối với tài sản. Quyền quản lý tài sản của doanh nghiệp Nhà nước là quyền của doanh nghiệp Nhà nước trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của Nhà nước giao cho trong phạm vi luật định phù hợp với mục đích hoạt động và nhiệm vụ thiết kế của doanh nghiệp. Tuỳ theo chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có những quyền nhất định đối với tài sản của Nhà nước. Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh doanh có quyền chuyển nhượng, cho thuê, cầm cố, thế chấp tài sản thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp, trừ những thiết bị nhà xưởng quan trọng theo quy định của Chính phủ phải được cơ quan quản lý có thẩm quyền cho phép. Điều đó có ngh a là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh doanh có quyền rộng rãi trong việc định đoạt tài sản của Nhà nước. Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích thì chỉ được thực hiện quyền chuyển nhượng, cho thuê, cầm cố, thế chấp tài sản khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép. Như vậy, quyền định đoạt tài sản của doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích bị hạn chế hơn so với quyền định đoạt tài sản của doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh bởi vì hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải năng động nhanh chóng nếu không sẽ mất cơ hội kinh doanh do đó mà doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh được Nhà nước giao cho quyền định đoạt tài sản rộng rãi hơn để đáp ứng yêu cầu của hoạt động kinh doanh.  N h ụ củ d nh n hiệ nh nước ối ới t i sản ốn nh nước giao Cùng với quyền được giao tài sản và quyền quản lý tài sản, doanh nghiệp nhà nước cũng phải có ngh a vụ nhất định đối với tài sản và vốn nhà nước giao cho. - Tất cả các doanh nghiệp nhà nước đều có ngh a vụ sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước giao, bao gồm cả vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác (nếu có). Để nâng cao hiệu quả) và trách 16
  18. nhiệm của doanh nghiệp nhà nước trong việc sử dụng vốn nhà nước, nhà nước đã tiến hành giao vốn cho doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn và phát triển số vốn được giao - Doanh nghiệp có ngh a vụ sử dụng vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao vào đúng việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. - Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh doanh có ngh a vụ sử dụng vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao để thực hiện mục tiêu kinh doanh và những nhiệm vụ đặc biệt do Nhà nước giao. - Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích thì có ngh a vụ sử dụng vốn và các nguồn lực do Nhà nước giao để cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ công ích cho các đối tượng theo khung giá hoặc chi phí do Chính phủ quy định.  Quyền n h ụ củ d nh n hiệ nh nước h ạt ộn kinh d nh Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh doanh là tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân, hoạt động theo nguyên tắc hạch toán kinh doanh, lấy thu bù chi và đảm bảo có lãi để tồn tại và phát triển. Doanh nghiệp có quyền chủ động trong hoạt động kinh doanh. Cụ thể doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh có các quyền sau đây: - Tổ chức kinh doanh phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ nhà nước giao. - Đổi mới công nghệ trang thiết bi. - Đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở trong nước, ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ. Khi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài doanh nghiệp phải tuân theo quy định của Chính phủ. - Tự nguyện tham gia Tổng công ty Nhà nước. - Kinh doanh những ngành nghề phù hợp với mục tiêu nhiệm vụ Nhà nước giao; mở rộng quy mô kinh doanh theo khả năng của doanh nghiệp và nhu cầu thị trường, kinh doanh bổ sung những ngành nghề khác khi được cho phép. - Tự lựa chọn thị trường, được xuất khẩu nhập khẩu theo quy định của Nhà nước. - Tự quyết định giá mua, giá bán sản phẩm và dịch vụ. - Đầu tư, liên doanh liên kết, góp vốn cổ phần theo quy định của Pháp luật. - Doanh nghiệp có quyền xây dựng, áp dụng các định mức lao động, vật tư, đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm trong khuôn khổ các định mức, đơn giá của Nhà nước. - Doanh nghiệp có quyền tuyển chọn, thuê mướn bố trí, sử dụng lao động, lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng, có quyền quyết định mức lương, thưởng cho người lao động theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh và hiệu quả của sản xuất kinh doanh.  N h ụ củ d nh n hiệ nh nước h ạt ộn kinh d nh tr n tổ chức h ạt ộn củ mình 17
  19. - Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. - Doanh nghiệp phải xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ được Nhà nước giao và nhu cầu của thị trường. - Doanh nghiệp phải ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào hoạt động, đổi mới, hiện đại hoá công nghệ và phương thức quản lý để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, hạ giá thành, nâng cao hiệu quả kinh tế, doanh nghiệp phải sử dụng thu nhập từ chuyển nhượng tài sản để tái đầu tư, đổi mới thiết bị công nghệ của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp phải thực hiện các ngh a vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ luật lao động như trả lương thưởng đúng, đủ, đảm bảo vệ sinh, an toàn lao động, trích nộp đầy đủ, đúng hẹn tiền bảo hiểm xã hội cho người lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý doanh nghiệp. - Doanh nghiệp phải thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà và báo cáo bất thường theo yêu cầu của đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo. - Doanh nghiệp chịu sự kiểm tra của đại diện chủ sở hữu, tuân thủ các quy định về thanh tra của cơ quan tài chính và của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. - Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên môi trường, quốc phòng và an ninh quốc gia.  Quyền củ d nh n hiệ nh nước h ạt ộn côn ích tr n tổ chức h ạt ộn củ mình Trong việc tổ chức quản lý, tổ chức hoạt động doanh nghiệp nhà nước hoạt động công tích cũng có một số quyền giống như doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh như tổ chức bộ máy, tổ chức hoạt động phù hợp với mục tiêu nhiệm vụ Nhà nước giao: Đổi mới công nghệ trang thiết bị; đặt chi nhánh, văn phòng đại diện; tự nguyện tham gia Tổng công ty Nhà nước, tuỳ từng công ty Nhà nước đặc biệt quan trọng do Chính phủ chỉ định các đơn vị thành viên; tự quyết định giá mua, giá bán sản phẩm dịch vụ (trừ sản phẩm dịch vụ do Nhà nước định giá); xây dựng áp dụng các định mức lao động, vật tư đơn giá tiền lương; tuyển chọn, thuê mượn, bố trí, sử dụng lao động, lựa chọn hình thức trả lương, thưởng. Ngoài các quyền trên doanh nghiệp hoạt động công ích còn có các quyền sau: - Sử dụng các nguồn lực được giao để tổ chức kinh doanh bổ sung, nếu không ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu nhiệm vụ chính là thực hiện hoạt động công ích do Nhà nước giao cho doanh nghiệp. Như vậy có ngh a là các doanh nghiệp nhà nước thực hiện hoạt động công ích cũng có thể thực hiện thêm một số hoạt động công ích cũng có thể thực hiện thêm một số hoạt động kinh doanh để tận dụng mọi khả năng của doanh nghiệp. - Đầu tư liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần theo quy định của Pháp luật khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép. Về nguyên tắc thì doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích không được liên 18
  20. doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, bởi vì vốn Nhà nước giao cho các doanh nghiệp này là để thực hiện các hoạt động công ích. Nhưng nếu được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì doanh nghiệp cũng sẽ được thực hiện các hành vi kinh doanh nói trên. - Được xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của Nhà nước. Ví dụ: Như nhập khẩu máy móc thiết bị phục vụ cho việc sản xuất và thực hiện dịch vụ phục vụ lợi ích công cộng. Như vậy, quyền kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích rất hạn chế. Vì chức năng chủ yếu của chúng không phải là kinh doanh.  N h ụ củ d nh n hiệ nh nước h ạt ộn côn ích tr n tổ chức h ạt ộn củ mình Về ngh a vụ quản lý hoạt động công ích, thì doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích cũng có những ngh a vụ như doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh (được quy định tại Điều 11 Luật doanh nghiệp nhà nước).  Quyền n h ụ củ d nh n hiệ tr n l nh ực t i chính  Quyền củ d nh n hiệ nh nước h ạt ộn kinh d nh tr n l nh ực tài chính Doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh có quyền tự chủ về vốn cụ thể là: - Được sử dụng các quỹ và vốn của doanh nghiệp để phục vụ kịp thời các nhu cầu trong kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn và có hoàn trả. Điều đó có ngh a là doanh nghiệp có quyền sử dụng linh hoạt các loại quỹ và vốn của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh nhưng phải bảo đảm tính hiệu quả của việc sử dụng vốn và quỹ; khi cần thiết có thể sử dụng quỹ khen thưởng vào việc phát triển sản xuất nhưng sau đó phải hoàn trả lại quỹ khen thưởng. - Có quyền tự huy động vốn để hoạt động kinh doanh nhưng không thay đổi hình thức sở hữu, điều này có ngh a là doanh nghiệp được vay vốn của ngân hàng của các tổ chức cá nhân, được phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật, được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắn với tài sản thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp tại các ngân hàng để vay vốn kinh doanh, nhưng không được làm cho doanh nghiệp nhà nước trở thành hình thức doanh nghiệp khác. - Được sử dụng quỹ khấu hao cơ bản của doanh nghiệp; mức và tỷ lệ tính khấu hao cơ bản chế độ sử dụng và quản lý khấu hao cơ bản do Chính phủ quy định. - Được chi phần lợi nhuận còn lại cho người lao động và chia chi cổ phần, sau khi đã làm đủ ngh a vụ với Nhà nước. - Được hưởng chế độ trợ cấp, trợ giá và các chế độ ưu đãi khác khi thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao như phục vụ quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai, hoặc cung cấp sản phẩm dịch vụ theo giá quy định của Nhà nước nên không bù đắp được chi phí sản xuất. - Được hưởng chế độ ưu đãi đầu tư hoặc tái đầu tư theo quy định của Nhà nước. 19
nguon tai.lieu . vn