Xem mẫu

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THỰC TẬP PLC CƠ BẢN NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG QUẢNG NINH, 2021
  2. BÀI 1: MẠCH ĐIỀU KHIỂN DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT 1. Lập trình, mô phỏng phần mềm 1.1. Điều kiện thực hiện 1.1.1. Hiện trường luyện tập - Xưởng thực hành hoặc phòng học chuyên môn hóa 1.1.2. Dụng cụ, thiết bị - Máy tính, máy chiếu đa năng. - Panel thực hành - Thiết bị: Aptomat, nút ấn, Logo RC230, đồng hồ vạn năng, mô hình dây chuyền sản xuất, nguồn điện xoay chiếu một pha - Dụng cụ: Kìm, tuốc lơ vít - Vật tư: Dây điện - Hồ sơ giảng dạy: bản vẽ A0; bảng trình tự, sơ đồ nguyên lý, giản đồ thời gian, bảng lập trình logo, sơ đồ bố trí lắp đặt, phiếu luyện tập, phiếu đánh giá 1.2. Trình tự thực hiện 1.2.1. Phân tích yêu cầu công nghệ Một dây chuyền đóng gói 10 sản phẩm cho một thùng hàng gồm một băng tải M1 và một cảm biến S4 để đếm sản phẩm hoạt động theo nguyên tắc sau: - Nhấn nút S1 băng tải hoạt động vận chuyển sản phẩm vào thùng chứa, khi đủ 10 sản phẩm băng tải dừng và tự khởi động lại sau 5s. - Khi nhấn nút S2 băng tải dừng lại sau khi đã thực hiện xong thùng hàng. - Khi có sự cố nhấn nút S3 hệ thống dừng tức thời và chỉ hoạt động trở lại khi nhấn nút S1 1.2.2. Xác định biến đầu vào, đầu ra Xác định các thiết bị đầu vào/đầu ra của mô hình từ đó gán các địa chỉ biến đầu vào/đầu ra như bảng sau: * Biến đầu vào: TT Biến đầu vào của bài toán INPUT của PLC 1 Cảm biến S1 I0.0 2 Cảm biến S2 I0.1 3 Cảm biến S3 I0.2 4 Cảm biến S4 I0.3 5 Công tắc hành trình HT1 I0.4 6 Công tắc hành trình HT2 I0.5 7 Công tắc hành trình HT3 I0.6
  3. *Biến đầu ra: TT Biến đầu ra của bài toán OUTPUT của PLC 1 Động cơ của băng tải Q0.0 2 Xy lanh X2 Q0.1 3 Xy lanh X3 Q0.2 4 Xy lanh X4 Q0.3 1.2.3. Viết lưu đồ thuật toán hoặc giản đồ thời gian khi ấn nút S1 S1 S2 S3 S4 K1 D1 khi ấn nút S2 S1 S2 S3 S4 K1 D1 khi ấn nút S3 S1 S2 S3 S4 K1 D1 khi quá nhiệt ở rơ le nhiệt S4 S1 S2 S3 S4 K1 D1 1.2.4. Xác định biến toàn cục, cục bộ - Biến cục bộ: S1, S2, S3, S4, K1, D1 1.2.5. Viết chương trình
  4. 1.2.6. Kiểm tra, chạy thử chương trình - Nhấn nút S1 băng tải hoạt động vận chuyển sản phẩm vào thùng chứa, khi đủ 10 sản phẩm băng tải dừng và tự khởi động lại sau 5s. - Khi nhấn nút S2 băng tải dừng lại sau khi đã thực hiện xong thùng hàng. - Khi có sự cố nhấn nút S3 hệ thống dừng tức thời và chỉ hoạt động trở lại khi nhấn nút S1
  5. - Tác động vào role nhiệt OL hệ thống lập tức dừng lại, tác động lại OL ấn S1 băng tải lại hoạt động bình thường 1.3. Sai phạm, nguyên nhân và biện pháp khắc phục TT Sai phạm Nguyên nhân Biện pháp khắc phục 1 Mạch hoạt động không đúng theo - Đấu sai ngõ tiếp - Kiểm tra, hiệu chỉnh yêu cầu công nghệ điểm đầu vào 2 Mạch hoạt động nhưng role nhiệt - Đấu sai ngõ tiếp - Kiểm tra, hiệu chỉnh không tác dụng điểm đầu vào - Kiểm tra, thay thế - Role nhiệt hỏng 3 Aptomat ngắt sau khi cấp điện - Ngắn mạch - Kiểm tra nguồn 2. Đấu nối phần cứng 2.1. Điều kiện bài học 2.1.1. Hiện trường luyện tập - Xưởng thực hành hoặc phòng học chuyên môn hóa 2.1.2. Dụng cụ, thiết bị - Máy tính, máy chiếu đa năng. - Panel thực hành - Dụng cụ: Kìm, tuốc lơ vít - Vật tư: Dây điện - Hồ sơ giảng dạy: bản vẽ A0; bảng trình tự, sơ đồ nguyên lý, giản đồ thời gian, bảng lập trình logo, sơ đồ bố trí lắp đặt, phiếu luyện tập, phiếu đánh giá 2.1.3. Vật tư, vật liệu - Thiết bị: Aptomat, nút ấn, Logo RC230, đồng hồ vạn năng, mô hình dây chuyền sản xuất, nguồn điện xoay chiếu một pha 2.2. Trình tự thực hiện 2.2.1. Đấu nối mạch động lực
  6. 2.2.2. Đấu nối mạch điều khiển 2.2.3. Kết nối và truyền dữ liệu chương trình từ máy tính vào PLC - Ấn Crt + D để vào mục truyền dữ liệu chương trình từ máy tính vào PLC
  7. - Chọn địa chỉ Logo 230 để tiến hành nạp chương trình và chạy thử mạch 2.2.4. Vận hành - Nhấn nút S1 băng tải hoạt động vận chuyển sản phẩm vào thùng chứa, khi đủ 10 sản phẩm băng tải dừng và tự khởi động lại sau 5s. - Khi nhấn nút S2 băng tải dừng lại sau khi đã thực hiện xong thùng hàng. - Khi có sự cố nhấn nút S3 hệ thống dừng tức thời và chỉ hoạt động trở lại khi nhấn nút S1 - Tác động vào role nhiệt OL hệ thống lập tức dừng lại, tác động lại OL ấn S1 băng tải lại hoạt động bình thường 2.3. Sai phạm, nguyên nhân và biện pháp khắc phục TT Sai phạm Nguyên nhân Biện pháp khắc phục 1 Mạch hoạt động không đúng theo yêu - Đấu sai ngõ tiếp - Kiểm tra, hiệu chỉnh cầu công nghệ điểm đầu vào 2 Mạch hoạt động nhưng role nhiệt - Đấu sai ngõ tiếp - Kiểm tra, hiệu chỉnh không tác dụng điểm đầu vào - Kiểm tra, thay thế - Role nhiệt hỏng 3 Aptomat ngắt sau khi cấp điện - Ngắn mạch - Kiểm tra nguồn Bài 2: Mạch điều khiển đèn giao thông 1. Lập trình, mô phỏng phần mềm 1.1. Điều kiện thực hiện
  8. 1.1.1. Hiện trường luyện tập - Xưởng thực hành hoặc phòng học chuyên môn hóa 1.1.2. Dụng cụ, thiết bị - Máy tính, máy chiếu đa năng. - Panel thực hành - Thiết bị: Aptomat, nút ấn, Logo RC230, đồng hồ vạn năng, mô hình mạch đèn giao thông, nguồn điện xoay chiếu một pha - Dụng cụ: Kìm, tuốc lơ vít - Vật tư: Dây điện - Hồ sơ giảng dạy: bản vẽ A0; bảng trình tự, sơ đồ nguyên lý, giản đồ thời gian, bảng lập trình logo, sơ đồ bố trí lắp đặt, phiếu luyện tập, phiếu đánh giá 1.2. Trình tự thực hiện 1.2.1. Phân tích yêu cầu công nghệ Mạch đèn tại ngã tư có 12 đèn bao gồm 6 đèn đi thẳng và 6 đèn để rẽ trái
  9. Cho thời gian sáng của các đèn như sau: bật tắt trễ Q1 6s 40s Q2 4s 42s Q2 trễ so Q1 = Q1 Q3 36s 10s Q3 trễ so Q2 Q4 7s 39s Q4 trễ so Q2 Q5 4s 42s Q5 trễ so Q4 Q6 35s 11s Q6 trễ so Q5 Q7 8s 38s Q7 trễ so Q5 Q8 4s 42 Q8 trễ so Q7 Q9 34s 12s Q9 trễ so Q8 Q10 9s 37 Q10 trễ Q8 Q11 4s 42s Q11 trễ Q10 Q12 33s 13s Q12 trễ so Q11 1.2.2. Xác định biến đầu vào, đầu ra Đầu vào: - I1: tín hiệu bắt đầu hoạt động của mạch đèn giao thông - I2: tín hiệu kết thúc hoạt động của mạch đèn giao thông Đầu ra: Q1: đèn 1 Q2: đèn 2 Q3: đèn 3 Q4: đèn 4 Q5: đèn 5 Q6: đèn 6 Q7: đèn 7 Q8: đèn 8 Q9: đèn 9 Q10: đèn 10 Q11: đèn 11 Q12: đèn 12 1.2.3. Viết lưu đồ thuật toán hoặc giản đồ thời gian 1.2.4. Xác định biến toàn cục - Biến cục bộ: I1, I2, Q1, Q2, Q3, Q4, Q5, Q6, Q7, Q8, Q9 1.2.5. Viết chương trình
  10. 1.
  11. 1.2.6. Kiểm tra, chạy thử chương trình 1.3. Sai phạm, nguyên nhân và biện pháp khắc phục TT Sai phạm Nguyên nhân Biện pháp khắc phục 1 Mạch hoạt động không đúng theo yêu - Đấu sai ngõ tiếp - Kiểm tra, hiệu chỉnh cầu công nghệ điểm đầu vào 2 Mạch hoạt động nhưng role nhiệt - Đấu sai ngõ tiếp - Kiểm tra, hiệu chỉnh không tác dụng điểm đầu vào - Kiểm tra, thay thế
  12. - Role nhiệt hỏng 3 Aptomat ngắt sau khi cấp điện - Ngắn mạch - Kiểm tra nguồn 2. Đấu nối phần cứng 2.1. Điều kiện thực hiện 2.1.1. Hiện trường luyện tập - Xưởng thực hành hoặc phòng học chuyên môn hóa 2.1.2. Dụng cụ, thiết bị - Máy tính, máy chiếu đa năng. - Panel thực hành - Dụng cụ: Kìm, tuốc lơ vít - Vật tư: Dây điện - Hồ sơ giảng dạy: bản vẽ A0; bảng trình tự, sơ đồ nguyên lý, giản đồ thời gian, bảng lập trình logo, sơ đồ bố trí lắp đặt, phiếu luyện tập, phiếu đánh giá 2.1.3. Vật tư, vật liệu - Thiết bị: Aptomat, nút ấn, Logo RC230, đồng hồ vạn năng, mô hình mạch đèn giao thông, nguồn điện xoay chiếu một pha 2.2. Trình tự thực hiện 2.2.1. Đấu nối mạch động lực 2.2.2. Đấu nối mạch điều khiển
  13. 2.2.3. Kết nối và truyền dữ liệu chương trình từ máy tính vào PLC - Ấn Crt + D để vào mục truyền dữ liệu chương trình từ máy tính vào PLC - Chọn địa chỉ Logo 230 để tiến hành nạp chương trình và chạy thử mạch 2.2.4. Vận hành - Ấn I1, mạch đèn hoạt động theo đúng nguyên lí như sau bật tắt trễ Q1 6s 40s Q2 4s 42s Q2 trễ so Q1 = Q1 Q3 36s 10s Q3 trễ so Q2 Q4 7s 39s Q4 trễ so Q2 Q5 4s 42s Q5 trễ so Q4 Q6 35s 11s Q6 trễ so Q5 Q7 8s 38s Q7 trễ so Q5
  14. Q8 4s 42 Q8 trễ so Q7 Q9 34s 12s Q9 trễ so Q8 Q10 9s 37 Q10 trễ Q8 Q11 4s 42s Q11 trễ Q10 Q12 33s 13s Q12 trễ so Q11 - Ấn I2: Mạch dừng hoạt động 2.3. Sai phạm, nguyên nhân và biện pháp khắc phục TT Sai phạm Nguyên nhân Biện pháp khắc phục 1 Mạch hoạt động không đúng theo yêu - Đấu sai ngõ tiếp - Kiểm tra, hiệu chỉnh cầu công nghệ điểm đầu vào 2 Mạch hoạt động nhưng role nhiệt - Đấu sai ngõ tiếp - Kiểm tra, hiệu chỉnh không tác dụng điểm đầu vào - Kiểm tra, thay thế - Role nhiệt hỏng 3 Aptomat ngắt sau khi cấp điện - Ngắn mạch - Kiểm tra nguồn
  15. Bài 3: Mạch điều khiển mức nguyên liệu 1. Lập trình, mô phỏng phần mềm 1.1. Điều kiện thực hiện 1.1.1. Hiện trường luyện tập - Xưởng thực hành hoặc phòng học chuyên môn hóa 1.1.2. Dụng cụ, thiết bị - Máy tính, máy chiếu đa năng. - Panel thực hành - Thiết bị: Aptomat, nút ấn, Logo RC230, đồng hồ vạn năng, mô hình mạch điều khiển mức nguyên liệu, nguồn điện xoay chiếu một pha - Dụng cụ: Kìm, tuốc lơ vít - Vật tư: Dây điện - Hồ sơ giảng dạy: bản vẽ A0; bảng trình tự, sơ đồ nguyên lý, giản đồ thời gian, bảng lập trình logo, sơ đồ bố trí lắp đặt, phiếu luyện tập, phiếu đánh giá 1.2. Trình tự thực hiện 1.2.1. Phân tích yêu cầu công nghệ Hệ thống được mô tả như hình vẽ sau: - Hệ thống làm việc ở hai chế độ: - Chế độ tự động: Bật công tắc A/M về vị trí A, hệ thống nâng/hạ chuyển động xuống vị trí dưới cùng, chai được đưa từ kho hàng qua băng tải 1. Khi chai đã chắc chắn trong hệ thống nâng/hạ sẽ được đưa lên vị trí trên cùng. Tại đây co một xylanh đẩy ra. Băng tải 2,3,4 có nhiệm vụ đưa chai vào vị trí rót nguyên liệu và cất vào kho hàng. - Chế độ bằng tay: Bật công tắc A/M về vị trí M. Trên bảng điều khiển có các nút dùng để điều khiển hệ thống theo ý muốn.
  16. 1.2.2. Xác định biến đầu vào, đầu ra 1.2.3. Viết lưu đồ thuật toán hoặc giản đồ thời gian
  17. chế độ tự động S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S8 S9 S10 S11 S12 S13 S14 K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9 1.2.4. Xác định biến toàn cục, cục bộ - Biến cục bộ đầu vào: S1, S2, S3, S4, S5, S6, S7, S8, S9, S10, S11, S12, S13, S14 - Biến cục bộ đầu ra: K1, K2, K3, K4, K5, K6, K7, K8, K9 1.2.5. Viết chương trình
nguon tai.lieu . vn