Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH REVIT ARCHITECTURE NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG Trình độ cao đẳng (Ban hành theo quyết định số: 839/QĐ – CĐN ngày 04 tháng 8 năm 2020 của hiệu trưởng trường cao đẳng nghề An Giang) An Giang, tháng 12 năm 2019
  2. LỜI GIỚI THIỆU Với thời đại công nghệ và kinh tế phát triển, nhu cầu đời sống của người dân ngày càng cao, càng cần những phần mềm tính toán chính xác và thiết kế chuẩn để xây dựng những tòa nhà cao tầng và kết cấu hệ thống cơ sở hạ tầng. Hiện nay, có rất nhiều phần mềm hỗ trợ cho ngành kiến trúc và xây dựng, một trong số đó là Revit Architecture. Các đối tượng sử dụng bao gồm các sinh viên trong các trường đại học, cao đẳng, các họa viên, những kiến trúc sư, kỹ sư trong những ngành xây dựng; các doanh nghiệp quản lý, thiết kế thuộc lĩnh vực xây dựng,… Do đó, Revit mang rất nhiều lợi ích để thuyết phục người dùng: Là ứng dụng thông minh giúp triển khai hồ sơ nhanh chống và hạn chế sai sót cho người hành nghề. Là một ứng dụng dễ hiểu, dễ học cho người mới. Tính đồng bộ và chính xác của hồ sơ : Mức độ ăn khớp giữa công trình xây dựng và bản vẽ là rất cao, có sự điều chỉnh ý tưởng thiết kế và phối hợp dễ dàng giữa nhiều bộ môn (Architecture, Structure, MEP,…) Hệ thống được quản lý chặt chẽ, thống nhất mà không phải mất nhiều thời gian. Dễ dàng xuất bảng thống kê, khối lượng dự toán khi sử dụng Revit để vẽ hồ sơ.Nếu đã nắm đủ dữ liệu chuyên ngành và tài liệu cần thiết, bạn có thể triển khai một bộ hồ sơ nhanh chóng, dễ dàng và đồng bộ. Đối với trình độ cao đẳng thì học hết tất cả các nội dung của giáo trình. - Bài mở đầu: Tổng quan Revit Architecture - Bài 1: Tường kiến trúc - Bài 2: Kết cấu căn bản - Bài 3: Cột - Sàn - Trần - Bài 4: Mái - Bài 5: Vách kính và ram dốc - Bài 6: Cầu thang và tay vịn - Bài 7: Bố trí nội thất - Bài 8: Cảnh quan Tôi xin chân thành cám ơn các giáo viên giảng dạy trong tổ bộ môn đã giúp đỡ tôi, cũng như các giáo viên trong Khoa Xây dựng đã đóng góp nhiều ý kiến trong quá trình biên soạn. An Giang, ngày 02 tháng 12 năm 2019 Tham gia biên soạn Ngô Bích Hòa 1
  3. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1 MỤC LỤC .................................................................................................. 2 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN .......................................................................... 4 Bài mở đầu: TỔNG QUAN REVIT ARCHITECTURE ...................... 7 I. CÂU CHUYỆN LỊCH SỬ....................................................................... 7 II. CÁC TÍNH NĂNG HỔ TRỢ KIẾN TRÚC VƯỢT TRỘI. ................... 8 III. KHÁM PHÁ GIAO DIỆN REVIT ARCHITECTURE. ...................... 9 IV. KIỂM SOÁT THỊ KIẾN MÔ HÌNH VÀ LỆNH TẮT....................... 14 Bài 1: TƯỜNG KIẾN TRÚC ................................................................. 16 I. TỔNG QUAN VỀ TƯỜNG KIẾN TRÚC ............................................ 16 II. BỐ TRÍ TƯỜNG .................................................................................. 16 III. MẶT BIÊN DẠNG TƯỜNG .............................................................. 19 IV. KỂT CẤU ÁO TƯỜNG ..................................................................... 20 V. PHÀO CHỈ TƯỜNG ............................................................................ 22 VI. CỬA ĐI ............................................................................................... 23 VII. CỬA SỔ ............................................................................................ 24 BÀI THỰC HÀNH TẠO TƯỜNG VÀ CỬA .......................................... 24 Bài 2: KẾT CẤU CĂN BẢN .................................................................. 27 I. ĐỐI TƯỢNG TẦNG CAO. .................................................................. 27 II. ĐỐI TƯỢNG LƯỚI TRỤC. ................................................................ 28 III. KẾT CẤU KHUNG BTCT. ................................................................ 28 IV. KẾT CẤU MÓNG. ............................................................................. 31 Bài 3: CỘT - SÀN - TRẦN ..................................................................... 37 I. ĐỐI TƯỢNG CỘT KIẾN TRÚC. ......................................................... 37 II. ĐỐI TƯỢNG SÀN. .............................................................................. 38 III ĐỐI TƯỢNG TRẦN. .......................................................................... 38 Bài 4: MÁI ............................................................................................... 41 I. TỔNG QUAN ĐỐI TƯỢNG MÁI ....................................................... 41 II. KHỞI TẠO MÁI BẰNG VẾT BẰNG ................................................ 41 2
  4. III. KHỞI TẠO MÁI KHI QUÉT TIẾT DIỆN NGANG ......................... 42 IV. ĐỐI TƯỢNG PHỤ THUỘC MÁI ..................................................... 42 Bài 5: VÁCH KÍNH VÀ RAM DỐC ..................................................... 44 I. TỔNG QUAN VỀ VÁCH KÍNH .......................................................... 44 II. THIẾT KẾ VÁCH KÍNH ..................................................................... 44 III. TỔNG QUAN VỀ RAM DỐC ........................................................... 46 IV. THIẾT KẾ RAM DỐC ....................................................................... 46 Bài 6: CẦU THANG VÀ TAY VỊN....................................................... 47 I. TỔNG QUAN CẦU THANG ............................................................... 47 II. THIẾT KẾ CẦU THANG .................................................................... 47 III. TỔNG QUAN VỀ TAY VỊN ............................................................. 48 IV. THIẾT KẾ TAY VỊN ......................................................................... 49 Bài 7: BỐ TRÍ NỘI THẤT ..................................................................... 51 I. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGUỒN THƯ VIỆN HỔ TRỢ VỀ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC ........................................................................................................ 51 II. BỐ TRÍ NỘI THẤT, ĐỒ ĐẠC ............................................................ 51 III. THIẾT KÊ TỦ BẾP ............................................................................ 53 IV. THIẾT KẾ NHÀ VỆ SINH ................................................................ 53 Bài 8: CẢNH QUAN ............................................................................... 54 I. KHỞI TẠO ĐỊA HÌNH TOPO ............................................................. 54 II. CHỈ GIỚI XÂY DỰNG ....................................................................... 54 III. SAN LẮP MẶT BẰNG VÀ HỐ MÓNG CÔNG TRÌNH ................. 55 IV. THIẾT KẾ TIỂU VÙNG VÀ BỐ TRÍ THỰC THỂ CẢNH QUAN . 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 56 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: REVIT ARCHITECTURE Mã mô đun: MĐ35 Thời gian thực hiện mô đun: 88 giờ (Lý thuyết: 19 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 57giờ; Kiểm tra: 12giờ) Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò mô đun: - Vị trí: Mođun là mođun bắt buộc thuộc khối Các mô đun, mô đun chuyên mô nghề,được giảng dạy ở HK5, năm thứ 3 của chương trình Đào tạo Trình độ Cao đẳng Kỹ thuật Xây dựng. - Tính chất:Revit Architecture giúp người học lập được các bản vẽ 3d, truy xuất bản vẽ 2d, các mặt cắt chi tiết, mặt cắt công trình, các bản thống kê và đặc biệt thực hiện được phối cảnh công trình. Giúp tăng năng suất thiết kế công trình rất nhiều lần so với Autocad. Đây là một phần mềm hỗ trợ thiết kế , bắt kịp xu thế hội nhập và thời đại mới trong việc ứng dụng công nghệ BIM vào thiết mô hình, đồ họa. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Hiểu được Tổng quan Revit Architecture + Trình bày được phương pháp thiết kế Tường. + Phân tích được kết cấu căn bản. + Trình bày được phương pháp thiết kế Cột, sàn , trần,mái, vách kính, ram dốc, cầu thang, tay vịn. + Trình bày được phương pháp bố trí nội thất và cảnh quan công trình. - Kỹ năng: + Thiết kế Tường. + Thiết kế được kết cấu căn bản. + Thiết kế được Cột, sàn, trần,mái, vách kính, ram dốc, cầu thang, tay vịn. + Bố trí được nội thất và cảnh quan công trình. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ và chính xác. 4
  6. Nội dung mô đun: Thời gian (giờ) Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực hành, thí Kiểm TT nghiệm, thảo số thuyết luận, bài tập tra 1 Bài mở đầu: TỔNG QUAN 4 1 3 REVIT ARCHITECTURE 2 Bài 1: TƯỜNG KIẾN TRÚC 8 2 6 I. Tổng quan về tường kiến trúc II. Bố trí tường III. Mặt biên dạng tường IV. Kểt cấu áo tường V. Phào chỉ tường VI. Cửa đi VII. Cửa sổ 3 Bài 2: KẾT CẤU CĂN BẢN 8 2 6 I. Đối tượng tầng cao II. Đối tượng lưới trục III. Kết cấu khung btct IV. Kết cấu móng 4 Kiểm tra 4 4 5 Bài 3: CỘT - SÀN - TRẦN 8 2 6 I. Đối tượng kiến trúc II. Đối tượng sàn III. Đối tượng trần 6 Bài 4: MÁI 8 2 6 I. Tổng quan đối tượng mái II. Khởi tạo mái bằng vết bằng III. Khởi tạo mái khi quét tiết diện ngang IV. Đối tượng phụ thuộc mái 5
  7. Thời gian (giờ) Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực hành, thí Kiểm TT nghiệm, thảo số thuyết luận, bài tập tra 7 Kiểm tra 4 4 Bài 5: VÁCH KÍNH VÀ RAM 8 8 2 6 DỐC I. Tổng quan về vách kính II. Thiết kế vách kính III. Tổng quan về ram dốc IV. Thiết kế ram dốc Bài 6: CẦU THANG VÀ TAY 9 8 2 6 VỊN I. Tổng quan cầu thang II. Thiết kế cầu thang III. Tổng quan về tay vịn IV. Thiết kế tay vịn 10 Bài 7: BỐ TRÍ NỘI THẤT 16 4 12 I. Tổng quan về các nguồn thư viện hổ trợ về thiết kế kiến trúc II. Bố trí nội thất, đồ đạc III. Thiết kê tủ bếp IV. Thiết kế nhà vệ sinh 11 Bài 8: CẢNH QUAN 8 2 6 I. Khởi tạo địa hình topo II. Chỉ giới xây dựng III. San lắp mặt bằng và hố móng công trình IV. Thiết kế tiểu vùng và bố trí thực thể cảnh quan 12 Kiểm tra 4 4 Cộng 88 19 57 12 6
  8. Bài mở đầu: TỔNG QUAN REVIT ARCHITECTURE Mục tiêu: - Hiểu được tổng quan về Revit Architecture. - Sử dụng được giao diện phần mềm, các lệnh tắt cơ bản. Nội dung chính: I. CÂU CHUYỆN LỊCH SỬ. Hãng AUTODESK mang đến cho ngành xây dựng bộ 3 phần mềm AutoDesk Revit Architecture (Kiến trúc), AutoDesk Revit Structure (Kết cấu) và AutoDesk Revit MEP (Cơ điện) hướng đến công nghệ BIM. Như chúng ta đã biết vào khoảng trước những năm 1990, các Kiến trúc sư (KTS) và Kỹ sư (KS) sử dụng công cụ bút chì và thước để thể hiện các bản vẽ. Việc sử dụng bút chì để vẽ không những rất chậm mà còn thiếu chính xác và khó khăn cho quá trình điều chỉnh bản vẽ. Từ những năm 2000 trở lại đây, sự xuất hiện của phần mềm AutoDesk AutoCad giúp các KTS và KS rất nhiều trong việc thiết kế các bản vẽ Xây dựng. Các ý tưởng được thực hiện nhanh, hiệu quả và chính xác hơn. Tuy nhiên, trong các dự án mà công tác tổ chức, thống kê, kiểm tra,… có khối lượng lớn và có sự điều chỉnh liên tục khi thực hiện dự án thì việc sử dụng phần mềm AutoDesk AutoCad rất khó khăn và đòi hỏi nhiều tài nguyên, nhân lực. Rồi có vẻ như AutoDesk cũng cảm nhận được tình hình “luôn luôn lắng nghe và luôn luôn thấu hiểu”, vì vậy AutoDesk Revit ra đời với 3 hệ cơ bản hướng đến công nghệ BIM (Building Information Modeling): - AutoDesk Revit Architecture (Kiến trúc); - AutoDeskRevit Structure (Kết cấu); - AutoDesk Revit MEP (Cơ điện). Ngày mùng 5 tháng 4 năm 2000, phiên bản Revit 1.0 được chính thức công bố trong ngành công nghiệp AEC bởi tập đoàn Revit Technology Corporation. Nhận ra sự cạnh tranh và giá trị tiềm năng của phần mềm ứng dụng này, vào đầu năm 2002, hãng Autodesk đã chính thức mua lại tập đoàn Revit Technology Corporation. Sau 2 năm đầu tư nghiên cứu và phát triển, cùng với sự hoàn thiện không ngừng của lý thuyết MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH (BUILDING 7
  9. INFORMATION MODELING), đến năm 2004, hãng Autodesk đã ra mắt phiên bản Revit Building đầu tiên. Vào khoảng thời gian này, Autodesk chưa tách biệt phần kiến trúc và kết cấu trong ứng dụng hỗ trợ thiết kế Revit, chúng được gọi chung là Revit Building. Đến năm 2006, lần đầu tiên, 3 sản phẩm Revit Architecture, Revit Structure & Revit MEP xuất hiện độc lập trên thị trường. Tuy nhiên, đến năm 2013, căn cứ trên nhu cầu của khách hàng, ngoài việc phát triển độc lập 03 ứng dụng thiết kế kể trên, hãng Autodesk đã tích hợp chúng lại thành 1 sản phẩm 3 trong 1 và có tên gọi là AutoDesk Revit. Tất cả các phần mềm được thiết kế ra nhằm phục vụ cho một lĩnh vực nào đó cụ thể để hỗ trợ cho con người giảm thiểu thời gian và công sức mà vẫn đạt được hiệu quả mong muốn. Vì vậy đa số trong chúng ta muốn học một phần mềm nào đó thì đều có mục tiêu cụ thể để phục vụ cho công việc của mình được tốt hơn. Theo quan điểm của tác giả, AutoDesk Revit cũng chỉ là một giải pháp được xem là có nhiều ưu điểm vượt trội hiện nay. Cùng với sợ phát triển nhanh chóng của công nghệ đồ họa trong xây dựng, thì trong tương lai sẽ cho ra đời nhiều sản phẩm mới và có nhiều tính năng mới vượt trội. Tuy nhiên chúng ta cần nhớ rằng, phần mềm cũng chỉ là một công cụ hỗ trợ cho các bạn triển khai ý tưởng một cách nhanh chóng chứ không thể thay thế hoàn ta chúng ta trong việc thiết kế. Kiến thức mà các bạn có để chính là thứ quan trọng nhất và giúp ta làm chủ được bất kì phần mềm nào. II. CÁC TÍNH NĂNG HỔ TRỢ KIẾN TRÚC VƯỢT TRỘI. 1. Khái niệm - Revit Architecture là phần mềm thiết kế thể hiện kiến trúc theo khuynh hướng mô hình công trình gán thông tin (BIM). Phần mềm trình bày một thiết kế dưới dạng một loạt các vật thể và những thành phần thông minh, ví dụ: tường, cửa sổ và các góc nhìn… Những vật thể và thành phần này đều có tham số. Thông tin của những vật thể và thành phần này đều được lưu trữ trong một mô hình công trình duy nhất. Bạn có thể trích xuất không hạn chế số lượng góc nhìn từ những dữ liệu của mô hình này. - Vì sử dụng công nghệ thay đổi tham số, bất kỳ một thay đổi nào do bạn tạo ra sẽ kéo theo những thay đổi ở các mối liên kết tương ứng của toàn bộ dự án một cách tự động và đồng bộ, bao gồm: các góc nhìn, các bản vẽ, bảng thống kê, các mặt cắt và mặt bằng. 8
  10. 2. Đặc điểm - Làm việc theo lối suy nghĩ của kiến trúc sư kỹ sư và nhà thiết kế trong thiết kế công trình : + Tận dụng những quy trình làm việc mang tính trực quan qua những phần mềm có khả năng phản ánh được thế giới thực. + Chứa đựng những thông tin cơ bản của bất kỳ một dự án cần phải có, vì vậy khi bạn thiết kế, phần mềm Revit sẽ tự động tạo lập chính xác các mặt bằng sàn, các mặt đứng, các mặt cắt, các góc nhìn 3D, cũng như các bảng tính toán, các bảng thống kê. + Hiểu biết sâu hơn thiết kế của mình qua quá trình hình dung và phân tích (quá trình làm việc). - Cải thiện doanh nghiệp thông qua khả năng phối hợp tốt hơn, dự án có chất lượng cao hơn: + Thời gian hoàn thành sản phẩm được rút ngắn. + Giảm thiểu tối đa những lỗi không khớp và những việc phải làm nhiều lần bằng cách quản lý toàn diện các thay đổi của thông số. + Chiếm được ưu thế trong cạnh tranh vì khách hàng ngày càng hài lòng hơn, lợi nhuận ngày càng cao với những hồ sơ thiết kế chất lương hơn. - Tính liên kết hai chiều là khả năng của BIM, được biểu hiện qua việc những thay đổi của các liên kết được thực hiện trong bất kỳ góc nhìn nào sẽ dẫn tới việc thay đổi nội dung thể hiện ở tất cả các góc nhìn còn lại. Revit đảm bảo các mặt cắt công trình và các mặt đứng luôn được cập nhật một cách chính xác để phù hợp với nhau. Lợi ích của việc sử dụng phần mềm Revit + Nâng cao tính đồng bộ và chính xác của hồ sơ; + Hệ thống ký hiệu được quản lý chặt chẽ và thống nhất; + Rút ngắn thời gian; + Chi phí quản lý thấp; + Phối hợp dễ dàng giữa các phần mềm, các bộ môn. III. KHÁM PHÁ GIAO DIỆN REVIT ARCHITECTURE. Sau khi khởi động chương trình, giao diện như hình 1. Các thành phần cấu tạo nên giao diện của Revit Architecture gồm: Menu, Tool Bar, Option Bar, Type Selector, Design bar, Project Browser, Status Bar, View Control Bar và Drawing Area. Dưới đây sẽ khảo sát để biết chức năng tổng quát của từng thành phần 9
  11. Hình III.1: Giao diện của Revit Architecture 10
  12. 1. Menu: Hình III.2 : Menu Gồm có 10 cột lệnh, bên trong các cột lệnh chứa các lệnh được ghi bằng chữ. Cấu trúc này tương tự như chương trình Micropsoft Window hay Excel (ví dụ các cột lệnh File, Edit, Window, Help). Từ các cột lệnh này, người sử dụng có thể truy nhập gần như tòan bộ các lệnh 2. Tool Bar : Hình III.3 : Tool Bar Đây là nơi chứa các nhóm lệnh như là những công cụ thi công trong công trừơng xây dựng. Nếu đã biết qua ACAD hay ADT thì người sử dụng sẽ cảm thấy quen thuộc. Tuy nhiên, so với 2 phần mềm trên thì nhóm Tool Bar này có nội dung họat động phong phú hơn rất nhiều. 3. Option bar : Hình III.4 : Option Bar Sau khi chọn được lệnh thì đây là nơi chọn các đặc tính của các chi tiết kiến trúc mà ta muốn đưa vào công trình. 4. Type Selector : Hình III.5 : Type Bar Là nơi để chọn sự khác nhau (như kích thuớc, chủng lọai . . ) cho mỗi tổ hợp chi tiết kiến trúc (như cửa, tuờng . . . ) mà người sử dụng muốn đưa vào thiết kế của mình. Những đặc tính của mỗi tổ hợp như vậy được gọi là Properties. 11
  13. 5. Design Bar: Đây là nơi thứ 3 mà người sử dụng có thể sử dụng để truy nhập gần như các lệnh để chọn lựa các thành phần của một công trình và được phân chia thành 8 nhóm : • Basic • View • Modelling • Draft • Rendering • Site • Massing • Area Analysis • Structure • Construction Các nhóm lệnh thừơng xuyên sử dụng là: Basic và Modelling là 2 nhóm lệnh chủ yếu để thiết kế Vector; View là nhóm lệnh để điều Hình III.6 : Design bar khiển màn hình; Rendering là nhóm lệnh để sản sinh hình Raster; Massing và Area Analysis là 2 nhóm lệnh được dùng nhiều trong giai đọan sơ phác (Concept) 6. Project Browser: Project Browser được tổ chức theo hình thức tầng bậc và là nơi chứa tất cả những thông tin cũng như kết quả làm việc. Sau khi khởi động chương trình, trong Project được mặc định gồm 3 phần : View, Family, Group Trong View được tổ chức, một cách mặc định bởi phần mềm, thành 3 thành phần trong bước khởi đầu gồm : Floor Plans - chứa tất cả các file mặt bằng sàn của công trình, Ceiling Plan - chứa tất cả các file mặt bằng trần của công trình, Elevations - chứa các file mặt đứng Hình III.7 : Project Browser của công trình. 12
  14. 7. Status Bar: Hình III.8 : Status Bar Các họat động cần thiết trong quá trình làm việc của ngừơi sử dụng được nhắc nhở tại đây. Tương tự như dòng Command Lines của Acad 8. View Control Bar: Hình III.9 : View Control bar 9. Drawing Area: Hình III.10 : Drawing Area Đây là nơi làm việc chủ yếu của người sử dụng. Tùy thuộc vào sự điều khiển của người sử dụng đối với Project Browser mà khu vực này sẽ có những hình vector như : mặt bằng (trệt, lầu 1, lầu 2 . . .), mặt đứng, mặt cắt . . . hoặc raster như : phối cảnh công trình đã được gán vật liệu dưới ánh sáng mặt trời, nội thất công trình với đồ đạc và chiếu sáng nhân tạo. 13
  15. IV. KIỂM SOÁT THỊ KIẾN MÔ HÌNH VÀ LỆNH TẮT. - Khối lập phương quan sát: Viewcube - Vô lăng quan sát: Steeringwheel - Trực quan: Visual Style - Hộp cắt: Section Box 14
  16. - Lệnh tắt: là nhóm lệnh hỗ trợ thị kiến mô hình: • Isolate Category: IC • Hide Category: HC • Unhide Category: VU • Isolate Element: HI • Unhide Element: EU • Reset Temporary Hide/Isolate: HR 15
  17. Bài 1: TƯỜNG KIẾN TRÚC Mục tiêu: - Hiểu được phương pháp thiết kế tường kiến trúc - Thiết kế được Tường kiến trúc - Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ và chính xác. Nội dung chính: I. TỔNG QUAN VỀ TƯỜNG KIẾN TRÚC Là một thực thể mô hình có trong Hệ thống thư viện loại đối tượng đã tạo sẵn (Predefined system family types); - TƯỜNG có các tham số kỹ thuật kiểm soát về: chức năng làm việc (function), cấu trúc lớp áo (composition), độ dày (thickness) và vật liệu (material); - TƯỜNG là đối tượng chủ của các đối tượng khác như: Cửa đi (Door), Cửa sổ (Window), Chỉ dương (Sweep) & Chỉ âm (Reveal); II. BỐ TRÍ TƯỜNG Tên lệnh: Wall - Lệnh tắt: WA - Thường trú: Thẻ Architecture > ô Build >dải lệnh Wall > lệnh Wall: Architectural 16
  18. ➢ Kích vào biểu tượng Edit Type để chỉnh sửa kiểu tường ➢ Kích tiếp vào biểu tượng Duplicate → Đặt tên tường là “110” / Ok ➢ Kích tiếp vào Edit để khai báo chiều dày tường → Khai báo chiều dày tường là 110 ở mục thickness / rồi nhấn OK 17
  19. Ấn Ok tiếp để kết thúc việc khai báo tường 110 - Thẻ Modify| Place Wall: các thao tác vẽ khi vẽ một đối tượng element bất kỳ + Xác định vẽ tường cao lên (Height) hay âm xuống (Depth), từ Level nào (Lầu 1). + Location Line xác định đường chuẩn của tường trên hình chiếu bằng (trong, ngoài hay tâm…) + Offset giúp vẽ đường cách điểm chuẩn một khoảng bằng biến Offset. 18
  20. - Bảng Draw chọn hình dạng chiếu bằng để vẽ 1 bức tường. + Bo góc (Fillet) + Đồ theo đường có sẵn (Pickline) + Đồ theo mặt có sẵn (PickFace) - Thẻ Properties: các chủng loại tường sẵn có. III. MẶT BIÊN DẠNG TƯỜNG Tùy biến mặt biên dạng TƯỜNG (Wall profile) 19
nguon tai.lieu . vn