Xem mẫu
- TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO
(BẢN 1)
nhượng bộ thuế quan dẫn đến việc
1. TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ
cắt bỏ 25% so với năm 1948.
GIỚI (WTO)
+ 1956, GATT-4 tại Genove giảm
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:
quan thuế trị giá 25 tỉ USD.
- Tiền thân của Tổ chức thương mại thế
giới là Hiệp định chung về thuế quan và + 1958, GATT-5 (vòng Dellen- tên
mậu dịch (The Geneval Agreement On ngoại trưởng Mỹ thời đó) kéo dài
đến tháng 01/1962 đạt 4400 nhượng
Tariff And Trade – GATT).
bộ quan thuế trị giá 4.9 tỉ USD (có
- GATT được thành lập năm 1947 với 23
45 nước tham gia).
nước sáng lập viên xây dựng các hiệp định
về thuế quan và thương mại, có hiệu lực từ + 1964, GATT-6 (vòng Kennedy)
11/1948 và đến hết 1994, GATT trải qua 8 ký vào năm 1967, một hiệp định
vòng đàm phán với các nước sau: giữa 50 nước chiếm 75% mậu dịch
thế giới.
+ Vòng 1: từ 10/04 đến 30/11/1947
tại Geneva, GATT ra đời, 23 nước + 1973, GATT-7 tại Tokyo (99
sáng lập đã thỏa thuận 1 hiệp định nước ) kết thúc vào năm 1979, giảm
cắt giảm thuế quan (nhập khẩu) quan thuế trị giá 300 tỉ USD, đạt
45.000 mặt hàng (1/5 lượng giao mức thuế quan trung bình (từ 0.7
dịch toàn cầu). đến 4.7 %) đối với các hàng chế tạo
của 9 thị trường công nghiệp lớn
+ Vòng 2: năm 1949 tại Annecy
nhất thế giới.
(Pháp), có 33 nước tham gia, xác
định giảm 35% thuế dành cho 5000 + 1982, Hội nghị Bộ trưởng GATT
danh mục mặt hàng. tại Geneve khẳng định lại vị trí của
các nguyên tắc GATT về cư xử
+ 1950, GATT-3 tại Torquay(Anh)
trong thương mại quốc tế, đồng thời
: trao đổi và nhượng bộ 8700
đưa ra một chương trình làm cơ sở
- để GATT tổ chức 1 vòng đàm phán
mới.
+ 1986, GATT-8 tại Punta Del Este
(Uruguay) đàm phán về thương mại
hàng hóa và dịch vụ, vòng đàm
phán kéo dài đến 1993 (123 nước
tham gia), trị giá thương mại tăng
lên nhờ kết quả của vòng đàm phán
lên đến gần 4 ngàn tỷ USD. Sau
vòng này mức thuế NK bình quân
chỉ còn 3.9%.
+ 15/4/1994 tại Marrakesh (Maroc)
các nước thành viên của GATT đã
ký kết hiệp định thành lập Tổ chức
thương mại thế giới (WTO). Như
vậy, WTO đi vào hoạt động ngày
01/01/1995 là một tổ chức hoạt
động độc lập với hệ thống Liên hợp
quốc
GATT WTO
+ Vòng đàm phán Doha 11/2001 –
07/2004: Vòng đàm phán Doha
- Là một loạt các - Là 1 tổ chức
được coi là vòng đàm phán thứ 9 kể
quyết định, hiệp thường trú có ban
từ khi Hiệp định GATT ra đời năm
định, không có nền thư ký riêng với
1947, được phát động tại Hội nghị
tảng về thể chế. Điều 450 nhân viên được
Bộ trưởng WTO tại Doha của
hành nó chỉ là một lãnh đạo bởi 1 TGĐ
Quarta.
ban thư ký nhỏ gắn và 4 PTGĐ
nó với mục đích ban
đầu là cố gắng thành
1.2 So sánh GATT và WTO
lập tổ chức thương
mại quốc tế vào
* Khác nhau:
- Mang tính cam
- nhưng năm 40 kết cố định và vĩnh
viễn
1.3 Mục tiêu hoạt động:
- Mang tình tạm
thời, được thay đổi
WTO với tư cách là một tổ chức
bổ sung qua các
thương mại của tất cả các nước trên thế
cả
- Bao hàm
đàm phán
vòng
giới, thực hiện những mục tiêu đã được
thương mại dịch vụ
thương mại
nêu trong Lời nói đầu của Hiệp định
và các khía cạnh
GATT 1947 là nâng cao mức sống của
- Được áp dụng cho liên quan, như vấn
nhân dân các thành viên, đảm bảo việc làm
thương mại hàng đề sỡ hữu trí tuệ,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và thương
hoạt động đầu tư
hóa
mại, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
- Bao gồm các cam
của thế giới. Cụ thể WTO có 3 mục tiêu
kết của các nước để
sau:
trở thành thành
- Thúc đẩy tăng trưởng thương mại hàng
- Đến những năm 80 viên đầy đủ.
hóa và dịch vụ trên thế giới, phục vụ cho
nhiều hiệp định mới
sự phát triển ổn định, bền vững và bảo vệ
được bổ sung có tính
môi trường.
chất đa phương, do - Hệ thống giải
đó mang tính chọn quyết tranh chấp
- Thúc đẩy sự phát triển của các thể chế thị
lọc tự nhiên nhanh hơn, tự động
trường, giải quyết các bất đồng và tranh
hóa hơn, ít bị tắt
chấp thương mại giữa các nước thành viên
- Chậm hơn
nghẽn, việc thực
trong khuôn khổ của hệ thống thương mại
hiện các phán quyết
đa phương, phù hợp với các nguyên tắc cơ
về giải quyết tranh
bản của Công pháp quốc tế, bảo đảm cho
chấp cũng dễ dàng
các nước đang phát triển đặc biệt là những
bảo đảm hơn.
nước kém phát triển nhất được thụ hưởng
những lợi ích thực sự từ sự tăng trưởng của
thương mại quốc tế, phù hợp với nhu cầu
* Giống nhau:
phát triển kinh tế của các nước này và
khuyến khích các nước này ngày càng hội
- Là một công cụ đa biên.
nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới.
- Tổ chức quốc tế duy nhất quản lý luật lệ
- Nâng cao mức sống, tạo công ăn, việc
giữa các các quốc gia trong hoạt động
làm cho người dân các nước thành viên,
thương mại quốc tế.
- bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn lao động mạnh, bình đẳng giữa các sản phẩm trong
tối thiểu được tôn trọng. nước và sản phẩm nhập khẩu.
1.4 Các nguyên tắc hoạt động: 1.4.3 Nguyên tắc xây dựng môi trường
kinh doanh dễ dự đoán
1.4.1 Nguyên tắc không phân biệt đối xử:
thể hiện qua 2 quy chế Với nguyên tắc này, chính phủ của
các nước thuộc thành viên WTO không
- Quy chế đãi ngộ Tối huệ quốc (Most
thay đổi cơ chế chính sách kinh tế, trong
Favoured Nation - MFN) : là quy chế mỗi
đó có hàng rào thương mại một cách tùy
nước thuộc WTO phải dành cho sản phẩm
tiện gây khó khăn cho các doanh nghiệp và
nhập khẩu từ 1 quốc gia thành viên khác
các nhà nhập khẩu trong việc thực hiện các
đối xử không kém ưu đãi hơn so với sản
chính sách, kinh doanh dài hạn của mình.
phẩm nhập khẩu từ một nước thứ 3 khác.
1.4.4 Nguyên tắc tạo ra môi trường kinh
- Quy chế đối xử quốc gia (National
doanh mang tính cạnh tranh bình đẳng
Treatment - NT): là quy chế mà thành viên
mỗi nước thành viên của WTO không Với nguyên tắc này, chính phủ của
giành cho sản phẩm nội địa (do các Doanh các nước thuộc thành viên WTO ngoài
nghiệp trong nước sản xuất) những ưu đãi việc thực hiện nghiêm chỉnh hai cơ chế
hơn so với sản phẩm của nước ngoài ( ưu MFN và NT, thì còn phải giảm việc áp
đãi về thuế, điều kiện vệ sinh, điều kiện dụng các biện pháp cạnh tranh không bình
đẳng như: trợ giá, tài trợ xuất khẩu, …
kinh doanh).
hoặc áp dụng các biện pháp dành đặc
1.4.2 Nguyên tắc điều kiện hoạt động
quyền đặc lợi trong kinh doanh cho một
thương mại ngày càng thuận lợi, tự do
nhóm doanh nghiệp (ví dụ như doanh
hơn thông qua đàm phán
nghiệp nhà nước).
Đòi hỏi mỗi nước phải xây dựng lộ
1.4.5 Nguyên tắc giành một số ưu đãi về
trình cắt giảm thuế và các biện pháp phi
thương mại cho các nước đang phát triển
thuế theo thỏa thuận đã thông qua ở các
vòng đàm phán song phương và đa phương WTO áp dụng các nguyên tắc này
để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tự thông qua các biện pháp:
do hóa thương mại. Trong trường hợp này
Giành ưu đãi về thuế nhập khẩu khi
-
phải xây dựng môi trường cạnh tranh lành
thâm nhập vào thị trường các nước
công nghiệp phát triển (GSP)
- Không phải thực hiện đầy đủ nghĩa phép, hạn ngạch và các biện pháp hạn chế
-
vụ của WTO như các nước công mậu dịch khác cần được bãi bỏ.
nghiệp phát triển
- Các nước thuộc WTO phải giảm thuế
Thời gian quá độ để điều chỉnh quan và không tăng thuế nhập khẩu để tạo
-
chính sách kinh tế và thương mại điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương
phù hợp với quy định của WTO dài mại. Ví dụ trong lĩnh vực nông nghiệp các
hơn nước công nghiệp phát triển cắt giảm bình
quân 36% các dòng thuế và mỗi dòng cắt
giảm 15% mức thuế. Với các nước đang
phát triển con số tương ứng là 24 và 10.
1.5 Các hiệp định chính của WTO
Thời gian thực hiện cắt giảm là 10 năm bắt
Hiệp định GATT là một văn bản đồ sộ, đầu từ 01/1995. trong lĩnh vực công nghiệp
bao gồm nhiều lĩnh vực, những nội dung các nước phát triển cắt giảm 40% thuế và
cốt lõi của Hiệp định bao gồm 4 vấn đề cơ đưa mức thuế nhập khẩu hàng công nghiệp
bản, thể hiệp trong 4 Hiệp định từ 6,3% bình quân xuống còn 3,8%. Thời
gian cắt giảm thuế đối với hàng công
1.5.1 Thương mại hàng hóa
nghiệp đến 01/2000 phải thực hiện xong.
- Thực hiện nguyên tắc đối xử Tối huệ
- Về áp dụng các biện pháp hạn chế số
quốc (MFN) đối với hàng hóa nhập khẩu
lượng nhập khẩu
(NK) có xuất xứ từ các nước khác nhau và
nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) đối với Các biện pháp phi thuế cần được bãi bỏ,
hàng NK và hàng sản xuất trong nước – tuy nhiên trong trường hợp cần thiết vẫn
tức là không có sự phân biệt đối xử về thuế có thể áp dụng như: đảm bảo an ninh quốc
nội địa, về chính sách giá, các loại phí, các gia, bảo vệ văn hóa truyền thống, môi
phương pháp tiếp cận thị trường, vận tải, trường, sức khoẻ cộng đồng… Nếu chính
phân phối hàng hóa và lưu kho … giữa phủ vẫn duy trì biện pháp giấy phép nhập
hàng hóa sản xuất trong nước và hàng NK. khẩu thì WTO quy định cấp giấp phép
nhập khẩu phải đơn giản, rõ ràng và dễ dự
- WTO thừa nhận thuế quan (thuế NK) là
đoán. Các Chính phủ phải công bố thông
biện pháp bảo hộ thị trường nội địa duy
tin đầy đủ cho các nhà kinh doanh biết
nhất được áp dụng vì đây là biện pháp bảo
giấp phép được cấp như thế nào và căn cứ
hộ mậu dịch mang tính minh bạch, ít bóp
để cấp. Khi đặt ra các thủ tục cấp giấy
méo thương mại nhất. Các hàng rào bảo hộ
phép nhập khẩu mới hay thay đổi các thủ
mậu dịch phi thuế quan như: hệ thống giấy
- tục hiện tại, các thành viên phải thông báo Khi bán phá giá ở nước nhập khẩu
theo những quy định cụ thể cho WTO. gây ra cạnh tranh không công bằng
Việc xét đơn nhập khẩu cũng phải tuân thủ gây thiệt hại cho sản xuất nội địa,
các qui định chặt chẽ. trong trường hợp này WTO cho
phép cho nước thành viên nhập
- Công nhận quyền kinh doanh xuất nhập
khẩu đó có quyền đưa ra loại thuế
khẩu của các tổ chức và cá nhân không
chống phá giá nhằm tạo nguồn tài
phân biệt thành phần kinh tế của nước
chính bù đắp thiệt hại do hiện tượng
mình cũng như các tổ chức và cá nhân của
bán phá giá gây nên.
nước thành viên WTO trên lãnh thổ nước
mình. Lưu ý:
- Hạn chế trợ cấp tràn lan của Chính phủ Việc đưa thuế chống phá giá phải
và chống phá giá làm sai lệch thương mại tuân thủ các quy chế rất chặt chẽ và
công bằng. phức tạp do WTO đưa ra.
- Qui định giá trị tính thuế quan và giá giao + Trợ cấp và thuế đối kháng :
dịch thực tế chứ không phải là giá do các
WTO cho phép các nước thành viên
cơ quan quản lý nhà nước áp đặt …
có thể trợ cấp cho các ngành sản
- WTO cho phép các nước thành viên được xuất non trẻ phát triển, có khả năng
duy trì Doanh nghiệp thương mại nhà nước chiếm lĩnh thị trường, tuy nhiên
với điều kiện các doanh nghiệp này hoạt không cho phép trợ cấp nông sản.
động hoàn toàn trên cơ chế thị trường. Và WTO cũng cho phép : nếu hàng
xuất khẩu được trợ cấp gây thiệt hại
- Các nước thuộc WTO được áp dụng biện
cho ngành sản xuất công nghiệp ở
pháp bảo vệ tạm thời để bảo vệ thị trường
nước nhập khẩu thì nước này có thể
nội địa , đó là các biện pháp: thuế chống
áp dụng thuế đối kháng để hạn chế
bán giá, thuế đối kháng , biện pháp tự vệ
áp dụng thuế đối kháng để hạn chế
khẩn cấp.
do thiệt hại do trợ cấp gây nên.
+ Phá giá và thuế chống phá giá:
Lưu ý:
Phá giá xãy ra khi một công ty xuất
WTO cho phép các nước đang phát
khẩu một sản phẩm với giá thấp hơn
triển có thu nhập bình quân đầu
giá thông thường tại nước sản xuất.
người dưới 1000USD/năm được
- phép duy trì các biện pháp trợ cấp - Hiệp định dệt may: ATC
bị cấm như: trợ cấp xuất khẩu, trợ
+ Hiệp định đa sợi (MFA) ký kết 1974
cấp nông sản… nhưng không được
là thực hiện đến trước thời điểm vòng đàm
trợ cấp nhằm thay thế nhập khẩu.
phán Urugoay đây là hiệp định điều chỉnh
+ Nhập khẩu ồ ạt và biện pháp tự vệ thương mại quốc tế về mặt hàng dệt may.
khẩn cấp: Theo tinh thần của Hiệp định này các nước
công nghiệp phát triển có quyền thiết lập
Khi một mặt hàng nào đó được
Quota để hạn chế nhập khẩu từ các nước
nhập khẩu quá nhiều gây thiệt hại
đang phát triển.
cho sản xuất của một quốc gia thì
WTO cho phép Chính phủ của quốc + Hiệp định dệt may (ATC) thay thế
gia đó có thể khẩn cấp đưa ra các Hiệp định đa sợi được thảo luận ở vòng
biện pháp tự vệ tạm thời kể cả biện đàm phán Urugoay và bắt đầu có hiệu lực
pháp hạn chế số lượng để khắc phục từ 1995 và thực hiện xong vào năm
thiệt hại do hàng nhập khẩu ồ ạt gây 31/12/2004. Nội dung chính của ATC là :
các nước thành viên WTO thông qua 4 giai
nên.
đoạn giảm hạn ngạch và tiến tới xóa bỏ
Lưu ý:
hoàn toàn hạn ngạch vào đầu năm 2005.
WTO đòi hỏi nước áp dụng
+ Nếu Việt Nam là thành viên WTO thì
biện pháp tự vệ khẩn cấp
từ năm 2005 hàng dệt may Việt Nam xuất
phải có nghĩa vụ thông báo
khẩu sang các nước không bị hạn chế bởi
các biện pháp mà mình áp
các quy định về hạn ngạch xuất khẩu nữa.
dụng với các mặt hàng bị ảnh
hưởng .
1.5.2 Hiệp định chung thương mại dịch
Các biện pháp tự vệ khẩn cấp
vụ – GATS – General Agreement on
không được áp dụng khi sản
Trade In Services
xuất trong nước gặp khó
khăn do năng lực cạnh tranh
Hiệp định chung về thương mại
kém có nguyên nhân từ trình
dịch vụ được đưa ra thương thảo ở vòng
độ quản lý kém, sử dụng
đàm phán Urugoay và đã trở thành một
công nghệ lạc hậu, giá thành
hiệp định quan trọng của WTO.
sản phẩm trong nước cao …
- Mục tiêu của Hiệp định thương mại – DV
- Mở cửa thị trường dịch vụ để kích thích + Mức độ mở cửa thị trường thương
cạnh tranh nhắm tạo ra nhiều dịch vụ sẵn mại dịch vụ của một quốc gia thành
sàng hơn, rẽ hơn, chất lượng hoàn hảo hơn viên WTO tuỳ thuộc vào kết quả
nhằm thoả mãn các nhu cầu kinh doanh đàm phán và các cam kết mà quốv
sản xuất, thương mại, và nâng cao mức gia đó ký trng lĩnh vực dịch vụ.
sống nhân dân.
- Các nguyên tắc áp dụng trong mở cửa thị
- Phạm vi áp dụng của Hiệp định thương trường thương mại dịch vụ:
mại – dịch vụ của WTO:
+ Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN)
Ngoại trừ các dịch vụ được cung cấp thuộc
Đây là nguyên tắc bắt buộc nhằm
phạm vi các hoạt động chức năng của cơ
tạo một “sân chơi” bình đẳng cho
quan Chính phủ, cụ thể là việc cung cấp
các nhà dịch vụ nước ngoài trên thị
dịch vụ đó không mang tính chất thương
trường của nước dịch vụ.
mại và cạnh tranh với bất cứ nhà cung cấp
nào – các loại dịch vụ khác đều thuộc Lưu ý: Nguyên tắc MFN áp dụng
phạm vi điều chỉnh của Hiệp định thương
không bao gồm các lĩnh vực được
mại dịch vụ của WTO. nước nhập khẩu dịch vụ đưa vào
danh mục loại trừ đãi ngộ tạm thời.
+ Các loại dịch vụ đựơc chia thành
12 ngành và 155 phân ngành. Theo
+ Nguyên tắc đối xử quốc gia (NT)
GATS, việc cung cấp các loại dịch
Nguyên tắc này trong lĩnh vực
vụ này có thể tiến hành 1 trong 4
thương mại dịch vụ chỉ thực hiện
phương thức hoặc kết hợp giữa các
trên cơ sở kết quả của các cuộc đàm
phương thức sau:
phán và các cam kết về tiến trình tự
* Cung cấp dịch vụ qua biên giới
do hoá dịch vụ giữa các thành viên.
Nguyên tắc này chỉ áp dụng đối với
* Tiêu thụ dịch vụ ở nước ngoài
các lĩnh vực và trong chừng mực đó
* Cung cấp dịch vụ thông qua hiện cam kết thực hiện chứ không áp
diện thương mại dụng đối với các lĩnh vực mà nước
đó chưa cam kết.
* Cung cấp dịch vụ thông qua sự
hiện diện của thể nhân.
- hoặc miễn trừ áp dụng bảo hộ quyền sở
1.5.3 Quyền sở hữu trí tuệ có liên quan
hữu trí tuệ liên quan đến hoạt động thương
đến thương mại
mại cho công dân của một quốc gia thì
Hiệp định về quyền sở hữu trí tuệ có liên
cũng phải giành những điều kiện tương tự
quan đến thương mại (Hiệp định TRIPS)
cho các công nhân của tất cả các nước
bắt đầu có hiệu lực 1/4/1995
thành viên khác của WTO.
- Đối tượng điều chỉnh của Hiệp định
+ Nguyên tắc đối xử quốc gia (NT)
Trips-Agreement on Trade Related
Với nguyên tắc này mổi nước thành viên
Acpects of intelectual Property Right :
WTO cho các công dân của các nước
Bản quyền và các quyền có
thành viên khác những đối xử không kém
liên quan
thuận lợi hơn về bảo bộ quyền sở hữu trí
tuệ có liên quan đến thương mại so với
Nhãn hiệu hàng hoá
công dân của nước mình.
Chỉ dẫn địa lý
Hai nguyên tắc kể trên có thể không phải
áp dụng trong các trường hợp ngoại lệ
Kiểu dáng công nghiệp
(quy định miễn trừ nghĩa vụ tuân thủ Hiệp
Sáng chế định Trips của WTO)
Thiết kế bố trí mạch thích Các trường hợp ngoại lệ được quy định cụ
hợp thể trong:
Bí mật thông tin thương mại + Công ước Paris (về bảo hộ sở hữu
công nghiệp)
Hạn chế các hoạt động chống
cạnh tranh trong các hợp + Công ước Berne (về bảo hộ các
đồng chuyển giao công nghệ tác phẩm văn học và nghệ thuật)
- Các nguyên tắc chính của Hiệp định + Công ước Rome (về bảo hộ người
Trips: biểu diễn, người sản xuất bản ghi âm
và các tổ chức phát thanh truyền hình)
+ Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN)
+ Hiệp ước Washington (về sở hữu
Nguyên tắc này đỏi hỏi một nước thành
trí tuệ trong lĩnh vực mạch tích hợp)
viên của WTO giành những ưu đãi, ưu tiên
- - Thời hạn cần thiết để thực hiện chuyển Các biện pháp bắt buộc hay điều
đổi hệ thống luật của quốc gia phù hợp với kiện về quy định một “tỷ lệ nội địa
nội dung của Hiệp định Trips là: hóa” đối với các doanh nghiệp.
+ Các nước công nghiệp phát triển Các biện pháp “cân bằng thương
1 năm sau khi Hiệp định Trips có hiệu lực mại” buộc doanh nghiệp phải tự cân
đối về khối lượng và trị giá cân đối
+ Các nước đang phát triển 5 năm
về khối lượng và trị giá xuất nhập
khẩu, về ngoại hối…
+ Các nước kém phát triển 11 năm
- Thời hạn thực hiện TRIMS:
+ Các nước công nghiệp phát triển
1.5.4 Hiệp định các biện pháp đầu tư liên
– 2 năm sau khi TRIMS có hiệu lực .
–
quan đến thương mại:(TRIMS
Agreement on Trade Related Investment
+ Các nước đang phát triển 5 năm.
Measures)
+ Các nước chậm phát triển 7 năm.
- Đối tượng điều chỉnh của TRIMS: chỉ áp
dụng các biện pháp có liên quan đến
thương mại bằng hàng hóa.
2. VIỆT NAM VÀ WTO
- Mục tiêu của TRIMS: tạo điều kiện thuận
2.1 Lịch sử gia nhập WTO của Việt
lợi cho hoạt động đầu tư quốc tế.
Nam
- Nội dung cơ bản của TRIMS:
2.1.1 Tiến trình Việt Nam gia nhập WTO
+ Cho phép các nhà đầu tư nước phải trải qua 6 giai đoạn
ngoài được hưởng nguyên tắc đối
Giai đoạn 1: Nộp đơn gia nhập WTO
xử quốc gia NT trong hoạt động đầu
tư sang các nước thành viên thuộc
Giai đoạn 2: Gởi “Bị vong lục về chế độ
WTO.
ngoại thương của quốc gia”
đến ban thư ký của WTO
+ Loại bỏ (không áp dụng ) các biện
pháp thương mại gây trở ngại cho
Giai đoạn 3: Làm rõ chính sách thương
hoạt động đầu tư: mại của quốc gia xin gia nhập
- Giai đoạn 4: Đưa ra các bản chào ban đầu - 24-08-1995: Việt Nam nộp Bị vong lục
về thuế. Bản chào ban đầu về về chế độ ngoại thương Việt Nam và gửi
lộ trình loại bỏ các hàng rào tới Ban thư ký WTO để luân chuyển đến
phi thuế: hạn ngạch, giấy các thành viên của Ban công tác.
phép; bản chào ban đầu về
- Năm 1998-1999: Các phiên hỏi và trả lời
mở cửa thị trường hàng hóa
với Ban xem xét công tác xét duyệt.
dịch vụ … để tiến hành đàm
phán với từng nước thành
- Đầu năm 2002: Việt Nam gửi bản chào
viên có yêu cầu đàm phán về
ban đầu về thuế quan và dịch vụ tới WTO
từng nội dung hoặc toàn bộ và bắt đầu tiến hành đàm phán song
nội dung nói trên cho tới khi
phương với một số thành viên trên cơ sở
kết quả đàm phán thỏa mãn bản chào ban đầu về thuế quan và dịch vụ.
mọi yêu cầu của các nước
- 09-10-2004: Việt Nam và EU đạt thỏa
thành viên WTO.
thuận về việc Việt Nam gia nhập WTO.
Giai đoạn 5: Hoàn thành Nghị định thư gia
- 09-06-2005: Việt Nam và Nhật Bản đạt
nhập WTO. Nghị định thư
được thỏa thuận cơ bản về vấn đề mở
được xây dựng trên cơ sở kết
đường cho Việt Nam sớm gia nhập WTO.
quả đàm phán song phương
và đa phương đã đạt được.
- 12-06-2005: Việt Nam cử một phái đoàn
đàm phán hùng hậu sang Washington
Giai đoạn 6: 30 ngày sau khi Chủ tịch
trước thềm chuyến thăm Mỹ chính thức
nước hoặc Quốc hội phê chuẩn.
của Thủ tướng Phan Văn Khải với quyết
tâm đi đến kết thúc đàm phán song
phương.
2.1.2 Các mốc đánh dấu chặng đường gia
nhập WTO của Việt Nam - 18-07-2005: Việt Nam và Trung Quốc
đạt được thỏa thuận về việc mở cửa thị
- 04-01-1995: Đơn xin gia nhập WTO của
trường để Việt Nam gia nhập WTO.
Việt Nam được Đại hội đồng tiếp nhận.
- 31-05-2006: Ký thỏa thuận kết thúc đàm
- 31-01-1995: Ban xem xét công tác gia
phán song phương với Mỹ – nước cuối
nhập (WP) của Việt Nam được thành lập
cùng trong 28 đối tác có yêu cầu đàm phán
với chủ tịch là ông Eirik Glenne, đại sứ Na
song phương.
Uy tại WTO.
- - 26-10-2006: Việt Nam hoàn tất đàm phán và 21,0% sẽ là mức cắt giảm cuối cùng.
đa phương tốt đẹp với các nước. Cuộc đàm Trong lĩnh vực nông nghiệp, Việt Nam sẽ
phán trước đó diễn ra căng thẳng và tưởng được áp dụng cơ chế hạn ngạch thuế quan
chừng không thể kết thúc được cho đến đối với 4 mặt hàng, gồm trứng, đường,
thuốc lá lá, muối.
phút chót.
- Mức thuế trong hạn ngạch là tương
đương mức thuế MFN hiện hành (trứng
2.2 Những cam kết lớn của Việt Nam
40%, đường thô 25%, đường tinh 50-60%,
khi gia nhập WTO
thuốc lá lá 30%, muối ăn 30%), thấp hơn
nhiều so với mức thuế ngoài hạn ngạch.
- Theo đó, Việt Nam sẽ cắt giảm thuế với
khoảng 3.800 dịng thuế; rng buộc ở mức
- Đối với lĩnh vực công nghiệp, mức cam
thuế hiện hnh với khoảng 3.700 dịng v rng
kết bình qun vo thời điểm gia nhập l
buộc theo mức thuế trần - cao hơn mức
16,1%, v mức cắt giảm cuối cng sẽ l
thuế suất hiện hành với 3.170 dịng thuế
12,6%. So snh với mức thuế MFN bình
(chủ yếu l đối với các nhóm hàng như
qun của hng cơng nghiệp hiện nay l 16,6%
xăng dầu, kim loại, hóa chất, một số
thì mức cắt giảm sẽ l 23,9%.
phương tiện vận tải).
Ngoài ra, những ngành mà Việt Nam cam
- Thuế suất cam kết cuối cng của tất cả cc
kết tham gia đầy đủ là sản phẩm công nghệ
nhĩm hng cĩ mức bình qun giảm đi 23% so
thông tin (ITA), dệt may và thiết bị y tế.
với mức thuế bình qun hiện hnh (từ 17,4%
Những ngành Việt Nam tham gia một phần
xuống cịn 13,4%). Lộ trình thực hiện di
là thiết bị máy bay, hóa chất và thiết bị xây
nhất l 5-7 năm sau khi Việt Nam gia nhập
dựng. Thời gian để thực hiện cam kết giảm
WTO.
thuế là 3-5 năm.
- Một số mặt hàng đang có thuế suất cao từ
trên 20%, 30% sẽ được cắt giảm thuế ngay
khi gia nhập. Nhóm mặt hàng có cam kết 2.2.1 Cam kết đa phương
cắt giảm thuế nhiều nhất gồm dệt may, cá
Việt Nam đồng ý tuân thủ toàn bộ các hiệp
và sản phẩm cá, gỗ và giấy, hàng chế tạo
định và các quy định mang tính ràng buộc
khác, máy móc thiết bị điện, điện tử.
của WTO từ thời điểm gia nhập. Tuy
- Đối với lĩnh vực nơng nghiệp, mức cam nhiên, do là nước đang phát triển ở trình
kết bình qun l 25,2% vo thời điểm gia nhập độ thấp, lại đang trong quá trình chuyển
- 2.2.1.3 Trợ cấp phi nơng nghiệp: Ta đồng
đổi nên Việt Nam đ yu cầu v WTO đ chấp
nhận hưởng một thời gian chuyển đổi để ý bi bỏ hồn tồn cc loại trợ cấp bị cấm theo
thực hiện một số cam kết có liên quan đến quy định WTO như trợ cấp xuất khẩu và
thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), trợ cấp cho trợ cấp nội địa hóa. Tuy nhiên với các ưu
phi nông nghiệp, quyền kinh doanh, v.v. đi đầu tư dành cho hàng xuất khẩu đ cấp
Cam kết chính thức như sau: trước ngày gia nhập WTO, ta được bảo lưu
thời gian quá độ là 5 năm (trừ ngành dệt
2.2.1.1 Kinh tế phi thị trường: Việt Nam
may).
chấp nhận bị coi là nền kinh tế phi thị
2.2.1.4 Trợ cấp nơng nghiệp: Ta cam kết
trường trong 12 năm ( không muộn hơn
31/12/2018). Tuy nhiên, trước thời điểm không áp dụng trợ cấp xuất khẩu đối với
trên, nếu chứng minh được với đối tác nào nông sản từ thời điểm gia nhập. Tuy nhiên
đó là kinh tế Việt Nam đ hồn tồn hoạt ta bảo lưu quyền được hưởng một số quy
động theo cơ chế thị trường thì đối tác đó định riêng của WTO dành cho nước đang
sẽ ngừng áp dụng chế độ "phi thị trường". phát triển trong lĩnh vực này. Đối với loại
Chế độ "phi thị trường" nói trên chỉ có ý hỗ trợ mà WTO quy định phải cắt giảm
nghĩa trong cc vụ kiện chống bán phá giá. nhìn chung ta duy trì được ở mức không
Các thành viên WTO không có quyền áp quá 10% giá trị sản lượng. Ngoài mức này,
dụng cơ chế tự vệ đặc thù (là cơ chế khác ta cịn bảo lưu thêm một số khoản hỗ trợ
với cơ chế chung trong WTO mà một số nữa vào khoảng 4.000 tỷ đồng mỗi năm.Có
nước có nền kinh tế phi thị trường khi gia thể nói, trong nhiều năm tới, ngân sách của
nhập WTO phải chịu) đối với hàng xuất nước ta cũng chưa đủ sức để hỗ trợ cho
khẩu của Việt Nam, kể cả trong thời gian nông nghiệp ở mức này.
bị coi là nền kinh tế phi thị trường.
Cc loại trợ cấp mang tính chất khuyến
2.2.1.2 Dệt may: các thành viên WTO sẽ nơng hay trợ cấp phục vụ phát triển nông
không được áp dụng hạn ngạch dệt may nghiệp được WTO cho phép nên ta được
đối với Việt Nam khi vào WTO. Riêng áp dụng không hạn chế.
trường hợp vi phạm quy định WTO về trợ
2.2.1.5 Quyền kinh doanh (quyền xuất
cấp bị cấm đối với hàng dệt may thì một số
khẩu, nhập khẩu hng hĩa): Tuân thủ quy
nước có thể có biện pháp trả đũa nhất định.
định WTO, ta đồng ý cho doanh nghiệp và
Ngoài ra thành viên WTO cũng sẽ không
cá nhân nước ngoài được quyền xuất nhập
được áp dụng tự vệ đặc biệt đối với hàng
khẩu hàng hóa như người Việt Nam kể từ
dệt may của Việt Nam.
khi gia nhập, trừ đối với các mặt hàng
- thuộc danh mục thương mại nhà nước như: ta trong lĩnh vực này là Nhà nước sẽ không
xăng dầu, thuốc lá điếu, xì g, băng đĩa can thiệp trực tiếp hay gián tiếp vào hoạt
hình, bo chí v một số mặt hng nhạy cảm động doanh nghiệp Nhà nước. Tuy nhiên,
khc m ta chỉ cho php sau một thời gian Nhà nước với tư cách là một cổ đông được
chuyển đổi như gạo và dược phẩm. can thiệp bình đẳng vào hoạt động của
doanh nghiệp như các cổ đông khác. Ta
Ta đồng ý cho phép doanh nghiệp và cá
cũng đồng ý cch hiểu mua sắm của doanh
nhân nước ngoài không có hiện diện tại
nghiệp Nh nước không phải là mua sắm
Việt Nam được đăng ký quyền xuất nhập
Chính phủ.
khẩu tại Việt Nam. Quyền xuất khẩu chỉ l
2.2.1.8 Tỷ lệ cổ phần để thông qua quyết
quyền đứng tên trên tờ khai hải quan để
định tại doanh nghiệp: Điều 52 và 104 của
làm thủ tục xuất nhập khẩu.
Luật doanh nghiệp quy định một số vấn đề
Trong mọi trường hợp, doanh nghiệp và cá
quan trọng có liên quan đến hoạt động của
nhân nước ngoài sẽ không được tự động
công ty TNHH và công ty cổ phần chỉ
tham gia vào hệ thống phân phối trong
được phép thông qua khi có số phiếu đại
nước. Các cam kết về quyền kinh doanh sẽ
diện ít nhất làng 65% hoặc 75% vốn góp
không ảnh hưởng đến quyền của ta trong
chấp thuận. Quy định này có thể vô hiệu
việc đưa ra các quy định để quản lý dịch
hóa quyền của bên góp đa số vốn trong
vụ phân phối, đặc biệt đối với sản phẩm
liên doanh. Do vậy, ta đ xử lý theo hướng
nhạy cảm như dược phẩm, xăng dầu, báo -
cho phép các bên tham gia liên doanh được
tạp chí...
thỏa thuận vấn đề này trong điều lệ công
ty.
2.2.1.6 Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu
và bia: Các thành viên WTO đồng ý cho ta
2.2.1.9 Một số biện php hạn chế nhập
thời gian chuyển đổi không quá 3 năm để
khẩu: Ta đồng ý cho nhập khẩu xe máy
điều chỉnh lại thuế tiêu thụ đặc biệt đối với
phân phối lớn không muộn hơn ngày
rượu và bia cho phù hợp với quy định
31/5/2007. Với thuốc lá điếu và xì g, ta
WTO. Hướng sửa đổi là đối với rượu trên
đồng ý bỏ biện pháp cấm nhập khẩu từ
20 độ cồn ta hoặc sẽ áp dụng một mức
thời điểm gia nhập. Tuy nhiên sẽ chỉ có
thuế tuyệt đối hoặc một mức thuế phần
một doanh nghiệp Nhà nước được quyền
trăm. Đối với bia, ta sẽ chỉ áp dụng một
nhập khẩu toàn bộ thuốc lá điếu và xì g.
mức thuế phần trăm.
Mức thuế nhập khẩu m ta đàm phán được
cho hai mặt hàng này là rất cao. Với ô tô
2.2.1.7 Doanh nghiệp Nhà nước / doanh
nghiệp thương mại Nhà nước: Cam kết của
- cũ ta cho phép nhập khẩu các loại xe đ qua cịn 13,4% thực hiện dần trung bình trong
sử dụng khơng qu 5 năm. 5-7 năm. Mức thuế bình qun đối với hàng
nông sản giảm từ mức hiện hành 23,5%
2.2.1.10. Minh bạch hĩa: Ta cam kết ngay
xuống cịn 20,9% thực hiện trong 5-7 năm.
từ khi gia nhập sẽ công bố dự thảo các văn
Với hàng công nghiệp từ 16,8% xuống cịn
bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Ủy
12,6% thực hiện chủ yếu trong vịng 5-7
ban Thường vụ quốc hội và Chính phủ ban
năm (xin tham khảo Biểu 1 kèm theo báo
hành để lấy ý kiến nhn dn. Thời hạn dnh
cáo).
cho việc gĩp ý v sửa đổi tối thiểu là 60
2.2.2.1 Mức cam kết cụ thể: Có khoảng
ngày. Ta cũng cam kết sẽ đăng công khai
các văn bản pháp luật trên. hơn 1/3 số dịng thuế sẽ phải cắt giảm, chủ
yếu l cc dịng cĩ thuế suất trn 20%. Cc mặt
2.2.1.11. Một số nội dung khc: Về thuế
hng trọng yếu, nhạy cảm đối với nền kinh
xuất khẩu ta chỉ cam kết sẽ giảm thuế xuất
tế như nông sản, xi măng, sắt thép, vật liệu
khẩu đối với phế liệu kim loại đen và màu
xây dựng, ôtô - xe máy... vẫn duy trì được
theo lộ trình, khơng cam kết về thuế xuất
mức bảo hộ nhất định.
khẩu của cc sản phẩm khc.
Những ngành có mức giảm thuế nhiều nhất
Ta cịn đàm phán một số vấn đề đa phương
bao gồm: dệt may, cá và sản phẩm cá, gỗ
khác như bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, đặc
và giấy, hàng chế tạo khác, máy móc và
biệt là sử dụng phần mềm hợp pháp trong
thiết bị điện - điện tử. Ta đạt được mức
cơ quan Chính phủ. Định giá tính thuế xuất
thuế trần cao hơn mức đang áp dụng đối
nhập khẩu, các biện pháp đầu tư liên quan
với nhóm hàng xăng dầu, kim loại, hóa
đến thương mại, các biện pháp hàng rào kỹ
chất là phương tiện vận tải.
thuật trong thương mại... Với nội dung
này, ta cam kết tuân thủ các quy định của Ta cũng cam kết cắt giảm thuế theo một số
WTO kể từ khi gia nhập. hiệp định tự do theo ngành của WTO giảm
thuế xuống 0% hoặc mức thấp. Đây là hiệp
định tự nguyện của WTO nhưng các nước
mới gia nhập đều phải tham gia một số
2.2.2 Cam kết về thuế nhập khẩu
ngành. Ngành mà ta cam kết tham gia là
2.2.2.1 Mức cam kết chung: Ta đồng ý rng sản phẩm công nghệ thông tin, dệt may và
buộc mức trần cho tồn bộ biểu thuế thiết bị y tế. Ta cũng tham gia một phần
(10.600 dịng). Mức thuế bình qun tồn biểu với thời gian thực hiện từ 3 – 5 năm đối
được giảm từ mức hiện hành 17,4% xuống
- với ngành thiết bị máy bay, hóa chất và cụ thể mà những ngành như thế là không
thiết bị xy dựng. nhiều. Ngoài ra, công ty nước ngoài tuy
được phép đưa cán bộ quản lý vo lm việc
Về hạn ngạch thuế quan, ta bảo lưu quyền
tại Việt Nam nhưng ít nhất 20% cán bộ
áp dụng với đường, trứng gia cầm, lá thuốc
quản lý của cơng ty phải l người Việt
lá và muối.
Nam.
Cuối cùng, ta cho phép tổ chức và cá nhân
nước ngoài được mua cổ phần trong các
2.2.3 Cam kết về mở cửa thị trường dịch
doanh nghiệp Việt Nam nhưng tỷ lệ phải
vụ
phù hợp với mức mở cửa thị trường ngành
Về diện cam kết, trong BTA với Mỹ, ta đ đó. Riêng ngân hàng ta chỉ cho phép ngân
cam kết 8 ngnh dịch vụ khoảng 65 phn hàng nước ngoài mua tối đa 30% cổ phần.
ngnh. Trong thỏa thuận WTO, ta cam kết
2.2.3.2 Dịch vụ khai thc hỗ trợ dầu khí: Ta
đủ 11 ngành dịch vụ, tính theo phân ngành
đồng ý cho phép các doanh nghiệp n ước
khoảng 110. Trong thỏa thuận WTO đi xa
ngoài được thành lập công ty 100% vốn
hơn BTA nhưng không nhiều. Với hầu hết
nước ngoài sau 5 năm kể từ khi gia nhập
các ngành dịch vụ, trong đó có những
để đáp ứng các dịch vụ hỗ trợ khai thác
ngành nhạy cảm như bảo hiểm, phân phối,
dầu khí.
du lịch... ta giữ được mức độ cam kết gần
như trong BTA. Riêng viễn thông, ngân
Tuy nhin, ta cịn giữ nguyn quyền quản lý
hàng và chứng khoán, để sớm kết thúc
cc hoạt động trên biển, thềm lục địa và
đàm phán, ta đ cĩ một số bước tiến nhưng
quyền chỉ định các công ty thăm dị, khai
nhìn chung khơng qu xa so với hiện trạng
thác tài nguyên. Ta cũng bảo lưu được một
v đều phù hợp với định hướng phát triển đ
danh mục các dịch vụ dành riêng cho các
được phê duyệt cho các ngành này.
doanh nghiệp Việt Nam như dịch vụ bay,
dịch vụ cung cấp trang thiết bị và vật phẩm
Nội dung cam kết của một số lĩnh vực chủ
cho dàn khoan xa bờ... Tất cả các công ty
chốt như sau:
vào Việt Nam cung ứng dịch vụ hỗ trợ dầu
2.2.3.1 Cam kết chung cho cc ngnh dịch khí đều phải đăng ký với cơ quan Nhà
vụ: Về cơ bản như BTA. Trước hết, công nước có thẩm quyền (hiện nay ta không có
ty nước ngoài không được hiện diện tại chế độ đăng ký ny).
Việt Nam dưới hình thức chi nhnh, trừ phi
2.2.3.3 Dịch vụ viễn thơng: Ta có thêm
điều đó được ta cho phép trong từng ngành
một số nhân nhượng so với BTA nhưng ở
- mức độ hợp lý, ph hợp với chiến lược phát nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, mở điểm
triển của ta. Cụ thể là cho phép thành lập bán lẻ thứ hai trở đi phải được ta cho phép
liên doanh đa số vốn nước ngoài để cung theo từng trường hợp cụ thể.
cấp dịch vụ viễn thông khơng gắn với hạ
2.2.3.5 Dịch vụ bảo hiểm: về tổng thể, mức
tầng mạng (phải thuê mạng do doanh
độ cam kết ngang BTA, tuy nhiên, ta đồng
nghiệp Việt Nam nắm quyền kiểm soát) và
ý cho Mỹ thnh lập chi nhnh bảo hiểm phi
nới lỏng một chút về việc cung cấp dịch vụ
nhn thọ sau 5 năm kể từ ngày gia nhập.
qua biên giới để đổi lấy giữ lại hạn chế áp
dụng cho viễn thông cĩ gắn với hạ tầng
2.2.3.6 Dịch vụ ngn hng: Ta đồng ý cho
mạng (chỉ các doanh nghiệp mà Nhà nước thành lập ngân hàng con 100% vốn nước
nắm đa số vốn mới đầu tư hạ tầng mạng,
ngoài không muộn hơn ngày 1/4/2007.
nước ngoài chỉ được góp vốn đến 49% và Ngoài ra ngân hàng nước ngoài muốn
cũng chỉ được liên doanh với đối tác Việt
được thành lập chi nhánh tại Việt Nam
Nam đ được cấp phép). nhưng chi nhánh đó không được phép mở
chi nhánh phụ và vẫn phải chịu hạn chế về
Như vậy, với dịch vụ có gắn với hạ tầng
huy động tiền gửi bằng VND từ thể nhân
mạng, ta vẫn giữ mức cam kết như BTA,
Việt Nam trong vịng 5 năm kể từ khi ta gia
một yếu tố quan trọng góp phần bảo đảm
nhập WTO. Ta vẫn giữ được hạn chế về
an ninh quốc phịng.
mua cổ phần trong ngân hàng Việt Nam,
2.2.3.4 Dịch vụ phn phối: về cơ bản giữ không quá 30%. Đây là hạn chế đặc biệt có
được như BTA, tức là khá chặt so với các ý nghĩa đối với ngnh ngn hng.
nước mới gia nhập. Trước hết, về thời
2.2.3.7 Dịch vụ chứng khốn: Ta cho phép
điểm cho phép thành lập doanh nghiệp
thành lập công ty chứng khoán 100% vốn
100% vốn nước ngoài là như BTA vào
nước ngoài và chi nhánh sau 5 năm kể từ
1/1/2009. Thứ hai, tương tự như BTA, ta
khi gia nhập WTO
không mở cửa thị trường phân phối xăng
dầu, dược phẩm, sách báo, tạp chí, băng 2.2.3.8 Cc cam kết khc: Với cc ngnh cịn lại
hình, thuốc l, gạo, đường và kim loại quý như du lịch, giáo dục, pháp lý, kế toán, xây
cho nước ngoài. Nhiều sản phẩm nhạy cảm dựng, vận tải..., mức độ cam kết về cơ bản
như sắt thép, xi măng, phân bón... ta chỉ
không khác xa so với BTA. Ngoài ra
mở cửa thị trường sau 3 năm.
không mở cửa dịch vụ in ấn- xuất bản.
Quan trọng nhất, ta hạn chế khá chặt chẽ
Biểu 1: Diễn giải mức thuế bình qun cam
khả năng mở điểm bán lẻ của doanh
kết
- Thu Thu Th Mứ Ca Mức cắt
uế c m giảm
ế ế
Bình qun
giả kết thuế
Biểu 2: Tổng hợp cam kết cắt giảm thuế
suất suất suấ
m WT chung tại
chung v
nhập khẩu trong đàm phán gia nhập
MF cam t
so O Vịng
theo ngnh
WTO đối với một số nhóm hàng quan
N kết ca
với của Uruguay
trọng
hiện khi m
thu Tru
hnh gia kết
ng
ế
(%) nhậ vo
MF Quố
p cuố Cam kết với WTO
c Nướ Nướ
N
WT i lộ
c c
hiệ
O trì
phát đan
n
(%) nh
triể g
hnh
(%
n phát
(%)
Thuế
)
triể Ngnh
STT suất Thuế
n hng Thuế Thời
MFN suất
suất gian
khi
cuối thực
gia
cng hiện
nhập
Nơng sản 23,5 25,2 21, 10,6 16,7 giảm giảm
0 40% 30%
Một số
Hng cơng 16,6 16,1 12, 23,9 9,6 giảm giảm
sản
nghiệp 6 37% 24%
phẩm
I
nơng
nghiệp
Chung mn 17,4 17,2 13, 23,0 10,1
biểu 4 20 20 14
- Thịt 5
- bị năm lá điếu năm
- Thịt 5 5
30 30 15 Xì g 100 150 100
lợn năm năm
- Sữa Thức
2 2
20 20 18 10 10 7
ăn gia
nguyn
năm năm
liệu súc
- Sữa Một số
5
sản
thnh 30 30 25
năm
phẩm phẩm
2.
cơng
nghiệp
- Thịt
5
50 40 22
chế
năm
biến - Xăng
0-10 38,7 38,7
dầu
- Bnh
kẹo - Sắt
(thuế 3- 5 thp
39,3 34,4 25,3
suất năm (thuế 5- 7
7,5 17,7 13
suất năm
bình
qun) bình
qun)
5
Bia 80 65 35
năm - Xi 2
40 40 32
măng năm
45- 5- 6
Rượu 65 65
năm
50 - Phn 2
0,7 6,5 6,4
hố học năm
(thuế
100 150 135
Thuốc 5
- suất với
Mỹ
bình
qun) và
EU
- Giấy
(thuế - Giy 5
5 50 40 30
suất năm
22,3 20,7 15,1 dp
năm
bình
qun)
- Xe
ơtơ
5 con
- Tivi 50 40 25
năm
+ Xe
- Điều từ
3
50 40 25
năm
hoà 2.500
12
cc trở 90 90 52
năm
lên,
- My 4
40 38 25 chạy
giặt năm
xăng
Ngay
+ Xe
khi
từ
gia
2.500 10
nhập 90 90 47
- Dệt
cc trở năm
(thực
may
ln, loại
tế đ
(thuế
2 cầu
37,3 13,7 13,7
thực
suất
hiện
bình
+ Dưới
theo
qun)
hiệp 2.500 7
90 100 70
định cc và năm
dệt các
loại
may
nguon tai.lieu . vn