Xem mẫu

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: PLC NGÀNH, NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH & ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định Số: 257/QĐ-TCĐNĐT ngày 13 tháng 07 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Quyển giáo trình này cung cấp cho người học nhữnh kiến thức cơ bản về lập trình PLC, lắp đặt các mạch điện điều khiển cơ bản dùng PLC. Giáo trình này nhằm trang bị cho sinh viên ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí những kiến thức, kỹ năng cần thiết để ứng dụng vào thực tế. Ngoài ra, giáo trình này cũng là tài liệu hữu ích cho những ai muốn nghiên cứu, tìm hiểu về PLC cơ bản. Tài liệu được biên soạn với sự cố gắng của bản thân, tuy vậy cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp của quý đồng nghiệp, quý đọc giả để tôi chỉnh sửa giáo trình này được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn quý Thầy, Cô trong tổ bộ môn Điện lạnh cũng như quý Thầy, Cô trong khoa Điện – Điện tử đã hỗ trợ, giúp đỡ để Tôi hoàn thành được quyển giáo trình này Sađéc, ngày 20 tháng 10 năm 2017 Tham gia biên soạn Chủ biên: Nguyễn Thanh Tùng I
  4. MỤC LỤC Trang LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................... I MỤC LỤC .............................................................................................................. I BÀI 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PLC VÀ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC S7- 200 ......................................................................................................................... 1 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PLC S7-200 ....................................................... 1 2. BÀI TOÁN ĐIỀU KHIỂN VÀ GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN ĐIỀU KHIỂN. 2 2.1. Tổng quát về điều khiển: ........................................................................ 2 2.2. Điều khiển nối cứng và điều khiển lập trình: ......................................... 4 2.3. So sánh PLC với các thiết bị điều khiển thông thường khác ................. 6 2.4. Các ứng dụng của PLC trong thực tế ..................................................... 8 3. MÔ TẢ CẤU TẠO PLC S7-200. ................................................................. 8 4. THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC S7-200. ................................ 11 4.1. Địa chỉ các ngõ vào, ngõ ra của PLC S7-200 ...................................... 12 4.2. Phần chữ chỉ vị trí và kích thước của ô nhớ......................................... 12 4.3. Phần số chỉ địa chỉ của byte hoặc bit trong miền nhớ đã xác định ...... 14 4.4. Cấu trúc bộ nhớ của PLC S7-200 ........................................................ 15 5. XỬ LÝ CHƯƠNG TRÌNH. ........................................................................ 16 5.1. Vòng quét chương trình ....................................................................... 16 5.2. Cấu trúc chương trình của PLC S7-200 ............................................... 16 5.3. Phương pháp lập trình .......................................................................... 17 6. CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM LẬP TRÌNH STEP 7- MICROWIN .................................................................................................... 19 6.1. Những yêu cầu đối với máy tính PC .................................................... 19 6.2. Cài đặt phần mềm lập trình STEP 7- Micro/Win 32 ........................... 19 BÀI 2: THỰC HIỆN CÁC PHÉP TOÁN NHỊ PHÂN CỦA PLC ................. 21 1. CÁC LIÊN KẾT LOGIC ............................................................................ 21 1.1. Các lệnh ngõ vào, ngõ ra và các lệnh tiếp điểm đặc biệt. .................... 21 I
  5. 1.2. Các lệnh liên kết logic cơ bản .............................................................. 23 1.3. Liên kết các cổng logic cơ bản. ............................................................ 25 1.4. Bài tập ứng dụng. ................................................................................. 27 2. CÁC LỆNH GHI, LỆNH XÓA GIÁ TRỊ CHO TIẾP ĐIỂM. .................... 30 2.1. Mạch nhớ SET (S) và RESET (R) trong S7-200 ................................. 30 2.2. Lệnh SET (S) và RESET (R) trong S7-200 ......................................... 30 2.3. Ứng dụng dung lượng bộ nhớ .............................................................. 32 3. RƠLE THỜI GIAN (TIMER). .................................................................... 33 3.1. Rơle thời gian (On - Delay Timer - TON). .......................................... 34 3.2. Rơle thời gian (Off - Delay Timer - TOff). .......................................... 36 3.3.Rơle thời gian (Retentive On - Delay Timer -TONR). ......................... 37 4. BỘ ĐẾM (COUNTER). .............................................................................. 38 4.1. Bộ đếm lên (Counter up). ..................................................................... 38 4.2. Bộ đếm lên - xuống (Counter up - down). ........................................... 39 5. CÁC BÀI TẬP ỨNG DỤNG ...................................................................... 40 5.1. Điều khiển động cơ quay một chiều ..................................................... 40 5.2. Điều khiển đảo chiều quay động cơ 3 pha ........................................... 42 5.3. Điều khiển động cơ 3 pha khởi động sao – tam giác ........................... 44 5.4. Điều khiển 2 động cơ hoạt động luân phiên......................................... 49 5.5. Điều khiển 3 động cơ hoạt động trình tự.............................................. 51 BÀI 3: THỰC HIỆN CÁC PHÉP TOÁN SỐ CỦA PLC ............................... 54 1. CHỨC NĂNG TRUYỀN DẪN. ................................................................. 54 1.1. Truyền Byte, Word, Doubleword. ........................................................ 54 1.2. Truyền một vùng nhớ dữ liệu. .............................................................. 55 2. CHỨC NĂNG SO SÁNH. .......................................................................... 56 3. ĐỒNG HỒ THỜI GIAN THỰC. ................................................................ 58 4. CÁC BÀI TẬP ỨNG DỤNG ...................................................................... 59 4.1. Điều khiển hệ thống đèn giao thông .................................................... 59 4.2. Điều khiển chuông báo giờ học ............................................................ 62 II
  6. 1. Điều khiển hệ thống đèn giao thông ....................................................... 64 2. Điều khiển chuông báo giờ học .............................................................. 64 BÀI 4: LẮP ĐẶT TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN BẰNG PLC S7-200...................... 66 1. LẮP ĐẶT TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ QUAY MỘT CHIỀU. ... 66 1.1. Viết và download chương trình ............................................................ 66 1.2. Lắp đặt mạch điện ................................................................................ 68 1.3. Đo kiểm tra và vận hành ...................................................................... 69 2. LẮP ĐẶT TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐẢO CHIỀU QUAY ....................... 69 2.1. Viết và download chương trình ............................................................ 69 2.2. Lắp đặt mạch điện ................................................................................ 71 2.3. Đo kiểm tra và vận hành ...................................................................... 73 3. LẮP ĐẶT TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KHỞI ĐỘNG SAO – TAM GIÁC ..................................................................................................... 73 3.1. Viết và download chương trình ............................................................ 73 3.2. Lắp đặt mạch điện ................................................................................ 76 3.3. Đo kiểm tra và vận hành ...................................................................... 78 4. LẮP ĐẶT TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN 2 ĐỘNG CƠ HOẠT ĐỘNG THEO TRÌNH TỰ CÓ KHỐNG CHẾ NHIỆT ĐỘ, ÁP SUẤT ................................ 78 4.1. Viết và download chương trình ............................................................ 78 4.2. Lắp đặt mạch điện ................................................................................ 82 4.3. Đo kiểm tra và vận hành ...................................................................... 84 5. LẮP ĐẶT TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN 2 ĐỘNG CƠ HOẠT ĐỘNG LUÂN PHIÊN CÓ KHỐNG CHẾ NHIỆT ĐỘ, ÁP SUẤT ....................................... 84 5.1. Viết và download chương trình ............................................................ 84 5.2. Lắp đặt mạch điện ................................................................................ 89 5.3. Đo kiểm tra và vận hành ...................................................................... 91 1. Lắp đặt tủ điện điều khiển động cơ quay một chiều. .................................. 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 94 III
  7. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: PLC CƠ BẢN Mã mô đun: MĐ18 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: mô đun này được bố trí giảng dạy sau khi hoàn thành các mô đun trang bị điện và máy điện (hoặc hệ thống điện dân dụng). - Tính chất: Là mô đun chuyên môn rèn luyện cho người học kỹ năng lập trình PLC, lắp đặt mạch điện có sử dụng PLC theo đúng yêu cầu kỹ thuật. - Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Đây là môn học bắt buộc có ý nghĩa quan trọng và nó có vai trò hỗ trợ tốt hơn cho việc HSSV trong việc lập trình và lắp đặt các tủ điện để điều khiển cho những hệ thống lạnh. Mục tiêu của môn học/mô đun: - Kiến thức + Trình bày được nguyên lý hệ điều khiển lập trình PLC. + Trình bày được cấu tạo phần cứng và nguyên tắc hoạt động của phần mềm trong hệ điều khiển lập trình PLC. + Phân tích được một số chương trình đơn giản, phát hiện sai lỗi, sửa chữa và khắc phục. - Kỹ năng + Viết được chương trình ứng dụng cơ bản mô phỏng trên phần mềm + Lắp đặt và kết nối thành thạo PC - PLC và các thiết bị ngoại vi + Lắp đặt một số mạch điện ứng dụng trong công nghiệp dùng PLC. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm + Phân tích và lập trình được nguyên lý hoạt động của hệ thống điện đúng yêu cầu. + Chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ trong quá trình học + Thực hiện đúng quy trình an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Nội dung của mô đun: i
  8. BÀI 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PLC VÀ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC S7-200 Mã Mô đun: MĐ18-01 * Giới thiệu Trong nội dung bài này, hướng dẫn cho HSSV tìm hiểu về những cấu trúc, cài đặt, xử lý để giải quyết bài toác điều khiển trong PLC * Mục tiêu của bài : Kiến thức - Trình bày được cấu trúc và nhiệm vụ các khối chức năng của PLC. Kỹ năng - Thực hiện kết nối giữa PLC với các thiết bị ngoại vi và lắp đặt được các thiết bị bảo vệ cho PLC đạt yêu cầu kỹ thuật. - Trình bày được các ưu điểm của điều khiển lập trình so với các loại điều khiển khác và các ứng dụng của chúng trong thực tế. Năng lực tự chủ và trách niệm: - Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học. * Nội dung chính: 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PLC S7-200 PLC viết tắt của Programmable Logic Controller , là thiết bị điều khiển lập trình được (khả trình) cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển logic thông qua một ngôn ngữ lập trình. Người sử dụng có thể lập trình để thực hiện một loạt trình tự các sự kiện. Các sự kiện này được kích hoạt bởi tác nhân kích thích (ngõ vào) tác động vào PLC hoặc qua các hoạt động có trễ như thời gian định thì hay các sự kiện được đếm. Một khi sự kiện được kích hoạt thật sự, nó bật ON hay OFF thiết bị điều khiển bên ngoài được gọi là thiết bị vật lý. Một bộ điều khiển lập trình sẽ liên tục “lặp” trong chương trình do “người sử dụng lập ra” chờ tín hiệu ở ngõ vào và xuất tín hiệu ở ngõ ra tại các thời điểm đã lập trình. Để khắc phục những nhược điểm của bộ điều khiển dùng dây nối ( bộ điều khiển bằng Relay) người ta đã chế tạo ra bộ PLC nhằm thỏa mãn các yêu cầu sau :  Lập trình dể dàng , ngôn ngữ lập trình dể học . 1
  9.  Gọn nhẹ, dể dàng bảo quản , sửa chữa.  Dung lượng bộ nhớ lớn để có thể chứa được những chương trình phức tạp .  Hoàn toàn tin cậy trog môi trường công nghiệp .  Giao tiếp được với các thiết bị thông minh khác như : máy tính , nối mạng , các môi Modul mở rộng.  Giá cả cá thể cạnh tranh được. Trong PLC, phần cứng CPU và chương trình là đơn vị cơ bản cho quá trình điều khiển hoặc xử lý hệ thống. Chức năng mà bộ điều khiển cần thực hiện sẽ được xác định bởi một chương trình. Chương trình này được nạp sẵn vào bộ nhớ của PLC, PLC sẽ thực hiện viêc điều khiển dựa vào chương trình này. Như vậy nếu muốn thay đổi hay mở rộng chức năng của qui trình công nghệ, ta chỉ cần thay đổi chương trình bên trong bộ nhớ của PLC. Việc thay đổi hay mở rộng chức năng sẽ được thực hiện một cách dể dàng mà không cần một sự can thiệp vật lý nào so với các bộ dây nối hay Relay. 2. BÀI TOÁN ĐIỀU KHIỂN VÀ GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN ĐIỀU KHIỂN. 2.1. Tổng quát về điều khiển: Trong ứng dụng các công nghệ khoa học vào sản xuất công nghiệp, mục tiêu tăng năng suất lao động được giải quyết bằng con đường tăng mức độ tự động hóa các quá trình và thiết bị sản xuất nhằm mục đích tăng sản lượng, cải thiện chất lượng và độ chính xác của sản phẩm. Tự động hóa trong sản xuất nhằm thay thế một phần hoặc toàn bộ các thao tác vật lý của công nhân vận hành máy thông qua hệ thống điều khiển. Những hệ thống điều khiển này có thể điều khiển quá trình sản xuất với độ tin cậy cao, ổn định mà không cần sự tác động nhiều của người vận hành. Điều này đòi hỏi hệ thống điều khiển phải có khả năng khởi động, kiểm soát, xử lý và dừng một quá trình theo yêu cầu hoặc đo đếm các giá trị đã được xác định nhằm đạt được kết quả mong muốn ở sản phẩm đầu ra của máy hay thiết bị. Một hệ thống như vậy được gọi là hệ thống điều khiển. Trong kỹ thuật tự động điều khiển, các bộ điều khiển chia làm 2 loại: - Điều khiển nối cứng - Điều khiển logic khả trình (PLC) Một hệ thống điều khiển bất kỳ được tạo thành từ các thành phần: - Khối vào 2
  10. - Khối xử lý – điều khiển - Khối ra Khối vào Khối xử lý Khối ra Bộ chuyển đổi Tín hiệu vào Xử lý điều Kết quả xử lý Cơ cấu tín hiệu ngõ vào khiển tác động Hình 1.1 : Các thành phần trong hệ thống điều khiển +Khối vào: Để chuyển đổi các đại lượng vật lý thành các tín hiệu điện, các bộ chuyển đổi có thể là các nút nhấn, cảm biến, điện trở đo sức căng.v.v… và tùy theo bộ chuyển đổi mà tín hiệu ra khỏi khối vào có dạng ON/OFF (Binary) hoặc dạng liên tục (Analog). Bảng 1.1: Các dạng tín hiệu vào Bộ chuyển đổi Đại lượng đo Đại lượng ra Công tắc Sự dịch chuyển/ vị trí Điện áp nhị phân(on/off) (Switch) Công tắc hành trình Sự dịch chuyển/ vị trí Điện áp nhị phân(on/off) (Limit switch) Bộ điều chỉnh nhiệt Nhiệt độ Điện áp nhị phân (Thermostat) Cặp nhiệt điện Nhiệt độ Điện áp thay đổi (Thermocouple) Nhiệt trở Nhiệt độ Trở kháng thay đổi (Thermister) Tế bào quang điện Ánh sáng Điện áp thay đổi (Photo cell) Tế bào tiệm cận Sự hiện diện cuả đối Trở kháng thay đổi (Proximity cell) tượng 3
  11. Điện trở đo sức căng Áp suất/ sự dịch chuyển Trở kháng thay đổi (Strain gage) +Khối xử lý: Khối này thay thế người vận hành thực hiện các thao tác đảm bảo quá trình hoạt động. Từ thông tin tín hiệu khối vào hệ thống điều khiển phải tạo ra được những tín hiệu ra cần thiết để đáp ứng yêu cầu điều khiển đã xác định trong phần xử lý. Tín hiệu điều khiển được thực hiện theo 2 cách: - Dùng mạch điện nối kết cứng - Dùng chương trình điều khiển +Khối ra: Tín hiệu ra là kết quả của quá trình xử lý của hệ thống điều khiển. Các tín hiệu này được sử dụng để tạo ra những hoạt động đáp ứng cho các thiết bị ở ngõ ra. Bảng 1.2. Các dạng cơ cấu tác động ở ngõ ra. Thiết bị ở ngõ ra Đại lượng ra Đại lượng tác động Động cơ điện Chuyển động quay Điện Xy lanh, Piston Chuyển động thẳng/áp lực Dầu ép/khí ép Solenoid Chuyển động thẳng/áp lực Điện Lò xấy/ lò cấp nhiệt Nhiệt Điện Van Tiết diện cửa van thay đổi Điện/dầu ép/khí ép Rơ le Tiếp điểm điện/chuyển động Điện vật lý có giới hạn 2.2. Điều khiển nối cứng và điều khiển lập trình: Trong các bộ điều khiển nối cứng, các thành phần chuyển mạch như các rơ le, contactor, các công tắc, đèn báo, động cơ,vv…được nối cố định với nhau. Toàn bộ chức năng điều khiển, cách tiến hành chương trình được xác định qua cách thức nối các rơ le, công tắc, …với nhau theo sơ đồ thiết kế. Khi muốn thay đổi lại hệ thống thì phải nối dây lại cho hệ thống điều khiển nên đối với hệ thống phức tạp thì việc làm này đòi hỏi tốn nhiều thời gian, chi phí nên hiệu quả đem lại không cao. 4
  12. Hình 1.2. Bộ điều khiển nối cứng đơn giản Trong công nghiệp, sự ứng dụng các công nghệ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nên nhu cầu tự động hóa ngày càng tăng, đòi hỏi kỹ thuật điều khiển phải đáp ứng đủ các yêu cầu: - Dễ dàng thay đổi chức năng điều khiển dựa trên các thiết bị cũ. - Thiết bị điều khiển dễ dàng làm việc với các dữ liệu, số liệu. - Kích thước vật lý gọn gàng, dễ bảo quản, dễ sửa chữa. - Hoàn toàn tin cậy trong môi trường công nghiệp. Hệ thống điều khiển để đáp ứng được các yêu cầu trên phải sử dụng bộ vi xử lý, bộ điều khiển lập trình, điều khiển qua các cổng giao tiếp với máy tính. Bộ điều khiển logic khả trình PLC (Programable Logic Controller) là loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển thông qua các ngôn ngữ lập trình. Với chương trình điều khiển của PLC đã tạo cho nó trở thành một bộ điều khiển số nhỏ gọn, dễ dàng thay đổi thuật toán, các số liệu và trao đổi thông tin với môi trường xung quanh. Các chương trình điều khiển được định nghĩa là tuần tự trong đó các tiếp điểm, cảm biến được sử dụng để từ đó kết hợp với các hàm logic, các thuật toán và các giá trị xuất của nó để điều khiển tác động hoặc không tác động đến các cuộn dây điều hành. Trong quá trình hoạt động, toàn bộ chương trình được lưu vào trong bộ nhớ và tiến hành truy xuất trong quá trình làm việc. 5
  13. Chương trình Ngõ vào Input Bộ nhớ Ngõ ra Output Hình 1.3 Bộ điều khiển logic khả trình 2.3. So sánh PLC với các thiết bị điều khiển thông thường khác Hiện nay, các hệ thống điều khiển bằng PLC đang dần dần thay thế cho các hệ thống điều khiển bằng Relay, Contactor thông thường. Ta hãy thử so sánh ưu khuyết điểm của hai hệ thống trên: Hệ thống điều khiển thông thường: - Thô kệch do có quá nhiều dây dẫn và relay trên bảng điều khiển. - Tốn khá nhiều thời gian cho việc thiết kế, lắp đặt. - Tốc độ hoạt động chậm. - Công suất tiêu thụ lớn. - Mỗi lần muốn thay đổi chương trình thì phải lắp đặt lại toàn bộ, tốn nhiều thời gian. - Khó bảo quản và sửa đổi. Hệ thống điều khiển bằng PLC: - Những dây kết nối trong hệ thống giảm được 80% nên nhỏ gọn hơn. - Công suất tiêu thụ ít hơn. - Sự thay đổi các ngõ vào, ra và điều khiển hệ thống trở nên dễ dàng hơn nhờ phần mềm điều khiển bằng máy tính. - Tốc độ hoạt động của hệ thống nhanh hơn. - Bảo trì và bảo quản dễ dàng hơn. - Độ bền và độ tin cậy vận hành cao. 6
  14. - Giá thành của hệ thống giảm khi số tiếp điểm tăng. - Có thiết bị chống nhiễu. - Ngôn ngữ lập trình dễ hiểu. - Dễ lập trình và có thể lập trình trên máy tính, thích hợp cho việc thực hiện các lệnh tuần tự của nó. - Các mô đun rời cho phép thay thế hoặc thêm vào khi cần thiết. Do những lý do trên PLC thể hiện rõ ưu điểm của nó so với thiết bị điều khiển thông thường khác. PLC còn có khả năng thêm vào hay thay đổi các lệnh tùy theo yêu cầu của công nghệ. Khi đó ta chỉ cần thay đổi chương trình của nó, điều này nói lên tính năng điều khiển khá linh động của PLC. Ta có thể so sánh PLC với các hệ thống khác qua bảng tóm tắt sau: Bảng 1.3. Bảng so sánh PLC với các hệ thống khác. Chỉ tiêu so sánh Rơ-le Mạch số Máy tính PLC Giá thành từng Khá thấp Thấp Cao Thấp chức năng Kích thước vật lý Lớn Rất gọn Khá gọn Rất gọn Tốc độ điều khiển Chậm Rất nhanh Khá nhanh Nhanh Khả năng chống Xuất sắc Tốt Khá tốt Tốt nhiễu Lặp đặt Mất thời gian Mất thời Mất nhiều thời Lập trình và thiết kế và lắp gian thiết gian lập trình lắp đặt đơn đặt kế giản Khả năng điều Không Có Có Có khiển tác vụ phức tạp Dễ thay đổi điều Rất khó Khó Khá đơn giản Rất đơn giản khiển 7
  15. Công tác bảo trì Kém; có quá Kém; nếu Kém; có rất Tốt-các mô- nhiều công tắc IC được nhiều mạch đun được tiêu hàn điện tử chuyên chuẩn hoá dùng Theo bảng so sánh, PLC có những đặc điểm về phần cứng và phần mềm làm cho nó trở thành bộ điều khiển công nghiệp được sử dụng rộng rãi 2.4. Các ứng dụng của PLC trong thực tế Do những đặc điểm nổi bật của PLC trong điều khiển, nên ngày nay nó được sử dụng rất rộng rãi trong các giải pháp tự động hoá trong công nghiệp ở rất nhiều lãnh vực: - Điều khiển thang máy, thiết bị nâng, hạ hàng. - Điều khiển các quy trình sản xuất: đóng gói bao bì, xi măng, bia…v.v - Tự động hoá các hệ thống dịch vụ: trạm xăng, trạm rửa xe ôtô, máy bơm nước, máy bán nước tự động…v.v - Tự động hoá các máy công cụ: lò sấy, xi mạ…v.v Tuy nhiên không phải bất cứ hệ thống điều khiển nào cũng sử dụng PLC mà tùy vào yêu cầu cụ thể và so sánh về yếu tố kinh tế mà ta chọn phương án điều khiển thích hợp. 3. MÔ TẢ CẤU TẠO PLC S7-200. Để có thể thực hiện được một chương trình điều khiển, tất nhiên PLC phải có chức năng như một máy tính, nghĩa là phải có bộ vi xử lý (CPU), một bộ điều hành, bộ nhớ để lưu chương trình điều khiển, dữ liệu…. PLC còn phải có các cổng vào/ra để giao tiếp được các đối tượng điều khiển và để trao đổi thông tin với môi trường xung quanh. Bên cạnh đó, nhằm phục vụ bài toán điều khiển số, PLC còn cần phải có thêm các khối chức năng đặc biệt khác như: bộ đếm (Counter), bộ thời gian (Timer) …và những khối hàm chuyên dụng. Thiết bị logic khả trình được lắp đặt sẵn thành bộ. Trước tiên chúng chưa có một nhiệm vụ nào cả. Tất cả các cổng logic cơ bản, chức năng nhớ, timer, counter v.v... được nhà chế tạo tích hợp trong chúng và được kết nối với nhau bằng chương trình cho một nhiệm vụ điều khiển cụ thể nào đó. Có nhiều thiết bị điều khiển và được phân biệt với nhau qua các chức năng sau: - Các ngõ vào và ra 8
nguon tai.lieu . vn