- Trang Chủ
- Điện - Điện tử
- Giáo trình PLC nâng cao (Nghề: Điện tử công nghiệp - CĐ/TC): Phần 2 - Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp
Xem mẫu
- 24
Bài 4. THỰC HÀNH LẬP TRÌNH PLC SIMATIC S7-300
Mã bài: MĐ 24-4
Mục tiêu:
- Kiến thức:
Phân tích, giải thích cấu hình phần cứng và tập lệnh cho PLC s7-300
- Kỹ năng:
Lập trình điều khiển trạng thái logic bằng ngôn ngữ LAD cho PLC S7-300
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Rèn luyện tính tỷ mỉ, cẩn thận, nghiêm túc, thẩm mỹ, an toàn và vệ sinh công nghiệp, biết
làm việc theo nhóm
Nội dung chính
1. Cấu trúc PLC S7-300
Hình 4.1 Sơ đồ mô tả cấu trúc phần cứng PLC s7-300
1.1. Lắp phần cứng PLC s7-300
Kết nối cảm biến vào PLC ( hình 4.1, hình 4.2)
GT-PLCNC-MĐ24
- 25
Hình 4.2 Kết nối ngõ vào cảm biến kiểu NPN
Hình 4.3 Kết nối ngõ vào cảm biến kiểu PNP
Kết nối nút nhấn, công tắc hành trình vào PLC ( hình 4.3)
GT-PLCNC-MĐ24
- 26
Hình 4.4 Sơ đồ kết nối nút nhấn công tắc hành trình
1.2. Xác định địa chỉ vùng nhớ PLC s7-300
Ghi ra giấy các địa chỉ vào/ra kết nối với thiết bị.
2. Thực hành phần mềm lập trình s7-300
2.1. Cài đặt phần mềm
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT TIA PORTAL
Yêu cầu cần của máy tính
Cài đặt phần mềm TIA Portal V13 của Siemens một phần mềm khá nặng, cài đặt lâu và
khó. Phần mềm tích hợp các plc khác nhau của Siemens như S7-300/400, S7-1200/1500...
và nhiều module khác nữa, giao diện thân thiện với người dùng, với phiên bản V13 bạn có
thể chạy mô phỏng được trên PLC.
Windows 7 Home Premium/Professional/Enterprise/Ultimate SP 1 (32 Bit)
Windows 7 Home Premium/ Professional/Enterprise/Ultimate SP1 (64 Bit)
Windows 10
Lưu ý: Không hỗ trợ Microsoft Windows XP.
Cấu hình tốt nhất để chạy TIA Portal:
Processor: Core i5-3320M, 3.3 GHz
RAM: 8 GB
Screen resolution: 1920 x 1080 px
Các bước cài đặt TIA Portal V13
Hướng dẫn cài đặt phần mềm STEP 7 Professional V13
Dùng phần mềm giải nén file .ISO rồi tiến hành cài đặt:
GT-PLCNC-MĐ24
- 27
Hình 4.5 Giao diện bắt đầu cài đặt STEP 7 Professional V13
Hình 4.6 Hình 2.2: Giao diện lựa chọn ngôn ngữ của STEP 7 Professional V13
Ấn NEXT để tiếp tục
GT-PLCNC-MĐ24
- 28
Hình 4.7 Hình 2.3: Giao diện lựa chọn địa chỉ lưu trữ của STEP 7 Professional V13
Ta lựa chọn nơi địa chỉ lưu trữ sau đó ấn NEXT để tiếp tục
Hình 4.8 Hình 2.4: Giao diện giấy phép phần mền của STEP 7 Professional V13
Tick vào 2 ô vuông sau đó ấn NEXT để tiếp tục
GT-PLCNC-MĐ24
- 29
Hình 4.9 Giao diện xác nhận độ an toàn và quyền cài đặt
Tick vào ô vuông sau đó ấn NEXT để tiếp tục
Hình 4.10 Giao diện thông tin cài đặt
Ấn INSTALL để cài đặt
GT-PLCNC-MĐ24
- 30
Hình 4.11 Giao diện sau khi Load xong
Ấn Skip license transfer và Restart máy
Hướng dẫn Crack TIA PORTAL V13 SP1
Mở file Simatic_EKB_Install_2013_12_25 click chọn Sim_EKB_Install_2013_12_25,
click phải chọn Run as administator
Hình 4.12 Giao diện sau khi Run as administator
Click chọn TIA Portal
GT-PLCNC-MĐ24
- 31
Hình 4.13 Giao diện sau khi click TIA Portal
Chọn TIA Portal V13 (2013/11)
Click Select
Click vào icon chìa khóa
2.2. Sử dụng phần mềm
2.2.1. Giới thiệu TIA PORTAL
Tia Portal là viết tắc của Total Intergrated Automation Portal, là phần mềm cơ sở tích hợp
tất cả các phần mềm lập trình cho các hệ tự động hóa và truyền động điện: PLC, HMI,
Inverter của Siemens
(1) Khởi động Tia Portal
Có nhiều cách khởi động:
Cách 1: Start \ Siemens automation \ TIA Portal V13
Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng nếu đã tạo shortcut
(2) Giao diện ban đầu
GT-PLCNC-MĐ24
- 32
Hình 4.14 Giao diện ban đầu
1 Các tác vụ khác của Portal
2 Các tác vụ cho portal đã chọn
3 Lựa chọn điều khiển cho hoạt động đã chọn
4 Thay đổi chế độ xem project
2.2.2. Project view
Hình 4.15 Portal view
1 Menu và thanh công cụ
2 Project tree
3 Vùng làm việc
GT-PLCNC-MĐ24
- 33
4 Cửa sổ trạng thái
5 Thẻ tác vụ
6 Thay đổi chế độ xem project
7 Thanh trình chỉnh sửa
2.2.3. Cách tạo một project
Hình 4.16 Cách tạo project
Bước 1: Chọn Create new project
Bước 2: Đặt tên, chọn đường dẫn cho project
Bước 3: Chọn Create
Hình 4.17 Giao diện sau khi tạo project
GT-PLCNC-MĐ24
- 34
1 Configure a device: Thiết lập phần cứng hệ thống PLC
2 Write PLC program: Viết chương trình điều khiển
3 Configure technology objects: Định cấu hình đối tượng
4 Configure an HMI screen: Cấu hình màn hình HMI
Hình 4.18 Giao diện sau khi chọn Configure a device
Lúc này ta lựa chọn các phần cứng
2.2.4. Cách khai báo biến
Có nhiều cách khai báo, dưới đây là 1 cách điển hình
Hình 4.19 Giao diện khai báo biến
Bước 1: Chọn PLC tags
GT-PLCNC-MĐ24
- 35
Bước 2: Chọn Show all tags
Bước 3: Khai báo trên vùng (1)
3.4 Cách viết chương trình
Hình 4.20 Giao diện viết chương trình
Bước 1: Chọn Program blocks
Bước 2: Chọn Main [OB]
Sau đó sử dụng các ký hiệu ở (3) để vẽ lên (4) theo nguyên lý
2.2.5. Cách kết nối PLC với PC
Hình 4.21 Giao diện kết nối
GT-PLCNC-MĐ24
- 36
Bước 1: Chọn Online & Diagnostics
Bước 2: Chọn Accessible devices (cửa sổ hiển thị các thiết bị đã kết nối)
Bước 3: Chọn giao diện truyền thông “Type of the PG/PC interface”
Bước 4: Chọn để mở của sổ điều chỉnh tham số truyền thông PLC (1)
2.3. Mô phỏng chương trình bằng phần mềm
B1: Mở chương trình đã viết
B2: Mở PLCSIM (1) click vào biêu tượng chay mô phỏng start simulation
1
Hình 4.22 Chương trình dạng LAD
2
Hình 4.23 PLC mô phỏng
B3: Click vào biêu tượng download (2) đến thiết bị
GT-PLCNC-MĐ24
- 37
3
Hình 4.24 Load chương trình đến PLC mô phỏng
B4: click vào Load (3)
5
4
Hình 4.25 Chạy và hiển thị trạng thái chương trình
B5: Click RUN (4) PLC mô phỏng để chạy chương trình
GT-PLCNC-MĐ24
- 38
B6: Click vào biểu tượng Monitoring on/off (5) để quan sát trạng thái chương trình dạng
LAD.
3. Khai báo, cấu hình phần cứng cho S7
Cấu hình phần cứng xem Bài 4 - mục - 2.2.3
4. Thiết lập giao tiếp giữa PLC với S7 qua MPI
Mở project, Chọn Accessible devices (cửa sổ giao tiếp kết nối hiển thị các thiết bị đã kết
nối)
Type of the PG/PC interface
Start search
Hình 4.26 Giao diện thiết lập giao tiếp PLC vớ PC
Bước 1: Chọn giao diện truyền thông “Type of the PG/PC interface”
Bước 2: Chọn để mở của sổ điều chỉnh tham số truyền thông PLC
Bước 3: Nhấn vào Start search để tìm kết nối.
5. Download, Upload chương trình
Bước 1: Mở chương trình OB
Bước 2: Chọn Online & Diagnostics
Bước 3: Chọn Accessible devices (cửa sổ hiển thị các thiết bị đã kết nối)
Bước 4: Chọn giao diện truyền thông “Type of the PG/PC interface”
Bước 5: Chọn để mở của sổ điều chỉnh tham số truyền thông PLC
Bược 6: Download hoặc upload chương trình
6. Thực hành tập lệnh của S7
6.1. Các lệnh về bit logic
GT-PLCNC-MĐ24
- 39
Ký hiệu KQ là kết quả sau phép tính, KT kết quả trước phép tính.
Tiếp điểm thương đóng – thường hở
LAD Mô tả
Mô tả Tiếp điểm thường hở: KQ=KT
nếu I0.0 = 1. KQ=0 nếu I0.0=0
Mô tả Tiếp điểm thường đóng: KQ = KT
nếu I0.0 = 0
Lệnh Not:
LAD Mô tả
Mô tả KQ thu được bằng đảo giá trị của KT
Lệnh RS:
LAD Mô tả
Nếu I0.0=1, I0.1=0 thì M0.0=1, Q0.0=0
Nếu I0.0=0, I0.1=1 thì M0.0=0, Q0.0=1
Nếu I0.0=I0.1=0 Thì không có gì thay đổi.
Nếu I0.0=I0.1=1 thì M0.0=Q0.0=1
Lệnh SR:
LAD Mô tả
Nếu I0.0=1, I0.1=0 thì M0.0=1, Q0.0=1
Nếu I0.0=0, I0.1=1 thì M0.0=0, Q0.0=0
Nếu I0.0=I0.1=0 Thì không có gì thay đổi.
Nếu I0.0=I0.1=1 thì M0.0=Q0.0=0
Vi phân cạnh lên:M0.0 lưu giá trị KQ ở vòng quét trước
Khi I0.0 chuyển từ trạng thái 0 sang 1 và M0.0 = 0 thì Q0.0 = 1
Vi phân cạnh xuống: M0.0 lưu giá trị KQ ở vòng quét trước
Khi I0.0 chuyển từ trạng thái 1 xuống 0 và M0.0 = 1 thì Q0.0 = 1
Lệnh NEG:
GT-PLCNC-MĐ24
- 40
LAD Mô tả
Khi I0.0=1 và I0.1 chuyển trạng thái
từ 1 xuống 0 thì Q0.0 ON trong 1 chu
kì.
Hay nói cách Khác Q0.0 chỉ ON tại
thời điểm thoả điều kiện bài toán.
Leänh POS:
LAD Mô tả
Khi I0.0=1 và I0.1 chuyển trạng thái từ
0 lên 1 thì Q0.0 ON trong 1 chu kì.
Hay nói cách Khác Q0.0 chỉ ON tại
thời điểm thoả điều kiện bài toán
6.2. Các lệnh so sánh
Lệnh so sánh số nguyên: Lệnh EQ_I (Equal Integer):
Mô tả:
So sánh MW100 và MW102, nếu 2 số nguyên
này bằng nhau thì KQ = KT
Lệnh NE_I (Not Equal Integer):
Mô tả:
So sánh MW100 và MW102,nếu 2 số này khác
nhau thì KQ=KT
Lệnh GT_I (Greater than Integer)
Mô tả:
So sánh 2 số MW100 và MW102, nếu MW100
lớn hơn MW102 thì KQ=KT
Lệnh LT_I (Less than Integer)
GT-PLCNC-MĐ24
- 41
Mô tả:
So sánh 2 số MW100 và MW102, Nếu MW100
bé hơn MW102 thì KQ=KT
Lệnh GE_I (Greater than or equal Integer)
Mô tả:
So sánh 2 số MW100 và MW102, Nếu MW100
lớn hơn hoặc bằng MW102 thì KQ=KT
Lệnh LE_I (Less than or equal Integer)
Mô tả:
So sánh 2 số MW100 và MW102, Nếu MW100
bé hơn hoặc bằng MW102 thì KQ=KT
Lệnh so sánh số Double Integer:
Mô tả:
Lệnh EQ_D (Equal Double Integer): So sánh
MD100 và MD104, nếu 2 số nguyên này bằng
nhau thì KQ=KT
ệnh NE_D (Not Equal Double Integer):
Mô tả:
So sánh MD100 và MD104, nếu 2 số này khác
nhau thì KQ=KT.
Lệnh LE_D (Less than or equal DoubleInteger):
Mô tả:
So sánh 2 số MD100 và MD104, Nếu MD100 bé
hơn hoặc bằng MD104 thì KQ=KT
Lệnh GT_R (Greater than Real):
GT-PLCNC-MĐ24
- 42
Mô tả:
So sánh 2 số MD100 và MD104, nếu MD100 lớn
hơn MD104 thì KQ=KT
6.3. Các lệnh về thời gian (Timer)
Lệnh Timer: (Lệnh S_PULSE, Lệnh S_PEXT; Lệnh S_ODT; Lệnh S_ODTS; Lệnh
S_OFFDT)
Lệnh S_PULSE:
LAD Mô tả
Nếu I0.0=1 Timer được kích chạy, khi I0.0=0
hoặc chạy đủ thời gian đặt 2s thì Timer dừng
Hoặc có tín hiệu I0.1 thì Timer cũng dừng
Timer chỉ chạy lại khi có tín hiệu mới từ I0.0
(tức là I0.0 chuyển trạng thái từ 0 lên 1)
Q0.0=1 khi Timer đang chạy.
MW100 lưu giá trị đếm của Timer theo dạng
Integer
MW102 lưu giá trị của Timer theo dạng BCD
Chức năng của Timer này là tạo xung có thời
gian được đặt sẵn
Lệnh S_PEXT:
LAD Mô tả
Timer kích có nhớ, Khi có tín hiệu cạnh lên ở
I0.0 Timer T5 chạy, nếu đủ thời gian đặt
Timer dừng.
Trong quá trình chạy nếu có tín hiệu mới từ
chân I0.0 thì thời gian Timer lại được tính lại
từ đầu.
Trong quá trình chạy nếu có tín hiệu I0.1 thì
Timer dừng Q0.0 =1 khi Timer đang chạy.
Các ô nhớ MW100 và MW102 lưu giá trị hiện
thời của Timer theo dạng Integer và dạng
BCD
GT-PLCNC-MĐ24
- 43
Lệnh S_ODT:
LAD Mô tả
Nếu I0.0=1 Timer bắt đầu chạy khi đủ thời
gian thì ngưng khi đó ngõ Q0.0 sẽ lên 1 nếu
I0.0 vẫn còn giữ trạng thái 1, khi có tín hiệu
I0.1 thì tất cả phải được Reset về 0
Các ô nhớ MW100 và MW102 lưu giá trị hiện
thời của Timer theo dạng Integer và dạng
BCD
Lệnh S_ODTS:
LAD Mô tả
Timer kích có nhớ, khi có xung cạnh lên ở
I0.0 Timer bắt đầu chạy, ngõ ra Q0.0=1 khi
Timer
ngưng và chỉ tắt khi có tín hiệu Reset (tín hiệu
I0.1)
Trong quá trình Timer chạy nếu có sự chuyển
đổi tín hiệu từ chân I0.0 them 1 lần nữa thì
Timer sẽ nhớ và tiếp tục chạy khi hết thời gian
lần trước.
Lệnh S_OFFDT:
LAD Mô tả
GT-PLCNC-MĐ24
nguon tai.lieu . vn