Xem mẫu

  1. BỘ ĐỊNH THỜI (TIMER) Thời gian (giờ) BÀI 5: BỘ ĐỊNH THỜI ĐCN09 LT TH BT KT TS (TIMER) 7 16 0 2 25 Mục tiêu: Sau khi học xong chƣơng này, học sinh sinh viên có khả năng:  Trình bày đƣợc các chức năng của các bộ định thời  Ứng dụng linh hoạt các bộ định thời vào trong các bài toán lập trình PLC thực tế: Lập trình, kết nối, vận hành.  Chủ động, sáng tạo và đảm bảo an toàn trong quá trình học tập Các vấn đề chính sẽ được đề cập  Tìm hiểu các tập lệnh Timer cơ bản  Thực hành các bài tập sử tập lệnh Timer và kết nối PLC với thiết bị ngoại vi.  Lập trình trên máy tính và download vào PLC A. NỘI DUNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Tổng quan về bộ định thời trong PLC (Timer) Timer là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra nên trong bộ điều khiển vẫn gọi là khâu trễ. Bộ điều khiển lập trình S7 – 200 có 256 timer (với CPU 222) đƣợc chia làm 3 loại khác nhau: – Timer tạo thời gian trễ không có nhớ (ON- Delay Timer) kí hiệu là TON. – Timer tạo thời gian trễ không có nhớ (OFF- Delay Timer) kí hiệu là TOF – Timer tạo thời gian trễ có nhớ (Retentive - ON – Delay Timer) kí hiệu là TONR Cả ba loại Timer đều có 3 loại với 3 độ phân giải thời gian khác nhau: – 1ms – 10ms – 100ms Thời gian trễ  đƣợc tạo ra chính là tích của độ phân giải của Timer đƣợc chọn và giá trị đặt trƣớc cho Timer. Ví dụ: một bộ Timer có độ phân giải 10ms, giá trị đặt trƣớc là 30 thì thời gian trễ sẽ là  = 300 ms. Timer TON, TOF và TONR đều có các độ phân giải là 1ms, 10ms, 100ms và các giá trị cực đại là 32,767 s, 327,67 s, 3276,7 s. Độ phân giải và sự hoạt động đƣợc đƣa ra ở các số hiệu Timer cũng nhƣ các giá trị thời gian. Giá trị thời 66
  2. gian (PT) có thể là một số (Konstante) cũng có thể là word: VW, T, Z, EW, AW, SMW, SW… Bảng 5-1: Các loại Timer và độ phân giải Reset một Timer Một Timer đang làm việc có thể đƣợc đƣa lại về trạng thái ban đầu, công việc đó đƣợc gọi là reset Timer. Khi reset một bộ Timer, T-word vàT-bit của nó đồng thời đƣợc xoá và có giá trị bằng 0, nhƣ vậy giá trị đếm tức thời đƣợc đặt về 0 và tín hiệu đầu ra cũng có logic bằng 0. Có thể reset bất cứ bộ Timer nào của S7 – 200 bằng lệnh R. Có hai phƣơng pháp để reset một Timer TON, TOFF: – Xóa tín hiệu đầu vào – Dùng lệnh reset. – Dùng lệnh R là phƣơng pháp duy nhất để reset các bộ Timer kiểu TONR Cập nhật Timer có độ phân giải là 1ms CPU của S7 – 200 có các bộ Timer có độ phân giải 1ms cho phép PLC cập nhật và thay đổi giá trị đếm tức thời trong T-word mỗi 1ms một lần. Các bộ Timer có độ phân giải thấp này có khả năng điều khiển chính xác các thao tác. Ngay sau khi bộ Timer với độ phân giải 1ms đƣợc kích, việc cập nhật để thay đổi giá trị đếm tức thời trong T-word hoàn toàn tự động. Ch nên đặt giá trị rất nhỏ cho PT của bộ Timer có độ phân giải 1ms. Tần số cập nhật để thay đổi giá trị đếm tức thời và T-bit của một bộ Timer có độ phân giải 1ms không phụ thuộc vào vòng quét (scan) của bộ điều khiển và vòng quét của chƣơng trình đang chạy. Giá trị đếm tức thời và T-bit của bộ Timer này có thể đƣợc cập nhật vào bất ký thời điểm nào trong v ng quét và đƣợc cập nhật nhiều lần trong một vòng quét nếu thời gian vòng quét lớn hơn 1ms. Thực hiện lệnh R đối với một Timer có độ phân giải 1ms đang ở trạng thái làm việc có nghĩa là đƣa Timer đó về trạng thái ban đầu, giá trị đếm tức thời của Timer đƣợc đƣa về 0 và T-bit nhận giá trị logic 0. 67
  3. Cập nhật Timer có độ phân giải là 10ms CPU của S7 – 200 có các bộ Timer với độ phân giải 10ms. Sau khi đã đƣợc kích, việc cập nhật T-word và T-bit để thay đổi giá trị đếm tức thời và trạng thái logic đầu ra của các bộ Timer này không phụ thuộc vào chƣơng trình và đƣợc tiến hành hoàn toàn tự động mỗi vòng quét một lần và tại thời điểm đầu vòng quét. Thực hiện lệnh R đối với một bộ Timer có độ phân giải là 10ms đang ở trạng thái làm việc là đƣa Timer về trạng thái ban đầu và xoá T-word và T-bit của Timer. Cập nhật Timer có độ phân giải là 100ms Hầu hết các bộ Timer của S7 – 200 là các bộ Timer có độ phân giải là 10ms. Giá trị để lƣu trữu trong bộ Timer 100ms đƣợc tính tại mỗi đầu vòng quét và thời gian để tính sẽ là khoảng thời gian từ đầu v ng quét trƣớc đó. Việc cập nhật để thay đổi giá trị đếm tức thời của Timer ch đƣợc tiến hành ngay tại thời điểm có lệnh khai báo cho Timer trong chƣơng trình. Bởi vậy quá trình cập nhật giá trị đếm tức thời không phải là quá trình tự động và không nhất thiết phải thực hiện một lần trong mỗi vòng quét ngay cả khi Timer đã đƣợc kích. 2. Các bộ định thời trong PLC 2.1 Các bộ định thời không nhớ: – On – Delay Timer (TON) Địa ch của On – Delay Timer ở S7 – 200 đƣợc cho theo độ phân giải nhƣ sau: Bảng 5-2: Các loại Timer và độ phân giải TON đƣợc viết trong LAD nhƣ sau: Hình 5.1 Tập lệnh On-Delay Timer 68
  4. Nếu giá trị đếm tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trƣớc thì T-bit bằng 1. Hình 5.2 Tập lệnh On-Delay Timer Giản đồ thời gian của On-Delay Timer. Hình 5.3 Giản đồ thời gian của On-Delay Timer. 69
  5. – OFF – Delay Timer (TOF) Hình 5.4 Giản đồ thời gian của OFF-Delay Timer. 2.2 Các bộ định thời có nhớ Địa ch của TONR ở S7 – 200 đƣợc cho theo độ phân giải nhƣ sau: Bảng 5-3: Các loại Timer và độ phân giải TONR đƣợc viết trong LAD nhƣ sau: Hình 5.5 Tập lệnh On-Delay Timer 70
  6. Ví dụ: Chƣơng trình đƣợc viết ở 3 dạng LAD nhƣ sau: Hình 5.6 Tập lệnh On-Delay Timer Giản đồ thời gian mô tả hoạt động của ví dụ: Hình 5.7 Tập lệnh On-Delay Timer 71
  7. - Các bài tập ứng dụng các dạng lệnh trên. Bài 1: Viết chƣơng trình mạch đảo chiều quay sau thời gian là 10s. Bài 2: Viết chƣơng trình mạch chuyển đổi sao/tam giác sau thời gian là 10s. Bài 3: Viết chƣơng trình đ n báo chớp tắc trong thời gian là 2s (0 – cho 1 giây đầu, 1 – cho 1 giây sau). Bài 4: Viết chƣơng trình mạch đảo chiều quay sử dụng công tắc hành trình.  2 Công tắc hành trình: Nhấn Reset động cơ trở về vị trí ban đầu tại S1. Nhấn Start động cơ quay thuận, tác động công tắc hành trình S2 động cơ dừng trong thời gian là 5s. Sau thời gian đó động cơ quay ngƣợc tác động công tắc hành trình S1 động cơ dừng. Nhấn Stop thì động cơ đang hoạt động sẽ dừng. Khi có sự cố quá tải động cơ dừng, có đ n báo chớp tắc trong thời gian là 2s (0 – cho 1 giây đầu, 1 – cho 1 giây sau). Sau khi reset relay nhiệt thì đ n tắc và hệ thống hoạt động lại theo yêu cầu.  2 Công tắc hành trình: Nhấn Reset động cơ trở về vị trí ban đầu tại S1. Nhấn Start động cơ quay thuận, tác động công tắc hành trình S2 động cơ dừng trong thời gian là 5s. Sau thời gian đó động cơ quay ngƣợc tác động công tắc hành trình S1 động cơ dừng và chu kỳ cứ lặp đi lặp lại liên tục. Nhấn Stop thì động cơ đang hoạt động sẽ dừng. Khi có sự cố quá tải động cơ dừng, có đ n báo chớp tắc trong thời gian là 3s (0 – cho 1,5 giây đầu, 1 – cho 1,5 giây sau). Sau khi reset relay nhiệt thì đ n tắc và hệ thống hoạt động lại theo yêu cầu. Hình 5.8 Bài tập ứng dụng Timer  2 Công tắc hành trình: Nhấn Reset động cơ trở về vị trí ban đầu tại S1. Nhấn Start động cơ quay thuận, đi qua công tắc hành trình S2 và đến tác động công tắc hành trình S3 động cơ dừng trong thời gian là 5s. Sau thời gian đó động cơ quay ngƣợc tác động công tắc hành trình S2 động cơ dừng trong thời gian là 5s và chu kỳ cứ lặp đi lặp lại liên tục. Khi nhấn Stop thì động cơ quay ngƣợc về tại công tắc hành trình S1 và dừng tại đó. Khi có sự cố quá tải động cơ dừng, có đ n báo chớp tắc trong thời gian là 1s (0 – cho 0,5 giây đầu, 1 – cho 0,5 giây sau). Sau khi reset relay nhiệt thì đ n tắc và hệ thống hoạt động lại theo yêu cầu 72
  8. Hình 5.9 Bài tập ứng dụng Timer Bài 4: Cho hệ thống yêu cầu công nghệ nhƣ sau :  Nhấn ON1: Hệ thống chạy chế độ 1: Công tắc tơ K1 có điện cấp điện cho động cơ KĐB 3 pha MOTOR 1 chạy trƣớc. Sau 10 giây, Công tắc tơ K2 có điện cấp điện cho động cơ KĐB 3 pha MOTOR 2 chạy sau. Nhấn OFF, Công tắc tơ K1 mất điện, động cơ KĐB 3 pha MOTOR 1 dừng trƣớc. Sau 10 giây, Công tắc tơ K2 mất điện , động cơ KĐB 3 pha MOTOR 2 dừng sau.  Nhấn ON2: Hệ thống chạy chế độ 2: Nhấn PB1, Công tắc tơ K1 có điện cấp điện cho động cơ KĐB 3 pha MOTOR 1 chạy trƣớc. Sau đó, nhấn Nhấn PB2, Công tắc tơ K2 có điện cấp điện cho động cơ KĐB 3 pha MOTOR 2 chạy sau. Nếu nhấn PB2 trƣớc, hệ thống không hoạt động. Nhấn OFF hệ thống dừng hoạt động.  Trong quá trình hoạt động nếu có sự cố quá tải, RN1 và RN2 tác động, hệ thống dừng ngay lập tức. Bài 5: Cho hệ thống yêu cầu công nghệ nhƣ sau:  Nhấn ON1: Hệ thống chạy chế độ 1: Công tắc tơ K1 có điện cấp điện cho động cơ KĐB 3 pha MOTOR 1 chạy trƣớc. Sau 10 giây, Công tắc tơ K2 có điện cấp điện cho động cơ KĐB 3 pha MOTOR 2 chạy sau. Nhấn OFF, Công tắc tơ K2 mất điện, động cơ KĐB 3 pha MOTOR 2 dừng trƣớc. Sau 10 giây, Công tắc tơ K1 mất điện , động cơ KĐB 3 pha MOTOR 1 dừng sau.  Nhấn ON2: Hệ thống chạy chế độ 2: Nhấn PB1, Công tắc tơ K1 có điện cấp điện cho động cơ KĐB 3 pha MOTOR 1 chạy trƣớc. Sau đó, nhấn Nhấn PB2, Công tắc tơ K2 có điện cấp điện cho động cơ KĐB 3 pha MOTOR 2 chạy sau. Nếu nhấn PB2 trƣớc, hệ thống không hoạt động. Nhấn OFF hệ thống dừng hoạt động.  Trong quá trình hoạt động nếu có sự cố quá tải, RN1 và RN2 tác động, hệ thống dừng ngay lập tức. Bài 6: 3 Động cơ tƣơng tự nhƣ bài 4,5 Bài 7: Cho hệ thống yêu cầu công nghệ nhƣ sau:  Nhấn ON1: Hệ thống chạy chế độ 1: Công tắc tơ K1 có điện cấp điện cho động cơ KĐB 3 pha MOTOR 1 chạy 5 giây, rồi dừng. Tiếp tục, Công tắc 73
  9. tơ K2 có điện, động cơ KĐB 3 pha MOTOR 2 chạy 10 giây , dừng 10 giây . MOTOR 2 hoạt động 3 chu kì nhƣ vậy thì tự động dừng.  Nhấn ON2: Hệ thống chạy chế độ 2: Công tắc tơ K1 có điện cấp điện cho động cơ KĐB 3 pha MOTOR 1 chạy 8 giây, rồi dừng. Tiếp tục, Công tắc tơ K2 có điện, động cơ KĐB 3 pha MOTOR 2 chạy 10 giây , rồi dừng. MOTOR 1 chạy trở lại. Hệ thống hoạt động 5 chu kì nhƣ vậy thì tự động dừng.  Trong quá trình hoạt động nếu nhấn nút OFF hoặc có sự cố quá tải, RN1 và RN2 tác động, hệ thống dừng ngay lập tức. Bài 8: Cho hệ thống yêu cầu công nghệ nhƣ sau:  Nhấn ON1: Hệ thống chạy chế độ 1: Công tắc tơ K1 có điện, động cơ KĐB 3 pha MOTOR chạy thuận 10 giây , dừng 10 giây . MOTOR hoạt động 3 chu kì nhƣ vậy thì dừng chạy thuận, chuyển sang chạy nghịch 5 giây rồi tự động dừng hẳn.  Nhấn ON2: Hệ thống chạy chế độ 2: Nhấn PB1, Công tắc tơ K1 có điện, động cơ KĐB 3 pha MOTOR chạy thuận. Nhấn PB2, Công tắc tơ K2 có điện, động cơ KĐB 3 pha MOTOR chạy nghịch. Muốn chuyển chế độ thuận / nghịch bằng tay phải nhấn nút OFF.  Trong quá trình hoạt động nếu nhấn nút OFF hoặc có sự cố quá tải, RN1 và RN2 tác động, hệ thống dừng ngay lập tức. Bài 9: Cho hệ thống yêu cầu công nghệ nhƣ sau:  Nhấn ON1: Hệ thống chạy chế độ 1: Đ n xanh sáng 25 giây, đ n vàng sáng 5 giây, đ n đỏ sáng 30 giây.  Nhấn ON2: Hệ thống chạy chế độ 2: Đ n vàng sáng 3 giây, tắt 3 giây.  Nhấn ON3: Hệ thống chạy chế độ 3: Nhấn PB1, đ n xanh tuyến 1 và đ n đỏ tuyến 2 sáng. Nhấn PB2, đ n xanh tuyến 2 và đ n đỏ tuyến 1 sáng.  Trong quá trình hoạt động nếu nhấn nút OFF hệ thống dừng ngay lập tức. Bài 10: Cho hệ thống yêu cầu công nghệ nhƣ sau:  Hệ thống sẵn sàng hoạt động khi cảm biến B1 phát hiện lƣới an toàn đã đƣợc đóng lại. Đ n báo Đ1 sáng.  Ấn START: Cuộn hút M0 của van 5/2 có điện, xy lanh tác động xuống ép vật liệu. Sau thời gian 5s kể từ khi công tắc hành trình B2 tác động, Cuộn hút M0 mất điện, xy lanh rút lên.  Hệ thống dừng ngay lập tức, xy lanh rút lên, khi nhấn nút EMERGENCY_OFF hay lƣới an toàn bị nâng lên. 74
  10. Hình 5.10 Bài tập ứng dụng Timer 3. Các tập lệnh xử l thời gian thực Đồng hồ thời gian thực ch có với CPU 214. Những giá trị đọc đƣợc hoặc ghi đƣợc với đồng hồ thời gian thực là các giá trị về ngày, tháng, năm và các giá trị về giờ, phút, giây. Các dữ liệu đọc, ghi với đồng hồ thời gian thực trong LAD và trong STL có độ dài 1 byte và phải đƣợc mã hóa theo theo kiểu số nhị thập phân thân BCD (thí dụ 16#95 cho năm 95). Chúng nằm trong bộ đệm gồm 8 byte liền nhau theo thứ tự: Riêng giá trị về ngày trong tuần là một số tư ng ứng Chủ Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ Thứ sáu Thứ bẩy nhật năm 1 2 3 4 5 6 7 Các lệnh đọc, ghi: READ_RTC (LAD) Lệnh đọc đồng hồ thời gian thực là lệnh ghi thời gian và ngày tháng hiện hành từ đồng hồ và đƣa chúng vào bộ đệm 8 byte bắt đầu tải địa ch T. 75
  11. SET_RTC (LAD) Lệnh set đồng hồ thời gian thực là lệnh ghi thời gian và ngày tháng hiện hành đến đồng hồ bắt đầu tại bộ đệm 8 byte ở địa ch T Bài tập ứng dụng đồng hồ thời gian thực Bài tập 1: Báo giờ làm việc và tan tầm. Nguyên lý hoạt động : - Một xí nghiệp đƣợc trang bị một hệ thống tự động báo giờ làm việc và tan tầm nhƣ sau: - Giờ làm việc: Đúng 7:00 giờ sáng, thì một hồi còi vang lên kéo dài trong 1 phút báo hiệu giờ làm việc bắt đầu. - Giờ tan tầm: Đúng 17:00 giờ, thì một hồi còi vang lên kéo dài trong 1 phút báo hiệu giờ làm việc kết thúc. Nhiệm vụ:- Lập bảng xác lập vào/ra. Yêu cầu thực hiện: - Vẽ sơ đồ mạch động lực, sơ đồ kết nối PLC (S7-200 CPU 222 AC/DC/RLY). - Lập bảng địa ch vào ra. - Viết chƣơng trình điều khiển cho PLC. Bài tập 2: Hệ thống điều khiển đ n giao thông ngã tƣ với 6 đ n cho 2 hƣớng. Sơ đồ nối dây mạch động lực: 76
  12. Nguyên lý hoạt động : - Xanh sáng 25 giây, đ n vàng sáng 05 giây, đ n đỏ sáng 30 giây. - Gạc công tắc lên ON hệ thống hoạt động bình thƣờng, từ 22h đến 05h 30’ thì hệ thống cho đ n vàng nháy sáng – tắt 2 giây ở cả 2 hƣớng. - Gạc công tắc xuống OFF hệ thống dừng Yêu cầu thực hiện: - Vẽ sơ đồ mạch động lực, sơ đồ kết nối PLC (S7-200 CPU 222 AC/DC/RLY). - Lập bảng địa ch vào ra. - Viết chƣơng trình điều khiển cho PLC. B. NỘI DUNG THỰC HÀNH I. CÁC BƯỚC VÀ CÁCH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC 1. Thiết bị, dụng cụ, vật tư: (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị Số lượng 1 PLC S7-200 CPU 224 10 bộ 2 Cáp kết nối 10 sợi 3 Mô hình kết nối sử dụng Jac cắm 10 bộ 4 Mô hình lắp đặt tủ điện 10 bộ 5 Mỗi sinh viên chuẩn bị bộ dụng cụ thực hành nhƣ (Bút thử 10 bộ điện, các loại kiềm, các loại tục vít, khoan pin cầm tay…) 6 Máy tính để bàn 10 bộ 7 Jac cắm 50 sợi 8 Xƣởng thực hành 1 2. Quy trình thực hiện 2.1. Qui trình tổng quát: Tên các Tiêu chuẩn Thiết bị, dụng Lỗi thường gặp, TT bước công thực hiện công cụ, vật tư cách khắc phục việc việc Thí nghiệm Lập trình các bài Thực hiện đúng -Thí nghiệm các thao tập trên máy qui trình cụ thể tác kết nối ngõ vào tính. đƣợc mô tả ra. 1 trong giáo trình. Lắp đặt kết nối - Ghi chép kết quả các ngõ vào ra thực nghiệm với PLC. * Cần nghiêm túc 77
  13. Ghi kết quả Giấy , bút Ghi chép đúng thực hiện đúng qui thí nghiệm chính xác kết trình, qui định của 2 quả thực GVHD nghiệm. Nộp tài liệu Giấy, bút, máy Đảm bảo đầy đủ thu thập, tính, tài liệu ghi khối lƣợng 4 ghi chép chép đƣợc. đƣợc cho GVHD Thực hiện - Máy tính để An toàn. vệ sinh bàn. Sạch sẽ. 5 công - Thiết bị ngoại nghiệp vi - Giẻ lau sạch 2.2. Qui trình cụ thể: 2.2.1. Kiểm tra tháo lắp mô hình a. Kiểm tra các thiết bị vào ra. b. Kiểm tra cáp kết nối PLC với máy tính. c. Tiến hành thí nghiệm: Mỗi nhóm ít nhất 2-3 sinh viên. d. Ghi kết quả trình tự các bƣớc lập trình và mô phỏng. 2.2.2. Nộp tài liệu thu thập, ghi chép được cho giáo viên hướng dẫn. 2.2.3. Thực hiện vệ sinh máy tính và thiết bị dụng cụ. II. BÀI TẬP THỰC HÀNH 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. Đ n vị Số STT Tên thiết bị Ghi chú tính lượng 1 Máy tính để bàn Bộ 10 2 Phần mềm PLC S7_200 Bộ 10 3 Phần mềm mô phỏng PLC S7_200 Bộ 10 4 PLC S7_200 CPU 224 Cái 10 5 ATM 3 pha Cái 10 6 ATM 1 pha Cái 10 7 Nguồn 1 chiều 24Vdc, 5A Cái 10 8 Nút nhấn phục hồi Cái 50 9 Công tắc chuyển Cái 10 10 Relay trung gian Omron 220Vac, 10A Cái 60 78
  14. 11 Công tắc tơ 220Vac Cái 40 12 Relay nhiệt 220Vac Cái 40 13 Đ n báo Cái 20 14 Cảm biến tiệm cận diện cảm Cái 10 15 Cảm biến tiệm cận diện dung Cái 10 16 Cảm biến quang Cái 10 17 Jac cắm Cái 50 18 Bộ dụng cụ bộ đồ nghề điện Cái 10 19 Dây điện 1.0 mét 50 20 Động cơ KĐB 3 pha Cái 2 21 Giây nguồn 3 pha mét 10 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 2 – 3 SV thực hành trên máy tính để bàn, mô hình jac cắm và mô hình tủ điện điều khiển. 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. Thực hiện các thao tác lặp trình theo yêu cầu GVHD cụ thể. III. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Mục tiêu Nội dung Điểm – Thực hành các bài tập của lệnh Timer bằng phần mềm Kiến thức 3 lập trình PLC S7_200 trên máy tính. – Thực hiện download chƣơng trình từ máy tính sang PLC S7_200. Kỹ năng 5 – Kết nối PLC với thiết bị ngoại vi. – Vận hành thuần thục chuẩn xác. – Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ Thái độ 2 sinh công nghiệp Tổng 10 C. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP: 1. Trình bày cấu trúc, hoạt động của lệnh Timer On delay. 2. Trình bày cấu trúc, hoạt động của lệnh Timer Off delay. 79
  15. BỘ ĐẾM (COUNTER ) Thời gian (giờ) ĐCN09 BÀI 6: BỘ ĐẾM (COUNTER) LT TH BT KT TS 8 10 0 2 20 Mục tiêu: Sau khi học xong chƣơng này, học sinh sinh viên có khả năng:  Trình bày đƣợc các chức năng của các bộ đếm.  Ứng dụng linh hoạt các bộ đếm thƣờng và tốc độ cao vào trong các bài toán lập trình PLC thực tế: Lập trình, kết nối, vận hành.  Chủ động, sáng tạo và đảm bảo an toàn trong quá trình học tập Các vấn đề chính sẽ được đề cập  Tìm hiểu các tập lệnh Counter cơ bản  Thực hành các bài tập sử tập lệnh Counter và kết nối PLC với thiết bị ngoại vi.  Lập trình trên máy tính và download vào PLC A. NỘI DUNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Tổng quan về các bộ đếm trong PLC Counter là bộ đếm thực hiện chức năng đếm sƣờn xung trong S7 – 200. Các bộ đếm của S7 – 200 đƣợc chia làm ba loại: Bảng 6-1: Các loại bộ đếm của Counter Type Operation Counter bit - CU tăng giá trị hiện thời - Bit của bộ đến ON khi giá CTU - Giá trị hiện thời tiếp tục tăng trị hiện thời lớn hơn hoặc đến 32767. bằng Preset - CD giảm giá trị hiện thời - Bit của bộ đếm ON khi giá CTD - Giá trị hiện thời tiếp tục giảm trih hiện thời bằng 0 đến 0. - CU tăng giá trị hiện thời - Bit của bộ đếm ON khi giá - CD giảm giá trị hiện thời trị hiện thời lớn hơn hoặc CTUD - Giá trị hiện thời tiếp tục tăng bằng Preset. hoặc giảm cho đến khi bộ đếm đƣợc Reset. 80
  16. 2. Các bộ đếm thường trong PLC 2.1 Các tập lệnh so sánh Các phép so sánh có thể sử dụng là so sánh ==, , >, >=, < ,
  17. STL LDB >=IN1 IN2 Toán hạng : IN1,IN2 : VB,IB, QB,MB,SMB, AC, Const,*VD,*AC L Lệnh so sánh lớn hơn hoặc bằng sẽ làm cho tiếp A điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu D Word) STL LDW>=IN1 IN2 Toán hạng : IN1,IN2 : VW,IW ,MW,SMW, AC, Const,T,C,AIW, *VD,*AC L Lệnh so sánh lớn hơn hoặc bằng sẽ làm cho tiếp A điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu D Dword) STL LDD >= IN1 IN2 Toán hạng : IN1,IN2 : VD,ID ,MD,SMD,AC, Const,HC,*VD, *AC L Lệnh so sánh lớn hơn hoặc bằng sẽ làm cho tiếp A điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu D Real) STL LDR >= IN1 IN2 Toán hạng : IN1,IN2 : VD, ID, QD,MD, SMD,AC, HC, *AC Constant,*VD, L Lệnh so sánh nhỏ hơn hoặc bằng sẽ làm cho A tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu D Byte) STL LDB
  18. L Lệnh so sánh nhỏ hơn hoặc bằng sẽ làm cho A tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu D Real) STL LDR
  19. 2.2 Bộ đếm lên (Counter Up) Bộ đếm lên (CTU) đếm số sƣờn lên của tín hiệu logic đầu vào (CU), tức là đếm số lần thay đổi trạng thái logic từ 0 đến 1 của tín hiệu. Số sƣờn xung đếm đƣợc, đƣợc ghi vào thanh ghi 2 byte của bộ đếm, gọi là thanh ghi C-word. Cứ mỗi sƣờn xung tín hiệu thì giá trị đếm của bộ đếm Cxx tăng 1. Giá trị này có thể tăng đến giá trị cao nhất của nó. Bộ đếm ch dừng lại nếu giá trị đếm đạt đến +32767. Nội dung của C-word, gọi là giá trị đếm tức thời của bộ đếm, luôn đƣợc so sánh với giá trị đặt trƣớc (giá trị tới hạn) của bộ đếm, đƣợc ký hiệu là PV (Preset value). Khi giá trị đếm tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trƣớc này thì bộ đếm báo ra ngoài bằng cách đặt giá trị logic 1 vào một bit đặt biệt của nó, đƣợc gọi là C-bit. Trƣờng hợp giá trị đếm tức thời nhỏ hơn giá trị đặt trƣớc thì giá trị logic là 0. Bộ đếm sẽ đƣợc reset (0), nếu ngõ vào đặt tại R cuả nó đƣợc đóng mạnh (bằng 1) hoặc khi lệnh R (reset) đƣợc thực hiện với C-bit. Khi bộ đếm đƣợc reset, cả C-word và C-bit đều nhận giá trị 0. Bộ đếm CTU đƣợc viết trong LAD, STL và giản đồ xung nhƣ sau: 84
  20. Hình 6.1 Cấu trúc Counter Up Ví dụ: Hình 6.2 Ví dụ và giản đồ thời gian của Counter Up 2.3 Bộ đếm xuống (Counter Down) Là bộ đếm xuống (CD). Khi ngõ vào CD chuyển từ OFF sang ON thì giá trị PV giảm đi 1, nhƣng trƣớc khi đếm phải tác động vào chân LD để Counter gán giá trị PV. Bộ đếm CTD đƣợc viết trong LAD, STL, FBD và giản đồ xung nhƣ sau: 85
nguon tai.lieu . vn