Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẶNG ĐÌNH NHIÊN (Chủ biên) NGUYỄN ĐỨC NAM – TRẦN TRẦN VĂN NAM GIÁO TRÌNH MÁY ĐIỆN 1 Nghề: Điện công nghiệp Trình độ: Cao đẳng (Lưu hành nội bộ) Hà Nội - Năm 2018
  2. LỜI NÓI ĐẦU Để cung cấp tài liệu học tập cho học sinh - sinh viên và tài liệu cho giáo viên khi giảng dạy, Khoa Điện Trường CĐN Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội đã chỉnh sửa, biên soạn cuốn giáo trình “MÁY ĐIỆN 1” dành riêng cho học sinh - sinh viên nghề Điện Công Nghiệp. Đây là môn học kỹ thuật chuyên ngành trong chương trình đào tạo nghề Điện Công Nghiệp trình độ Cao đẳng. Nhóm biên soạn đã tham khảo các tài liệu: “Máy điện 1” dùng cho sinh viên các Trường Cao đẳng, Đại học kỹ thuật của tác giả Trần Hữu Quế và Nguyễn Văn Tuấn năm 2006, Tài liệu “Máy điện 1” biên dịch của Trần Hữu Quế và Nguyễn Văn Tuấn năm 2005 và nhiều tài liệu khác. Mặc dù nhóm biên soạn đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh được những thiếu sót. Rất mong đồng nghiệp và độc giả góp ý kiến để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018 Chủ biên: Đặng Đình Nhiên 1
  3. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... 1 MỤC LỤC ......................................................................................................... 2 GIÁO TRINH MÔ ĐUN: MÁY ĐIỆN 1 ..................................................... 6 Bài mở đầu Khái niệm chung về máy điện ............................................... 10 1 Các định luật điện từ dùng trong máy điện ............................................ 10 2. Định nghĩa và phân loại máy điện ........................................................ 11 3 Nguyên lý máy phát điện và động cơ điện ............................................. 12 4 Sơ lược về các vật liệu chế tạo máy điện ............................................... 13 5 Phát nóng và làm mát máy điện ............................................................. 13 Bài 1 Máy biến áp ....................................................................................... 15 1.1 Khái niệm chung ................................................................................ 15 1.2. Các đại lượng định mức của MBA .................................................... 15 1.3 Cấu tạo MBA ..................................................................................... 16 1.4 Nguyên lý làm việc của máy biến áp .................................................. 17 1.5 Mô hình toán và sơ đồ thay thế của MBA........................................... 18 1.6 Các chế độ làm việc của MBA ........................................................... 20 1.7 Máy biến áp ba pha ............................................................................ 25 1.8 Sự làm việc song song của MBA ........................................................ 26 1.9 Các máy biến áp đặc biệt .................................................................... 27 Bài 2 Quấn dây máy biến áp ...................................................................... 30 2.1 Quấn máy biến áp theo số liệu có sẵn ................................................. 30 2.2 Phương pháp tính toán máy biến áp cảm ứng ..................................... 33 2.5 Kỹ thuật quấn dây máy biến áp........................................................... 63 2.7 Quy trình sản xuất máy biến áp .......................................................... 70 2.8. Phương pháp nối dây biến áp:............................................................ 72 Bài 3 Máy điện không đồng bộ .................................................................. 88 3.1 Khái niệm chung về máy điện KĐB ................................................... 88 3.2 Từ trường của máy điện không đồng bộ ............................................. 92 2
  4. 3.3 Nguyên lý làm việc cơ bản của máy điện KĐB .................................. 97 3.4 Mô hình toán và sơ đồ thay thế của động cơ KĐB.............................. 98 3.5 Biểu đồ năng lượng và hiệu suất của động cơ KĐB. ........................... 99 3.6 Mô men quay của động cơ KĐB 3 pha ............................................. 101 3.7 Mở máy động cơ không đồng bộ 3 pha............................................. 102 3.8 Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ........................................ 106 3.9 Động cơ không đồng bộ 1 pha .......................................................... 110 Bài 4 Vẽ sơ đồ dây quấn động cơ............................................................. 116 4.1 Khái niệm chung về dây quấn........................................................... 116 4.2 Phương pháp vẽ sơ đồ dây quấn stato động cơ không đồng bộ ba pha một lớp, q là số nguyên .................................................................................. 121 4.3. Phương pháp vẽ sơ đồ dây quấn stato động cơ không đồng bộ ba pha một lớp, q là phân số ...................................................................................... 126 4.4 Dây quấn stato động cơ không đồng bộ một pha .............................. 128 4.5 Vẽ sơ đồ trải dây quấn ...................................................................... 130 Bài 5 Tháo ráp động cơ ............................................................................ 135 5.1 Trình tự tháo động cơ ....................................................................... 135 5.2 Phương pháp thay thế ổ bi, bạc đỡ động cơ ...................................... 136 5.3 Thực hành thay thế ổ bạc, ổ bi .......................................................... 142 5.4 Quấn dây quạt bàn ............................................................................ 143 5.5 Quấn dây quạt trần ........................................................................... 151 5.6 Quấn dây động cơ một pha khác (Máy bơm nước, máy mài...) ......... 153 Bài 6 Tháo ráp động cơ ............................................................................ 164 6.1. Ý nghĩa các kí hiệu ghi trên biển máy .............................................. 164 6.2. Cách bố trí các mối dây ra của động cơ ........................................... 164 Bài 7 Đấu dây vận hành động cơ ............................................................. 165 7.1. Đấu dây vận hành động cơ một pha ................................................. 165 7.2 Đấu dây vận hành động cơ 3 pha sáu đầu dây................................... 166 Bài 8 Quấn dây động cơ 3 pha ................................................................. 168 3
  5. 8.1. Tháo và vệ sinh động cơ .................................................................. 168 8.2 Khảo sát và vẽ lại sơ đồ dây quấn ..................................................... 168 8.3 Thi công quấn dây ............................................................................ 172 8.3. Hiện tượng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục............................... 182 8.4 Động cơ có tiếng kêu không bình thường ......................................... 185 8.5 Động cơ bị hư hỏng cách điện .......................................................... 185 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 186 PHỤ LỤCHướng dẫn thí nghiệm ............................................................ 187 MÔ HÌNH MÁY ĐIỆN ........................................................................... 187 Chương 1 Tổng số ED-5300 ..................................................................... 188 1. Tài sản của ED-5300 .......................................................................... 188 2. Cấu hình của ED-5300 ....................................................................... 188 3. Lưu ý cho người ................................................................................. 190 Chương 2 Động cơ điện ............................................................................ 191 2.1. Nguyên tắc phát điện ....................................................................... 191 2.2. Máy phát điện DC ........................................................................... 194 2.3. Đồng bộ Máy phát điện ................................................................... 202 Chương 3 Thực hành trong Cơ sở Máy phát điện.................................. 207 3.1. Thí nghiệm nguyên tắc của một Máy phát điện ............................... 207 3.2. Thí nghiệm Single-Phase AC Máy phát điện dùng châm vĩnh viễn . 211 3.3. Thí nghiệm DC Máy phát điện dùng châm vĩnh viễn ....................... 216 3.4. Thí nghiệm DC riêng Kích thích Điện trở Sun Máy phát điện Sử dụng Dòng Coil....................................................................................................... 221 3.5. Thí nghiệm DC Tự Kích thích Điện trở Sun Máy phát điện Sử dụng Dòng Coil....................................................................................................... 227 3.6. Thí nghiệm Không-Load Saturation của Điện trở Sun Máy phát điện ....................................................................................................................... 232 3.7 Thí nghiệm 3 Tải Đặc điểm của DC riêng Kích thích Điện trở Sun Máy phát điện......................................................................................................... 236 3.8. Thí nghiệm quay kiểu trường một pha động cơ AC Điện trở Sun .... 241 4
  6. 3.9 Thí nghiệm tải Đặc tính của AC Máy phát điện ................................ 246 3.10.Nguyên tắc 3 pha Máy phát điện .................................................... 251 3.11. Thí nghiệm quay Dòng 3 pha AC Máy phát điện ........................... 255 3.12 quay phần ứng 3 pha AC Generator ................................................ 261 3.13 Rotary Chuyển đổi.......................................................................... 266 5
  7. GIÁO TRINH MÔ ĐUN: MÁY ĐIỆN 1 Tên môn học: Máy điện 1 Mã số của mô đun: MĐ15 Thời gian của môn học: 180 giờ. (LT: 45 giờ; BT: 123 giờ; KT: 12 giờ) I.Vị trí, tính chất mô đun: - Vị trí: Mô đun này học sau các môn học: An toàn lao động, mạch điện, mô đun đo lường. - Tính chất: Mô đun này là mô đun đào tạo chuyên ngành. II. Mục tiêu của mô đun: - Kiến thức: + Phân tích cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các loại máy điện thông dụng như: máy biến áp, máy điện không đồng bộ, máy điện đồng bộ và máy điện một chiều. - Kỹ năng: + Vẽ sơ đồ khai triển dây quấn máy điện không đồng bộ,máy điện đồng bộ, máy điện một chiều . + Quấn máy biến áp, động cơ không đồng bộ và máy điện một chiều với các thông số kỹ thuật. + Kết nối mạch, vận hành máy điện. + Tính toán các thông số kỹ thuật trong máy điện. - Năng lực tự chủ, trách nhiệm: + Có ý thức trong sử dụng trang thiết bị và vận hành hệ thống động cơ máy phát có hiệu quả, tuổi thọ cao. + Có ý thức trách nhiệm, chủ động học tập. III. Nội dung môn học: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: 6
  8. Thời gian (giờ) Thực hành, thực Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý tập, thí Kiểm tt số thuyết nghiệm, tra bài tập, thảo luận BÀI MỞ ĐẦU. KHÁI NIỆM 4 4 CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN 1. Các định luật điện từ dùng trong máy điện 2. Định nghĩa và phân loại máy điện 1 3. Nguyên lý máy phát điện và động cơ điện 4. Sơ lược về các vật liệu chế tạo máy điện 5. Phát nóng và làm mát máy điện BÀI 1 . MÁY BIẾN ÁP 10 5 4 1 1. Khái niệm chung 2. Các đại lượng định mức của MBA 3. Cấu tạo MBA 4. Nguyên lý làm việc của máy 2 biến áp 5. Mô hình toán và sơ đồ thay thế của MBA 6. Các chế độ làm việc của MBA 7. Máy biến áp ba pha 8. Sự làm việc song song của MBA 9. Các máy biến áp đặc biệt 7
  9. BÀI 2 QUẤN DÂY MÁY BIẾN 30 5 24 1 ÁP I. Quấn máy biến áp theo số liệu có sẵn 1.Phương pháp tính toán máy biến áp cảm ứng 3 2.Phương pháp tính toán máy biến áp tự ngẫu 3.Phương pháp tính toán máy biến áp dùng cho bộ nạp ắc quy: 4.Kỹ thuật quấn dây máy biến áp 5.Các pan thông thường trong máy biến áp BÀI 3. MÁY ĐIỆN KHÔNG 16 6 8 2 ĐỒNG BỘ2 1.Khái niệm chung về máy điện KĐB 2.Cấu tạo của máy điện KĐB ba pha 3.Từ trường của máy điện không đồng bộ 4.Nguyên lý làm việc cơ bản của máy điện KĐB 5.Mô hình toán và sơ đồ thay thế 4 của động cơ KĐB 6.Biểu đồ năng lượng và hiệu suất của động cơ KĐB. 7. Mô men quay của động cơ KĐB 3 pha 8. Mở máy động cơ không đồng bộ 3 pha 9. Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ 10. Động cơ không đồng bộ 1 pha 8
  10. BÀI 4 VẼ SƠ ĐỒ DÂY QUẤN 30 5 23 2 ĐỘNG CƠ 1. Khái niệm chung về dây quấn 2. Những cơ sở để vẽ sơ đồ dây quấn 3. Phân loại dây quấn 5 4. Phương pháp vẽ sơ đồ dây quấn stato động cơ không đồng bộ ba pha một lớp, q là số nguyên 5. Phương pháp vẽ sơ đồ dây quấn stato động cơ không đồng bộ ba pha một lớp, q là phân số BÀI 5 THÁO RÁP ĐỘNG CƠ 40 10 28 2 1. Trình tự tháo động cơ 6 2. Phương pháp thay thế ổ bi, bạc đỡ động cơ 3. Thực hành thay thế ổ bạc, ổ bi BÀI 6: THÁO RÁP ĐỘNG CƠ 30 10 18 2 1. Ý nghĩa các kí hiệu ghi trên biển máy 2. Cách bố trí các mối dây ra của động cơ 7 1. Quấn dây quạt bàn rãnh stato cho trước. 2. Quấn dây quạt trần 3. Quấn dây động cơ một pha khác (Máy bơm nước, máy mài...) BÀI 8: QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ 20 18 2 3 PHA 1. Tháo và vệ sinh động cơ 8 2. Khảo sát và vẽ lại sơ đồ dây quấn 3. Thi công quấn dây 5. Hiện tượng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục Cộng: 180 45 123 12 9
  11. Bài mở đầu Khái niệm chung về máy điện Mục tiêu - Hiểu được nội dung các định luật điện từ dùng trong máy điện - Vận dụng các định luật vào phân tích nguyên lý hoạt động của máy điện 1 Các định luật điện từ dùng trong máy điện 1.1 Định luật cảm ứng điện từ * Trường hợp khi từ thông () biến thiên xuyên qua vòng dây dẫn  trong vòng dây sẽ cảm ứng một sức điện động(e) và sức điện động (e) được xác định theo qui tắc vặn nút chai. e = -d/ dt (công thức măcxoen) * Trường hợp thanh dẫn chuyển động thẳng vuông góc với đường sức từ trường thì trong thanh dẫn sẽ cảm ừng sức điện động( e) có trị số: e = Blv Trong đó: B là từ cảm đo bằng T(tecla), l là chiều dài của thanh dẫn(m) v là tốc độ của thanh dẫn (m/s) - Chiều của sức điện động này được xác định theo qui tắc bàn tay phải. Hình 1.1 Xác định chiều sức điện động theo qui tắc bàn tay phải 1.2 Định luật điện từ Khi thanh dẫn mang dòng điện đặt thẳng góc với đường sức từ trường thì thanh dẫn sẽ chịu một lực điện từ tác dụng vuông góc có trị số là: Fđt = Bil Trong đó: Fđt là lực điện từ (N) , B là từ cảm (T) i là dòng điện (A) , l là chiều dài thanh dẫn (m) 10
  12. - Chiều của lực điện từ được xác định theo qui tắc bàn tay trái. Hình 1.2. Xác định lực điện từ theo qui tắc bàn tay trái 2. Định nghĩa và phân loại máy điện 2.1 Định nghĩa - Máy điện là thiết bị điện từ có nguyên lý làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. - Về cấu tạo máy điện gồm mạch từ (lõi thép) và mạch điện (các dây quấn). - Dùng để biến đổi điện năng thành cơ năng (động cơ điện) hoặc ngược lại (máy phát điện). 2.2 Phân loại Máy điện được phân loại theo nhiều cách như phân loại theo công suất, cấu tạo, dòng điện hoặc nguyên lý làm việc... nhưng chủ yếu là phân loại theo nguyên lý làm việc. a. Máy điện tĩnh - Máy điện tĩnh thường gặp là máy biến áp (MBA). - Nguyên lý làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông giữa các cuộn dây không có chuyển động tương đối. - Máy điện tĩnh thường dùng để biến đổi điện năng. b. Máy điện có phần động - Loại máy điện này thường dùng để biến đổi năng lượng: Động cơ, máy phát điện 11
  13. - Nguyên lý làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, lực điện từ, do từ trường và dòng điện của các cuộn dây chuyển động tương đối với nhau gây ra. 3 Nguyên lý máy phát điện và động cơ điện 3.1 Nguyên lý máy phát điện (biến đổi cơ năng thành điện năng) Khi dây dẫn vuông góc với đường sức từ với vận tốc (V) thì trong dây dẫn suất hiện 1 suất điện động cảm ứng: E = B.V.l - Nếu mạch ngoài nối kín qua điện trở R (phụ tải) thì trong mạch có dòng điện cảm ứng, dòng này qua dây dẫn làm suất hiện 1 lực điện từ: F =B.I.l (chiều được xác định theo quy tắc bàn tay trái). Lực F có chiều cản trở sự chuyển động của dây dẫn. Như vậy để dây dẫn tiếp tục chuyển động với vận tốc v ta phải tác dụng 1 lực bằng trị số lực F nhờ 1 động cơ sơ cấp, công suất cơ do động cơ sơ cấp cung cấp cho động cơ sơ cấp là: Pcơ = F.V = B.I.l.V = E.I = Pđiện. Kết quả là dây dẫn chuyển động trong từ trường đã có tác dụng biến công suất cơ năng của động cơ thành công suất điện năng của động cơ cung cấp cho phụ tải. Trong thực tế máy phát điện là thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng, nguồn cơ năng có thể là động cơ tuabin hơi, tuabin nước, động cơ đốt trong, tuabin gió hoặc các nguồn cơ năng khác. 3.2 Nguyên lý động cơ điện (Biến đổi điện năng thành cơ năng) Giả sử có dây dấn đặt trong từ trường có cảm ứng từ (B), nối dây dẫn với nguồn điện trong dây dẫn có dòng điện I dây dẫn sẽ chịu 1 lực tác dụng. Khi đó F = B.I.l Chiều được xác định theo quy tắc bàn tay trái. Dưới tác dụng của lực F dây dẫn chuyển động với vận tốc (V) theo phương của F. Khi dây dẫn chuyển động các từ trường trong dây dẫn sẽ xuất hiện suất điện động của chúng: E = B.l .V Chiều được xác định theo quy tắc bàn tay phải (E ngược chiều dòng điện I được gọi là suất phản điện). Áp dụng định luật Kiechôp ta có: U = E + Ir.l.  U.I = EI + I2r P = F.V + P  Pđ = Pcơ + P 12
  14. Vậy đặt vào một công suất điện ta được 1 công suất cơ (biến điện năng thành cơ năng). Trong thực tế các động cơ điện là thiết bị biến đổi điện năng thành cơ năng. Roto đóng vai trò là thanh dẫn đặt trong từ trường có cảm ứng từ B của stato và quay theo chiều lực từ F tác dụng. 4 Sơ lược về các vật liệu chế tạo máy điện 4.1 Vật liệu dẫn điện - Là vật liệu dùng để chế tạo các bộ phận dẫn điện. - Vật liệu chủ yếu là đồng, nhôm, các hợp kim như đồng thau, đồng phốtpho hoặc thép. 4.2 Vật liệu dẫn từ - Là vật liệu dùng để chế tạo các bộ phận mạch từ. - Vật liệu chủ yếu là sắt từ, thép lá kỹ thuật điện, thép lá thường, thép đúc hoặc gang. 4.3 Vật liệu cách điện - Là vật liệu dùng để cách li các bộ phận dẫn điện và không dẫn điện hoặc cách li các bộ phận dẫn điện với nhau. - Vật liệu cách điện phải có cường độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, tản nhiệt tốt, chống ẩm và bền về cơ học. - Chất cách điện chủ yếu ở thể rắn gồm 4 nhóm: + Chất hữu cơ thiên nhiên: giấy , vải lụa... + Chất vô cơ : amiăng, mica, sợi thuỷ tinh..... + Các chất tổng hợp và các men, sơn cách điện. 4.4 Vật liệu kết cấu - Là vật liệu để chế tạo các chi tiết chịu các tác động cơ học như trục, ổ trục, võ máy và nắp máy. - Vật liệu thường là gang, thép lá, thép rèn, kim loại màu, hợp kim hoặc chất dẻo. 5 Phát nóng và làm mát máy điện Trong quá trình biến đổi năng lượng luôn có sự tổn hao. Tổn hao trong máy điện gồm tổn hao sắt từ (do hiện tượng từ trễ và dòng xoáy) trong thép, tổn hao đồng trong dây quấn và tổn hao do ma sát (ở máy điện quay). Tất cả các tổn hao năng lượng đều biến thành nhiệt làm cho máy điện nóng lên. 13
  15. Để làm mát máy điện phải có biện pháp tản nhiệt ra môi trường xung quanh. Sự tản nhiệt không những phụ thuộc vào bề mặt làm mát của máy mà còn phụ thuộc vào sự đối lưu không khí xung quanh hoặc của môi trường làm mát khác như dầu máy biến áp... Thường vỏ máy điện có các cánh tản nhiệt để làm mát và máy điện có hệ thống quạt gió để làm mát. Kích thước của máy, phương pháp làm mát phải được tính toán và lựa chọn để cho độ tăng nhiệt của vật liệu cách điện trong máy không vượt quá độ tăng nhiệt cho phép, đảm bảo cho vật liệu cách điện làm việc lâu dài, tuổi thọ của máy khoảng 20 năm. Khi máy điện làm việc ở chế độ định mức, độ tăng nhiệt của các phần tử không vượt quá độ tăng nhiệt cho phép. Khi máy quá tải độ tăng nhiệt của máy sẽ vượt quá nhiệt độ cho phép, vì thế không cho phép máy làm việc quá tải lâu dài. 14
  16. Bài 1 Máy biến áp 1.1 Khái niệm chung 1.1.1. Định nghĩa - Máy biến áp (MBA) là một thiết bị điện từ tĩnh, làm việc theo nguyện lý cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện xoay nhưng vẫn giữ nguyên tần số. Hệ thống điện đầu vào máy biến áp (trước lúc biến đổi) có: điện áp U1, dòng điện I1, tần số f. Hệ thống điện đầu ra của máy biến áp (sau khi biến đổi) có: điện áp U2, dòng điện I2, tần số f. 1.1.2 Công dụng và nhiệm vụ của MBA - MBA đóng một vai trò rất quan trọng trong hệ thống điện. - Dùng để truyền tải và phân phối điện năng. MBA còn dùng để nâng cao điện áp hoặc giảm điện áp. MBA còn được sử dụng trong các lò nung, lò hàn điện và làm nguồn cho các thiết bị điện. 1.2. Các đại lượng định mức của MBA 1.2.1 Điện áp định mức: (U1đm; U2đm) - U1đm là điện áp định mức qui định cho dây quấn sơ cấp. - U2đm là điện áp định mức qui định cho dây quấn thứ cấp. - Khi dây quấn thứ cấp hở mạch thì điện áp đặt vào sơ cấp là định mức. - Với MBA 1 pha thì điện áp định mức là điện áp pha (Uđm = Upha), với MBA 3 pha thì điện áp định mức là điện áp dây (Uđm = Udây),(V hoặc KV). 1.2.2 Dòng điện định mức: (I1đm; I2đm) - Đối với MBA 1 pha thì dòng điện định mức là dòng điện pha (Iđm = Ipha), với MBA 3 pha thì dòng điện định mức là dòng điện dây (Iđm = Idây). - Dòng điện sơ cấp định mức là I1đm và dòng điện thứ cấp định mức là I2đm , đơn vị đo là A. 1.2.3 Công suất định mức: (Sđm) - Là công suất biểu kiến (toàn phần) định mức; kí hiệu: Sđm có đơn vị đo là VA, KVA. * Ngoài ra còn có các đại lượng khác là tần số định mức (fđm), sơ đồ nối dây và chế độ làm việc... 15
  17. 1.3 Cấu tạo MBA 1.3.1 Lõi thép Lõi thép máy biến áp dùng để dẫn từ thông chính của máy, được chế tạo từ những vật liệu dẫn từ tốt, thường là thép kỹ thuật điện. Các lá thép kỹ thuật điện có độ dày từ 0,35 - 0,5mm, hai mặt có sơn cách điện để giảm tổn hao của dòng Fucô và được ghép lại với nhau thành lõi thép. Tính chất lá thép kỹ thuật điện thay đổi theo hàm lượng Sillic, nếu hàm lượng Sillic nhiều thì tổn thất năng lượng càng ít nhưng giòn, cứng, khó gia công. Lõi thép gồm hai bộ phận chính: Trụ là nơi để đặt dây quấn Gông là phần khép kín mạch từ giữa các trụ - Trụ và gông tạo thành mạch từ khép kín. Theo hình dáng lõi thép, máy biến áp thường chia ra làm 2 loại: +) Kiểu trụ (hình1.1a): Gồm các lá thép UI. Trong kiểu này biến áp được quấn thành 2 ống dây lồng vào hai trụ đứng. Để nâng cao chất lượng truyền dẫn, cuộn sơ và cuộn thứ thường được chia làm hai nửa đặt ở hai trụ. Hai nửa của từng cuộn dây phải được nối sao cho từ thông do chúng tạo ra trong mạch từ là cùng chiều. + Kiểu bọc (hình 1.1b): Gồm các lá thép EI. Trong kiểu này cuộn sơ cấp và thứ cấp được quấn chồng lên nhau thành một ống rồi lồng vào trụ giữa của chữ E. Hai trụ bên có tiết diện bằng nửa trụ giữa tạo thành 2 mạch từ nhánh đối xứng, mỗi nhánh dẫn một nửa từ thông chính. a) Kiểu trụ b) Kiểu bọc Hình 1.1- Cấu tạo máy biến áp 1 pha 16
  18. 1.3.2 Dây quấn Thường làm bằng dây đồng hoặc nhôm, có tiết diện tròn hoặc chữ nhật, bên ngoài dây dẫn bọc cách điện. Dây quấn gồm nhiều vòng dây và lồng vào trụ lõi thép. Giữa các vòng dây, giữa các dây quấn có cách điện với nhau và các dây quấn cách điện với lõi thép. Thông thường dây quấn máy biến áp có 2 cuộn: - Cuộn sơ cấp (W1): Là cuộn nối với nguồn. - Cuộn thứ cấp (W2): Là cuộn nối với tải, cung cấp điện cho phụ tải. . Hình 1.2. Dây quấn máy biến áp 1.4 Nguyên lý làm việc của máy biến áp Máy biến áp làm việc trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi nối dây quấn sơ cấp vào nguồn điện xoay chiều có điện áp U1, dòng điện I1 chạy trong cuộn sơ cấp sẽ sinh ra trong lõi thép từ thông biến thiên. Do mạch từ khép kín nên từ thông này móc vòng sang cuộn thứ cấp sinh ra sức điện động cảm ứng E2 tỉ lệ với số vòng dây W2. Đồng thời từ thông biến thiên đó cũng sinh ra trong cuộn sơ cấp một sức điện động tự cảm ứng E1 tỉ lệ với số vòng W1. U 1 E1 W1   K Tỷ số biến áp: U 2 E2 W2 K: tỉ số máy biến áp Nếu K > 1 (U1 > U2): Máy biến áp giảm áp Nếu K < 1 (U1 < U2): máy biến áp tăng áp 17
  19. 3 1 2 4 W2 U2 U1 W1 Z 1. Cuộn dây sơ cấp 2. Cuộn dây thứ cấp 3. Lõi thép 4. Phụ tải Hình1.3- Sơ đồ nguyên lý máy biến áp 1.5 Mô hình toán và sơ đồ thay thế của MBA 1.5.1 Mô hình toán a. Quá trình điện từ trong MBA * Theo nguyên lý làm việc của MBA thì ngoài  do dòng I1 và I2 sinh ra thì trong MBA còn có từ thông tản. - Từ thông tản không chạy trong lõi thép mà tản trong không khí, các vật liệu ... - Từ thông tản chỉ móc vòng riêng lẽ với mỗi dây quấn : + Với W1 thì từ thông tản được kí hiệu t1 : có giá trị thể hiện qua điện cảm tản(l1) và do I1 sinh ra, có trị số: l1 = t1 / I1 + Với W2 thì từ thông tản được kí hiệu t2 và tương đương với t1 và do I2 sinh ra, có trị số: l2 = t2 / I2 b. Phương trình điện áp của MBA - Sơ cấp: U1= R1I1 + jX1I1- E1= Z1I1 - E1 (1) - Thứ cấp: U2= - E2 - R2I2 - jX2I2= - E1 - Z2I2 (2) c. Phương trình sức từ động Phương trình sức từ động thể hiện rõ quan hệ giữa I1 và I2: I1 = I0 + I2 (3)  Hệ 3 phương trình U1,U2, và sức từ động được gọi là mô hình toán của MBA. 18
  20. 1.5.2 Sơ đồ thay thế MBA Từ mô hình toán của MBA ta xây dựng sơ đồ mạch, sơ đồ điện gọi là sơ đồ thay thế để thể hiện đầy đủ quá trình năng lượng của MBA. Để đặc trưng và tính toán các quá trình năng lượng xảy ra trong máy biến áp, người ta thay mạch điện và mạch từ của máy biến áp bằng một mạch điện tương đương gồm các điện trở và điện kháng đặc trưng cho máy biến áp, gọi là mạch điện thay thế máy biến áp. Trên hình vẽ trình bày MBA mà tổn hao trong dây quấn và từ thông tản được đặc trưng bằng điện trở R và điện cảm L mắc nối tiếp với dây quấn sơ và thứ cấp. Để có thể nối trực tiếp mạch sơ cấp và thứ cấp với nhau thành một mạch điện các dây quấn sơ cấp và thứ cấp phải có cùng một cấp điện áp. Trên thực tế, điện áp của các dây quấn đó lại khác nhau. Vì vậy phải qui đổi một trong hai dây quấn về dây quấn kia để cho chúng có cùng một cấp điện áp. Muốn vậy hai dây quấn phải có số vòng dây như nhau. Thường người ta qui đổi dây quấn thứ cấp về dây quấn sơ cấp, nghĩa là coi dây quấn thứ cấp có số vòng dây bằng số vòng dây của dây quấn sơ cấp. Việc qui đổi chỉ để thuận tiện cho việc nghiên cứu và tính toán máy biến áp, vì vậy yêu cầu của việc qui đổi là quá trình vật lý và năng lượng xảy ra trong máy biến áp trước và sau khi qui đổi là không đổi. a. Qui đổi đại lượng thứ cấp qua sơ cấp Để suy ra mạch điện thay thế ta phải qui đổi dây quấn thứ cấp về dây quấn sơ cấp (W2 = W1). - Qui đổi sức điện động E’2 và điện áp U’2 thứ cấp. Do W2 = W1  E’2 = E1  E’2 = kE2 Với k = W1/ W2 là hệ số qui đổi thứ cấp về sơ cấp. Tương tự như trên thì U’2 qui đổi: U’2 = kU2 - Qui đổi dòng điện thứ cấp I’2: I’2 = 1/kI2 19
nguon tai.lieu . vn