Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: MẠCH ĐIỆN NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP Trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề (Ban hành kèm theo QĐ số: 70/QĐ-CĐN, ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) An Giang năm 2019
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lêch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. GIỚI THIỆU Hiện nay ở nước ta hầu hết các hoạt động của xã hội đều gắn với việc sử dụng điện năng. Điện không những được sử dụng ở thành phố mà còn được đưa về nông thôn, miền núi. Cùng với sự phát triển của điện năng các thiết bị điện dân dụng, công hiệp được sử dụng ngày càng tăng lên không ngừng. Chất lượng của các thiết bị không ngừng cải tiến và nâng cao, cùng với sự phát triển của công nghệ mới. Vì vậy đòi hỏi người công nhân làm việc trong các ngành, nghề và đặc biệt trong các ngành nghề điện, điện tử phải hiểu rõ về bản chất của các thiết bị và ứng dụng của các thiết đó, đồng thời phải hiểu rõ về cấu tạo vật liệu, nắm được các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách khắc phục để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế và tiết kiệm điện năng trong sử dụng. Nội dung mô đun này trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về mạch điện nhằm ứng dụng có hiệu quả trong ngành nghề của mình. Giáo trình bao gồm nội dung chính sau: Bài mở đầu: Khái niệm chung về mạch điện Bài 1: Mạch điện một chiều Bài 2: Mạch điện xoay chiều hình sin Bài 3: Mạch điện xoay ba pha Tài liệu giảng dạy này hoàn thành được sự giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của tập thể giáo viên Điện Dân Dụng – Cơ sở. Tuy nhiên trong quá tình biên soạn không tránh khỏi những khiếm khuyết, hy vọng được sự góp ý của các thầy, cô để để hoàn thiện hơn cho tài liệu. An Giang, ngày ........ tháng ....... năm 2018 Nguyễn Văn Thọ Trang 2
  4. MỤC LỤC Trang Tuyên bố bản quyền 1 Lời nói đầu 2 Mục lục 3 Chương trình môn học 4 Bài mở đầu: Khái quát chung về mạch điện 6 Bài 1: Mạch điện một chiều. 10 I. Các khái niệm cơ bản trong mạch điện. 10 II. Các phép biến đổi tương đương. 15 III. Các định luật và biểu thức cơ bản trong mạch một chiều. 19 IV. Các phương pháp giải mạch một chiều. 20 Bài 2: Mạch điện xoay chiều hình sin. 40 I. Khái niệm về dòng điện xoay chiều. 40 II. Biểu diễn các đại lượng hình sin bằng số phức 42 III. Dòng điện hình sin trong nhánh thuần trở 47 IV. Dòng điện hình sin trong nhánh thuần dung 48 V. Dòng điện hình sin trong nhánh thuần cảm 50 VI. Giải mạch xoay chiều không phân nhánh 51 VII. Giải mạch xoay chiều phân nhánh 53 Bài 3: Mạch điện xoay chiều ba pha. 57 I. Khái niệm chung. 57 II. Sơ đồ đấu dây trong mạch điện xoay chiều ba pha cân bằng. 59 III. Công suất mạch điện xoay chiều ba pha cân bằng. 60 IV. Phương pháp giải mạch điện xoay chiều ba pha cân bằng. 61 Tài liệu cần tham khảo 71 Trang 3
  5. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC MẠCH ĐIỆN Tên môn học: MẠCH ĐIỆN Mã môn học: MH 11 Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ (Lý thuyết: 58 giờ, thực hành, thí nghiệm, thảo luận: 0 giờ, bài tập: 0 giờ, kiểm tra: 2 giờ). I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC 1. Vị trí: Môn học mạch điện được bố trí học sau các môn học chung và học trước các môn học, mô đun chuyên môn nghề. 2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở, thuộc các môn học đào tạo nghề bắt buộc. II. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC 1. Về kiến thức: - Phát biểu được các khái niệm, định luật, định lý cơ bản trong mạch điện một chiều, xoay chiều, mạch ba pha. - Giải thích được một số ứng dụng đặc trưng theo quan điểm của kỹ thuật điện. 2. Về kỹ năng: - Tính toán được các thông số kỹ thuật trong mạch điện một chiều, xoay chiều, mạch ba pha ở trạng thái xác lập. - Vận dụng các phương pháp phân tích, biến đổi mạch để giải các bài toán về mạch điện hợp lý. 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ham học hỏi. III. NỘI DUNG MÔN HỌC 1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian: Thời gian (giờ) Thực hành, thí TT Tên chương, mục Tổng Lý Kiểm nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập Bài mở đầu: Khái quát chung về mạch 2 2 điện 1 Bài 1: Mạch điện một chiều. 18 17 1 I. Các khái niệm cơ bản trong mạch điện. 2 II. Các phép biến đổi tương đương. 4 III. Các định luật và biểu thức cơ bản 2 trong mạch một chiều. IV. Các phương pháp giải mạch một 9 chiều. Kiểm tra định kỳ lần 1 1 Trang 4
  6. 2 Bài 2: Mạch điện xoay chiều hình sin. 24 23,5 0,5 I. Khái niệm về dòng điện xoay chiều. 3 II. Biểu diễn các đại lượng hình sin bằng 2 số phức III. Dòng điện hình sin trong nhánh thuần 2 trở IV. Dòng điện hình sin trong nhánh thuần 2 dung V. Dòng điện hình sin trong nhánh thuần 2 cảm VI. Giải mạch xoay chiều không phân 6 nhánh VII. Giải mạch xoay chiều phân nhánh 6,5 Kiểm tra định kỳ lần 2 0,5 3 Bài 3: Mạch điện xoay chiều ba pha. 18 17,5 0,5 I. Khái niệm chung. 2 II. Sơ đồ đấu dây trong mạch điện xoay 2 chiều ba pha cân bằng. III. Công suất mạch điện xoay chiều ba 2 pha cân bằng. IV. Phương pháp giải mạch điện xoay 10,5 chiều ba pha cân bằng. Kiểm tra định kỳ lần 3 0,5 Ôn thi hết môn 1 Cộng 60 58 0 2 Trang 5
  7. BÀI MỞ ĐẦU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MẠCH ĐIỆN Giới thiệu bài học: Mạch điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp của ngành điện nói chung và người thợ điện công nghiệp nói riêng. Đây là tiền đề cần thiết cho việc tiếp thu và hiểu được khái niệm, các thộng số cơ bản các hiện tượng trong hệ thống điện. Việc hiểu được các định luật, các phương pháp để giải các bài tập trong mạch điện một chiều, mạch xoay chiều (một pha, ba pha). Vận dụng vào hệ thống điện trong thực tế khi làm việc trong nhà máy, hệ thống truyền tải điện… Phân tích được mạch điện, tính được công suất mạch, hệ số cos phi, hệ thống bù hạ áp… Mục tiêu của bài: Khái quát được các hệ thống mạch điện. Phân tích được các mô hình toán học trong mạch điện. Rèn luyện được phương pháp học tư duy và nghiêm túc trong công việc. I. Khái quát về mạch điện 1. Mạch điện. a. Mạch điện: gồm tập hợp các thiết bị điện, điện tử trong đó có sự biến đổi năng lượng điện sang các dạng năng lượng khác.Cấu tạo mạch điện gồm nguồn điện, phụ tải, dây dẫn ngoài ra còn có các phần tử phụ trợ khác I + Tải Nguồn E - Hình 1.1 b. Nguồn điện: dùng để cung cấp năng lượng điện hoặc tín hiệu điện cho mạch. Nguồn được biến đổi từ các dạng năng lượng khác sang điện năng, ví dụ máy phát điện (biến đổi cơ năng thành điện năng), ắc quy (biến đổi hóa năng sang điện năng). Ắcqu Máy phát y Hình 1.2 điện Trang 6
  8. c. Phụ tải: là thiết bị nhận năng lượng điện hay tín hiệu điện. Phụ tải biến đổi năng lượng điện sang các dạng năng lượng khác, ví dụ như động cơ điện (biến đổi điện năng thành cơ năng), đèn điện (biến đổi điện năng sang quang năng), bàn là, bếp điện (biến đổi điện năng sang nhiệt năng) v.v. Hình 1.3 d. Dây dẫn: làm nhiệm vụ truyền tải năng lượng điện từ nguồn đến nơi tiêu thụ. Ngoài ra còn có các phần tử khác như: phần tử làm thay đổi áp và dòng trong các phần khác của mạch (như máy biến áp, máy biến dòng), phần tử làm giảm hoặc tăng cường các thành phần nào đó của tín hiệu (các bộ lọc, bộ khuếch đại), v.v.. 2. Cấu trúc của mạch điện: Nhánh: gồm nhiều phần tử ghép nối tiếp trong đó có cùng một dòng điện. Nút: là điểm nối của ba nhánh trở lên. Vòng: là tập hợp nhiều nhánh tạo thành vòng kín, nó có tính chất là nếu bỏ đi một nhánh thì không tạo thành vòng kín nữa. Mắc lưới : là vòng mà bên trong nó không còn vòng nào khác. E D A D A B C B C F Hình 1.4 Hình 1.5 3. Các hiện tượng điện từ Gồm hai hiện tượng là hiện tượng biến đổi năng lượng và hiện tượng tích phóng năng lượng điện từ. Hiện tượng biến đổi năng lượng gồm hiện tượng nguồn và hiện tượng tiêu tán. Hiện tượng nguồn: là hiện tượng biến đổi từ các dạng năng lượng khác như cơ năng, hóa năng, nhiệt năng … thành năng lượng điện từ. Trang 7
  9. Hiện tượng tiêu tán: là hiện tượng biến đổi năng lượng điện từ thành các dạng năng lượng khác như nhiệt, cơ, quang, hóa năng …tiêu tán đi không hoàn trở lại trong mạch nữa. Hiện tượng tích phóng năng lượng gồm hiện tượng tích phóng năng lượng trong trường điện và trong trường từ. II. Các thông số cơ bản trong mạch điện 1. Phần tử điện trở Phần tử đặc trưng cho hiện tượng tiêu tán năng lượng điện từ, quan hệ giữa dòng và áp trên hai cực của phần tử điện trở là: u = R.i. (hình 1.4) i→ R hình 1.6 2. Phần tử điện cảm Phần tử đặc trưng cho hiện tượng tích phóng năng lượng trường từ, quan hệ di giữa dòng và áp trên hai cực phần tử điện cảm: u= L. ( hình 1.5 ) dt i L hình 1.7 3. Phần tử điện dung Phần tử đặc trưng cho hiện tượng tích phóng năng lượng trường điện, quan du hệ giữa dòng và áp trên hai cực tụ điện: i= C. thông số cơ bản của mạch điện, dt đặc trưng cho quá trình tích phóng năng lượng trường điện. ( hình 1.6 ) C i hình 1.8 4. Phần tử nguồn Phần tử đặc trưng cho hiện tượng nguồn. phần tử nguồn gồm phần tử nguồn áp và phần tử nguồn dòng. ( hình 4 ) và ( hình 5 ) j i e i hình 1.9 hình 1.10 5. Phần tử thực Phần tử thực của mạch điện có thể được mô hình gần đúng bởi một hay nhiều phần tử lý tưởng được ghép với nhau theo một cách nào đó để mô tả gần đúng hoạt động của phần tử thực tế. Trang 8
  10. Câu hỏi : 1. Mạch điện gồm những phần nào? Nêu công dụng của chúng. 2. Định nghĩa nút ? vòng ? mắc lưới? Điều kiện nào trong mạch điện có nút. 3. Đặc trưng của phần tử điện trở là gì? Phần tử điện dung? Phần tử điện cảm? Trang 9
  11. Bài 1 MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU ện là một trong những phần không thể thiếu trong ho t ộng nghề nghiệp của ngàn ện nó ung và người thợ ện công nghiệp nói riêng. Đây là t ền ề cần thiết cho việc tiế t u và ểu ượ nệ t ộng n ện tượng t ng ệ t ng ện ệ ểu ượ n lu t ư ng ể g à t t ng ện ột ều ay ều ột a a a n ng và ệ t ng ện t ng t tế là v ệ t ng n à y ệ t ng t uyền t ện ân t ượ ện t n ượ ng u t ệ ệ t ng Mục tiêu: - Trình bày, gi i thích và v n d ng ược linh ho t các biểu thức tính toán trong m ện DC òng ện ện áp, công su t ện năng n ệt lượng...). - ân t ượ ồ và chọn ư ng g i m ch hợp lý. - Tính toán ược các thông s ện trở òng ện ện áp, công su t ện năng n ệt lượng) của m ch DC một nguồn, nhiều nguồn từ n g n ến phức t p. - Lắ ược các thông s của m ch DC theo yêu cầu. - t huy t n t ủ ộng và ng t t ng ọ t I. Các khái niệm cơ bản trong mạch điện. 1. Dòng điện: Dòng ện là dòng chuyển dờ ướng của ện t Cường ộ òng ện (gọi tắt là òng ện là lượng ện tích chuyển qua một bề mặt nà ó t ết diện ngang của dây dẫn, nếu là òng ện ch y trong dây dẫn ) trong một n v thời gian. Dòng ện ký hiệu là: I (Ampe) Quy ước chiều òng ện từ c ư ng ang c âm của nguồn >0 ngược l i (i
  12. 2. Điện áp Đ ện áp giữa a ểm A và B là công cần thiết ể làm d ch chuyển một n v ện tích (1 culong) từ A ến B. Đ ện áp ký hiệu là: U (vôn) UAB : Đ ện áp giữa A và B Ví dụ: UAB: ện áp giữa A và B UBA: ện áp giữa B và A ta có : UAB = -UBA A A + - A B 5V -5V + - U - + B B Hình 2.2 Chi ơng òng điện điện a. Chi òng điện Dòng ện trong một nhánh của m ện ượ nh bởi chiều(kí hiệu) và ộ lớn (giá tr i s ) Chiều òng ện ượ n ng a là chiều chuyển ộng của ện tích ư ng Để tiện lợ người ta chọn tuỳ ý một chiều nà ó và ệu bằng ũ tên và gọi là chiều ư ng u òng ện ó t i một thờ ể nà ó chiều òng ện trùng với chiều ư ng t ì I ẽ mang d u ư ng I > 0 òn nếu n ư ều dòng ện ngược với chiều ư ng t ì I ẽ â I
  13. ện từ â ang ư ng ồng thờ ổi luôn ký hiệu của òng ện trong nhán ó ta ược m ện ng ổi b. Chi điện Đ ện áp ở a ầu một phần tử của m ượ nh bởi kí hiệu(+ -) và ộ lớn (là giá tr i s ) Ví d : khi viết UAB=5v ều ó ược hiểu là ện thế ầu A lớn n ện thế ầu B là 5v Hình 2.4 Nếu ta ổi giá tr ộ lớn của ện áp ở a ầu một phần tử trong một m ch ện từ â ang ư ng ồng thờ ổi luôn giá tr (+ -) ở a ầu phần tử ó ta ược m ện ng ổi c C ng đ òng điện Cường ộ òng ện qua ột ề ặt ượ n ng a là lượng ện t uyển qua ề ặt ó t ng ột n v t ờ g an Nó t ường ượ ý ệu ằng ữ I từ ữ t ếng Intensité ng a là cường độ T ng ệ SI ường ộ òng ện ó n v ampe. Cường ộ òng ện t ung ìn t ng ột ng t ờ g an ượ n ng a ằng t ư ng g ữa ện lượng uyển qua ề ặt ượ ét t ng ng t ờ g an ó và ng t ờ g an ang ét T ng ó: I tb là ường ộ òng ện t ung ìn n v là A (ampe) ΔQ là ện lượng uyển qua ề ặt ượ ét t ng ng t ờ g an Δt n v là C (coulomb) Δt là ng t ờ g an ượ ét n v là s (giây) K ng t ờ g an ượ ét v ng n ỏ ta ó ường ộ òng ện tứ t ờ: Trang 12
  14. d đ òng điện t ộ òng ện ý ệu là là òng ện y qua 1mm2 t ết ện ây ẫn ượ t n t ng t ứ = I/S S t nóng ây ẫn t uộ và t ộ òng ện qua nó Ký Đ nv Công Đ lượng ệu t ứ t ộ òng ện A/mm2 = I/S T ết ện ây ẫn S mm2 S = I/ Dòng ện é I A I = .S t ộ òng ện ó ý ng a t ng t ết ế ện, trong ện tử ọ . C t ết t êu t ện t ường nóng lên ó òng ện y qua và ỉ t ộng t t ướ ột t ộ òng ện an t àn nà y; nếu ng úng ẽ nóng qu y ặ y Ngay t ng v t l ệu êu ẫn n ện năng ng uyển óa t àn n ệt năng t ộ òng ện lớn qu ó t ể t a từ t ường quá n ủy t ng t êu ẫn C ng T ng ột n a g ờ ũng ó a uyển óa năng lượng là ên t ng nguồn ện và ên ng à nguồn ện Trong ng ồn điện: ó ột ng năng lượng nà ó óa năng năng nộ năng uyển óa t àn ện năng Bên ngo i ng ồn điện: ện năng ượ uyển óa t àn n ững ng năng lượng nộ năng óa năng năng S năng lượng y ểu t ng ủa òng ện. a C ng của òng điện C ng ủa òng ện n a t ng ột n ằng t ủa t g ữa a ầu n vớ ường ộ òng ện và t ờ g an òng ện qua A = q.U=U.I.t (jun) b C ng của òng điện Công u t ủa òng ện là lượng ặ t ưng t ộ n ng ủa òng ện Nó ó ộ lớn ằng ng ủa òng ện n a t ng ột g ây Trang 13
  15. A P=  U .I (W) t P = RI2 (W) C ng u t ủa òng ện t ng ột n ằng t ệu ện t ế g ữa a ầu n vớ ường ộ òng ện t ng n c Đo c ng c ng u n ng và ng u t t ên ột n ta ng a ế ường ộ òng ện qua n và v n ế êu ện t ế a ầu n ta ó P=U.I Để ng ủa òng ện tứ ện năng t êu t t ên n ta ng ng t ện A= P.t = Kw.h Định l Jo le- Lenxơ: N ệt lượng tỏa a t ng ột v t ẫn tỷ lệ t u n vớ ện t ở ủa v t ẫn vớ ìn ư ng ường ộ òng ện và vớ t ờ g an òng ện qua Q = R.I2.t (J) e Định l Fara ay: K lượng ủa t ượ g óng a ở ện tỷ lệ vớ ư ng lượng óa ọ A/n ủa t ó và vớ ện lượng q qua ung ện ân A 1 A m = K. .q = . .I .t n F n T ng ó: A: nguyên tử lượng n : óa t 1/k = F =9,65.107C/ g Fa a ay I : ường ộ òng ện qua ìn ện ân t : t ờ g an òng ện y qua f. Công su năng l ợng rên điện trở: Trang 14
  16. Chứng tỏ phần tử ện trở chỉ ó t êu a năng lượng . g. Công su năng l ợng rên điện dung: Năng lư ng t luỹ trong phần tử ện dung t i thờ ểm t: h. Công su năng l ợng rên điện cảm: II. Các phép biến đổi ơng đ ơng Trong th c tế khi cần là n g n một phần m ch thành một m ch tư ng ư ng n g n n ệc biến ổi m tư ng ư ng t ường ượ là ể cho m ch có ít phần tử, ít s nút, ít s vòng và n n n t ướ ó là g m ư ng t ìn i gi i. Mạch ơng đ ơng đ ợc định nghĩa nh a : Hai m ược gọ là tư ng ư ng nếu quan hệ giữa òng ện và ện áp trên các c c của hai phần tử là n ư n au Một phép biến ổ tư ng ư ng ẽ ng là t ay ổ òng ện và ện áp trên các nhánh ở các phần của ồ không tham gia vào phép biến ổi. Sau ây là ột s phép biến ổ tư ng ư ng t ng ng : 1. Nguồn gh nối tiếp Sẽ tư ng ư ng với một nguồn sứ ện ộng duy nh t có tr s bằng tổng tr s các sứ ện ộng ó n etđ=  e k 1 k e1 e2 e3 etđ=e1+e2-e3 a b a b Hình 2.5 Trang 15
  17. Ví dụ : e1= 3(v), e2= 5 (v), e3= 2 v → t = 3+5-2 = 6 (v). Nguồn ện ặ t ưng năng t o nên và duy trì một ện áp trên hai c c của nguồn. ký hiệu: U(t) Nguồn áp còn biểu diễn bằng t e u(t) e(t): chiều từ ể ó ện thế th ến ể ó ện thế cao. u(t): chiều từ ể ó ện thế a ến ể ó ện thế th p. Hình 2.6 2. Nguồn òng điện ghép song song Nguồn òng ện mắc song song sẽ tư ng với một nguồn dòng duy nh t có giá tr bằng tổng i s các nguồn òng ó n J đ=   j k k 1 i i j1 j2 j3 jtd= j1-j2-j3 Hình 2.7 Ví dụ : j1= 2 (A), j2= 3 (A), j3=1 A → j = 2-3-1 = -2 (A) Nguồn òng ện j t ặ t ưng năng ủa nguồn ện t o nên và duy trì một òng ện cung c p cho m ch ngoài. Điện trở ghép nối tiếp và song song Đ ện trở ghép n i tiếp sẽ tư ng ư ng với một phần tử ện trở duy nh t có tr s bằng tổng ện trở các phần tử ó R đ=ΣRK R1 R2 R3 Rn Rtđ Hình 2.8 Ví dụ : R1= 3 Ω R2= 2 Ω R3= 5 Ω → Rt = 3+2+5 = 10 Ω Đ ện trở ghép song song sẽ tư ng ư ng với một phần tử ện trở duy nh t 1 ó ện dẫn bằng tổng ện dẫn các phần tử ó với g = : gọ là ện dẫn ) R Trang 16
  18. n G đ=  G K i i K 1 R1 R2 R3 Rn Rdt 1 1 1 1      Rtd R1 R2 Rn Ví dụ : R1= 2 Ω R2= 2 (Ω), R3= 5 (Ω) Hình 2.9 1 1 1 1 1 1 1 31 →      =    Ω Rtd R1 R2 Rn 2 3 5 30 4. Biến đổi Δ-Y Y-Δ a. Biến đổi Y-Δ: R1 .R2 R12=R1+R2+ (1) R3 R R R23=R2+R3+ 2. 3 (2) R1 R .R R31=R3+R1+ 3 1 (3) R2 i1 i1 R1 R31 R12 R3 R2 i2 i3 i2 R23 i3 Hình 2.10 b. Biến đổi Δ-Y: R31.R12 R1= (1) R12  R23  R31 R23 .R12 R2= (2) R12  R23  R31 R23 .R31 R3= (3) R12  R23  R31 Các quan hệ t ên ược chứng n n ư au: vì a tư ng ư ng nên các quan hệ sau ây t ì ằng n au i với hai m ch. Trang 17
  19. u12 u 23 u 31 Rt 12= i 3  0 ; Rt 23= i1  0 ; Rt 31= i2  0 i1 i2 i3 Đối với mạch (Y) ta có: Rt 12=R1+R2; Rt 23=R2+R3; Rt 31=R1+R3 Đối ới mạch (∆) a có: Rt 12=R12//(R23+R31); Rt 23=R23//(R31+R12); Rt 31=R31//(R23+R12) Do đó a có c c h ơng rình a : R12 ( R23  R31 ) R1+R2= (1) R12  R23  R31 R23 ( R31  R12 ) R2+R3= (2) R12  R23  R31 R12 ( R12  R23 ) R3+R1= (3) R12  R23  R31 Gi i hệ ư ng t ìn 1 2 3 ta tì ược các phép biến ổi trên. 5. Biến đổi ng ồn ơng đ ơng. Nguồn áp mắc n i tiếp với một ện trở sẽ tư ng ư ng với một nguồn dòng mắc song song vớ ện trở ó và ngược l i. r i i e i1 r j Hình a Hình b Hình 2.11 Ở m ch (hình 1) ta có quan hệ giữa u và n ư au:  u = e-r.i (1) Ở m ch (hình 2) ta có: j = i+i1 (với i1=u/r)  → u = j-r.i (2) So sánh (1)và(2) ta th y hai m ch sẽ tư ng ư ng nếu: e = r.j hoặc j = e/r Trang 18
  20. III. C c định lu t và biểu thức cơ bản trong mạch m t chi u 1 Định lu t ôm Cường ộ òng ện t ng ột n tỷ lệ t u n vớ ệu ện t ế ở a ầu n tỷ lệ ng vớ ện t ở ủa n A R B U I= (A) UAB R Hình 2.12 2 Định lu t kiếc chốp Đ n lu t ê 1 và 2 là a n lu t n ể nguyên ứu và t n t n ện a Định l kiêcho 1: nó lên quan ệ g ữa òng ện t ột nút Tổng òng ện t ột nút t ì ằng ng n i3 i K 1 K 0 i1 Vớ ìn ên: i1 - i2 - i3 = 0 Hình 2.13 i2 ặ - i1 + i2 + i3= 0 T ng ó nếu ta quy ướ òng ện tớ nút ang u ư ng t ì òng ện ờ ỏ nút ang u â và ngượ l b. Định l kiêchốp 2: ỉ õ l ên ệ g ữa ện t ng ột vòng nĐ t ột vòng n vớ ều t y ý tổng ện t ên n n ằng ng n  U K 1 K 0 Định l kiêchố 2 h biể lại nh a : Đ t ột vòng n vớ ều t y ý tổng ện t ên n n ằng tổng u t ện ộng ó t ng vòng t ng ó và òng ện nà ó ều t ng vớ ều ủa vòng ẽ ang u ư ng ngượ l ang u â vòng 1: I1.R1+I3.R3=e1 (1) Trang 19 vòng 2: I2.R2+I3.R3=e2 (2)
nguon tai.lieu . vn