Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Chủ biên: TS. Trần Thị Thu Phương
GIÁO TRÌNH
LUẬT THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ
NĂM 2016
1
- Chủ biên
TS. Trần Thị Thu Phương
Tập thể tác giả
TS. TRẦN THỊ THU PHƯƠNG
ThS. PHÙNG BÍCH NGỌC
2
- LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động hợp tác kinh tế đa phương, đa lĩnh vực, đang trở thành
xu hướng chủ yếu trên thế giới hiện nay. Đặc biệt là trong lĩnh vực
thương mại quốc tế. Nhu cầu thống nhất pháp luật để điều chỉnh các
hoạt động thương mại xuyên biên giới, các hoạt động thương mại có yếu
tố nước ngoài, do đó, ngày càng trở nên cấp thiết. Bởi thống nhất pháp
luật giúp các bên giảm thiểu chi phí khi tham gia vào các quan hệ này.
Thực tế cho thấy, hàng loạt các điều ước quốc tế được xác lập giữa các
quốc gia, vùng lãnh thổ nhằm thống nhất điều chỉnh các hoạt động
thương mại, hàng loạt các thiết chế quốc tế được xây dựng nên nhằm
mục đích đảm bảo cho việc thực hiện sự thống nhất pháp luật này.
Quá trình hội nhập, thống nhất pháp luật điều chỉnh hoạt động
thương mại quốc tế đòi hỏi các nhà nghiên cứu, các chuyên gia phải phát
huy vai trò là lực lượng nòng cốt trong việc nghiên cứu, đào tạo, phổ biến
pháp luật. Thế hệ trẻ, đặc biệt là sinh viên cần có không chỉ những kiến thức
cơ bản, nền tảng về Luật Thương mại quốc tế, mà còn phải được trau dồi
các kỹ năng khi tham gia vào các quan hệ này. Giáo trình Luật Thương mại
quốc tế được hình thành nhằm đáp ứng nhu cầu đó của xã hội.
Giáo trình được tập thể các tác giả Trường Đại học Thương mại
biên soạn với nhiều nội dung cung cấp những kiến thức cơ bản, phục vụ
cho đối tượng sinh viên bậc đại học và những người quan tâm. Giáo
trình có cách tiếp cận khác biệt so với những cuốn giáo trình trước đó
khi có sự đi sâu phân tích các kiến thức pháp luật về thương mại quốc tế
và cập nhật một cách đầy đủ sự phát triển của Luật Thương mại quốc tế
trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay. Giáo trình đi sâu ba nội dung
chính: Thứ nhất là cung cấp kiến thức tổng quan về Luật Thương mại
quốc tế; Thứ hai là nghiên cứu quan hệ thương mại quốc tế, ở tầm vĩ mô,
được xác lập giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ với nhau; Cuối cùng giáo
trình đi sâu nghiên cứu về các quan hệ thương mại quốc tế, ở tầm vi mô,
được xác lập giữa các thương nhân. Hy vọng rằng giáo trình này sẽ
mang lại nhiều kiến thức bổ ích và những thông tin thiết thực cho sinh
viên và những người muốn tiếp cận Luật Thương mại quốc tế hiện đại.
3
- “Giáo trình Luật Thương mại quốc tế” bao gồm 9 chương sau:
Chương 1: Tổng quan về Luật Thương mại quốc tế do TS. Trần Thị
Thu Phương biên soạn.
Chương 2: Các thiết chế thương mại quốc tế cơ bản do TS. Trần Thị
Thu Phương biên soạn.
Chương 3: Các hiệp định thương mại đa phương trong khuôn khổ
WTO do TS. Trần Thị Thu Phương và ThS. Phùng Bích
Ngọc biên soạn.
Chương 4: Các thỏa thuận thương mại khu vực do TS. Trần Thị Thu
Phương biên soạn.
Chương 5: Giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế giữa các quốc
gia, vùng lãnh thổ, giữa các quốc gia với thương nhân do
TS. Trần Thị Thu Phương biên soạn.
Chương 6: Pháp luật về hợp đồng thương mại quốc tế do TS. Trần
Thị Thu Phương và ThS. Phùng Bích Ngọc biên soạn.
Chương 7: Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
do TS. Trần Thị Thu Phương và ThS. Phùng Bích Ngọc
biên soạn.
Chương 8: Pháp luật về thanh toán quốc tế và vận tải quốc tế
do TS. Trần Thị Thu Phương và ThS. Phùng Bích Ngọc
biên soạn.
Chương 9: Giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế giữa các
thương nhân do TS. Trần Thị Thu Phương biên soạn.
Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến quý báu của
Ban giám hiệu Trường Đại học Thương mại, Phòng Quản lý Khoa học -
Đối ngoại, Hội đồng thẩm định giáo trình, Hội đồng Khoa Kinh tế - Luật,
Bộ môn Luật chuyên ngành và các đồng nghiệp trong và ngoài trường.
Trong quá trình thực hiện biên soạn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các bạn đồng
nghiệp cũng như các sinh viên để giáo trình được hoàn thiện hơn nữa.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về: Bộ môn Luật chuyên ngành - Khoa
Kinh tế - Luật - Trường Đại học Thương mại.
TẬP THỂ TÁC GIẢ
4
- DANH MỤC VIẾT TẮT
AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN
AD Hiệp định Chống bán phá giá
AIA Hiệp định khung ASEAN về Khu vực Đầu tư ASEAN
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
ASEAN + Hiệp định thương mại giữa ASEAN với các quốc gia
khác
ASEAN 6 Brunei, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singpapore
và Thái Lan: 6 nước thành viên cũ của ASEAN
ACIA Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN 2012
ACFTA Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Trung Quốc
AKFTA Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc
AJFTA Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Nhật Bản
AANZFTA Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Australia -
NewZealand
AIFTA Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ
ATIGA Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN 2009
AFTA/CEPT Hiệp định thuế quan ưu đãi 1992
AFAS Hiệp định khung về thương mại dịch vụ 2009
AHTN Biểu thuế quan hài hòa ASEAN
AEM Hội nghị Bộ trưởng kinh tế
APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
ASEM Hội nghị thượng đỉnh Á - Âu
ASEAN4 Các nước thành viên mới của ASEAN, gồm 4 nước:
(CLMV) Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam.
BLDS Bộ luật Dân sự
BLTTDS Bộ luật Tố tụng Dân sự
CHXHCN Việt Nam Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
5
- CISC Công ước Viên về hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế 1980
C/O Chứng nhận xuất xứ
DSB Cơ quan giải quyết tranh chấp
DSU Quy tắc và Thủ tục về việc giải quyết tranh chấp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
ECOSOC Hội đồng kinh tế - xã hội
EHP Chương trình thu hoạch sớm
EU Liên minh châu Âu
FTA Hiệp định thương mại tự do
GSPT Hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu giữa các nước
đang phát triển
GSP Hệ thống ưu đãi phổ cập
GDP Tổng sản phẩm nội địa
GATT Hiệp định về thuế quan và thương mại hàng hóa
GATS Hiệp định chung về thương mại dịch vụ
GEL Sản phẩm loại trừ hoàn toàn
HĐTTTP Hiệp định tương trợ tư pháp
HSL Danh mục nhạy cảm cao
HS Hệ thống hài hoà về phân loại và mô tả hàng hoá
HST Lộ trình nhạy cảm cao
ICC Phòng thương mại quốc tế
IL Sản phẩm giảm thuế ngay
ILO Tổ chức Lao động quốc tế
ITO Tổ chức Thương mại quốc tế
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế
IGA Hiệp định đảm bảo đầu tư trong ASEAN
ICSID Công ước quốc tế về giải quyết tranh chấp đầu tư
L/C Thư tín dụng
6
- HCCH Hội nghị La Haye về tư pháp quốc tế
EL Danh mục loại trừ hoàn toàn
MFN Nguyên tắc tối huệ quốc
MRAs Thỏa thuận công nhận lẫn nhau
MERCOSUR Hiệp định thương mại tự do Nam Mỹ
NT Nguyên tắc đối xử quốc gia
NAFTA Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mỹ
NTBs Rào cản phi thuế quan khác
UNCITRAL Liên Hợp quốc về Luật Thương mại quốc tế
UNIDROIT Viện Thống nhất Tư pháp quốc tế
UCP Quy tắc và Thực hành thống nhất Tín dụng chứng từ
UNCTAD Cơ quan về thương mại và phát triển
của Liên Hợp quốc
UNDP Chương trình phát triển của Liên Hợp quốc
PECL Bộ nguyên tắc của luật châu Âu về hợp đồng
QRs Các hạn chế số lượng
RTA Thỏa thuận thương mại khu vực
RVC Hàm lượng giá trị khu vực
SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ
SL Danh mục hàng nhạy cảm thường
SPS Kiểm dịch động thực vật
ST2 Lộ trình nhạy cảm cao
SEOM Hội nghị Quan chức Kinh tế cấp cao ASEAN
SCM Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng
TPP Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương
TPRB Cơ quan Rà soát chính sách thương mại
TEL Sản phẩm tạm thời chưa giảm thuế
TRIMS Hiệp định về đầu tư trong khuôn khổ của WTO
WTO Tổ chức Thương mại thế giới
WB Ngân hàng Thế giới
7
- DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 Mô hình xác định trợ cấp 133
Bảng 2 Mô hình xác định tính riêng biệt của trợ cấp 135
Bảng 3 Quy trình giải quyết tranh chấp 136
Bảng 4 Các ngành dịch vụ theo phân loại không chính
thức của GATS 161
Bảng 5 Quyền sở hữu trí tuệ - Tóm tắt về các hình thức
bảo hộ, đối tượng bảo hộ, lĩnh vực áp dụng
chủ yếu 167 - 168
Bảng 6 Thời hạn bảo hộ tối thiểu đối với quyền tác giả
và quyền liên quan 172
Bảng 7 Sơ đồ mô tả phương thức chuyển tiền 405
Bảng 8 Sơ đồ mô tả phương thức ghi sổ 406
Bảng 9 Sơ đồ mô tả phương thức thanh toán nhờ thu 408
Bảng 10 Sơ đồ mô tả phương thức thanh toán nhờ thu kèm
chứng từ 409
Bảng 11 Sơ đồ mô tả quy trình thanh toán L/C 412
Bảng 12 Các nghĩa vụ của người bán (cột A) và nghĩa vụ
của người mua (cột B) trong Incoterm 2010 446
8
- MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 3
DANH MỤC VIẾT TẮT 5
DANH MỤC BẢNG 8
PHẦN 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 17
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 19
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 20
1.1.1. Khái niệm Luật Thương mại quốc tế 20
1.1.2. Đặc điểm của Luật Thương mại quốc tế 22
1.2. CHỦ THỂ CỦA LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 41
1.2.1. Thương nhân - Chủ thể chủ yếu của Luật Thương mại quốc tế 42
1.2.2. Quốc gia - Chủ thể đặc biệt của Luật Thương mại quốc tế 49
1.3. NGUỒN CỦA LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 53
1.3.1. Nguồn luật quốc gia 53
1.3.2. Nguồn luật quốc tế 61
1.4. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 72
1.4.1. Tự do thỏa thuận (free consent) 73
1.4.2. Ràng buộc với cam kết (pacta sunt servanda) 75
1.4.3. Trung thực, thiện chí (good faith) 77
CÂU HỎI LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1 78
BÀI TẬP CHƯƠNG 1 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 1 79
9
- CHƯƠNG 2
CÁC THIẾT CHẾ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CƠ BẢN 83
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC THIẾT CHẾ CƠ BẢN ĐIỀU CHỈNH THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ 83
2.1.1. Khái niệm thiết chế điều chỉnh thương mại quốc tế 83
2.1.2. Một số thiết chế thương mại quốc tế quan trọng trên thế giới 86
2.2. TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI 91
2.2.1. Lịch sử hình thành WTO 92
2.2.2. Một số nét đặc trưng của WTO 93
2.2.3. Chức năng chủ yếu của WTO 96
2.2.4. Cơ cấu tổ chức của WTO 97
2.2.5. Cơ chế thông qua các quyết định của WTO 99
2.2.6. Các nguyên tắc cơ bản của WTO 100
2.3. CÁC THIẾT CHẾ THƯƠNG MẠI KHU VỰC 107
2.3.1. Thiết chế điều chỉnh hoạt động thương mại tự do
khu vực Đông Nam Á 107
2.3.2. Liên minh châu Âu 111
2.3.3. Thiết chế điều chỉnh hoạt động thương mại giữa các nước Nam Mỹ 114
2.3.4. Thiết chế điều chỉnh hoạt động thương mại trong khuôn khổ
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương 115
CÂU HỎI LÝ THUYẾT CHƯƠNG 2 116
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 2 118
10
- PHẦN 2
PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH QUAN HỆ THƯƠNG MẠI
GIỮA CÁC QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ 121
CHƯƠNG 3
CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI ĐA PHƯƠNG
TRONG KHUÔN KHỔ WTO 123
3.1. CÁC HIỆP ĐỊNH ĐA PHƯƠNG VỀ MUA BÁN HÀNG HÓA 124
3.1.1. Hiệp định chung về thuế quan và thương mại 1994 (GATT 1994) 124
3.1.2. Hiệp định về chống bán phá giá (AA - Antidumping Agreement) 128
3.1.3. Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng
(SCM - Agreement on Subsidies and Countervailing Measures) 132
3.1.4. Hiệp định về tự vệ (AS - Agreement on Safeguards) 141
3.1.5. Một số hiệp định khác 149
3.2. HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (GATS) 158
3.2.1. Tổng quan về GATS 158
3.2.2. Nội dung cơ bản của GATS 159
3.3. HIỆP ĐỊNH VỀ CÁC KHÍA CẠNH LIÊN QUAN ĐẾN THƯƠNG MẠI
CỦA QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ (TRIPS) 166
3.3.1. Tổng quan về quyền sở hữu trí tuệ và Hiệp định TRIPS 166
3.3.2. Các nội dung cơ bản của TRIPS 169
CÂU HỎI LÝ THUYẾT CHƯƠNG 3 178
BÀI TẬP CHƯƠNG 3 179
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 3 181
CHƯƠNG 4
CÁC THỎA THUẬN THƯƠNG MẠI KHU VỰC 183
4.1. TỔNG QUAN CÁC THỎA THUẬN THƯƠNG MẠI KHU VỰC 184
4.1.1. Lịch sử hình thành và khái niệm các thỏa thuận thương mại
khu vực 184
11
- 4.1.2. Cơ sở pháp lý của sự tồn tại của các thỏa thuận thương mại
khu vực trong khuôn khổ WTO 185
4.1.3. Mối quan hệ giữa các quy định của WTO và các quy định của RTA 189
4.2. MỘT SỐ THỎA THUẬN THƯƠNG MẠI KHU VỰC QUAN TRỌNG 195
4.2.1. Các hiệp định thương mại trong khuôn khổ ASEAN 195
4.2.2. Các hiệp định thương mại tự do ASEAN + 205
4.2.3. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) 215
4.2.4. Các hiệp định thương mại khu vực khác 234
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4 237
BÀI TẬP CHƯƠNG 4 238
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 4 239
CHƯƠNG 5
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
GIỮA CÁC QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ, GIỮA CÁC QUỐC GIA
VỚI THƯƠNG NHÂN 242
5.1. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KHUÔN KHỔ WTO 242
5.1.1. Khái quát về cơ chế giải quyết trong khuôn khổ WTO 243
5.1.2. Đặc trưng của cơ chế giải quyết tranh chấp trong khuôn khổ WTO 248
5.1.3. Các nguyên tắc chung của cơ chế giải quyết tranh chấp 252
5.1.4. Các loại tranh chấp trong khuôn khổ của WTO 257
5.1.5. Trình tự giải quyết tranh chấp trong khuôn khổ WTO 257
5.2. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KHUÔN KHỔ CÁC THỎA THUẬN
THƯƠNG MẠI KHU VỰC 265
5.2.1. Tổng quan về giải quyết tranh chấp trong khuôn khổ các thỏa thuận
thương mại khu vực 265
5.2.2. Cơ chế giải quyết tranh chấp trong một số thỏa thuận
thương mại khu vực 268
5.2.3. Mối quan hệ giữa cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO
với các cơ quan giải quyết tranh chấp của RTA 282
12
- CÂU HỎI LÝ THUYẾT CHƯƠNG 5 285
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 286
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 5 287
PHẦN 3
PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH QUAN HỆ THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ GIỮA CÁC THƯƠNG NHÂN 291
CHƯƠNG 6
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 293
6.1. TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 293
6.1.1. Khái niệm 293
6.1.2. Pháp luật điều chỉnh hợp đồng thương mại quốc tế 298
6.2. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 313
6.2.1. Đề nghị giao kết hợp đồng 314
6.2.2. Chấp nhận đề nghị giao kết 322
6.2.3. Thời điểm hình thành và phát sinh hiệu lực của hợp đồng 331
6.3. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 334
6.3.1. Một số nội dung liên quan đến việc thực hiện hợp đồng 335
6.3.2. Thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi 341
CÂU HỎI LÝ THUYẾT CHƯƠNG 6 348
BÀI TẬP CHƯƠNG 6 349
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 6 351
CHƯƠNG 7
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ 353
7.1. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ 354
7.1.1. Khái niệm hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế 354
7.1.2. Đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế 357
13
- 7.2. CÔNG ƯỚC CỦA LIÊN HỢP QUỐC VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN
HÀNG HÓA QUỐC TẾ 364
7.2.1. Cấu trúc của Công ước Viên 1980 365
7.2.2. Phạm vi điều chỉnh của Công ước 367
7.2.3. Đối tượng áp dụng của Công ước 369
7.2.4. Quy định về việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế 370
7.2.5. Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế 387
7.2.6. Các trường hợp miễn trách nhiệm 396
CÂU HỎI LÝ THUYẾT CHƯƠNG 7 400
BÀI TẬP CHƯƠNG 7 400
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 7 401
CHƯƠNG 8
PHÁP LUẬT VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ VẬN TẢI QUỐC TẾ 403
8.1. PHÁP LUẬT VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ 404
8.1.1. Một số phương thức thanh toán quốc tế 404
8.1.2. Nguồn luật điều chỉnh phương thức tín dụng chứng từ 415
8.2. PHÁP LUẬT VỀ VẬN TẢI QUỐC TẾ 421
8.2.1. Một số hình thức vận tải hàng hóa quốc tế 421
8.2.2. Nguồn luật điều chỉnh liên quan tới vận tải đường biển quốc tế 422
8.3. CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - INCOTERMS 430
8.3.1. Vấn đề áp dụng Incoterms 431
8.3.2. Nội dung Incoterms 2010 433
8.3.3. Một số đặc điểm nổi bật của Incoterms 2010 442
CÂU HỎI LÝ THUYẾT CHƯƠNG 8 447
BÀI TẬP CHƯƠNG 8 448
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 8 450
14
- CHƯƠNG 9
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
GIỮA CÁC THƯƠNG NHÂN 452
9.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 452
9.1.1. Khái niệm tranh chấp thương mại quốc tế 452
9.1.2. Các loại tranh chấp thương mại quốc tế 455
9.2. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 457
9.2.1. Thương lượng 457
9.2.2. Hòa giải 460
9.2.3. Trọng tài 462
9.2.4. Tòa án 467
9.3. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ BẰNG TRỌNG TÀI 467
9.3.1. Khả năng giải quyết tranh chấp bằng trọng tài 468
9.3.2. Thỏa thuận trọng tài 470
9.3.3. Tố tụng trọng tài 485
9.3.4. Luật áp dụng nhằm giải quyết tranh chấp bằng trọng tài 488
9.3.5. Phán quyết trọng tài 495
9.4. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ BẰNG TÒA ÁN 499
9.4.1. Khái quát về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế
bằng Tòa án ở các nước 499
9.4.2. Thẩm quyền của Tòa án Việt Nam trong việc giải quyết tranh chấp
trong thương mại quốc tế 501
9.4.3. Thẩm quyền của Tòa án nước ngoài trong giải quyết tranh chấp
thương mại quốc tế 503
9.4.4. Thỏa thuận tòa án trong xác lập thẩm quyền của tòa án
về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế 505
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 9 516
BÀI TẬP CHƯƠNG 9 517
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 9 519
15
- 16
- PHẦN 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
17
- 18
- CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ
LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Luật Thương mại quốc tế là một thuật ngữ được biết đến và sử
dụng ngày càng thường xuyên không chỉ trong lĩnh vực pháp lý mà còn
trong lĩnh vực học thuật, nghiên cứu. Trong những năm gần đây, đặc biệt
là khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại quốc tế, môn học Luật
Thương mại quốc tế đã dần trở thành một môn học được quan tâm và
đưa vào chương trình học của nhiều chuyên ngành pháp luật. Tuy nhiên,
hiện nay đang có nhiều cách hiểu khác nhau về thuật ngữ này. Trong khi
đó, cách hiểu, nội hàm của Luật Thương mại quốc tế lại là những vấn đề
quan trọng nhằm xác định các quan hệ thuộc đối tượng điều chỉnh của
Luật Thương mại quốc tế, các chủ thể tham gia vào loại quan hệ này
cũng như phương thức điều chỉnh và nguồn luật điều chỉnh loại quan hệ
đó. Chính vì vậy, Chương 1 của giáo trình tập trung làm rõ những vấn đề
chung nhất nhằm cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản về
Luật Thương mại quốc tế. Những vấn đề liên quan đến khái niệm, đặc
điểm của Luật Thương mại quốc tế là những vấn đề được đề cập đến đầu
tiên trong Chương 1 (mục 1.1.). Tiếp đến, Chương 1 sẽ đi vào tìm hiểu
về chủ thể Luật Thương mại quốc tế để làm rõ về các loại chủ thể cũng
như các điều kiện mà các chủ thể phải đáp ứng khi tham gia quan hệ
thương mại quốc tế (mục 1.2.). Mục 1.3. của Chương 1 được dành để
làm rõ các vấn đề liên quan đến nguồn luật điều chỉnh của Luật Thương
mại quốc tế. Việc tách nguồn luật điều chỉnh các quan hệ thương mại
quốc tế thành một mục riêng nhằm làm nổi bật sự phức tạp của các loại
quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ phát sinh trong hoạt động thương
mại quốc tế. Phần cuối cùng của Chương 1 sẽ giới thiệu một số nguyên
tắc cơ bản của Luật Thương mại quốc tế được các hệ thống quốc gia
cũng như các thiết chế quốc tế công nhận (mục 1.4.).
19
- 1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Khái niệm về Luật Thương mại quốc tế sẽ có thể khác nhau tùy
theo cách tiếp cận. Trong phạm vi của giáo trình, khái niệm Luật Thương
mại quốc tế sẽ được tiếp cận ở góc độ một ngành luật, một môn học và
một khoa học luật (mục 1.1.1.). Trên cơ sở khái niệm này, Luật Thương
mại quốc tế có một số đặc điểm quan trọng thể hiện ở cách xác định các
quan hệ thuộc đối tượng, phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại quốc
tế cũng như cách thức mà các quy phạm pháp luật của Luật Thương mại
quốc tế điều chỉnh đến các quan hệ đó (mục 1.1.2).
1.1.1. Khái niệm Luật Thương mại quốc tế
Cùng với sự hội nhập của các nền kinh tế trên thế giới, hoạt động
thương mại quốc tế ngày càng trở nên sôi động. Để điều chỉnh các hoạt
động thương mại quốc tế này, mỗi quốc gia đều có những quy phạm
pháp luật riêng. Bên cạnh những quy phạm pháp luật có nguồn gốc quốc
gia, còn có những quy phạm được hình thành từ nguồn luật quốc tế, bao
gồm các điều ước quốc tế và những nguồn luật khác được cộng đồng
quốc tế thừa nhận. Tập hợp những quy phạm pháp luật này tạo thành một
lĩnh vực pháp luật có tên gọi là Luật Thương mại quốc tế.
Hiện nay, không có định nghĩa pháp lý về Luật Thương mại quốc
tế, cũng không có cách hiểu chính thống về Luật Thương mại quốc tế.
Luật Thương mại quốc tế có thể được tiếp cận dưới góc độ là một ngành
luật. Tuy nhiên, vấn đề này cũng đang còn nhiều tranh cãi. Nói đến
ngành luật, là nói đến sự phân chia tổng thể quy phạm pháp luật điều
chỉnh các quan hệ xã hội theo các lĩnh vực khác nhau. Sự phân chia này
được thực hiện dựa trên đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
của các quy phạm pháp luật. Nhiều học giả cho rằng, Luật Thương mại
quốc tế là một bộ phận của ngành Luật Tư pháp quốc tế. Bởi các quan hệ
pháp luật được Luật Thương mại quốc tế điều chỉnh nằm trong nội hàm
các quan hệ pháp luật của Tư pháp quốc tế. Đó là các quan hệ dân sự có
yếu tố nước ngoài. Về phương pháp điều chỉnh thì Luật Thương mại
quốc tế cũng sử dụng các phương pháp điều chỉnh trực tiếp và điều chỉnh
thông qua các quy phạm pháp luật xung đột luật.
20
nguon tai.lieu . vn