Xem mẫu

  1. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  2. 2 LỜI GIỚI THIỆU Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Điện tử công nghiệp ở trình độ Cao Đẳng và Trung Cấp, giáo trình Lắp ráp và kiểm tra mạch điện tử công suất là một trong những giáo trình mô đun đào tạo chuyên ngành được biên soạn theo nội dung chương trình chi tiết mô đun Điện tử công suất. Nội dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, tích hợp kiến thức và kỹ năng chặt chẽ với nhau. Giáo trình được thiết kế theo từng bài trong hệ thống mô đun của chương trình, có mục tiêu học tập, thực tập cho mô đun, phần lý thuyết cơ bản học viên cần phải nắm vững để thực hành, thực tập. Cuối mỗi bài sau phần lý thuyết cơ bản đều có phần bài tập thực hành để giáo viên và học sinh sinh viên thực hiện. Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới có liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế trong sản xuất đồng thời có tính thực tiễn cao. Nội dung giáo trình được bố cục bao gồm 5 bài với nội dung như sau: Bài 1: Van bán dẫn Bài 2: Lắp ráp mạch chỉnh lưu không điều khiển Bài 3: Lắp ráp mạch chỉnh lưu có điều khiển Bài 4: Lắp ráp mạch điều chỉnh điện áp Bài 5: Lắp ráp mạch nghịch lưu Trong giáo trình này tác giả đã sử dụng nhiều tài liệu tham khảo và biên soạn theo một trật tự logic nhất định. Tuy nhiên, tùy theo điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị tại trường có thể sử dụng cho phù hợp. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh được những khiếm khuyết.Rất mong nhận được đóng góp ý kiến của quý thầy, cô giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện
  3. 3 hơn.Các ý kiến đóng góp xin gửi về Khoa Điện tử điện lạnh Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ. Xin trân trọng cảm ơn Hà Nội, ngày tháng năm 2019 BAN CHỦ NHIỆM BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
  4. 4 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 2 Bài 1: Van bán dẫn ........................................................................................................... 10 1. Diode công suất: ............................................................................................................ 10 1.1. Đặc tính của diode công suất ...................................................................................... 12 1.2. Trình tự thực hiện ....................................................................................................... 13 1.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục, phòng tránh14 2. Transistor MOSFET ...................................................................................................... 14 2.1. Đặc tính của Transistor MOSFET .............................................................................. 14 2.2. Trình tự thực hiện ....................................................................................................... 15 2.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục, phòng tránh17 3. Thyristor ........................................................................................................................ 17 3.1. Đặc tính của Thyristor SCR ....................................................................................... 17 3.2. Trình tự thực hiện ....................................................................................................... 20 3.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục, phòng tránh20 4. Triac ............................................................................................................................... 21 4.1. Đặc tính của Triac ...................................................................................................... 21 4.2. Trình tự thực hiện ....................................................................................................... 21 4.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục, phòng tránh22 5. IGBT ............................................................................................................................. 22 5.1. Đặc tính của IGBT ...................................................................................................... 22 5.2. Trình tự thực hiện ....................................................................................................... 24 5.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục, phòng tránh24 6. GTO ............................................................................................................................... 24 6.1. Đặc tính của GTO ....................................................................................................... 24 6.2. Trình tự thực hiện ....................................................................................................... 26 6.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục, phòng tránh27 BÀI 2: LẮP RÁP MẠCH CHỈNH LƯU KHÔNG ĐIỀU KHIỂN ............................... 28 1. Lắp ráp mạch chỉnh lưu công suất 1 pha không điều khiển .......................................... 28 1.1. Lắp ráp mạch chỉnh lưu một pha nửa chu kỳ ............................................................. 28 1.2. Chỉnh lưu công suất hai nửa chu kỳ có điểm giữa (M2) ............................................ 31
  5. 5 1.3. Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 1 pha (B2) ...................................................................... 34 2. Lắp ráp mạch chỉnh lưu công suất ba pha không điều khiển ........................................ 37 2.1 Lắp ráp mạch chỉnh lưu 3 pha hình tia (M3) ............................................................... 37 2.2. Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu ba pha ............................................................................ 41 BÀI 3: LẮP RÁP MẠCH CHỈNH LƯU CÔNG SUẤT CÓ ĐIỀU KHIỂN .................... 46 1. Lắp ráp mạch chỉnh lưu công suất một pha có điều khiển ............................................ 46 1.1. Lắp ráp mạch chỉnh lưu công suất một nửa chu kỳ .................................................... 46 1.2. Lắp ráp mạch chỉnh lưu công suất hai nửa chu kỳ ..................................................... 49 1.3. Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 1 pha bán điều khiển ..................................................... 53 2. Lắp ráp mạch chỉnh lưu công suất ba pha có điều khiển .............................................. 56 2.1. Lắp ráp mạch chỉnh lưu 3 pha hình tia ....................................................................... 56 2.2. Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 3 pha có điều khiển (B6) ............................................... 60 BÀI 4: LẮP RÁP MẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP ......................................................... 66 1. Lắp ráp mạch điều áp một chiều.................................................................................... 66 1.1. Lắp ráp mạch tăng áp ................................................................................................. 66 1.2. Lắp ráp mạch giảm áp ................................................................................................ 69 2. Lắp ráp mạch điều áp xoay chiều một pha .................................................................... 74 2.1. Phương pháp lắp mạch ............................................................................................... 74 2.2. Trình tự thực hiện ..................................................................................................... 77 2.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng tránh ..... 78 2.4. Bài tập áp dụng ......................................................................................................... 78 BÀI 5: LẮP RÁP MẠCH NGHỊCH LƯU ........................................................................ 79 1. Lắp ráp mạch nghịch lưu áp 1 pha ................................................................................ 79 1.1. Phương pháp lắp mạch ............................................................................................... 79 1.2. Trình tự thực hiện ..................................................................................................... 81 1.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng tránh ..... 81 1.4. Bài tập áp dụng ......................................................................................................... 82 2. Lắp ráp mạch nghịch lưu áp 3 pha ................................................................................ 82 2.1. Phương pháp lắp mạch ............................................................................................... 82 2.2. Trình tự thực hiện ..................................................................................................... 84 2.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng tránh ..... 85
  6. 6 2.4. Bài tập áp dụng ......................................................................................................... 85 3. Lắp ráp mạch nghịch lưu PWM .................................................................................... 85 3.1. Phương pháp lắp mạch ............................................................................................... 85 3.2. Trình tự thực hiện ..................................................................................................... 90 3.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng tránh ..... 91 3.4. Bài tập áp dụng ......................................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 92
  7. 7 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Lắp ráp và kiểm tra mạch điện tử công suất Mã mô đun: MĐ ĐTCN 18 Thời gian thực hiện mô đun: 75 giờ; (Lý thuyết: 25 giờ; Thực hành: 45 giờ; Thi, kiểm tra: 5 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun được bố trí dạy sau khi học xong mô đun cơ bản như: Điện tử tương tự, Điện tử cơ bản và hàn linh kiện, Thiết kế mạch bằng máy tính ..... - Tính chất: Là mô đun bắt buộc. II. Mục tiêu của mô đun: Sau khi học xong mô đun này người học có khả năng: - Kiến thức: + Nhận biết được các linh kiện điện tử công suất + Trình bày được phương pháp lắp mạch của các mạch điện tử công suất như mạch chỉnh lưu, mạch điều áp, mạch nghịch lưu .... + Giải thích được trình tự thực hiện khi lắp ráp mạch theo yêu cầu + Phân tích được các được các lỗi thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục. - Kỹ năng: + Lắp ráp được các mạch điện tử công suất như mạch chỉnh lưu có điều khiển và không điều khiển, mạch điều chỉnh điện áp 1 chiều và xoay chiều ..... + Phòng tránh, khắc phục được các lỗi thường gặp khi lắp ráp mạch. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong học tập và thực hiện công việc. + Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện các công việc được giao. * Nội dung của mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
  8. 8 Thời gian (giờ) Thực hành, Số Thi/ Tên các bài trong mô đun Tổng Lý thí nghiệm, TT Kiểm số thuyết thảo luận, tra bài tập Bài 1: Van bán dẫn 1. Diode công suất 2. Transistor MOSFET 1 3. Thyristor SCR 10 4 6 4. Triac 5. IGBT 6. GTO Bài 2: Lắp ráp mạch chỉnh lưu không điều khiển 1. Lắp ráp mạch chỉnh lưu công suất một 2 18 6 11 1 pha không điều khiển 2. Lắp ráp mạch chỉnh lưu công suất ba pha không điều khiển Bài 3: Lắp ráp mạch chỉnh lưu có điều khiển 1. Lắp ráp mạch chỉnh lưu công suất một 3 20 7 12 1 pha có điều khiển 2. Lắp ráp mạch chỉnh lưu công suất ba pha có điều khiển Bài 4: Lắp ráp mạch điều chỉnh điện áp 1. Lắp ráp mạch điều áp một chiều 4 10 4 6 2. Lắp ráp mạch điều áp xoay chiều một pha 5 Bài 5: Lắp ráp mạch nghịch lưu 15 4 10 1
  9. 9 1. Lắp ráp mạch nghịch lưu 1 pha 2. Lắp ráp mạch nghịch lưu 3 pha 3. Lắp ráp mạch PWM 6 Thi kết thúc mô đun 2 2 Cộng 75 25 45 5
  10. 10 Bài 1: Van bán dẫn MĐ ĐTCN 18 - 01 * Giới thiệu: Bài học này giới thiệu về nguyên lý đóng/cắt mạch điện xoay chiều và một chiều bằng linh kiện bán dẩn công suất : Diode, BJT, MOSFET, Thyristor, Triac... Phuơng pháp này đã dần thay thế các thiết bị đóng/căt cơ học do có nhiều ưu điễm đặc biệt đối với các ứng dụng yêu cầu tốc độ và tần suất đóng/cắt cao. * Mục tiêu: Sau bài này khi học xong bài này người học có khả năng: + Kiến thức: - Phân biệt được các linh kiện điện tử công suất. - Trình bày được cấu trúc, đặc tính của các linh kiện điện tử công suất - Phân tích được các lỗi thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục. + Kỹ năng: - Đo, kiểm tra được chất lượng của linh kiện điện tử công suất. - Phòng tránh, khắc phục được các lỗi thường gặp khi đo, kiểm tra. + Năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác và an toàn vệ sinh công nghiệp. - Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện các việc được giao. * Nội dung chính: 1. Diode công suất: Khác với diode thuờng, về mặt cấu tạo diode công suất bao gồm 3 vùng bán dẩn silic với mật độ tạp chất khác nhau gọi là cấu trúc PsN, giữa hai vùng bán dẩn PN là một vùng có mật độ tạp chất rất thấp (vùng S) (hình 2.1)
  11. 11 Hình 2.1 Cấu tạo và ký hiệu điện diode công suất PsN
  12. 12 1.1. Đặc tính của diode công suất Hình 2.2: Đặc tuyến V-A của diode * Điện áp: - Giá trị điện áp đánh thủng UBR - Giá trị cực đại điện áp ngược lập lại: URRM - Giá trị cực đại điện áp ngược không lập lại: URSM * Dòng điện – nhiệt độ làm việc: - Giá trị trung bình cực đại dòng điện thuận: IF(AV)M - Giá trị cực đại dòng điện thuận không lập lại: IFSM * Điều kiện chuyển mạch và điện áp nghịch Một diode được điều khiển dẩn hay tắt là do cực tính điện áp đặt trên nó, nhưng diode chỉ chuyển sang trạng thái tắt khi dòng qua diode bằng 0 (hình 2.3)
  13. 13 Hình 2.3 Diode như 1 công tắc điều khiển bằng điện áp Trong hình trình bày một công tắc diode lý tưởng đáp ứng được các điều kiện sau: - Công tắc hở khi U < 0v - Công tắc đóng khi U > 0v - Công tắc hở khi IF < 0A Trong quá trình làm việc thường xuất hiện các xung nhiểu làm cho điện áp nghịch tức thời đặt lên diode tăng nhưng không được vượt quá trị số cho phép U RRM, trong mạch chỉnh lưu trị số này được chọn với hệ số an toàn từ 1,5...2. Do đó: URRM » (1,5...2). U Nếu ngõ ra mạch chỉnh lưu có dùng tụ lọc thì điện áp nghịch đặt trên diode bằng 2 lần giá trị đỉnh của điện áp xoay chiều ở ngõ vào URRM » (1,5...2). U 1.2. Trình tự thực hiện a. Mục đích: Đo, kiểm tra diode b. Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị: - Mudun linh kiện chứa diode công suất. - Tải đèn . - Dây có chốt cắm hai đầu. - Khối nguồn AC, DC - Đồng hồ VOM c. Thực hiện:
  14. 14 * Cách 1: Dùng đồng hồ VOM để ở thang X10, đặt hai que đo vào hai đầu Diode, nếu: - Đo chiều thuận que đen vào Anôt, que đỏ vào Katôt => kim lên, đảo chiều đo kim không lên là => Diode tốt - Nếu đo cả hai chiều kim lên = 0Ω => là Diode bị chập. - Nếu đo thuận chiều mà kim không lên => là Diode bị đứt. - Nếu để thang 1KΩ mà đo ngược vào Diode kim vẫn lên một chút là Diode bị dò * Cách 2: Cấp nguồn DC thao sơ đồ mạch: - Dương nguồn nối vào bóng đèn -> cực A của diode -> cực K nối cực âm nguồn DC => Đèn sáng - Dương nguồn nối vào bóng đèn -> cực K của diode -> cực A nối cực âm nguồn DC => Đèn tắt => Diode hoạt động tốt 1.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục, phòng tránh STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục 1 Bóng đèn không sáng khi kết Dây kết nối lỏng Kiểm tra dây kết nối nối theo chiều thuận 2 Đồng hồ đo cả 2 chiều kim Đặt sai thang đo hoặc Đặt đúng thang đo đều không lên que đo bị dứt Kiểm tra que đo 2. Transistor MOSFET 2.1. Đặc tính của Transistor MOSFET Hình 2.4. Cấu tạo của MOSFET
  15. 15 a. Loại kênh đặt sẵn; b. Loại kênh cảm ứng Q1 Q3 MOSFET N MOSFET P Ký hiệu quy ước của MOSFET kênh N và kênh P đặt sẵn * Đặc tính V- A Hình 2.5: Họ đặc tuyến ra của MOSFET a. Với loại kênh đặt sẵn; b. Với loại kênh cảm ứng Trong chế độ làm việc bình thường UDS > 0. Giả sử điện áp giữa cực điều khiển và cực gốc bằng 0, UGS = 0, khi đó kênh dẫn hoàn toàn không xuất hiện và giữa cực gốc với cực máng sẽ là tiếp giáp pn- phân cực ngược. Điện áp UDS sẽ rơi hoàn toàn trên vùng điện trở lớn của tiếp giáp này, dòng qua cực gốc và cực máng sẽ nhỏ. Nếu điện áp điều khiển UGS < 0 thì vùng bề mặt tiếp giáp cực điều khiển sẽ tích tụ các lỗ do đó dòng điện giữa cực máng và cực gốc vẫn hầu như không có. Khi điện áp điều khiển UGS > 0 và đủ lớn vùng bề mặt tiếp giáp cực điều khiển sẽ tích tụ các điện tử. Như vậy một kênh dẫn thực sự đã hình thành. Dòng điện giữa cực máng và cực gốc lúc này sẽ phụ thuộc vào điện áp UDS. 2.2. Trình tự thực hiện a. Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị - Mudun linh kiện chứa MOSFET công suất. - Tải đèn .
  16. 16 - Dây có chốt cắm hai đầu. - Khối nguồn AC, DC - Máy hiện sóng. b.Qui trình thực hiện Do điện trở thuận và điện trở nghịch của MOSFET đều vô cùng lớn nên đối với MOSFET ta dùng đông hồ ở thang cao nhất (Rx10K) để thử các tiếp giáp G - D, G - S. Cả hai lần đo điện trở thuận và nghịch kim đều không lên là tốt. Nếu kim lên thì MOSFET đã bị rỉ hoặc bị nối tắt. Chú ý: Giữa cực D - S của MOSFET công suất thường có Diode đệm nên khi đo Rx1 sẽ có một chiều kim lên, cực tính của Diode đệm khi mắc vào phụ thuộc vào đặc tính của MOSFET là kênh P hay kênh N. Đặt lần lượt que đen, đỏ vào G, que còn lại đưa đến D rồi S. Trong các lần đo kim đồng hồ kim đều không lên. Kênh N: Đặt que đen vào cực S, que đỏ vào cực D  kim chỉ số ohm thấp. Đặt que đen vào cực D, que đỏ vào cực S  kim chỉ số ohm lớn hơn trường hợp trên. Đặt que đen vào cực D, que đỏ vào cực S. Nếu dùng tay chạm giữa D và G MOSFET dẫn  kim chỉ số ohm giảm thấp. Lúc này, nếu dùng tay chạm giữa G và S MOSFET ngắt  kim chỉ số ohm nhiều hơn. Chú ý: Độ nhạy của MOSFET càng cao, kim về càng nhiều. MOSFET có công suất càng cao, độ nhạy càng thấp. Trong thực tế thường gặp MOSFET hỏng ở dạng bị chạm mối nối D – S. Kênh P: Đặt que đen vào cực D, que đỏ vào cực S  kim chỉ số ohm thấp(Gần 2). Đặt que đen vào cực S, que đỏ vào cực D  kim chỉ số ohm lớn hơn trường hợp trên. Đặt que đen vào cực S, que đỏ vào cực D. Nếu dùng tay chạm giữa D và G MOSFET dẫn  kim chỉ số ohm giảm thấp. Lúc này, nếu dùng tay chạm giữa G và S MOSFET ngắt  kim chỉ số ohm lớn hơn.
  17. 17 2.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục, phòng tránh STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục 1 MOSFET kênh N: Đặt que đen vào cực D, Trở tay thấp Dùng điện trở nối que đỏ vào cực S. Dùng tay chạm giữa D và giữa G và S để G  kim chỉ số ohm giảm thấp. Lúc này, tăng điện trở nếu dùng tay chạm giữa G và S  kim chỉ số ohm không tăng. 2 MOSFET kênh P: Đặt que đen vào cực S, Trở tay thấp Dùng điện trở nối que đỏ vào cực D. Nếu dùng tay chạm giữa giữa G và S để D và G  kim chỉ số ohm giảm thấp. Lúc tăng điện trở này, nếu dùng tay chạm giữa G và S  kim chỉ số ohm không tăng 3. Thyristor 3.1. Đặc tính của Thyristor SCR * Cấu tạo và ký hiệu Cấu trúc và ký hiệu của SCR được thể hiện trên (hình 2.7) A A P G N P N G PK K N b a P Hình 2.6: Cấu trúc và ký hiệu của SCR N
  18. 18 SCR là linh kiện bán dẫn có cấu tạo từ 4 lớp bán dẫn p-n-p-n tạo ra ba tiếp giáp p-n: J1, J2, J3 và đưa ra 3 cực - Cực cổng: G - Anôt: A - Catôt: K * Đặc tính V-A: Hình 2.7: Đặc tính V- A Đặc tính V- A của SCR gồm 2 phần: - Đặc tính thuận: Nằm trong góc phần tư thứ I, tương ứng với trường hợp điện áp UAK > 0. - Đặc tính ngược nằm trong góc phần tư thứ II, tương ứng với trường hợp UAK < 0 Khi dòng vào cực điều khiển bằng 0 hay khi hở mạch cực điều khiển sẽ cản trở dòng điện ứng với cả 2 trường hợp phân cực điện áp UAK. Khi điện áp UAK < 0, hai tiếp giáp J1, J3 đều phân cực ngược, lớp J2 phân cực thuận . Lúc này SCR sẽ giống như 2 điốtmắc nối tiếp bị phân cực ngược. Qua SCR sẽ chỉ có một dòng điện rất nhỏ chạy qua, gọi là dòng rò. Khi UAK tăng đạt đến một giá trị điện áp lớn nhất Ung.max sẽ xảy ra hiện tượng SCR bị đánh thủng, dòng điện có thể tăng lên rất lớn. SCR đã bị hỏng.
  19. 19 Khi tăng điện áp UAK > 0, lúc đầu cũng chỉ có một dòng điện nhỏ chạy qua, gọi là dòng rò. Điện trở tương đương mạch anot – catot vẫn có giá trị rất lớn. Tiếp giáp J1, J3 phân cực thuận, J2 phân cực ngược. Cho đến khi điện áp UAK tăng đến giá trị điện áp thuận lớn nhất Uth.max sẽ xảy ra hiện tượng điện trở tương đương mạch A – K đột ngột giảm, dòng chạy qua SCR sẽ chỉ bị giới hạn bởi điện trở mạch ngoài . Nếu khi đó dòng qua SCR lớn hơn một mức tối thiểu gọi là dòng duy trì Idt thì khi đó SCR sẽ dẫn dòng trên đường đặc tính thuận giống như đường đặc tính thuận ở điốt. * Các thông số cơ bản Khi sử dụng SCR ta cần quan tâm tới các thông số cơ bản sau: 1.Dòng điện thuận cực đại: IA max Đây là trị số dòng điện IA cực đại qua SCR mà SCR có thể chịu đựng liên tục, quá trị số này SCR sẽ bị hư. 2.Điện áp ngược cực đại Đây là điện ấp ngược lớn nhất có thể đặt vào giữa A và K mà SCR chưa bị đánh thủng, nếu vượt qua trị số này SCR sẽ bị phá hủy. Điện áp ngược cực đại của SCR thường khoảng 100V đến 1000V. 3.Dòng điện kích cực G cực tiểu.:IGmin Để SCR có thể dẫn điện trong trường hợp điện áp thấp thì phải có dòng điện kích cho cực G của SCR. Dòng điện kích cực tiểu là trị số dòng nhỏ nhất tùy đủ để điều khiển SCR dẫn điện. Dòng điện kích cực tiểu có trị số lớn hay nhỏ s tùy thuộc vào công suất của SCR. Nếu SCR có công suất càng lớn thì dòng kích cực tiểu càng lớn. Thông thường nó có giá trị từ 1mA đến vài chục mA. 4.Thời gian mở SCR:ton Là thời gian cần thiết hay độ rộng xung của xung kích để SCR có thể chuyển từ trạng thái ngưng sang trạng thái dẫn. Thời gian mở khoảng vài µs. 5.Thời gian tắt:toff Theo nguyên lý, SCR sẽ tự duy trì trạng thái dẫn điện sau khi được kích. Muốn SCR đang ở trạng thái dẫn chuyển sang trạng thái ngưng thì phải cho IG bằng không và cho điện áp UAK
  20. 20 bằng không. Để SCR có thể tắt được thì thời gian cho UAK phải đủ lớn nếu không khi UAK tăng lên cao lại ngay thì SCR sẽ dẫn điện trở lại. Thời gian tắt của SCR khoảng vài chục µs. 3.2. Trình tự thực hiện a. Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị - Môdun linh kiện chứa SCR công suất. - Tải đèn. - Dây có chốt cắm hai đầu. - Nguồn 12VDC, 24VAC. - Khối nguồn phát xung. - Máy hiện sóng. b. Qui trình thực hiện. G Z - Cấp nguồn 12VDC, cấp nguồn tín hiệu vào cực G và nối tải bóng đèn, SCR như hình vẽ. Quan sát hiện tượng ở đèn. Đo Uđèn và USCR. Vẽ dạng sóng ra trên tải. - Đổi cực nguồn cấp. Quan sát hiện tượng của đèn. Nhận xét. - Thay nguồn 12VDC bằng nguồn 24VDC. Quan sát hiện tượng ở đèn. Đo U đèn và USCR. Vẽ dạng sóng ra trên tải. - Thay đổi nguồn tín hiệu cấp ở cực G cho 2 trường hợp trên. Quan sát hiện tượng ở đèn và kết luận. Vẽ dạng sóng ra trên tải. - Kết luận hoạt động SCR 3.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục, phòng tránh STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục 1 Bóng đèn không sáng khi kết Dây kết nối lỏng Kiểm tra dây kết nối nối theo chiều thuận
nguon tai.lieu . vn