Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ KHOA XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: LẮP MẠCH ĐIỆN CƠ BẢN NGHỀ: Điện - Nước TRÌNH ĐỘ: Trung cấp Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ………tháng.... năm…… ...........……… của ………………………………….. Tam Điệp, năm 2018 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại bài giảng nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Bài giảng mô đun 19 Lắp mạch điện cơ bản được biên soạn tổng hợp từ nhiều sách và giáo trình của nhiều tác giả nhằm phục vụ cho việc giảng dạy ngành Điện – nước cho sinh viên các ngành kỹ thuật như: Công thôn, Thủy công, cấp thoát nước .v.v... Bài giảng nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cách lắp mạch điện cơ bản nghề điện nước Bài được soạn từ nhiều giáo trình nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong những ý kiến đóng góp, phê bình của các bạn đồng nghiệp và các bạn sinh viên có tham khảo bài giảng này. Tam Điệp, ngày ….… tháng ……. năm …….. Biên soạn 2
  3. MỤC LỤC Contents LỜI GIỚI THIỆU .............................................................................................. 2 Bài 1: Nội quy thực tập an toàn lao động ........................................................ 9 1. Nội quy xưởng thực tập điện .................................................................... 9 2. An toàn lao động trong xưởng thực tập ................................................ 10 2.1. Giới thiệu mạng lưới cung cấp điện trong xưởng .............................. 10 2.2. Kỹ thuật an toàn chung khi sử dụng một số trang bị (Các loại máy). 12 2.3. Cách sử dụng bình cứu hoả ................................................................ 13 2.4. Sơ cứu người bị điện giật ................................................................... 19 Bài 2: SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ NGHỀ ĐIỆN ................................. 25 1. Sử dụng đồng hồ vạn năng...................................................................... 25 1.1. Cấu tạo chung: .................................................................................... 25 1.2. Phương pháp đo: ................................................................................ 26 2. Sử dụng một số dụng cụ khác ................................................................. 28 Bài 3: NỐI DÂY DẪN ..................................................................................... 29 1. Mối nối một sợi rẽ nhánh và không rẽ nhánh ....................................... 29 1. 1. Qui trình nối dây ................................................................................ 29 1.2. Nối thẳng dây đơn lõi một sợi ............................................................ 32 1.3. Nối phân nhánh dây đơn ..................................................................... 33 2. Mối nối lõi nhiều sợi rẽ nhánh và không rẽ nhánh .............................. 35 2.1. Qui trình nối dây ................................................................................. 35 2.2. Nối thẳng dây đơn lõi nhiều sợi ......................................................... 38 2.3. Nối phân nhánh dây đơn lõi nhiều sợi ................................................ 39 3. Mối nối bằng đầu cốt, ốc vít .................................................................... 40 3.1 Bấm cốt đầu dây dây dẫn đơn một lõi sợi ........................................... 40 3.2. Bấm cốt đầu dây dẫn đơn nhiều lõi sợi .............................................. 42 4. Hàn tráng thiếc mối nối........................................................................... 45 4.1. Hàn và băng cách điện mối nối dây dẫn đơn một lõi sợi .................. 45 3
  4. 4.2. Hàn và băng cách điện mối nối dây dẫn đơn nhiều lõi sợi ................. 47 Bài 4: Lắp đặt và sử dụng khí cụ điện hạ áp................................................. 50 1. Khái niệm và phân loại ........................................................................... 50 1.1. Khái niệm: .......................................................................................... 50 1.2. Phân loại ............................................................................................. 50 2. Lắp đặt sử dụng công tắc, cầu dao......................................................... 51 3. Lắp đặt sử dụng cầu chảy hạ thế ........................................................... 52 4. Lắp đặt áp-tô-mát .................................................................................... 53 Bài 5 : Lắp đặt dây dẫn đi trong ống nhựa nổi ............................................. 55 1. Yêu cầu kỹ thuật. ..................................................................................... 55 1.1. Yêu cầu về lắp đặt .............................................................................. 55 1.2. Yêu cầu về an toàn.............................................................................. 56 2.Đọc bản vẽ sơ đồ đi dây. ........................................................................... 56 2.1. Sơ đồ phân phối điện .......................................................................... 56 2.2. Sơ đồ mặt bằng bố trí điện.................................................................. 56 3. Đánh dấu vị trí đặt dây và thiết bị. ........................................................ 58 3.1. Đánh dấu vị trí đặt thiết bị .................................................................. 58 3.2. Vạch dấu các tuyến ống đi dây ........................................................... 61 4.Cố định ống nhựa lên vị trí đã xác định. ................................................ 63 4.1. Khoan lỗ theo dấu đã vạch ................................................................. 63 4.2. Chôn vít nở ......................................................................................... 64 4.3. Gia công lắp đặt đường ống................................................................ 65 5.Đặt dây và lắp nắp ống. ............................................................................ 69 5.1. Đối với ống gen tròn ........................................................................... 69 5.2. Đối với ống gen dẹp ........................................................................... 69 6.Kiểm tra và vận hành thử. ....................................................................... 70 6.1. Kiểm tra .............................................................................................. 70 6.2. Đánh dấu các đầu dây ......................................................................... 71 Bài 6: Lắp đặt dây dẫn đi ngầm trong tường ............................................... 78 1. Yêu cầu kỹ thuật. ..................................................................................... 78 1.1. Yêu cầu về lắp đặt .............................................................................. 78 1.2. Yêu cầu về an toàn.............................................................................. 79 4
  5. 2. Đọc bản vẽ sơ đồ đi dây. .......................................................................... 80 2.1. Sơ đồ phân phối điện .......................................................................... 80 2.2. Sơ đồ mặt bằng bố trí ........................................................................... 81 3. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ. ..................................................................... 84 3.1. Chuẩn bị dụng cụ .................................................................................. 84 3.2. Chuẩn bị thiết bị ................................................................................. 85 4. Đánh dấu vị trí đặt dây và thiết bị. ........................................................ 85 4.1. Đánh dấu các vị trí tuyến dây chính (đường dây chính) .................... 85 4.2. Đánh dấu các vị trí tuyến dây nhánh (đường dây nhánh)................... 86 5. Xẻ rãnh trên tường. ................................................................................. 87 5.1. Xẻ rãnh các tuyến ống dây chính, dây nhánh ..................................... 87 5.2. Đục tẩy rãnh đã xẻ .............................................................................. 87 6. Chôn dây vào rãnh. ................................................................................. 87 6.1. Cố định phụ kiện vào rãnh .................................................................. 87 6.2. Rải dây vào rãnh ................................................................................. 88 7.An toàn lao động. ...................................................................................... 90 Bài 7: LẮP ĐẶT CÁC MẠCH ĐIỆN CHIẾU SÁNG CƠ BẢN ................. 91 1. Chọn dây dẫn cho mạch điện ................................................................. 91 2. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động một số loại đèn chiếu sáng ................... 92 2.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bóng đèn tròn.............................. 92 2.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bóng huỳnh quang ...................... 93 3. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động các thiết bị đóng cắt, bảo vệ trong mạch đèn chiếu sáng......................................................................................................... 95 3.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của cầu dao........................................ 95 3.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của át tô mát ...................................... 98 5. Lắp đặt mạch điện điều khiển nhiều nơi ............................................. 102 6. Lắp đặt mạch điện đèn huỳnh quang .................................................. 102 6.1. Lấy dấu vị trí lắp đặt đèn .................................................................. 102 6.2. Lắp đui đèn và tắc te ......................................................................... 102 6.3. Cố định máng đèn vào vị trí xác định............................................... 103 6.4. Lắp bóng đèn .................................................................................... 103 6.5. Kiểm tra hoàn thiện sản phẩm .......................................................... 103 Bài 8: Lắp công tơ điện ................................................................................ 105 5
  6. 1. Yêu cầu kỹ thuật. ................................................................................... 105 1.1. Yêu cầu về lắp đặt ............................................................................ 105 1.2. Yêu cầu về an toàn điện .................................................................... 105 2. Xác định công suất tiêu thụ của các thiết bị....................................... 105 2.1. Tìm hiểu các thông số kỹ thuật của công tơ ..................................... 105 2.2 Xác định công suất tiêu thụ của các thiết bị ...................................... 106 3. Đánh dấu vị trí lắp đặt công tơ............................................................. 108 3.1. Sơ đồ mạch điện công tơ .................................................................. 108 3.2. Xác định vị trí lấy dấu lắp đặt công tơ ............................................. 108 4. Lắp công tơ vào bảng điện .................................................................... 109 4.1. Công tơ điện 1 pha ............................................................................ 109 4.2. Công tơ điện 3 pha ............................................................................ 109 5. Lắp bảng công tơ vào vị trí đã xác định. ............................................ 109 5.1. Khoan, chôn vít nở vào vị trí lấy dấu ............................................... 109 5.2. Cố định bảng điện vào vị trí ............................................................. 110 5.3. Đấu dây vào cực thiết bị ................................................................... 110 6. Kiểm tra vận hành thử. ......................................................................... 110 6.1. Kiểm tra tổng quát ............................................................................ 110 6.2. Vận hành thử..................................................................................... 110 7. An toàn lao động. ................................................................................... 110 Bài 9: Lắp đặt khởi động từ đơn điều khiển cả hai vị trí ......................... 111 1. Khái niệm. .............................................................................................. 111 2. Sơ đồ mạch điện khống chế động cơ điện 3 pha bằng khởi động từ đơn ở 1 vị trí. ........................................................................................................ 112 2.1. Sơ đồ. ................................................................................................ 112 2.2. Nguyên lý hoạt động của sơ đồ. ....................................................... 113 3. Sơ đồ mạch điện khống chế động cơ điện 3 pha bằng khởi động từ đơn ở 2 vị trí. ........................................................................................................ 113 3.1. Sơ đồ. ................................................................................................ 113 3.2. Nguyên lý hoạt động của sơ đồ. ....................................................... 114 4. Các bước thực hiện. ............................................................................... 114 5. Kiểm tra, chạy thử. ................................................................................ 114 6
  7. Bài 10 : Lắp đặt mạch tự động điều khiển mở máy động cơ điện bằng rơ le thời gian..................................................................................................................... 116 1. Sơ đồ mạch tự động điều khiển động cơ điện bằng rơ le thời gian. . 116 2. Nguyên lý hoạt động của sơ đồ. ............................................................ 118 3. Các bước thực hiện. ............................................................................... 120 4. Kiểm tra, chạy thử. ................................................................................ 120 Bài 11 : Lắp đặt mạch điều khiển tự động bơm nước 1 pha ..................... 121 1. Lắp đặt mạch điều khiển tự động bơm nước bằng rơ le phao. ......... 121 1.1. Sơ đồ điều khiển bơm nước bằng rơ le phao. .................................. 121 1.2. Nguyên lý hoạt động của sơ đồ. ...................................................... 121 2. Lắp đặt mạch điều khiển tự động bơm nước bằng rơ le áp suất. ..... 121 2.1. Sơ đồ điều khiển bơm nước bằng rơ le áp suất. .............................. 121 2.2. Nguyên lý hoạt động của sơ đồ. ...................................................... 121 3. Kiểm tra, chạy thử. ................................................................................ 121 Bài 12 : Vận hành bảo dưỡng động cơ 3 pha ............................................. 122 1. Vận hành máy bơm nước động cơ điện 3 pha. ................................... 122 2. Bảo dưỡng máy bơm nước động cơ điện 3 pha. ................................ 122 2.1. Bảo dưỡng phần điện. ....................................................................... 122 2.2. Bảo dưỡng phần bơm nước. ............................................................. 122 3.Kiểm tra vận hành thử. .......................................................................... 122 Bài 13 : Sử dụng bảo dưỡng máy bơm nước động cơ điện 1 pha ............ 123 1. Vận hành máy bơm nước động cơ điện 1 pha. ................................... 123 2. Bảo dưỡng máy bơm nước động cơ điện 1 pha. ................................ 123 2.1. Bảo dưỡng phần điện. ...................................................................... 123 2.2. Bảo dưỡng phần bơm nước. ............................................................ 123 3. Kiểm tra vận hành thử. ......................................................................... 123 Bài 14 : Sử dụng bảo dưỡng các thiết bị điện gia dụng ............................ 124 1. Sử dụng và bảo dưỡng quạt điện. ........................................................ 124 2. Sử dụng và bảo dưỡng bình đun nước nóng. ...................................... 124 7
  8. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Lắp mạch điện cơ bản Mã mô đun: MĐ19 Thời gian thực hiện mô đun: 120 giờ; (Lý thuyết: 24 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 90 giờ; Kiểm tra: 6 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun Lắp mạch điện cơ bản được giảng dạy trước các mô đun chuyên môn nghề. - Tính chất: Mô đun Lắp mạch điện cơ bản là mô đun nghề bổ trợ trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp của nghề Điện nước. II. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được chất lượng các loại vật liệu và thiết bị sử dụng trong lắp đặt mạng điện cơ bản. + Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật lắp đặt mạng điện cơ bản. + Giải thích được các sự cố về điện trong mạng điện cơ bản. + Phát hiện được các hư hỏng trong mạng điện cơ bản. + Trình bày được các bước trong lắp đặt mạng điện cơ bản. - Về kỹ năng: + Đọc được bản vẽ mặt bằng bố trí thiết bị điện. + Sử dụng được các dụng cụ đo, lắp các thiết bị điện. + Lắp đặt được mạng điện cơ bản đạt yêu cầu kỹ thuật. + Đánh giá được chất lượng các loại vật liệu và thiết bị sử dụng trong lắp đặt. + Sử dụng được các dụng cụ thi công an toàn, đúng kỹ thuật - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Cẩn thận, chính xác trong quá trình thực hiện công việc. + Hợp tác tốt theo nhóm, tổ để thực hiện công việc. + Tuân thủ các quy định về nội quy an toàn về điện. III. Nội dung mô đun: 8
  9. Bài 1: Nội quy thực tập an toàn lao động Thời gian: 2giờ Mục tiêu của bài - Giới thiệu cho học sinh nội quy thực tập và các biện pháp an toàn lao động trong khi lắp đặt, vận hành điện. - Biết nội quy của xưởng thực tập điện để thực hiện trong quá trình thực tập tại xưởng. - Biết và vận dụng những quy định về an toàn điện, an toàn lao động trong xưởng thực tập điện. - Có khả năng sử dụng bình cứu hoả, sơ cứu người bị điện giật bằng phương pháp hà hơi thổi ngạt. - Cẩn thận , nghiêm túc. - Tuân thủ các quy định về an toàn. Nội dung chính 1. Nội quy xưởng thực tập điện Để đảm bảo việc rèn luyện kỹ năng nghề và tác phong công nghiệp, yêu cầu giáo viên, học sinh khi vào xưởng thực hành phải tuân thủ các quy định sau : I. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN: 1. Chuẩn bị đầy đủ máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật tư cho giờ dạy. 2. Điểm danh, ổn định học sinh theo nhóm trước khi vào thực hành. 3. Đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động trong lúc làm việc. 4. Trong quá trình giảng dạy, nếu máy móc, thiết bị hư hỏng thì phải lập biên bản và báo cho người quản lý xưởng. 5. Kết thúc mỗi giờ dạy, giáo viên phải kiểm tra máy móc,thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành. II. ĐỐI VỚI HỌC SINH: 1. Phải có mặt tại xưởng đúng giờ, nếu có mặt trễ sau 5 phút sẽ không được vào xưởng thực hành. 2. Phải mặc đồng phục, mang thẻ học sinh và trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động theo quy định của trường, đối với học sinh nữ phải đội mũ trùm kết tóc. 3. Cặp, nón và các vật dụng cá nhân khác phải để đúng nơi quy định. Không được tự ý mang dụng cụ, vật tư từ bên ngoài vào trong xưởng hoặc từ trong xưởng ra bên ngoài. 4. Chấp hành nội quy về An toàn lao động – PCCC của xưởng và điều kiện an toàn của từng môn học, mô đun. 9
  10. 5. Phải ở đúng vị trí thực tập đã được giáo viên phân công, không được tự tiện đi lại những vị trí khác trong xưởng. Không được hút thuốc lá và sử dụng điện thoại trong khu vực thực hành. 6. Khi cần ra - vào xưởng, học sinh phải được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn. 7.Không được tiếp xúc, vận hành thiết bị, máy móc khi chưa được hướng dẫn hoặc cho phép của giáo viên phụ trách. 8. Không được đùa giỡn, làm mất trật tự hoặc làm việc riêng trong giờ thực hành. 9. Khu vực thực hành phải được giữ gìn ngăn nắp, sạch sẽ. Học sinh phải vệ sinh máy móc, thiết bị, trả dụng cụ thực tập vào đúng nơi quy định. 10. Ngắt tất cả các thiết bị điện trước khi ra khỏi xưởng thực hành. 2. An toàn lao động trong xưởng thực tập 2.1. Giới thiệu mạng lưới cung cấp điện trong xưởng 2.1.1. Sơ đồ phân phối điện Sơ đồ phân phối điện thể hiện trục chính, trục phân nhánh cấp điện cho từng pha, từng ca bin, phạm vi cấp điện của từng pha tới phụ tải, đồng thời thể hiện hệ thống thiết bị bảo vệ, điều khiển cùng thông số kỹ thuật của chúng, mã hiệu tiết diện dây, công suất phụ tải. 380V- 10A 2.1.2. Sơ đồ mặt bằng bố trí điện Trên mặt bằng thể hiện các tuyến dây trục chính, trục phân nhánh, số sợi dây và tiết diện dây; vị trí đặt bảng điện chính, các bảng điện nhánh; các thiết bị, phụ tải điện và vị trí lắp đặt của nó. Sơ đồ mặt bằng bao giờ cũng đi kèm bảng thuyết minh kỹ thuật và bảng tổng hợp vật liệu. 10
  11. Nếu có thêm mặt cắt, mặt cắt thể hiện độ cao lắp đặt. Ví dụ: Đọc bản vẽ điện sau (hình 1-2): 1300 200600 3600 1500 9900 1 MAT C? MẶT CẮTT 4 B 1500 2 75 2,8 2*0,5 2*0,5 2*0,5 6300 80 3 2*(2*0,75) 2*(2*0,75) 2*(2*0,75) 1500 PHAC 2*1,5 PHAB 2*1,5 PHAA A Nguồ n đ ế n Ngu?n d?n 25m 2000 2(2*2,5) 25m 2(2*2,5) 3300 3300 3300 1 2 3 4 MẶT BẰNG BỐ TRÍ ĐIỆN Hình 1-2 Bảng tổng hợp vật liệu Số TT Tên vật liệu và quy cách Đơn vị lượng 1 Dây lõi đồng cách điện PVC/PVC 2(2×2,5)mm2 25 m 2 Dây lõi đồng cách điện PVC 2×1,5mm2 20 m 3 Dây lõi đồng cách điện PVC 2×0,75mm2 25,2 m 4 Dây lõi đồng cách điện PVC 2×0,5mm2 15,9 m 5 Bóng đèn sợi đốt 220V-75W 6 cái 11
  12. 6 Công tắc 220V-5A 3 cái 7 Ổ cắm 220V-5A 8 cái 8 Quạt trần 220V-80W sải cánh 1,4m 3 cái 9 Cầu dao 3 pha 380V-10A 1 cái 10 Áptômát 2MT-10A 3 cái Trình tự đọc bản vẽ: Nhìn trên sơ đồ phân phối điện ta nhận thấy rằng nguồn đến dùng dây 2(2×2,5) từ bên ngoài vào cầu dao 3 pha 380V-10A. Từ cầu dao 3 pha, 3 pha phân bổ cho 3 phòng dùng 3 dây 2×1,5 vào 3 áptômát. Áptômát của mỗi pha đều có trị số 2MT- 10A. Công suất của mỗi pha là 1,2 KW. Nhìn trên mặt bằng ta thấy nguồn điện từ bên ngoài vào bảng điện chính là dây 2(2×2,5) = 25m. Bảng điện chính đặt ở trục 4. Từ bảng điện chính có 3 dây 2×1,5 chạy dọc theo trục A tới bảng điện phụ ở 3 phòng. Bảng điện phụ ở mỗi phòng đặt ở phía tay phải cửa ra vào, trong đó bao gồm 1 áptômát, 1 công tắc đèn, 1 ổ cắm, 1 điều tốc quạt trần. Từ bảng điện phụ có 2 dây dẫn 2×0,75: 1 dây dẫn tới đèn, 1 dây dẫn tới quạt. Dây từ bóng đèn thứ nhất đến bóng đèn thứ 2 dùng dây 2×0,5. Mỗi phòng 2 75 bóng đèn mang ký hiệu 2 cho ta thấy mỗi bóng có công suất 75W ở độ cao 2,8m 2,8 80 và một quạt trần mang ký hiệu 2 cho biết công suất quạt 80W đặt ở độ cao 3m. 3 Bảng điện phụ đặt sát tường, đối chiếu với mặt cắt thấy ngay cách sàn 1,5m. Các thiết bị lắp đặt ta đếm được trực tiếp trên mặt bằng. Thông qua mặt bằng và mặt cắt ta đọc được từng chủng loại và chiều dài dây dẫn cùng với các thiết bị trong bảng tổng hợp vật liệu. - Tủ phân phối điện trong xưởng; - Đường dây cung cấp điện cho các ca bin, thiết bị trong xưởng; - Các vị trí đấu nối, điện áp của bảng điện, ổ cắm điện, hệ thống nối đất,… 2.2. Kỹ thuật an toàn chung khi sử dụng một số trang bị (Các loại máy). - Kiểm tra sự làm việc an toàn của các trang thiết bị an toàn. - Kiểm tra chiều quay của thiết bị. - Kiểm tra sự hoạt động bình thường các bộ phận của thiết bị. - Phải cắt điện ngay trong các trường hợp sau: 12
  13. + Phát hiện bốc khói, có mùi khét bốc ra từ thiết bị điện. + Có tiếng kêu khác thường. + Máy bị kẹt, tốc độ nhanh quá, hoặc chậm quá so với tốc độ định mức. + Bị rò điện ra vỏ. + Có tai nạn. 2.3. Cách sử dụng bình cứu hoả Xưa các cụ có câu nói: Nhất hoả, nhì tặc. Qua đó, thấy ngay rằng: phòng chống hoả hoạn, cháy nổ là mối quan tâm hàng đầu. Sau khi học xong mục này, chúng ta cần nắm được các kiến thức cơ bản sau: Các tác nhân gây ra cháy nổ * Nguyên nhân cháy do tàn lửa hoặc các đốm lửa bắn vào, các phương tiện giao thông ( đầu máy xe lửa, ô tô, máy kéo…) và từ các đám cháy lân cận. * Nguyên nhân cháy do điện chiếm tỷ lệ khá cao trong sản xuất và sinh hoạt, các trường hợp cháy do điện phổ biến là: - Sử dụng thiết bị quá tải: Sử dụng thiết bị không đúng với điện áp qui định, chọn tiết diện day dẫn, cầu chì, át tô mát không đúng với công suất của phụ tải; ngắn mạch do chập điện. Khi thiết bị quá tải, thiết bị bị đốt quá nóng làm cháy thiết bị. * Nguyên nhân cháy do ma sát, hoặc do va đập…. Phương pháp phòng chống cháy nổ Biện pháp tổ chức Cháy, nổ là nguy cơ thường xuyên đe dọa mọi cơ quan, xí nghiệp, doanh nghiệp và có thể xảy ra bất cứ lúc nào nếu có sơ xuất, do đó việc tuyên truyền, giáo dục để mọi người hiểu rõ và tự nguyện tham gia vào phòng cháy, chữa cháy là vấn đề hết sức cần thiết và quan trọng. Trong công tác tuyên truyền, huấn luyện thường xuyên cần làm rõ bản chất và đặc điểm quá trình cháy của các loại nguyên liệu và sản phẩm đang sử dụng, các yếu tố dẫn tới cháy, nổ của chúng và phương pháp đề phòng để không gây ra sự cố. Bên cạnh đó, biện pháp hành chính cũng rất cần thiết. Trong quy trình an toàn cháy, nổ cần nói rõ các việc được phép làm, các việc không được phép làm. Trong quy trình thao tác ở một thiết bị hoặc một công đoạn sản xuất nào đó, quy định rõ trình tự thao tác để không sinh ra sự cố. Việc thực hiện các quy trình trên cần được kiểm tra thường xuyên trong suốt thời gian sản xuất. Pháp lệnh của Nhà nước về công tác phòng cháy, chống cháy quy định rõ nghĩa vụ của mỗi công dân, trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan và bắt buộc mọi người phải tuân theo. Nhà nước quản lí phòng cháy, chống cháy bằng pháp lệnh, nghị định hoặc tiêu chuẩn và thể lệ đối với từng ngành nghề sản xuất. Còn đối với các cơ sở sản xuất căn cứ vào đó lại đề ra quy trình, quy phạm riêng của mình như đã trình bày ở phần trên. 13
  14. Ngoài ra để tổ chức công tác phòng cháy, chữa cháy có hiệu quả, tại mỗi đơn vị sản xuất tổ chức ra đội phòng, chống cháy, nổ cơ sở. Hệ thống dọc của nó là các đội phòng cháy khu vực, trên đó là phòng cháy, chữa cháy cấp thành phố, trên cùng là cục phòng cháy, chữa cháy thuộc bộ nội vụ. Các đội phòng cháy, chữa cháy được trang bị các phương tiện máy móc, thiết bị, dụng cụ cần thiết. Các đội công tác này thường xuyên được huấn luyện các tình huống nên khả năng cơ động cao. Công tác phòng, chữa cháy vần mang tính chất quần chúng, tính khoa học, tính pháp luật và tính chiến đấu. Nghiên cứu và có biểu bảng chỉ dẫn sơ đồ thoát người và đồ đạc khi có cháy theo qui định của Luật phòng chữa cháy. Phổ biến cho công nhân, cán bộ điều lệ an toàn phòng hoả, tổ chức thuyết trình, chiếu phim về an toàn phòng hoả.Treo cổ động các khẩu hiệu tranh vẽ và dấu hiệu đề phòng tai nạn do hoả hoạn gây ra. Biện pháp kĩ thuật công nghệ Đây là biện pháp thể hiện việc lựa chọn sơ đồ công nghệ và thiết bị, chọn vật liệu kết cấu, vật liệu xây dựng, các hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống báo hiệu và chữa cháy. Giải pháp công nghệ đúng luôn phải quan tâm các vấn đề về cấp cứu người và tài sản một cách nhanh chóng nhất khi đám cháy xảy ra. Ở những vị trí nguy hiểm, tùy từng trường hợp cụ thể cần đặt các phương tiện phòng chống cháy, nổ như van một chiều, van chống nổ, van thủy lực, các bộ phận chặn lửa hoặc tường ngăn cách bằng vật liệu không cháy,v.v.v. Khi thiết kế quá trình thao tác kĩ thuật phải thấy hết khả năng gây ra cháy như phản ứng hoá học, sức nóng tia mặt trời, ma sát, va chạm, sét hay ngọn lửa,..để có biện pháp an toàn thích đáng, đặt dây điện phải đúng theo quy tắc an toàn. Các biện pháp nghiêm cấm - Sử dụng thiết bị điện quá tải; - Bố trí xếp đặt các bình chứa khí ở những nơi gần có nhiệt độ cao như bếp, lò, bếp ga,v.v.v. - Hong sấy các vật liệu đồ dùng trên các bếp than, bếp điện; - Ném vứt tán diêm, tàn thuốc lá cháy dở vào nơi có vật liệu cháy hoặc nơi cấm lửa; - Không dùng lửa để kiểm tra sự rò rỉ hơi khí cháy hoặc xem xét các chất lỏng cháy ở trong thiết bị đường ống, bình chứa; - Sử dụng, lưu trữ, bảo quản nguyên nhiên vật liệu không đúng. Phương pháp chữa cháy Nguyên lí chữa cháy là dựa trên các nguyên tắc sau: - Nếu tách rời 3 yếu tố là chất cháy, chất ôxy hoá và mồi bắt lửa thì cháy nổ không thể xảy ra được; - Hạ thấp tốc độ cháy của vật liệu đang cháy đến mức tối thiểu và phân tán nhanh nhiệt lượng của đám cháy ra ngoài. 14
  15. Để thực hiện hai nguyên lí này trong thực tế có thể sử dụng nhiều biện pháp khác nhau. - Hạn chế khối lượng của chất cháy (hoặc chất ôxy hoá) đến mức tối thiểu cho phép về phương diện kĩ thuật, vấn đề này liên quan đến kích thước và áp suất của các thiết bị phản ứng hoặc bể chứa khí, bể chứa các sản phẩm lỏng dễ bay hơi như xăng, dầu, cồn,v.v.v. Với các chất đốt dạng rắn như than, các chất nổ công nghiệp và quốc phòng, các chất ôxy hóa mạnh như clorat kali (KCLO3) dễ bén lửa thì kích thước các kho chứa, thùng chứa cũng rất cần được quan tâm. Kích thước của chúng đối với từng loại vật liệu được quy định chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc gia. - Ngăn cách sự tiếp xúc của chất cháy và chất ôxy hoá khi chúng chưa tham gia vào quá trình sản xuất. Các kho chứa phải riêng biệt và cách xa các nơi phát nhiệt. Xung quanh các bể chứa, kho chứa có tường ngăn cách bằng vật liệu không cháy. - Trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy (bình bọt AB, bình CO2, bột khô như cát, nước). Huấn luyện sử dụng các phương tiện PCCC. Lập các phương án PCCC. Tạo vành đai phòng chống cháy. - Cơ khí và tự động hóa quá trình sản xuất có tính nguy hiểm về cháy, nổ. - Thiết bị phải đảm bảo kín để hạn chế thoát hơi, khí cháy ra khu vực sản xuất. - Dùng thêm các chất phụ gia trơ, các chất ức chế, các chất chống nổ để giảm tính cháy nổ của hỗn hợp cháy. - Cách li hoặc đặt các thiết bị hay công đoạn dể cháy nổ ra xa các thiết bị khác và những nơi thoáng gió hay đặt hẵn ngoài trời. - Loại trừ mọi khả năng phát sinh ra mồi lửa tại những chỗ sản xuất có liên quan đến các chất dể cháy nổ. Các chất chữa cháy Các chất chữa cháy là các chất, khi đưa vào chỗ cháy sẽ làm đình chỉ sự cháy do làm mất các điều kiện cần cho sự cháy. Có nhiều loại chất chữa cháy như chất rắn, chất lỏng và chất khí. Mỗi chất có tính chất và phạm vi ứng dụng riêng, song cần có các yêu cầu cơ bản sau: - Có tỷ nhiệt cao, không có hại cho sức khỏe và các vật cần chữa cháy rẻ tiền, dễ kiếm và dễ sử dụng, bảo quản; - Không làm hư hỏng thiết bị cứu chữa và các thiết bị đồ vật được cứu chữa; - Khi lựa chọn các chất chữa cháy phải căn cứ vào hiệu quả dập tắt của chúng, sự hợp lí vào mặt kinh tế và phương pháp chữa cháy; Các chất chữa cháy tổt: Nước: - Nước có ẩn nhiệt hóa hơi lớn làm giảm nhanh nhiệt độ nhờ bốc hơi. Lượng nước phun vào đám cháy phụ thuộc vào cường độ và diện tích đám cháy. Để giảm thời gian phun nước người ta thêm một vài hợp chất hoạt động để giảm sức căng bề mặt cảu vật liệu (bông, len,..), khi đó nước thấm nhanh vào vật liệu. 15
  16. Nước có tỷ nhiệt rất cao, khi bốc hơi nước có thể tích lớn gấp 1700 lần thể tích ban đầu. Nước rất dễ lấy, dễ điều khiển và có nhiều nguồn nước. Cần chú ý:  Khi nhiệt độ cháy quá cao (1700oc) thì không được dùng nước để dập tắt;  Không được dùng nước chữa cháy cho các chất lỏng dễ cháy như xăng, dầu hỏa. Bụi nước: Phun nước thành dạng bụi làm tăng đáng kể bề mặt tiếp xúc của nó với đám cháy. Sự bay hơi nhanh các hạt nước làm nhiệt độ đám cháy giảm nhanh và pha loãng nồng độ chất cháy, hạn chế sự xâm nhập của ôxy vào vùng cháy. Bụi nước chỉ được sử dụng khi dòng bụi nước trùm kín được bề mặt đám cháy. Hơi nước: Trong công nghiệp, hơi nước rất sẵn sàng và dùng để chữa cháy. Hơi nước công nghiệp thường có áp suất cao nên có khả năng dập tắt đám cháy tương đối tốt. Tác dụng chính của hơi nước là pha lõng nồng độ chất cháy và ngăn cản nồng độ ôxy đi vào vùng cháy. Thực nghiệm cho thấy hơi nước cần thiết phải chiếm 35% thể tích nơi cần chữa cháy thì mới có hiệu quả. Bọt chữa cháy: Bọt chữa cháy còn gọi là bọt hóa học. Bọt hóa học được tạo ra bởi phản ứng hóa học hai chất: sunfat nhôm (AL2SO4) và bicacbonat natri (NaHCO3). Cả hai hóa chất tan trong nước và bảo quản trong các bình riêng. Khi sử dụng ta trộn hai dung dịch với nhau, khi đó các phản ứng: AL2(SO4) + 6H2O → 2AL(OH)3 ↓ + 3H2SO4 H2SO4 + 2NaHCO3 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 ↑ Hydroxyt nhôm AL(OH)3 là kết tủa dạng hạt màu trắng tạo ra các màng mỏng nhờ có CO2 là một loại khí mà tạo ra bọt. Bọt có tác dụng cách li đám cháy với không khí bên ngoài, ngăn cản sự xâm nhập của ôxy vào đám cháy. Vậy tác dụng chính của bọt hóa học là cách li. Ngoài ra tác dụng phụ làm lạnh vùng cháy vì ở đây có dùng nước trong dung dịch tạo bọt. Bọt có khối lượng riêng 0,11÷ 0,22 g/cm2 nên có khả năng nổi trên bề mặt chất lỏng đang cháy. Để làm tăng độ bền của bọt người ta có thể dùng thêm một số chất như sunfat sắt. Độ bền của bọt khỏng 40 phút. Bọt hóa học được sử dụng để chữa cháy xăng dầu hay các chất lỏng khác. Nó cũng được dùng để chữa cháy hầm tàu, hầm nhà. Muốn sử dụng bọt hóa học cần phải có các thiết bị như bơm nước, phễu tạo bọt, cầu phun bọt. Các thiết bị này được đặt cố định ở các kho xăng dầu. Thiết bị này còn được bố trí trên các xe chữa cháy chuyên nghiệp của thành phố, thị xã. 16
  17. Bọt hóa học còn được nạp vào các bình chữa cháy sử dụng rộng rãi ở các xí nghiệp, kho tàng, nhà máy. Không được phép sử dụng bọt hóa học chữa các đám cháy của kim loại, đất đèn, các thiết bị điện hoặc các đám cháy có nhiệt độ lớn hơn 17000C vì ở đây sử dụng dung dịch nước. Bột chữa cháy: Là các chất chữa cháy rắn. Đó là các hợp chất vô cơ và hữu cơ không cháy nhưng chủ yếu là các chất vô cơ. Bột chữa cháy dùng để chữa cháy kim loại, các chất rắn và chất lỏng. Ví dụ: Để chữa cháy kim loại kiềm người ta sử dụng bột khô gồm 96,5% CaCO3 +1% xà phòng sắt + 1% xà phòng nhôm + 0,5% axit stearic. Dùng khí nén để vận chuyển bột chữa cháy vào đám cháy. Cường độ bột tiêu thụ cho một đám cháy khoảng 6,2 ÷ 7 kg/ m2.s. Các loại khí: Các loại khí trơ dùng vào việc chữa cháy là N2, CO2 và hơi nước. Các chất chữa cháy này dùng để chữa cháy dung tích vì khi hoà vào các hơi khí cháy chúng sẽ làm giảm nồng độ oxy trong không khí, lấy đi một lượng nhiệt lớn và dập tắt phần lớn các chất cháy rắn và lỏng (tác dụng làm loãng nồng độ và giảm nhiệt). Do đó có thể dùng để chữa cháy ở các kho tàng, hầm ngầm nhà kín, dùng để chữa cháy điện rất tốt. Ngoài ra dùng để chữa các đốm cháy nhỏ ở ngoài trời như dùng khí CO2 để chữa cháy các động cơ đốt trong, các cuộn dây động cơ điện, đám cháy dầu loang nhỏ. Nó có ưu điểm không làm hư hỏng các vật cần chữa cháy. Tuy nhiên không được dùng trong trường hợp nó có thể kết hợp với các chất cháy để tạo ra hỗn hợp nổ, không có khả năng chữa được các chất như Na, K, Mg cháy. Các chất halogen: Loại này có hiệu quả rất lớn khi chữa cháy. Tác dụng chính là kìm hãm tốc độ cháy. Các chất này dễ thấm ướt vào vật cháy nên hay dùng chữa cháy các chất khó hấm ướt như bông, vải, sợi v.v... Đó là brometyl (CH3Br) hay Tetraclorua cacbon (CCl4). Ngoài những chất trên người ta có thể dùng cát, đất, bao tải, cói,… để dập tắt những đám cháy nhỏ. Đối với những đám cháy lớn dùng phương pháp này không có hiệu quả. Dụng cụ phương tiện chưa cháy Ta thường phân loại dụng cụ phương tiện chữa cháy thành 2 loại:  Loại cơ giới: Đội chữa cháy chuyên nghiệp được trang bị phương tiện chữa cháy hiện đại như xe chữa cháy, xe thông tin, xe thang,v.v.v. và các hệ thống báo cháy tự động. 17
  18.  Loại thô sơ: Trang bị chữa cháy tại chỗ như bơm tay, cát, xẻng, thùng, xô đựng nước, câu liêm,v.v. Các dụng cụ này chỉ có tác dụng chữa cháy ban đầu và được trang bị rộng rãi ở các cơ quan, xí nghiệp, kho tàng. Cách sử dụng bình chữa cháy cầm tay - Bình chữa cháy bằng bọt Vỏ bình làm bằng thép hàn chịu được áp suất 20kg/cm2, có dung dịch 10lít trong đó chứa dung dịch kiềm Natricacbonat(Na2CO3)với chất tạo bọt chiết xuất từ gốc cây. Trong thân bình có 2 bình thuỷ tinh như trên H1.1: 1 bình chứa acidsulfuaric nồng độ 65,5 độ (2), 1 bình chứa sulfat nhôm nồng độ 35 độ (3). Mỗi bình có 0,45 đến 1lít. Trên H1.1 Sơ đồ bình chữa cháy bằng bọt thân bình có vòi phun (6) để làm cho bọt phun ra ngoài. Khi chữa cháy, đem bình đến gần chỗ cháy, cho chốt (8) quay xuống dưới, đập nhẹ chốt xuống nền nhà. Hai dung dịch hoá chất trộn lẫn với nhau, phản ứng sinh học và hướng vòi phun vào đám cháy. Loại bình này tạo ra được 45 lít bọt trong 1,5 phút, tia bọt phun xa được 8m. Sơ đồ bình chữa cháy bằng bọt 1- Thân bình 2- Bình chứa H2SO4 3- Bình chứa Al2(SO4)3 4- Lò so 5- Lưới hình trụ 6- Vòi phun bọt 7- Tay cầm 8- Chốt đập 9- Dung dich kiềm Na2CO3 Bình chữa cháy bằng CO2 - Vỏ bình chữa cháy bằng khí CO2 được làm bằng thép dày chịu được áp suất thử là 250kg/cm2 và áp suất làm việc tối đa lá 180kg/cm2. Nếu quá áp suất này van toàn sẽ tự động mở ra để xả khí CO2 ra ngoài. 18
  19. - Bình chữa cháy loại này có loa phun thường làm bằng chất cách điện để đề phòng khi chữa cháy chạm loa vào thiết bị điện. - Khi đem bình đi chữa cháy, cần mang đến thật gần chỗ cháy, quay loa (7) đi một góc 900 và hướng vào chỗ cháy, sau đó mở lắp xoáy (5). Dưới áp lực cao, khí tuyết CO2 sẽ qua ống xi phông (2) và loa phun (7) rồi phun vào ngọn lửa. - Bình chữa cháy CO2 không dùng chữa cháy các thiết bị điện, những thiết bị quý,..không dùng bình chữa cháy loại này để chữa cháy kim loại như các nitơrat, hợp chất tecmít Sơ đồ bình chữa cháy bằng 1- khíThân CO2bình (khí cacbonic) 2- Ống xi phông 3- Van an toàn 4- Tay cầm H1.2. Sơ đồ bình chữa cháy bằng khí CO2 5- Nắp xoáy 6- Ống dẫn 7- Loa phun 8- Giá kê 2.4. Sơ cứu người bị điện giật 2.4.1. Các nguyên nhân gây ra tai nạn điện Điện giật là do tiếp xúc với các phần tử dẫn điện có điện áp: có thể sự tiếp xúc trực tiếp của một phần thân người với phần tử có điện áp hay qua trung gian của một vật dẫn điện. Không tôn trọng khoảng cách cho phép, khoảng cách quá hẹp… nên tiếp xúc với các vật có điện áp hoặc các vật bị hỏng cách điện… Có 2 loại tiếp xúc: Chạm trực tiếp vào bộ phận có điện; Chạm gián tiếp. Chạm vào bộ phận có điện Tiếp xúc với các phần tử đang có điện áp làm việc, Tiếp xúc với các phần tử đã được cắt ra khỏi nguồn điện nhưng vẫn còn tích điện tích ( do điện dung); 19
  20. Tiếp xúc với các phần tử đã được cắt ra khỏi nguồn điện nhưng vẫn còn chịu một điện áp cảm ứng do ảnh hưởng của điện từ hay cảm ứng tĩnh điện do các thiết bị khác đặt gần. Nhận xét: Khi tiếp xúc trực tiếp thì người ta đã biết trước được, trông thấy và cảm giác trước được có sự nguy hiểm và tìm các biện pháp để đề phòng điện giật. Biện pháp bảo vệ: Biên soạn ra những qui định, qui phạm về bảo vệ an toàn điện và đòi hỏi mọi người làm về điện phải được học tập kỹ và thực hiện tốt các qui định và qui phạm đó. Phải sử dụng các trang thiết bị bảo vệ an toàn để ngăn cách với các phần tử mang điện. Vỏ thiết bị chạm điện: Nguyên nhân do vật điện cách điện bị sự cố, hoặc do độ ẩm. Nhận xét: Khi tiếp xúc gián tiếp, người ta cũng không cảm giác trước được sự nguy hiểm hoặc cũng chưa lường hết được tai nạn có thể xảy ra khi vỏ thiết bị điện bị chạm điên… Biện pháp bảo vệ: Để tránh tai nạn do tiếp xúc gián tiếp cần phải quan tâm đặc biệt hơn vì khả năng người công nhân tiếp xúc với vỏ các thiết bị, các lưới rào hay các phần giá đỡ của thiết bị điện sẽ nhiều hơn rất nhiều so với số lần tiếp xúc với các phần tử để trần có dòng làm việc đi qua. Thực hành: - Đi găng tay cao su, đi giầy cao su, đứng trên đệm cách điện, cầm kìm cách điện và chạm kìm vào vỏ động cơ (có điện áp 380 V (400V) bị chạm mát; - Tạo chạm mát với vỏ động cơ điên với mức độ phù hợp, để dùng bút thử điện, hoặc đồng hồ vạn năng đo điện áp rò. Chú ý: Công nhân và kỹ thuật viên có quyền từ chối tất cả các yêu cầu nếu không thấy đảm bảo an toàn khi lao động. Phóng hồ quang điện Đốt cháy điện có thể phát sinh khi xảy ra ngắn mạch nguy hiểm, kèm theo nó là nhiệt lượng sinh ra rất lớn và là kết quả của phát sinh hồ quang điện. Do điện áp bước Khi người đứng trên mặt đất thường hai chân ở hai vị trí khác nhau, nên người sẽ phải chịu sự chênh lệch giữa hai điện thế khác nhau. Sự chênh lệch điện thế như vậy gọi là điện áp bước: 2.4.2. Phương pháp cấp cứu cho nạn nhân bị điện giật Khi thấy người bị tai nạn điện, mọi công dân phải có trách nhiệm tìm mọi biện pháp để cứu người bị nạn. Để cứu người có kết quả phải hành động nhanh chóng, kịp thời và có phương pháp. Kinh nghiệm thực tế cho thấy, hầu hết các trường hợp bị điện giật nếu kịp thời cứu chữa thì khả năng cứu sống rất cao. Công nhân, nhân viên ngành điện phải được thường xuyên học tập về sự nguy hiểm của dòng điện, nhũng biện pháp cứu chữa, đồng thời học cách thực hành cứu người bị tai nạn điện, phương pháp hô hấp nhân tạo. 20
nguon tai.lieu . vn