Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH Lập hồ sơ quản lý chất lượng và hồ sơ hoàn thành công trình NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG Trình độ trung cấp/cao đẳng (Ban hành theo quyết định số: 70 /QĐ – CĐN ngày 11 tháng 01 năm 2019 của hiệu trưởng trường cao đẳng nghề An Giang) Năm 2019
  2. LỜI GIỚI THIỆU - Tầm quan trọng của môn học LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ HỒ SƠ HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH Công trình xây dựng là một sản phẩm hàng hoá đặc biệt phục vụ cho sản xuất và các yêu cầu của đời sống con người. Hàng năm vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, của doanh nghiệp của người dân dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 25 - 30% GDP. Vì vậy chất lượng công trình xây dựng là vấn đề cần được hết sức quan tâm, nó có tác động trực tiếp đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế, đời sống của con người. Trong thời gian qua công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng - yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng công trình xây dựng - đã có nhiều tiến bộ. Với sự tăng nhanh và trình độ được nâng cao của đội ngũ cán bộ quản lý, sự lớn mạnh đội ngũ công nhân các ngành xây dựng, với việc sử dụng vật liệu mới có chất lượng cao, việc đầu tư thiết bị thi công hiện đại, sự hợp tác học tập kinh nghiệm của các nước có nền công nghiệp xây dựng phát triển cùng với việc ban hành các chính sách, các văn bản pháp quy tăng cường công tác quản lý chất lượng xây dựng, chúng ta đã xây dựng được nhiều công trình xây dựng công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi… góp phần vào hiệu quả tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân; xây dựng hàng chục triệu m2 nhà ở, hàng vạn trường học, công trình văn hoá, thể thao… thiết thực phục vụ và nâng cao đời sống của nhân dân. Tuy nhiên bên cạnh những công trình đạt chất lượng, cũng còn không ít các công trình có chất lượng kém, không đáp ứng yêu cầu sử dụng, công trình nứt, vỡ, lún sụt, thấm dột, bong bộp đưa vào sử dụng thời gian ngắn đã hư hỏng gây tốn kém, phải sửa chữa, phá đi làm lại. Đã thế nhiều công trình không tiến hành bảo trì hoặc bảo trì không đúng định kỳ làm giảm tuổi thọ công trình. Cá biệt ở một số công trình gây sự cố làm thiệt hại rất lớn đến tiền của và tính mạng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư. - Để trở thành một người quản lý hồ sơ thành công đòi hỏi phải có kiến thức đọc và phân tích, triển khai trình tự công tác lập hồ sơ và có kỹ năng thực hành thành thạo, tác phong công nghiệp, tỉ mỉ, và gọn gàng ngăn nắp. - Thời gian giảng dạy của môn LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ HỒ SƠ HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH (HSQLCL & HSHC CT) đối với trình độ Cao đẳng nghề là 48 giờ. - Tóm tắt toàn bộ nội dung Mô đun/môn học: Bài 1: Những vấn đề cơ bản Bài 2: Các biểu mẫu về QLCL và HSHC công trình Bài 3: Công tác quản lý ghi chép hồ sơ quản lý chất lượng Bài 4: Công tác quản lý ghi chép hồ sơ nhật ký công trình 1
  3. Bài 5: Công tác quản lý ghi chép hồ sơ hoàn công công trình Đây là những bài học giúp sinh viên hình thành những kỹ năng cơ bản ban đầu như: rèn luyện sinh viên những kỹ năng về thao tác, động tác công tác Trát láng và làm quen với những công việc trát láng từ đơn giản đến phức tạp. Và đây cũng là tài liệu tham khảo cho giáo viên trong quá trình giảng dạy thực hành, tích hợp. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, tác giả mong nhận được những góp ý cả về nội dung lẫn hình thức của bạn đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Chân thành cám ơn lãnh đạo khoa Xây Dựng, Thầy Nguyễn Thế Thắng, Thầy Phạm Hồng Sơn và các thầy, cô trong khoa Xây dựng – Trường Cao đẳng nghề An giang đã đóng góp những ý kiến thật quý báo cho giáo trình này. An giang, ngày……tháng…... năm 2019 Chủ biên TRẦN TRUNG 2
  4. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU 1 2 MỤC LỤC 3 4 CHƯƠNG TRÌNH MODUN 5 BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN 9 I. Khái niệm về QLCL và HSHC công trình 9 1. Khái niệm về QLCL 9 2. Khái niệm về HSHC công trình 9 II. Cơ sở để lập hồ sơ QLCL và HSHC công trình 9 1. Cơ sở để lập hồ sơ QLCL 10 2. Cơ sở để lập hồ sơ HSHC công trình 10 III. Nội dung cơ về hồ sơ QLCL và HSHC công trình 10 1. Nội dung cơ về hồ sơ QLCL 10 2. Nội dung HSHC công trình 10 IV. Chu trình của hồ sơ QLCL và HSHC CT 10 BÀI 2: CÁC BIỂU MẪU VỀ HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 12 VÀ HỒ SƠ HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH I.Quy định về biểu mẫu QLCL 12 II. Các nghị định thông tư liên quan đến lập hồ sơ QLCL VÀ HSHC 19 Câu hỏi và bài tập 20 BÀI 3: CÔNG TÁC QUẢN LÝ GHI CHÉP HỒ SƠ QUẢN 21 LÝ CHẤT LƯỢNG I. Khái niệm về biện bản nghiệm thu chất lượng 21 II. Nội dung của biên bản quản lý chất lượng 21 III. Cách ghi chép các nội dung nghiệm thu 28 1. Cách ghi chép biên bản hiện trường làm cơ sở xử lý kỹ thuật 28 2. Cách ghi chép các nội dung xử lý kỹ thuật trong quá trình thi công 32 3. Cách ghi chép quản lý hệ thống biên bản QLCL 35 Câu hỏi và bài tập 35 BÀI 4: CÔNG TÁC QUẢN LÝ GHI CHÉP HỒ SƠ NHẬT 36 KÝ CÔNG TRÌNH I. Khái niệm về nhật ký công trình 36 II. Nội dung nhật ký công trình và tính pháp lý liên quan đến quá trình 36 thi công Câu hỏi và bài tập 42 3
  5. BÀI 5: CÔNG TÁC QUẢN LÝ GHI CHÉP HỒ SƠ HOÀN 43 CÔNG CÔNG TRÌNH I. Khái niệm về hồ sơ hoàn công 43 II. Nội dung hồ sơ hoàn công công trình và tính pháp lý liên quan 43 đến quá trình lưu trữ hồ sơ hoàn công 1. Nội dung hồ sơ hoàn công công trình 43 2. Tính pháp lý liên quan đến quá trình lưu trữ hồ sơ hoàn công 46 III Cách ghi chép và lưu trữ các nội dung trong hồ sơ hoàn công 46 Câu hỏi và bài tập 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO 48 4
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ HỒ SƠ HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH Mã mô đun: MĐ 32 Thời gian thực hiện mô đun: 48giờ (Lý thuyết: 15giờ, thực hành: 27giờ, kiểm tra: 06 giờ). I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1) Vị trí: Mô đun MĐ 32 được bố trí sau khi học sinh đã học xong các môn học chung và các môn học kỹ thuật cơ sở. 2) Tính chất: Là mô đun học chuyên môn nghề quan trọng bắt buộc. Thời gian học bao gồm cả lý thuyết và thực hành. II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN 1) Về kiến thức: - Trình bày được các yêu cầu lập một hồ sơ quản lý chất lượng công trình. - Trình bày được trình tự và phương pháp lập một hồ sơ quản lý chất lượng và hoàn công công trình. - Phân tích đánh giá được mức độ đúng sai, đầy đủ một hồ sơ quản lý chất lượng theo qui định của pháp luật hiện hành. 2) Về kỹ năng: - Lập được một hồ sơ quản lý chất lượng công trình hoàn chỉnh - Lập được bộ hồ sơ hoàn công lưu trữ cho công trình sau khi hoàn thành - Phát hiện và xử lý được các sai hỏng sai xót trong quá trình lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình theo qui định của pháp luật. 3) Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có tính tự giác trong quá trình học tập. - Hợp tác tốt khi thực tập theo nhóm và khi làm việc độc lập - Tuân thủ thực hiện theo các yêu cầu mà pháp luật qui định. III. NỘI DUNG CỦA MÔN HỌC: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời gian (giờ) Thực hành, thí Số TT Tên chương mục Tổng Lý Kiểm nghiệm, số Thuyết tra thảo luận, BT 1 Bài 1: Những vấn đề cơ bản 4 4 5
  7. I. Khái niệm về QLCL và HSHC công trình 1.Khái niệm về QLCL 2.Khái niệm về HSHC công trình II. Cơ sở để lập hồ sơ QLCL và HSHC công trình 1.Cơ sở để lập hồ sơ QLCL 2.Cơ sở để lập hồ sơ HSHC công trình III. Nội dung cơ về hồ sơ QLCL và HSHC công trình 1.Nội dung cơ về hồ sơ QLCL 2.Nội dung HSHC công trình IV. Chu trình của hồ sơ QLCL và HSHC công trình Bài 2: Các biểu mẫu về QLCL 2 4 4 và HSHC công trình I.Quy định về biểu mẫu QLCL Các biểu mẫu liên quan về quản lý chất lượng công trình II. Các nghị định thông tư liên quan đến lập hồ sơ QLCL VÀ HSHC Bài 3: Công tác quản lý ghi chép 3 24 4 17 3 hồ sơ quản lý chất lượng 6
  8. I. Khái niệm về biện bản nghiệm thu chất lượng II. Nội dung của biên bản quản lý chất lượng III. Cách ghi chép các nội dung nghiệm thu 1. Cách ghi chép biên bản hiện trường làm cơ sở xử lý kỹ thuật 2. Cách ghi chép các nội dung xử lý kỹ thuật trong quá trình thi công 3. Cách ghi chép quản lý hệ thống biên bản QLCL Bài 4: Công tác quản lý ghi chép 4 4 1 3 hồ sơ nhật ký công trình I. Khái niệm về nhật ký công trình II. Nội dung nhật ký công trình và tính pháp lý liên quan đến quá trình thi công Cách ghi chép các nội dung trong nhật ký Bài 5: Công tác quản lý ghi chép 5 10 2 5 3 hồ sơ hoàn công công trình I. Khái niệm về hồ sơ hoàn công 7
  9. II. Nội dung hồ sơ hoàn công công trình và tính pháp lý liên quan đến quá trình lưu trữ hồ sơ hoàn công 1. Nội dung hồ sơ hoàn công công trình 2. Tính pháp lý liên quan đến quá trình lưu trữ hồ sơ hoàn công III Cách ghi chép và lưu trữ các nội dung trong hồ sơ hoàn công Ôn Tập 2 2 Tổng Cộng 48 17 25 6 8
  10. BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN A. Mục tiêu: - Nhận biết được các thủ tục của hồ sơ quản lý chất lượng hoàn công của công trình xây dựng - Thực hành được các nội dung cần ghi chép trong trong hồ sơ quản lý chất lượng và hoàn công công trình - Rèn luyện tính cần cù, tỷ mỉ trong công việc B. Nội dung chính: I. Khái niệm về QLCL và HSHC công trình 1. Khái niệm về hồ sơ quản lý chất lượng (HSQLCL) Chất lượng công trình xây dựng: là những yêu cầu tổng hợp đối với các đặc tính về kỹ thuật , về mỹ thuật, an toàn , bền vững của công trường xây dựng phù hợp với quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với hợp đồng kinh tế và pháp luật hiện hành Các đặc điểm chung của quản lý chất lượng: • Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phầm vì lý do nào đó mà không được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, cho dù trình độ công nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của mình • Do chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn luôn biến động nên chất lượng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều kiện sử dụng • Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, ta chỉ xét đến mọi đặc tính của đối tượng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể. Các nhu cầu này không chỉ từ phía khách hàng mà còn từ các bên có liên quan, ví dụ như các yêu cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội • Nhu cầu có thể được công bố rõ ràng dưới dạng các qui định, tiêu chuẩn nhưng cũng có những nhu cầu không thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có thể cảm nhận chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện được trong chúng trong quá trình sử dụng • Chất lượng đơn thuần chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn hiểu hàng ngày. Chất lượng có thể áp dụng cho một hệ thống, một quá trình 2. Khái niệm về hồ sơ hoàn công công trình (HSHCCT) Hoàn công hay hoàn công xây dựng hay hoàn thành công trình là một thủ tục hành chính trong hoạt động xây dựng công trình nhà cửa nhằm xác nhận sự kiện các bên đầu tư, thi công đã hoàn thành công trình xây dựng sau khi được cấp giấy phép xây dựng và đã thực hiện xong việc thi công có nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng. Hoàn công có ý nghĩa là điều kiện để được cấp đổi lại sổ hồng trong đó thể hiện những thay đổi về hiện trạng nhà đất sau khi thi công. II. Cơ sở để lập hồ sơ QLCL và HSHC công trình 9
  11. 1. Cơ sở để lập hồ sơ QLCL • Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; • Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; • Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013; • Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; • Căn cừ vào nghị định 46/2015/NĐ-CP • Căn cứ vào TCXDVN 371/2006 • Các thoả thuận khác theo yêu cầu của hợp đồng 2. Cơ sở để lập hồ sơ HSHC công trình • Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; • Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; • Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013; • Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; • Căn cứ vào nghị định 46/2015/NĐ-CP • Các thoả thuận khác theo yêu cầu của hợp đồng III. Nội dung cơ về hồ sơ QLCL và HSHC công trình 1. Nội dung cơ về hồ sơ QLCL • Công trình xây dựng phải được kiểm soát chất lượng theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan từ chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng đến quản lý, sử dụng công trình nhằm đảm bảo an toàn cho người, tài sản, thiết bị, công trình và các công trình lân cận. • Hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan. • Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các công việc xây dựng do mình thực hiện, Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lý chất lượng công việc do nhà thầu phụ thực hiện. • Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng công trình phù hợp với hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mô và nguồn vốn đầu tư trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Nghị định này. Chủ đầu tư được quyền tự thực hiện các hoạt động xây dựng nếu đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật. • Cơ quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình; thẩm định thiết kế, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng, tổ chức thực hiện giám định chất lượng công trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật. 2. Nội dung HSHC công trình 10
  12. • Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng phải được chủ đầu tư tổ chức lập đầy đủ trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành. • Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng được lập một lần chung cho toàn bộ dự án đầu tư xây dựng công trình nếu các công trình (hạng mục công trình) thuộc dự án được đưa vào khai thác, sử dụng cùng một thời điểm. Trường hợp các công trình (hạng mục công trình) của dự án được đưa vào khai thác, sử dụng ở thời điểm khác nhau thì có thể lập hồ sơ hoàn thành công trình cho riêng từng công trình (hạng mục công trình) này. • Chủ đầu tư tổ chức lập và lưu trữ một bộ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng; các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng công trình tự lưu trữ các hồ sơ liên quan đến phần việc do mình thực hiện. Riêng công trình nhà ở và công trình di tích, việc lưu trữ hồ sơ còn phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về di sản văn hóa. • Bộ Xây dựng hướng dẫn về danh mục và thời hạn lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình. IV. Chu trình của hồ sơ QLCL và HSHC công trình. Một công trình xây dựng thực hiện được đi qua các bước từ giai đoạn khởi công cho đến gia đoạn nghiệm thu bàn giao và lưu trữ hồ sơ và kết thúc dự án sẽ được thực hiện theo từng bước cụ thể và thống nhất theo các nội dung được qui định theo thông tư và hướng dẫn của cơ quan quản lý xây dựng địa phương cho phù hợp từng nơi.(cac chu trình hồ sơ gồm các nội dung tham khảo dưới đây): 1.Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ công trình về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn thiện… (có danh mục bản vẽ kèm theo) 2.Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công các phần : san nền , gia cố nền , cọc , đài cọc , kết cấu ngầm và kết cấu thân , cơ điện và hoàn thiện … 3.Các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công các phần : san nền , gia cố nền , cọc , đài cọc , kết cấu ngầm và kết cấu thân , cơ điện và hoàn thiện … do một tổ chức chuyên môn hoặc một tổ chức khoa học có tư cách pháp nhân , năng lực và sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện. 4.Chứng chỉ xác nhận chủng loại và chất lượng của các trang thiết bị phục vụ sản xuất và hệ thống kỹ thuật lắp đặt trong công trình như : cấp điện , cấp nước , cấp gaz … do nơi sản xuất cấp . 5.Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng vật tư , thiết bị nhập khẩu sử dụng trong hạng mục công trình này của các tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định. 11
  13. 6.Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng các công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị. Kèm theo mỗi biên bản là bản vẽ hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu (có danh mục biên bản nghiệm thu công tác xây lắp kèm theo). 7.Các biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động và liên động không tải, nghiệm thu thiết bị chạy thử liên động có tải, báo cáo kết quả kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành thử thiết bị (không tải và có tải). 8.Biên bản thử và nghiệm thu các thiết bị thông tin liên lạc, các thiết bị bảo vệ. 9.Biên bản thử và nghiệm thu các thiết bị phòng cháy chữa cháy, nổ. 10.Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh (đối với các công trình thuộc dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường). 11.Báo cáo kết quả các thí nghiệm hiện trường (gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng; chất lượng bê tông cọc, lưu lượng giếng, điện trở của hệ thống chống sét cho công trình và cho thiết bị, kết cấu chịu lực, thử tải bể chứa, thử tải ống cấp nước-chất lỏng …). 12.Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng đường hàn của các mối nối: cọc, kết cấu kim loại, đường ống áp lực (dẫn hơi, chất lỏng), bể chứa bằng kim loại… 13.Các tài liệu đo đạc, quan trắc lún và biến dạng các hạng mục công trình, toàn bộ công trình và các công trình lân cận trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng (độ lún, độ nghiêng, chuyển vị ngang, góc xoay… ) 14.Nhật ký thi công xây dựng công trình. 15.Lý lịch thiết bị, máy móc lắp đặt trong công trình, hướng dẫn hoặc quy trình vận hành khai thác công trình, quy trình bảo hành và bảo trì thiết bị và công trình. 16. Văn bản (biên bản) nghiệm thu, chấp thuận hệ thống kỹ thuật, công nghệ đủ điều kiện sử dụng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về: -Cấp điện; -Chất lượng sản phẩm nước sinh hoạt; -Sử dụng các chất chống thấm thi công các hạng mục công trình cấp thoát nước; -Phòng cháy chữa cháy, nổ; -Chống sét; -Bảo vệ môi trường; -An toàn lao động, an toàn vận hành; 12
  14. -Thực hiện giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng); -Chỉ giới đất xây dựng; -Đấu nối với công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông,) -An toàn đê điều (nếu có), an toàn giao thông (nếu có); -Thông tin liên lạc (nếu có). 17.Chứng chỉ sự phù hợp từng công việc (thiết kế, thi công xây dựng) của các hạng mục công trình, toàn bộ công trình do các tổ chức tư vấn kiểm định độc lập xem xét và cấp trước khi chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình và toàn bộ công trình (nếu có). 18.Bản kê các thay đổ so với thiết kế (kỹ thuật, bản vẽ thi công) đã được phê duyệt (nếu có). 19.Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có); 20.Báo cáo của tổ chức tư vấn kiểm định đối với những bộ phận, hạng mục công trình, hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng trước khi chủ đầu tư nghiệm thu (nếu có) 21.Biên bản nghiệm thu giai đoạn xây dựng. 22.Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình, nghiệm thu hoàn thành công trình để bàn giao đưa vào sử dụng. Câu hỏi: 1. Trình bày khái niệm về HSQLCL CT Xây Dựng 2. Trình bày nội dung HSHC công trình 13
  15. BÀI 2 CÁC BIỂU MẪU VỀ HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ HỒ SƠ HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH A. Mục tiêu: -Biết được các biểu mẫu trong một hồ sơ quản lý chất lượng và hồ sơ hoàn công công trình - Thực hành lập được các biên bản trong quản lý chất lượng và hồ sơ hoàn công công trình - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong công việc B.Nội dung chính: I. Quy định về biểu mẫu QLCL Quy định về biểu mẫu QLCL Trong quá trình thi công xây dựng công trình (mới hoặc cải tạo) phải thực hiện các bước nghiệm thu sau và tuân thủ theo các biểu mẫu chung như sau: • Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩn chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----o0o----- An Phú, ngày tháng năm 20….. BIÊN BẢN SỐ:………… NGHIỆM THU VẬT LIỆU TRƯỚC KHI SỬ SỤNG - Công trình : Trường Trung Học Phổ Thông An Phú (Giai đoạn II) - Hạng mục : Khối 06 phòng bộ môn – Thư Viện - Địa điểm XD: TT An Phú – Huyện An Phú - Tỉnh An Giang 1./ Tên công việc nghiệm thu:………………………………………..................... 2./ Đối tượng nghiệm thu: - Tên công việc nghiệm thu:……………………………………................. 3./ Thành phần tham gia nghiệm thu: - Đại diện …………………........................................................... + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. - Đại diện …………………........................................................... + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. - Đại diện …………………........................................................... 14
  16. + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. 4./ Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu : .......... H........., ngày .............tháng ........năm 201…. Kết thúc: .......... H........, ngày ..............tháng ........năm 201…. Tại:……………………………………………………………………… 5./ - Đánh giá công việc thực hiện đã xây dựng : a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu : - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và HS trúng thầu được phê duyệt - Những xử lý thay đổi thiết kế nếu có: - Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng : TCXDVN 330-2004 - Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo trong hợp đồng - Hồ sơ xuất xứ , chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng , kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm chất lượng : đính kèm b) Kiểm tra hiện trường: Tên vật liệu , thiết bị , Quy cách Xuất xứ Đánh giá Số Khối sản phẩm chế tạo sẳn (kích thước (Nơi sản chất TT lượng thực tế ) xuất) lượng d) Kết luận:…………………………………………………………………....... ĐẠI DIỆN TV GIÁM SÁT ĐẠI DIỆN THI CÔNG 15
  17. • Nghiệm thu từng công việc xây dựng CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----o0o----- An Phú, ngày tháng năm 20….. BIÊN BẢN SỐ:………… NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG - Công trình : Trường Trung Học Phổ Thông An Phú (Giai đoạn II) - Hạng mục : Khối 06 phòng bộ môn – Thư Viện - Địa điểm XD: TT An Phú – Huyện An Phú - Tỉnh An Giang 1./ Tên công việc nghiệm thu:…………………………………………….. 2./ Đối tượng nghiệm thu: - Tên công việc nghiệm thu:……………………………………………..... - Vị trí nằm trong hạng mục:……………………………………………… 3./ Thành phần tham gia nghiệm thu: - Đại diện …………………..: …………………………………….................... + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. - Đại diện …………………..: …………………………………….................... + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. - Đại diện …………………..: …………………………………….................... + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. - Đại diện …………………..: …………………………………….................... + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. - Đại diện …………………..: …………………………………….................... + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. + Ông:……………………… ; Chức vụ: ………………….. 4./ Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu : .......... H........., ngày .............tháng ........năm 201…. Kết thúc: .......... H........, ngày ..............tháng ........năm 201…. 5./ - Đánh giá công việc thực hiện đã xây dựng : 16
  18. a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu : - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và HS trúng thầu được phê duyệt - Những xử lý thay đổi thiết kế nếu có: biên bản về việc thay đổi một số quy cách về chi tiết liên quan đến cửa nhơm v cửa inox sử dụng cho cơng trình số…… ngày 22 tháng 05 năm 2014 - Căn cứ vào biên bản thống nhất chủng loại vật tư lập ngày 29/10/2013 - Căn cứ vào Catalog Hondalex mà đơn vị thi công sử dụng lắp đặt cửa cho cơng trình v các bản vẽ thiết kế có liên quan. - Căn cứ vào biên bản nghiệm thu vật liệu tập kết để sản xuất cửa. - Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng : TCXDVN 330-2004 - Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo trong hợp đồng - Nhật ký thi công , nhật ký giám sát của chủ đầu tư & các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu : đính kèm b) Kiểm tra hiện trường: Bản vẽ Kết quả kiềm tra Số Nội dung kiểm tra Phương pháp thi công Không TT tại cơng trình kiểm tra Đạt số Đạt c) Đánh giá chất lượng:………………………………………………… d) Các ý kiến khác :…………………………………………………..... 6./ - Kết luận : :………………………………………………………………. Biên bản kết thúc cùng ngày, có đọc lại và các bên đồng ý ký tn. ĐẠI DIỆN TV GIÁM SÁT ĐẠI DIỆN THI CÔNG • Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ An Phú, ngày ....... tháng ...... năm 20.... BIÊN BẢN SỐ:.................... NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH ĐỢT III Cơng trình: Trường THPT An Phú ( Giai Đoạn 2) Hạng mục: Khối 6 phòng bộ môn + thư viện 17
  19. Địa điểm: TT An Phú, huyện An Phú, tỉnh An Giang. 1. Thành Phần Nghiệm Thu: - Đại diện chủ đầu tư: Sờ Giáo Dục và Đào Tạo Tỉnh An Giang + Ông:………………………….; Chức vụ: GĐ Ban QLDA ĐTXD CT Nghành Giáo Dục + Ông: Lê Hữu Trí ; Chức vụ: Chuyên Viên - Đại diện Tư Vấn QLDA: Công ty CP TV ĐTXD VHXH An Giang + Ông…………………………. ; Chức vụ: Gíam Đốc + Ông: Lưu Vĩnh Nghiêm ; Chức vụ: CBKT - Đại diện Tư Vấn Giám Sát: Công ty TNHH TV TK XD Hưng Thịnh + Ông: Nguyễn Thanh Hịa ; Chức vụ: Giám Đốc + Ông:……………………… ; Chức vụ: Giám Sát A - Đại diện đơn vị thi công : Công ty TNHH xây dựng giao thông Quyết Tiến. + Ông: Hoàng Anh ; Chức vụ: P.Gíam Đốc + Ông: Trần Trung ; Chức vụ: CBKT - Đại diện đơn vị sử dụng: Trường THPT An Phú + Ông: Ngô Thái Cấn ; Chức vụ: P.Hiệu Trưởng 2. THỜI GIAN KIỂM TRA: + Bắt đầu: 9 giờ 00 phút, ngày ........tháng ....... năm 20...... + Kết thúc: 10 giờ 00 phút, ngày ..... tháng ..... năm 20..... * Tại cơng trình: Trường THPT An Phú IV. ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG Đ THỰC HIỆN: 1. Tài liệu căn cứ nghiệm thu: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu xây dựng số: 15 ngày 15/05/2014. - Hồ sơ thiết kế kỹ thuật- dự toán, hồ sơ trúng thầu và thay đổi thiết kế được chấp thuận được phê duyệt. - Tiêu chuẩn qui phạm xây dựng được áp dụng:…………………………....... - Căn cứ hợp đồng thi công xây dựng công trình số: 04 /2013/HĐXD ngày 07/10/2013 được ký kết giữa Sờ Giáo Dục và Đào Tạo Tỉnh An Giang với Liên Danh Công ty TNHH xây dựng giao thông Quyết Tiến và Công ty TNHH Xây Dựng Nguyễn Minh An Giang V/v thi công xây dựng công trình: Trường THPT An Phú (Giai Đoạn 2); Hạng mục: Khối 6 phịng bộ mơn + Thư viện; Khối 09 phịng học. - Biên bản nghiệm thu cơ sở: kèm theo 18
  20. - Các tài liệu thí nghiệm, quan trắc, kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm: đính kèm - Bản vẽ hoàn công đối tượng nghiệm thu: đính kèm - Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu xây dựng: ngày 14/ 05/2014. b. Về chất lượng công việc xây dựng: - Các nội dung kỹ thuật cần kiểm tra + Hội đồng kiểm tra thực tế tại công trường. + Khối lượng kiểm tra thực tế hoàn thành như sau: ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………................. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………................. ………………………………………………………………………………….. c.Đánh giá chất lượng đối tượng nghiệm thu: ……………………………....... d. Cc ý kiến khc : …………………………………………….......................... KẾT LUẬN:………………………………………………………………....... Biên bản kết thúc cùng ngày, có đọc lại và các bên đồng ý ký tn. ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI DIỆN TV QLDA ĐẠI DIỆN TV GIÁM SÁT ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG • Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng để bàn giao đưa vào sử dụng. UBND TP. LONG XUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT UBND.PHƯỜNG MỸ THỚI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------- ------//------ An Giang, ngày 31 tháng 12 năm 20...... BIÊN BẢN SỐ………./201..../BBNTHT NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG ……………………………………………………………………………… 19
nguon tai.lieu . vn