Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH LẬP DỰ TOÁN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG Trình độ: Cao đẳng (Ban hành theo Quyết định số: 568 /QĐ-CĐN ngày 21tháng 5 năm 20 18 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) Năm ban hành: 2020 3
  2. LỜI GIỚI THIỆU Được sự chỉ đạo của Ban giám hiệu, đồng thời phục vụ cho việc giảng dạy và học tập môn học “Lập dự toán” sinh viên hệ Cao đẳng nghề chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng. Tôi đã biên soạn tài liệu môn học “Lập dự toán”. Tài liệu này có tham khảo các tài liệu đã được giảng dạy từ trước tới nay và đã thay đổi một số nội dung trong phương pháp lập hồ sơ dự toán xây dựng công trình để đáp ứng những yêu cầu và đòi hỏi mới của tình hình quản lý chi phí xây dựng trong thời kỳ hiện nay. Với thời gian dành cho môn học không nhiều tôi đã cố gắng biên soạn nội dung của tài liệu đảm bảo giảng dạy cho học sinh những kiến thức cơ bản. Với nhiệt huyết nghề nghiệp, tôi thu xếp thời gian để soạn thảo một số dòng này với mong muốn chia sẻ với các em học sinh do tôi giảng dạy một số kiến thức, kinh nghiệm mà tôi đã tích lũy được. Cuốn giáo trình này đề cập đến một số nội dung chính: Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM VỀ DỰ TOÁN XDCB Bài 2: TIÊN LƯỢNG Bài 3: PHÂN TÍCH VẬT TƯ Bài 4: TỔNG HỢP VẬT TƯ – TỔNG HỢP KINH PHÍ Bài 5: SỬ DỤNG PHẦN MỀM DỰ TOÁN Do phạm vi kiến thức thì rất rộng mà trình độ còn hạn chế nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi thành thật mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của Hội đồng nghiên cứu khoa học của nhà trường. An Giang, ngày 05 tháng 02 năm 2020 Chủ Biên NGUYỄN ĐĂNG VIẾT THỤY THỦY TIÊN 4
  3. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Lời giới thiệu 02 Mục lục Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM VỀ DỰ TOÁN XDCB 06 I. Khái niệm, mục đích, vai trò và nguyên tắc lập dự toán II. Tổng dự toán xây dựng công trình III. Dự toán xây dựng công trình Bài 2: TIÊN LƯỢNG 09 I. Khái niệm II. Tính tiên lượng một công trình xây dựng III. Cách tính khối lượng các loại công tác xây lắp IV. Bài tập tổng hợp – tính tiên lượng một công trình Bài 3: PHÂN TÍCH VẬT TƯ 35 I. Nguyên tắc chung II. Cách tra cứu định mức dự toán (ĐMDT) về mức hao phí vật liệu III. Mẫu bảng phân tích vật tư IV. Phân tích vật tư cho một số công tác xây lắp Bài 4: TỔNG HỢP VẬT TƯ – TỔNG HỢP KINH PHÍ 45 I. Tổng hợp vật tư cho công tác xây lắp II. Tổng hợp kinh phí cho công tác xây lắp hạng mục công trình III. Bài tập Bài 5: SỬ DỤNG PHẦN MỀM DỰ TOÁN 55 I. Giới thiệu giao diện phần mềm dự toán. II. Hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán III. Bài tập tổng hợp – tính dự toán một công trình. TÀI LIỆU THAM KHẢO 68 Tài liệu tham khảo 5
  4. BÀI 1 KHÁI NIỆM VỀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN Mục tiêu Trình bày được các khái niệm cơ bản về các giá trị của tổng dự toán công trình xây dựng. Nội dung chính I. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH, VAI TRÒ, NGUYÊN TẮC. 1. Khái niệm dự toán. - Dự kiến tính toán giá trị công trình trước khi thi công xây dựng công trình. Xác định (dự đoán) giá trị công trình của sản phẩm xây dựng từ bản vẽ thiết kế và các số liệu định mức, đơn giá, báo giá vật liệu, dịch vụ... có liên quan. - Dự toán xây dựng công trình (gọi tắt là dự toán) được lập cho từng công trình, hạng mục công trình xây dựng. - Dự toán hiện được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng. 2. Mục đích của dự toán. - Giúp chủ đầu tư dự kiến số tiền sẽ phải chi để có được công trình hoặc hạng mục công trình mà mình mong muốn. - Xác định một căn cứ để xét chọn nhà thầu, thương thảo để ký kết hợp đồng. - Tìm ra một căn cứ để phê duyệt vốn đầu tư. - Sử dụng làm căn cứ để thẩm tra, quyết toán. 3. Vai trò của dự toán. - Là tài liệu quan trọng gắn liền với thiết kế cho biết chi phí xây dựng công trình. - Là cơ sở để lập kế hoạch đầu tư, thuyết phục ngân hàng đầu tư, cấp phát vốn vay. - Là cơ sở để chủ đầu tư và nhà thầu lập kế hoạch cho chính mình: - Là căn cứ xác định giá gói thầu, giá thành xây dựng khi đấu thầu; - Là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh quyết toán khi chỉ định thầu. - Là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong việc so sánh lựa chọn các phương án thiết kế xây dựng. 4. Nguyên tắc lập dự toán. - Tính đúng, tính đủ, không trùng lặp chi phí, các nội dung chi phí phù hợp và tuân thủ theo các quy định (công trình sử dụng vốn nhà nước). - Lập theo mặt bằng giá tại thời điểm lập dự toán. 6
  5. - Có nội dung công việc là có chi phí (quan trọng là người lập dự toán biết tính toán và đưa chi phí đó vào đâu và đủ căn cứ để bảo vệ). II. TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. Tổng dự toán xây dựng công trình của dự án (Tổng dự toán) là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính để đầu tư xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án. Tổng dự toán được xác định ở bước thiết kế kỹ thuật đối với trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế 2 bước và 1 bước và là căn cứ để quản lý chi phí xây dựng công trình. Tổng dự toán bao gồm các chi phí được tính theo các dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình gồm: - Chi phí xây dựng, - Chi phí thiết bị, - Các chi phí khác được tính trong dự toán xây dựng công trình và chi phí dự phòng, - Chi phí quản lý dự án và một số chi phí khác của dự án. Tổng dự toán không bao gồm: - Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư kể cả chi phí thuê đất thời gian xây dựng, - Chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật (nếu có), - Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất (đối với dự án sản xuất, kinh doanh). 1. Chi phí xây dựng. - Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án; - Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ; - Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đường thi công, điện nước, nhà xưởng v.v.); nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. 2. Chi phí thiết bị. - Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ và chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường, thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình ; - Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có). 3. Chi phí quản lý dự án và chi phí khác. - Chi phí quản lý chung của dự án; - Chi phí tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng ; - Chi phí thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình; 7
  6. - Chi phí lập hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời đấu thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đấu thầu; - Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng và lắp đặt thiết bị; - Chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng; - Chi phí nghiệm thu, quyết toán và quy đổi vốn đầu tƣ; - Chi phí lập dự án ; Chi phí thi tuyển kiến trúc (nếu có) ; - Chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng ; - Chi phí bảo hiểm công trình ; Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán và một số chi phí khác. 4. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư. - Chi phí đền bù nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất, …; - Chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến đền bù giải phóng mặt bằng của dự án; Chi phí của Ban đền bù giải phóng mặt bằng ; - Chi phí sử dụng đất như chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng, chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật (nếu có). 5. Chi phí dự phòng. Là khoản chi phí để dự trù cho các khối lượng phát sinh, các yếu tố trượt giá và những công việc chưa lường trước được trong quá trình thực hiện dự án được tính bằng 10% chi phí xây dựng. III. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. - Dự toán xây dựng công trình (Dự toán công trình) được xác định theo công trình xây dựng. Dự toán công trình bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục, dự toán các công việc của các hạng mục thuộc công trình. - Dự toán công trình được lập trên cơ sở khối lượng xác định theo thiết kế kỹ thuật đối với trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế 2 bước và 1 bước hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của công trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện khối lượng đó. * Nội dung dự toán công trình bao gồm:  Chi phí xây dựng  Chi phí thiết bị  Chi phí khác  Chi phí dự phòng. 8
  7. BÀI 2 TIÊN LƯỢNG Mục tiêu - Đọc, hiểu bản vẽ kiến trúc, kết cấu của công trình xây dựng cấp IV - Tính toán khối lượng các công tác xây lắp trong công trình xây dựng: công tác đất, bê tông, cốt thép, ván khuôn, công tác nề….. Nội dung chính I. KHÁI NIỆM. - Tiên lượng là tính toán trước khối lượng cụ thể của từng công việc. - Đơn vị thiết kế phải tính đầy đủ, chính xác các khối lượng công tác để lập nên bảng tiên lượng trong hồ sơ dự toán thiết kế. - Bảng tiên lượng là căn cứ chủ yếu và hết sức quan trọng khi xác định giá trị dự toán xây lắp và dự tính nhu cầu sử dụng vật tư, nhân lực, xe máy thiết bị cho thi công công trình. II. TÍNH TIÊN LƯỢNG MỘT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG. 1. Các bước tiến hành tính tiên lượng. Cần nghiên cứu bản vẽ từ tổng thể đến chi tiết để nắm chắc cấu tạo các bộ phận của công trình. Sự liên quan các bộ phận với nhau để xác định được các khối lượng cần tính toán. 2. Trình tự tính toán tiên lượng xây lắp các công tác. * Phần móng: – Công tác đất (đào, đắp đất nền móng) – Công tác bê tông: bê tông lót móng, kết cấu bê tông: móng, cột, đà… – Công tác cốt thép: gia công lắp đặt thép – Công tác ván khuôn – Công tác xây – Công tác trát, láng phần cổ móng – Công tác lấp móng, san nền * Phần hè, rãnh – Công tác đất – Công tác bê tông – Công tác cốt thép – Công tác ván khuôn – Công tác xây 9
  8. – Công tác trát, láng – Công tác quét vôi, sơn * Phần thân nhà: – Công tác ván khuôn – Công tác cốt thép – Công tác bê tông – Công tác xây – Công tác trát, láng, lát, ốp – Công tác quét vôi, bả matít, sơn – Công tác lắp đặt hệ thông điện – Công tác lắp đặt hệ thống cấp thoát nước * Phần mái: – Làm mái bằng + Kiểu dáng + Xây tường mái + Trát ốp, quét vôi + Chống thấm + Chống nóng – Làm mái dốc: + Vì kèo, xà gồ, cầu phong + Lợp mái, xây bờ + Sơn Tùy từng công trình cụ thể mà ta tính các công tác xây lắp cho phù hợp. Trước khi tính toán cần liệt kê đầy đủ các công tác và xắp xếp theo trình tự trên 3. Tính toán và trình bày kết quả vào bảng tiên lượng. - Về quy cách: cần ghi đầy đủ, chính xác quy cách của từng loại công tác, không hạn chế số dòng ứng với 1 quy cách của một khối lượng công tác ta ghi 1 số thứ tự. - Phần diễn giải cách phân tích khối lượng tính toán cần ghi rõ để dễ kiểm tra theo dõi. - Các kích thước ghi trong bảng tiên lượng là kích thước thật đã được tính toán nhưng không cần trình bày các kích thước đó trong bảng. Một số điều cần chú ý khi tính tiên lượng:  Đơn vị tính: 10
  9. Mỗi loại công tác khi tính ra khối lượng điều phải tính theo một đơn vị qui định thống nhất như: m3, m2, m, tấn,…vì định mức về hao phí và đơn giá chi phí cho mỗi loại công tác xây lắp điều được xây dựng theo khối lượng đã qui định thống nhất đó. Ví dụ : - Định mức hao phí VL,NC,Máy thi công cho công tác xây tường được xác định cho đơn vị 1m3 tường xây các loại, vì vậy tính tiên lượng công tác ta phải tính theo đơn vị 1m3 - Đối với công tác sản xuất lắp dựng cốt thép thì đơn giá, định mức lại xác định cho một tấn thép vì vậy tính tiên lượng ta lại phải xác định theo đơn vị tấn thép.  Quy cách: Quy cách của mỗi loại công tác bao gồm những yếu tố có ảnh hưởng đến sự hao phí về vật tư, nhân công, máy thi công và ảnh hưởng tới giá cả của từng loại công tác như: - Bộ phận công trình: Móng, tường, cột, … - Vị trí - Yêu cầu kỹ thuật - Vật liệu xây dựng - Biện pháp thi công Những khối lượng công tác mà có một trong những yếu tố nêu trên khác nhau là có quy cách khác nhau. Ví dụ 1: Cùng phải tính tiên lượng cho công tác bê tông nhưng bê tông: móng, cột, đà, cầu thang, sàn…. mỗi loại đều phải tính riêng. Ví dụ 2:Xây tường bề dày 200 (Bộ phận vị trí), gạch ống 8x8x19(hình khối), vữa xi măng mác 75(vật liệu). 4. Mẫu Bảng tiên lượng. BẢNG TIÊN LƯỢNG Thành tiền Khối lượng Đơn giá Mã (đồng) ST Tên công tác ĐV Nhâ T xây lắp T Chi Tổng Nhân hiệu n Máy Máy tiết số công công (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) Tổng : = … =… 11
  10. Cách xác định các thông số. - Cột số (2): Tra mã hiệu từ đơn giá XDCB theo từng địa phương. - Cột số (3): Tên công tác xây lắp ứng với mã hiệu. - Cột số (5): Khối lượng chi tiết của từng công tác xây lắp nhỏ ứng với tên công tác xây lắp. - Cột số (6): Tổng số khối lượng ứng với tên công tác xây lắp. - Cột số (7), (8): Tra đơn giá nhân công, máy thi công từ đơn giá XDCB theo địa phương. - Cột số (9) = (6) x (7). - Cột số (10) = (6) x (8). Qui định chung. - Cột số (3), (6), (7), (8), (9), (10) phải ghi ngang dòng mã hiệu. - Cột số (3) phải ghi đầy đủ tên công việc theo mã hiệu trong bảng đơn giá. - Cột số (4) phải ghi đơn vị tính của mã hiệu tra trong bảng đơn giá. - Khi tính toán các công việc: + Số lượng ghi số nguyên không có phẩy lẻ. Kể cả khi số lượng =1. + Các kích thước phải ghi số lẻ sau dấu phẩy, kể cả phẩy không (Ví dụ: chiều dài 4m phải ghi thành 4,0) để tránh nhầm lẫn với số lượng. + Phần trừ khi tính toán phải có dấu trừ phía trước và kết quả cũng phải có dấu trừ. + Mỗi kích thước khác nhau thể hiện thành 1 dòng tính toán. Cách làm tròn kết quả tính toán. - Dấu chấm thể hiện phân cách hàng nghìn; dấu phẩy thể hiện phân cách số thập phân. - Cột số (5), (6) tính toán lấy sau dấu phẩy 3 số lẻ và làm tròn. Ví dụ: 0,9874→làm tròn: 0,987; 0,9875→làm tròn: 0,988. - Cột số (7), (8), (9), (10) tính toán làm tròn không có số lẻ sau dấu phẩy. Ví dụ: 1.000.250,467→làm tròn: 1.000.250; 1.000.250,567→làm tròn: 1.000.251; 12
  11. III. CÁCH TÍNH KHỐI LƯỢNG CÁC LOẠI CÔNG TÁC XÂY LẮP. 1. CÔNG TÁC ĐẤT. Bất cứ một công trình nào khi xây dựng cũng có công việc làm đất, thường là đào móng (tường, cột), mương rãnh, đắp nền, đường, lấp chân móng… a. Đơn vị tính. - Đào đắp bằng thủ công: công/ m3 - Đào đắp bằng máy: 100m3 b. Quy cách. Quy cách của công tác đất cần phân biệt các yếu tố sau: - Nhóm đất: tùy theo mức độ khó làm hay dễ làm mà phân ra 9 nhóm hoặc 4 cấp, vì vậy cần xác định rõ nhóm đất. (xem phần thuyết minh bản vẽ) - Kích thước: đối với công tác đào móng tường, mương rãnh thì + Chiều rộng qui định 2 cấp :  3m; >3m. + Chiều sâu qui định mỗi cấp bằng 1m tới >3m : 1m; 2m; 3m;>3m. + Móng hố độc lập phân theo bề rộng : rộng 1m; >1m ; sâu 1m; >1m. - Đắp đất cần phân biệt nhóm đất, hệ số đắp đất. - Đắp cát cần phân biệt độ chặt yêu cầu khi đắp. c. Phương pháp tính. Khi tính khối lượng công tác đào, đắp đất thường gặp các trường hợp sau: - Đào đất có thành thẳng đứng: Kích thước hố đào được xác định dựa vào kích thước mặt bằng và mặt cắt chi tiết móng. Hình 1: Mặt cắt móng gạch Hình 2: Mặt cắt hố móng 13
  12. Công thức: Trong đó : Sđáy = a*b + Sđáy : diện tích đáy hố đào (m2) Vđào = Sđáy * h + h : chiều sâu hố đào (m) + a: chiều dài hố đào (m) + b: chiều rộng hố đào (m) - Đào đất có thành vát ta luy. Trường hợp đào đất tại nơi đất xấu, đất dễ sạt lở, đào xong để lâu chưa thi công móng, hố đào có độ sâu lớn. Để giải quyết chống sạt lở cho vách hố đào người ta dùng phương pháp đào thành vát taluy. Độ vát khi đào tùy theo tính chất của đất, nhóm đất. Hình 3: Mặt cắt hố móng vát taluy Vđào = Sđáy * h * m Trong đó: + Sđáy : diện tích đáy móng (m2) + h: chiều sâu hố đào (m) + m: Hệ số mái dốc hay hệ số vat taluy lấy trung bình cho tất cả các loại đất m=1,3. - Đắp đất: Tính gần đúng theo kinh nghiệm Vđắp = 2/3 Vđào Chú ý: - Kích thước hố đào được xác định dựa vào kích thước mặt bằng và mặt cắt chi tiết móng. - Chiều sâu hố đào tính từ mặt đất tự nhiên tới đáy lớp cát đệm phủ đầu cừ hoặc lớp bê tông lót đá 4x6. 2. CÔNG TÁC GIA CỐ NỀN. Để tăng khả năng chịu lực của nền và móng người ta có thể gia cố nền bằng phương pháp đóng cọc. Thường dùng các loại cọc sau: Cọc tre tươi có Ø  80 mm; Cọc gỗ; Cừ tràm; Cọc bê tông cốt thép; Cọc khoan nhồi. a. Đơn vị tính: Tính theo m dài cọc (100m) b. Quy cách: Cần phân biệt 14
  13. - Đóng cọc bằng thủ công: + Loại cọc, mật độ cọc (số cọc trên 1m2). + Kích thước cọc (chiều dài cọc, đường kính). - Đóng cọc bằng máy: + Loại cọc (cọc gỗ, bê tông, …). + Đóng cọc trên mặt đất hay mặt nước. + Đóng cọc có cọc dẫn hay không cọc dẫn. + Phương tiện đóng bằng máy, tàu đóng cọc. c. Phương pháp tính: * Gia cố cừ tràm:  Chiều dài cọc = số lượng móng * diện tích móng gia cố * chiều dài cọc * mật độ cọc / 100 (100md) * Gia cố cọc BT, cọc BTCT: biết số lượng cọc/móng  Chiều dài cọc = số lượng móng * số lượng cọc * chiều dài cọc / 100 (100md) 3. CÔNG TÁC THÉP. a. Đơn vị tính: Tấn b. Quy cách: - Loại thép: CT1, CT2, … AI, AII, … CI, CII, CIII, CIV - Kích thước đối với thép hình: L, I, , , …. - Đường kính đối với thép tròn :   10;   18mm; >18mm; … - Loại cấu kiện (cột, đà, sàn, móng,…), vị trí cấu kiện (cột tầng trệt, cột tầng lầu, đà kiềng, đà mái, …) - Các kiểu liên kết: hàn, bu long, liên kết buộc, …. - Biện pháp gia công. c, Phương pháp tính: - Tính khối lượng thép cho kết cấu thép: + Xác định chiều dài của từng loại thanh thép + Xác định kích thước: dài * rộng * dày + Xác định số lượng cấu kiện + Trọng lượng riêng của thép : 7850 kg/m3  Khối lượng = số lượng * chiều dài * diện tích * trọng lượng riêng. - Tính khối lượng thép trong kết cấu bê tông cốt thép: Thường lấy giá trị tính trong bảng thống kê thép ở bản vẽ kết cấu. d. Mẫu bảng thống kê cốt thép. 15
  14. BẢNG THỐNG KÊ CỐT THÉP Cấu Số Hình dạng và ØChiều Số lượng Tổng Trọng hiệu kích thước dài 1 chiều lượng kiện (mm) Thanh Toàn thép thanh dài 1 cấu bộ (kg) (mm) kiện (m) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Cách xác định các thông số. - Cột số (1): Tên cấu kiện và số lượng cấu kiện. - Cột số (2): Số hiệu thép lấy từ bản vẽ. - Cột số (3): Hình dạng thép và kích thước lấy từ bản vẽ. - Cột số (4): Lấy từ bản vẽ. - Cột số (5): Tổng các kích thước theo hình dạng thép vẽ trên cột (3). - Cột số (6): Lấy từ bản vẽ. - Cột số (7) = cột (1) x cột (6). - Cột số (8) = [cột (5) x cột (7)]/1000. - Cột số (9) = cột (8) x Trọng lượng thép trên 1md. 2  R  Trong đó: Trọng lượng thép trên 1md =  *   * 7850(kg / md ) .  1000  e. Một số qui định chung trong công tác lập bảng thống kê thép. Lớp bê tông bảo vệ: + Đối với móng: 50 50 50 50 50 70 Hình 4: Khi có bê tông lót Hình 5: Khi không có bê tông lót 16
  15. + Đối với dầm móng. Hình 6: Khi có bê tông lót Hình 7: Khi không có bê tông lót + Đối với cột, đà kiềng, đà sàn: a = 25mm. + Đối với sàn lầu, sàn mái, sê nô: a = 15mm. Đối với thép có bẻ đầu móc tính như sau: + Ø6 → đoạn bẻ L=50mm. + Ø8 → đoạn bẻ L=60mm. + Ø10 → đoạn bẻ L=80mm. + Ø > 10→ không bẻ đầu móc. + Trên bản vẽ kết cấu nếu thể hiện đầu cu đê thép có Ø > 10 thì L=7,5*Ø(mm). Đối với mối nối thép: Lnối =30*Ø(mm). Đối với thép cổ cột phần bẻ giò gà: L bẻ =30*Ø(mm). Đối với thép chờ cổ cột và cột: L chờ =30*Ø(mm). Cách tính thép trong móng: Ldaithep - Số lượng thép móng : nm  1 (cây) a - Chiều dài thép móng : Lm  L  2 * alopbaovemong (mm) Trong đó: + Ldai thep: chiều dài cạnh dải thép vỉ móng; + L: cạnh dài hoặc cạnh ngắn của móng; + a: khoảng cách giữa các thép móng. Ví dụ Ø6a120, Ø6a150. + alopbaovemong : lớp bê tông bảo vệ móng Cách làm tròn kết quả tính toán. + Số lượng cây thép làm tròn không có số lẻ sau dấu phẩy. n=23,423 cây ; n=23,524 cây 17
  16. + Chiều dài tính toán tại gối và nhịp làm tròn không có số lẻ sau dấu phẩy. 1250,235(mm)→làm tròn: 1250(mm); 1250,556(mm)→làm tròn: 1251(mm); Ví dụ 100 200 200 -0.500 300 Beâtoâng loù t ñaù4x6, 4Þ16 4Þ16 maùc 100, daø y 100 1 1 Caù t loùt daø y 100 1250 50 Þ6a100 Þ6a100 Cöøtraø m Þng>=42mm, 2 2 L=4.5m, maä t ñoä25caâ y/m2 100 100 200 250 Þ10a120 Þ10a120 3 4 -2.500 100 500 1500 500 100 2700 CAÉ T A-A 100 300 200 A A 1600 1400 200 Þ10a120 3 Þ10a120 4 100 100 500 1500 500 100 2700 MOÙ NG M2 (2500x1600) TL: 1/20 SL: 10  Tính cây thép móng số hiệu số (3) Ø10a120. + a=120. + Ldaithep = 1400mm + L = 2500mm + alopbaovemong =50mm Ldaithep 1400 → Số lượng: nm  1   1  12,667  13 (cây) a 120 → Chiều dài: Lm  L  2 * alopbaovemong  2500 2 * 50  2400(mm)  Tính cây thép móng số hiệu số (4) Ø10a120. + a=120. 18
  17. + Ldaithep = 2500mm + L = 1400mm + alopbaovemong =50mm L 2500 → Số lượng: nm  1   1  21,833  22 (cây) a 120 → Chiều dài: Lm  L  2 * alopbaovemong  1400 2 * 50  1300(mm) 1. Cách tính thép trong dầm: Lnh Số lượng thép đai dạng quân bình: nđ   1 (đai) aqb (Cách làm tròn n=23,423 đai ; n=23,524 đai ) Ví dụ 1: Đà 1 nhịp. Lnh 3000 - Số lượng thép đai bằng n  1   1  24,077  24 (đai) aqb 130 - Khoảng cách giữa các đai a100/150→ aqb =130 (mm) Ví dụ 2: Đà nhiều nhịp - Khoảng cách giữa các đai a100/200→ aqb =150 (mm) 19
  18. Lnh 3000 - Số lượng thép đai nhịp 3,0m : n1  1   1  21,0  21(đai) aqb 150 Lnh 4000 - Số lượng thép đai nhịp 4,0m : n2  1   1  27,667  28 (đai) aqb 150 - Vậy tổng số đai trên dầm: n  2 * n1  n2  2 * 21  28  70 (đai) 2. Đối với thép gia cường của đà phải thể hiện rõ kích thước trên bản vẽ. Nếu không thể hiện thì có thể tính như sau: L b + Chiều dài thép gia cường tại gối: Lgoi    alopbaoveda(mm) 3 2 2L + Chiều dài thép gia cường tại nhịp: Lnhip  L  (mm) 5 L + Vị trí bắt đầu uốn thép vai bò : Lvb  (mm) và góc uốn 450 4 Ví dụ: + Chiều dài thép gia cường tại gối số hiệu (4): 20
  19. L b 3000 200 Lgoi    alopbaoveda    25  1575(mm) 3 2 3 2 + Chiều dài thép gia cường tại nhịp số hiệu (5): 2L 2 * 3000 Lnhip  L   3000   1800(mm) 5 5 3. Cách tính số lượng thép sàn: a. Đối với thép vỉ sàn: Lnh - Số lượng thép sàn : ns   1 (cây) a bĐ1 bĐ 2 - Chiều dài thép sàn : Ls  Lnh    2 * alopbaoveda(mm) 2 2 b. Đối với thép chụp của sàn: Lnh - Số lượng thép chụp của sàn : nchupsan   1 (cây) a (Cách làm tròn n=23,423 cây ; n=23,524 cây ) - Chiều dài thép chụp sàn : Lnh b + Tại biên tính như sau: Lbien    alopbaoveda(mm) 4 2 Lôsàn1 Lôsàn 2 + Tại các vị trí giao giữa hai ô sàn : Lgiua  nh  nh (mm) 4 4 Trong đó: + Lnh: chiều nhịp tính tại tim; + a: khoảng cách giữa các thép sàn. Ví dụ Ø6a120, Ø6a150. + bĐ1: bề rộng đà Đ1 + bĐ2: bề rộng đà Đ2 + b: bề rộng đà + alopbaoveda = 25mm: lớp bê tông bảo vệ đà Cách làm tròn kết quả tính toán. + Số lượng cây thép làm tròn không có số lẻ sau dấu phẩy. n=23,423 cây ; n=23,524 cây + Chiều dài tính toán tại gối và nhịp làm tròn không có số lẻ sau dấu phẩy. Ví dụ: 1250,235(mm)→làm tròn: 1250(mm); 1250,556(mm)→làm tròn: 1251(mm); 21
  20. Ví dụ : Ø8a140 Ø8a140 Ø8a140 Ø8a140 2 Ø8a140 3 3 1 1 4 Ø8a130 4 Ø8a130 4000 5 Ø8a200 Ø8a140 Ø8a140 3 3 5600 5600 11200 - Số lượng cây thép sàn số (4): Ø8a130. + a=130. + Lnh = 5600mm Lnh 5600 ns  1   1  44,077  44 (cây) a 130 Vậy số lượng cây thép sàn số (4): Ø8a130 là: 44x2=88 cây. - Số lượng cây thép sàn số (5): Ø8a200. + a=200. + Lnh = 4000mm Lnh 4000 ns  1   1  21 (cây) a 200 Vậy số lượng cây thép sàn số (5): Ø8a200 là: 21 cây. 4. CÔNG TÁC BÊ TÔNG. Trong công trình xây dựng công tác Bê tông và bê tông cốt thép là những khối lượng phổ biến hầu hết ở các bộ phận công trình như: Móng (bê tông móng, bê tông lót), dầm, sàn, cầu thang, sê nô, lanh tô, ô văng... a. Đơn vị tính: m3 b. Quy cách: Trong công tác bê tông quy cách cần tính cần được phân biệt bởi những điểm sau: - Loại bê tông, gạch vỡ, đá dăm, sỏi. có cốt thép hay không - Số hiệu bê tông( bê tông gạch vỡ, mác vữa) - Loại cấu kiện: Dầm, đan, Panel - Vị trí cấu kiện: Cấu kiện cao thì khó thi công - Phương thức thi công: đổ thủ công hay máy bơm, cần trục,... 22
nguon tai.lieu . vn