Xem mẫu

  1. 1 BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TÊN MÔ ĐUN: LẮP ĐẶT SỬA CHỮA ĐIỆN TRẠM BƠM MÃ SỐ: MĐ NGHỀ : CẤP THOÁT NƯỚC Trình độ: Cao đẳng, Trung cấp̀
  2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN -Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ, cho nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. - Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: 01
  3. 3 LỜI GIỚI THIỆU Nghề: ”Sửa chữa bơm điê ̣n” nhằm trang bị cho người học nghề tại các trường dạy nghề và các trung tâm dạy nghề những kiến thức về an toàn điê ̣n , sửa chữa các khí cu ̣ điê ̣n , sửa chữa các ma ̣ch ma ̣ch điề u khiể n đô ̣ng cơ điê ̣n . Với các kiến thức này học viên có thể áp dụng trực tiếp sửa chữa các đô ̣ng cơ điê ̣n ta ̣i các cơ sở sản xuất , tại các trạm bơm , các công ty khai thác công trình thủ y lơ ̣i. Mô đun: Sửa chữa mạch điện điều khiển máy bơm điện cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các cán bộ kỹ thuật, các học viên của các ngành khác quan tâm đến lĩnh vực này. Bài: 1 Sửa chữa một số khí cụ điê ̣n. Bài: 2 Sửa chữa mạch điều khiển máy bơm điện mở máy trực tiếp dùng cầ u dao. Bài: 3 Sửa chữa mạch điều khiển máy bơm điện mở máy trực tiếp dùng áp tô mát. Bài: 4 Sửa chữa mạch điều khiển máy bơm điện mở máy trực tiếp dùng khởi động từ và nút ấn. Tuy tác giả đã có nhiều cố gắng khi biên soạn, nhưng giáo trình chắc không tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự góp ý của người sử dụng và các đồng nghiệp.
  4. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................. 2 LỜI GIỚI THIỆU ....................................... 3 MỤC LỤC ............................................ 4 MÔ ĐUN: SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁ Y BƠM ĐIỆN.. 6 Giới thiệu mô đun: ....................................... 6 Bài 1. Sửa chữa mô ̣t số khí cu ̣ điêṇ ............................ 6 A. Nô ̣i dung: ........................................... 6 1. Nút ấn. ............................................. 6 1.1. Cấu tạo. ........................................... 7 1.2. Nguyên lý làm việc..................................... 7 1.3. Phân loại. .......................................... 7 1.4. Sửa chữa và thay thế. .................................. 9 2. Cầ u dao. ........................................... 10 2.1. Cấ u ta ̣o. .......................................... 10 2.2. Nguyên lý làm viêc̣ ................................... 11 2.3 Phân loa ̣i cầ u dao .................................... 11 2.4. ký hiệu. ........................................... 12 2.5. Sửa chữa và thay thế . ................................. 12 3. Áp tô mát........................................... 13 3.1. Cấu tạo ........................................... 13 3.2. Nguyên lý làm viêc̣ ................................... 16 3.3 sửa chữa và thay thế .................................. 18 4. Công tắ c tơ ......................................... 19 4.1. Cấu tạo ........................................... 19 4.2. Nguyên lý làm việc. .................................. 21 4.3. Ký hiệu: .......................................... 23 4.4. Sửa chữa và thay thế ................................. 23 5. Rơle nhiệt. .......................................... 24 5.1. Cấu tạo. .......................................... 25
  5. 5 5.2. Nguyên lý làm việc.................................... 26 5.3. ký hiệu: ........................................... 27 5.4. Sửa chữa và thay thế ................................. 27 Bài 2. Sửa chữa máy bơm điêṇ mở máy trực tiế p dungf cầ u dao ...... 29 1. Sơ đồ và nguyên lý làm việc mạch điện ...................... 29 2. Những hƣ hỏng thƣơng gặp trên mạch điện ................... 30 3. Bài tập thực hành ..................................... 31 Bài 3. Sửa chữa máy bơm điêṇ mở máy trực tiế p dùng áp tô má t ..... 32 A. Nô ̣i dung: .......................................... 32 1. Sơ đồ và nguyên lý làm việc mạch điện ...................... 32 2. Những hƣ hỏng thƣơng gặp ở mạch điện ..................... 32 A. Nô ̣i dung: .......................................... 35 1. Sơ đồ nguyên lý mạch điện............................... 35 2. Nhƣng hƣ hỏng thƣờng gặp ở mạch điện ..................... 36 3. Bài tập thực hành. .................................... 41 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................. 41 Câu hỏi trắc nhiệm: ..................................... 41 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC ............... 43 I. Vị trí, tính chất của mô đun:.............................. 43 II. Mục tiêu: .......................................... 43 III. Nội dung chính của mô đun: ............................ 43 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ................. 43
  6. 6 MÔ ĐUN: SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁ Y BƠM ĐIỆN Mã mô đun: MĐ..... Giới thiệu mô đun: Với mục tiêu điện khí hóa toàn quốc, ngành điện đã xâm nhập rộng rãi trên mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, mọi sinh hoạt xã hội và liên quan trực tiếp đến nhiều người. Các thiết bị điện đóng cắt và điều khiển động cơ điện rấ t quan trọng với cuộc sống sinh hoạt cũng như trong sản xuấ t, kinh doanh. Công viê ̣c bảo dưỡng, sửa các thiết bị điện và mạch điện là một công việc đòi hỏi người thợ có tính cẩn thận và tỉ m ỷ, khéo léo trong khi làm việc .Sửa chữa các thiết bị điện và mạch điện đòi hỏi người thợ phải hiể u các đặc tính của thiế t bị điện biết được các dạng hư hỏng của mạch điện để từ đó có cách sửa chữa đúng nhấ t và nhanh nhấ t . Mô đun “Sửa chữa mạch điện điều khiển máy bơm điê ̣n” sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản để giải quyết các vấn đề trên. Bài 1. Sƣ̉a chƣ̃a mô ̣t số khí cu ̣ điêṇ Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số khí cụ điện . - Sửa chữa và thay thế được mô ̣t số khí cu ̣ điê ̣n . - Rèn luyện tính cẩn thẩn tỷ mỷ và tác phong công nghiệp. A. Nô ̣i dung: 1. Nút bấm. Nút bấm còn gọi là nút điều khiển, là một loại khí cụ điện dùng để đóng ngắt từ xa các thiết bị điện từ khác nhau, các dụng cụ báo hiệu… Được dùng để khởi động, dừng và đảo chiều quay động cơ bằng cách đóng và ngắt các mạch cuộn dây hút của côngtắctơ, khởi động từ …
  7. 7 1.1. Cấu tạo. 1.2. Nguyên lý làm việc Nút bấm đơn thường mở: ở trạng thái ban đầu, tiếp điểm động không tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh, khi có lực tác động vào nút bấm, tiếp điểm động sẽ thay đổi trạng thái (tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh). Khi không còn lực tác động thì nó trở lại trạng thái ban đầu. Nút bấm đơn thường đóng: ở trạng thái ban đầu, tiếp điểm động tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh, khi có lực tác động vào nút bấm, tiếp điểm động sẽ thay đổi trạng thái (rời khỏi tiếp điểm tĩnh). Khi không còn lực tác động thì nó trở lại trạng thái ban đầu. Nút bấm kép: ở trạng thái ban đầu, tiếp điểm động tiếp xúc với 1 cặp tiếp điểm tĩnh (gọi là thường đóng) và không tiếp xúc với cặp tiếp điểm khác (gọi là thường mở), khi có lực tác động vào nút bấm, tiếp điểm thường đóng thay đổi trạng thái từ đóng sang mở và tiếp điểm thường mở thay đổi trạng thái từ mở sang đóng. Tiếp điểm thường đóng mở trước, sau đó tiếp điểm thường mở mới đóng lại. Khi không còn lực tác động thì nó sẽ trở lại trạng thái ban đầu. 1.3. Phân loại + Theo hình dạng bên ngoài, người ta chia nút bấm ra làm 4 loại: - Loại hở. - Loại bảo vệ. - Loại bảo vệ chống nước và chống bụi.
  8. 8 - Loại bảo vệ chống nổ. + Theo yêu cầu điều khiển, người ta chia nút bấm ra loại 1 nút, 2 nút, 3 nút. + Theo kết cấu bên trong, nút bấm có loại có đèn báo và loại không có đèn báo. + Theo chức năng trạng thái của nút bấm, người ta chia ra - Nút bấm đơn: là loại chỉ có 1 trạng thái (thường đóng hoặc thường mở) Hình 1.4. Nút bấm thường mở Hình 1.5. Nút bấm thường đóng Nút bấm kép: là nút bấm có hai trạng thái, thường đóng và thường mở ( có lien động) Hình 1.6. Nút bấm kép
  9. 9 1.4. Sửa chữa và thay thế Trong qúa trình làm việc nút bấm rất ít gặp hư hỏng, nhưng do lâu ngày hoặc cháy chập thì thường làm cho nút bấm bị hỏng tiếp điểm. TT Hiện Nguyên Kiểm tra Sửa chữa Yêu cầu kỹ Tƣợng nhân thuật 1 Nút bấm Do bị ôxi - Sử dụng đồng - Nếu hệ thông - Sau khi có ấn được hóa hoặc hồ ôm mét kiểm tiếp điểm chỉ sửa chữa, nhưng cháy, rỗ, tra: bị cháy, rỗ mặt hệ thống mạch cong vênh + Với nút tiếp điểm. Thì tiếp điêm không làm hệ thống thường mở: dùng giấy ráp phải đảm việc. tiêp điểm bấm nút sau đó đánh lại và bao tiếp đo thông mạch thử. xúc tốt (bề tiếp điêm - Nếu tiếp mặt tiếp thường mở, nếu điểm bị cong điểm nhẵn thông mạch là vênh, thi phải và bóng). tốt. dùng kìm mỏ - Khi thay + Với nút nhọn để chỉnh thế phải thường đóng: lại. đúng loại không bấm nút - Nếu bi hỏng hoặc tương sau đó đo thông nặng thì phải đương mạch tiếp điêm thay các tiếp thường đóng, điểm. nếu thông mạch là tốt. 2 Nút bấm Do lò xo bi Tháo nút bấm - Nếu lò xo bị - Chắc chắn không bấm hỏng hoặc và kiểm tra lò kẹt có thể - Khi thay xuống kẹt xo. chỉnh lại. thế phải được - Nếu lò xo do tương bị nhiệt độ làm đương với hỏng hoặc lâu lò xo ban ngày bị hỏng đầu.
  10. 10 thì phải thay thế. 2. Cầu dao Cầu dao là khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch điện bằng tay, được sử dụng trong các mạch điện có nguồn dưới 500V,dòng điện định mức có thể lên tới vài KA. Khi thao tác đóng ngắt mạch điện, cần đảm bảo an toàn cho thiết bị dùng điện. Bên cạnh, cần có biện pháp dập tắt hồ quang điện, tốc độ di chuyển lưỡi dao càng nhanh thì hồ quang kéo dài nhanh, thời gian dập tắt hồ quang càng ngắn. Vì vậy khi đóng ngắt mạch điện, cầu dao cần phải thực hiện một cách dứt khoát. Thông thường, cầu dao được bố trí đi cùng với cầu chì để bảo vệ ngắn mạch cho mạch điện. 2.1. Cấ u ta ̣o Phần chính của cầu dao là lưỡi dao và hệ thống kẹp lưỡi, được làm bằng hợp kim của đồng, ngoài ra bộ phận nối dây cũng làm bằng hộp kim đồng. Một số loại cầu dao, để dâp tắt nhanh hô quang điện có thể có thêm lưỡi dao phụ.
  11. 11 1. Lưỡi dao chiń h 2. Tiế p xúc tiñ h (ngàm) 1. Lưỡi dao chiń h 2. Tiế p xúc tiñ h (ngàm) 3. Lưỡi dao phu ̣ 4. Lò xo bật nhanh Hình 1.10. Cấu tạo cầu dao 2.2. Nguyên lý làm viêc̣ Đóng cầu dao: kéo tay gạt lên trên, lưỡi dao chính sẽ tiếp xúc với ngàm dao, khi đó sẽ có dòng điện đi qua lưỡi dao và về tải. Nếu cầu dao có lưỡi dao phụ, thì lưỡi dao phụ tiếp xúc với ngàm dao. Ngắt cầu dao: kéo tay gat xuống dưới, lưỡi dao chinh được kéo ra không tiếp xúc với ngàm dao và ngắt điện cho tải. Nếu cầu dao có lưỡi dao phụ, thì lưỡi dao chính bật ra và nhờ lực của lò xo để kéo lưỡi dao phụ ra khỏi ngàm dao. 2.3 Phân loa ̣i cầ u dao Phân loại cầu dao dựa vào các yếu tố sau: - Theo kết cấu: cầu dao được chia làm loại một cực, hai cực, ba cực hoặc bốn cực. - Theo kiểu Cầu dao có tay nắm ở giữa hoặc tay ở bên. Ngoài ra còn có cầu dao một ngả, hai ngả được dùng để đảo nguồn cung cấp cho mạch và đảo chiều quay động cơ. - Theo điện áp định mức : 250V, 500V. - Theo dòng điện định mức: dòng điện định mức của cầu dao được thiết kế trước bởi nhà sản xuất (thường là các lọai: 10A, 15A, 20A, 25A, 30A, 60A, 75A, 100A, 150A, 200A, 350A, 600A, 1000A…). - Theo vật liệu cách điện: có loại đế sứ, đế nhự, đế đá.
  12. 12 Theo điều kiện bảo vệ: lọai có nắp và không có nắp (loại không có nắp được đặt trong hộp). Theo yêu cầu sử dụng: loại cầu dao có cầu chì hoặc không có cầu chì bảo vệ. 2.4. ký hiệu Ký hiệu cầu dao không có cầu chì bảo vệ: Mô ̣t cực Hai cực Ba cực Bố n cực Ký hiệu cầu dao có cầu chì bảo vệ: Mô ̣t cực Hai cực Ba cực Bố n cực + Các thông số định mức của cầu dao: Chọn cầu dao theo dòng điện định mức và điện áp định mức: Gọi Itt là dòng điện tính toán của mạch điện. Unguồn là điện áp nguồn của lưới điện sử dụng. Iđmcầu dao  Itt Uđmcầu dao  Unguồn 2.5. Sƣ̉a chƣ̃a và thay thế . - Đối với cầu dao, chủ yếu tiếp xúc kém và hỏng cực tĩnh. TT Hiện Tƣợng Nguyên nhân Kiểm tra Sửa chữa Yêu cầu kỹ thuật 1 Đóng cầu Tiếp xúc kém Sử dụng - Làm sạch lại - Tiếp xúc dao lúc đươc giữa lưỡi đồng hồ vạn lưỡi dao và tốt giữa lúc mất dao(1) và cực năng đo cực tĩnh bằng lưỡi dao và tĩnh (2) thông mạch. giấy ráp. cực tĩnh. Hoặc dùng kìm bóp cực tĩnh lại.
  13. 13 2 Đóng cầu Không tiếp xúc Sử dụng - Thay cực - Lưới dao dao không giữa lưỡi đồng hồ vạn tĩnh. và cực tĩnh có điện dao(1) và cực năng đo - Không thể tiếp xúc tôt. tĩnh (2) thông mạch, dung kìm bóp - Cực tĩnh kết hợp lai vi cực tĩnh khi thay thế quan sát mất tính đàn phải đúng thấy cực hồi. loại. tĩnh bị cháy hoặc không còn độ đàn hội. Khi thay thế cầu dao chú ý chủng loại: điện áp và dòng điện định mức. 3. Áp tô mát 3.1. Cấu tạo Hình dáng và cấu tạo của một áp tô mát ba pha thông thường (hình 1.11). Các bộ phận chính của áp tô mát: - Hệ thống tiếp điểm và bộ phận dập hồ quang. - Cơ cấu tác động nhiệt : Cơ cấu này có nhiệm ngắt mạch khi quá tải, hoạt động dựa trên sự co dãn nhiệt của thanh lưỡng kim – tương tự như rơ le nhiệt thông thường. - Cơ cấu tác động điện từ :Cơ cấu này gồm một nam châm địên (cuộn dây điện từ và lõi thép) làm nhiệm vụ ngắt mạch khi có hiện tượng ngắn mạch - hoạt động tương tự như rơ le điện từ. Về nguyên tắc, khi có hiện tượng ngắn mạch thì cơ cấu điện từ sẽ tác động trước cơ câu tác động nhiệt.
  14. 14 Hình 1.12. Nguyên lý cấu tạo áp tô mát 3 pha 1: Lò xo hồi vị 5: Cuộn hút nam châm bảo vệ ngắn mạch 2: Hệ thống tiếp điểm chính 6 Gối đỡ 3: Ngàm 7: Lẫy 4: Đòn bẩy 8: Phần tử đốt nóng 9: Cuộn hút nam châm bảo vệ điện áp thấp * Cấu tạo áp tô mát chống giật một pha Hình 1.13. Cấu tạo áp tô mát chống giật một pha 1: lò xo hồi vị 5: nam châm 2: ngàm 6: cuộn dây
  15. 15 3: lẫy 7: vành khuyên 4: lò xo 8: cuộn dây thứ cấp  Cấu tạo áp tô mát chống giật ba pha 1: lò xo hồi vị 2: Ngàm 3: Lẫy 4: Lò xo 5: Nam châm 6: Cuộn hút 7: Cuộn dây thứ cấp 8: Vành khuyên Hình 1.14 Cấu tạo áp tô mát chống giật ba pha 3.2. Nguyên lý làm viêc̣ - Áp tô mát ba pha Khi đóng áp tô mát bằng tay thì các tiếp điểm (2) của áp tô mát đóng lại để cấp điện cho phụ tải làm việc. Khi mạch điện bị quá tải, dòng điện quá tải chạy qua phần tử đót nóng (8)lớn hơn bình thường. Nó sẽ đốt nóng thanh lưỡng kimlàm cho thanh lưỡng kim bị cong lên tác động vào đòn bẩy số (4) và thắng được lực lò xo. Đòn bẩy (4) sẽ đập vào lẫy (7) khi đó ngàm (3) sẽ mở ra và lò xo hồi vị (1) kéo hệ thống tiếp điểm chính (2) mở ra - mạch điện bị cắt. Thời gian mở tiếp điểm (2) phụ thuộc vào dòng điện quá tải, dòng điện càng lớn thời gian cắt càng nhanh. Trường hợp phụ tải bị ngắn mạch, dòng điện rất lớn đi qua cuộn dây (5) (Số vòng ít, đường kính lớn) tạo ra từ trường đủ lớn để hút đòn bẩy (4), làm (4) tác động ngàm (3) mở ra, lò xo (1) kéo tiếp điểm (2) mở ra. Như vậy dòng điện bị cắt ngay tức thời nhờ lực điện từ của cuộn dây (5).
  16. 16 Trường hợp mất điện nguồn hoặc điện áp thấp thì lực hút của cuôn dây điện áp (9) (dây nhỏ nhiều vòng ) sẽ không thắng được lực kéo của lò xo làm đòn bẩy (6) bật lên tác động vào lẫy (7) mở ngàm (3) - tự động ngắt khi điện áp thấp hoặc khi mất điện. Lưu ý : Trên sơ đồ hình 1.13 làm minh hoạ cơ cấu tự ngắt của áp tô mát một pha. Các cơ cấu tự ngắt của áp tô mát của các pha còn lại tương tự. - Áp tô mát chống giật một pha Khi không có dòng rò từ dây pha ta thấy trị số dòng điện tức thời chạy qua dây pha và dây trung tính luôn bằng nhau (il=in ) luôn luôn ngược chiều nhau. Tương ứng, từ thông số do hai dòng điện này sinh ra có cùng độ lớn và ngược chiều nhau nên từ thông tổng chạy trong lõi thép hình xuyến bị triệt tiêu. T = L + N = 0 Cuộn thứ cấp (8) sẽ không có điện áp cảm ứng cấp cho cuộn dây (6).Hệ thống giữ nguyên trạng thái, phụ tải làm việc bình thường. Khi có người hoặc vật chạm vào dây pha sẽ xuất hiện dòng rò từ dây pha qua người hoặc vật xuống đất, khi đó trị số dòng điện chạy qua dây pha lớn hơn dây trung tính và ngược chiều nhau. IL= IR + IN Tương ứng từ thông do hai dòng điện này sinh ra có độ lớn và chiều khác nhau nên từ thông tổng chạy trong lõi thép hình xuyến không triệt tiêu. T = L+ N > 0 Cuộn thứ cấp( 8) có điện áp cảm ứng cấp cho cuộn dây( 6). Cuộn dây (6) sẽ hút lõi thép (5) tác động vào lẫy (3) mở ngàm (3) mạch điện tự động cắt điện. Tuy nhiên nếu có hiện tượng rò điện ở mạch điện phía trên áp tô mát thì dòng IL và dòng IN vẫn luôn bằng nhau áp tô mát sẽ không tự ngắt. Đối Với áp tô mát chống giật dây trung tính của phụ tải phải được đấ u vào cực dưới của áp tô mát. Còn nếu dây trung tính được đấu vào vị trí khác (cực phía trên hoặc nối đất) thì áp tô mát sẽ ngắt ngay khi ta đóng mạch điện. Người ta có thể cuốn cuôn sơ cấp của lõi thép vài vòng để tăng độ nhặy cho áp tô mát hoạt động hoặc dùng mạch điện tử. Hình 3.4 giới thiệu hình dáng và sơ đồ mạch của áp tô mát chống giật một pha hiệu F 362 của mỹ sản xuất.
  17. 17 Hình 1.15 Khi con người hoặc vật chạm vào dây pha, chỉ cần xuất hiện dòng rò rất nhỏ cỡ mA từ dây pha qua người hoặc vật xuống đất làm xuất hiện trên cuộn thứ cấp một điện áp cảm ứng điện áp này sẽ kích thích vào chân G của thyristor làm cho thyristor dẫn. Tuy thyristor dẫn dòng điện một chiều nhưng nhờ cầu đi ốt D1 đến D4 mà chúng tạo thành khoá điện xoay chiều cấp điện cho cuộn hút (6) làm việc cụ thể: Bán kỳ dương chạy từ L+ cuộn dây 6 D2SCRD3N- Bán kỳ âm dòng điện chạy từ N+ D4SCRD1cuộn dây 6L- Đối với thyristor chỉ cần điện áp kích mở cỡ vài vôn là thyristor có thể dẫn khi đó cuộn dây (6) có điện chạy qua và áp tô mát tự ngắt mạch. Như vậy nhờ mạch điện tử mà độ nhạy của áp tô mát tăng lên rất nhiều. Trong trường hợp muốn cắt khẩn cấp, ta có thể bấm vào nút bấm thường mở k để tạo ra sự chênh lệch về trị số dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp, lập tức áp tô mát bị ngắt điện. - Áp tô mát chống giật ba pha Kết cấu tương tự áp tô mát chống giật một pha, chỉ khác là ba dây pha và dây trung tình đều lồng qua lõi thép. Nếu không có hiện tượng rò điện từ các dây pha thì dòng điện qua dây trung tính cân bằng tổng dòng điện qua các dây pha nên từ thông qua các lõi thép bị triệt tiêu , cuộn thứ cấp không có điện áp – áp tô mát làm việc bình thường.
  18. 18 Nếu có hiện tượng rò điện từ một trong các dây pha thì dòng điện qua dây trung tính không cân bằng Với tổn g dòng điện qua các dây pha nên từ thông trong lõi thép không bị triệt tiêu, cuộn thứ cấp có điện áp - cuộn hút (6) làm việc, áp tô mát tự ngắt. 3.3 Sửa chữa và thay thế Đối với Áp tô mát hư hỏng thường gắp:hệ thống tiếp điểm, cuân dây áp hoặc dòng. TT Hiện Nguyên Kiểm tra Sửa chữa Yêu cầu kỹ tƣợng nhân thuật 1 Đóng áp tô - Hỏng hệ - Dùng đồng - Nếu hệ thông - Hệ thống mát nhưng thống tiếp hồ ôm đo tiếp điểm chỉ tiếp điểm tiếp không có điểm thông mạch, bị cháy, rỗ xúc tôt ((bề điện. nếu đóng áp tô mặt tiếp điểm. mặt tiếp điểm mát đo không thì dùng giấy nhẵn, bóng). thấy thống ráp đánh lại và mạch thì hệ thử. thống tiếp - Nếu bi hỏng - Khi thay thế điểm bị hỏng nặng thì phai phải tương thay các tiếp đương điểm. 2 Khi có sự - Do hỏng - Tháo ra và - Lấy thống sô - Khi thay thế cố, Áp tô cuộn dây áp sử dụng đồng ( đường kính hay quấn lại mát không ( bảo vệ áp) hồ ôm đo các dây và số phải đảm bảo bảo vệ hoạc dòng cuộn dây vòng) sau đúng thống được (bảo vệ quấn lại. số ban đầu. dòng) - Thay thế Để không cuộn dây làm thay đổi tương đương. thông sô của Áp tô mát. 3 Áp tô mát - Do bị tác - Tháo áp tô - Thay thế lò - Khồng được không động nhiều mát kiểm tra xo tương làm thay đổi phục hội và mạnh lấy và lo xo đương. trị số( áp được vệ nên bị hỏng - Thay thế lấy hoặc dòng) trạng thái lẫy và lo xo hoặc chỉnh bảo vệ của ban đầu. sửa lại lẫy. Áp tô mát.
  19. 19 4. Công tắ c tơ C«ng t¾c t¬ lµ lo¹i khÝ cô ®iÖn dïng ®Ó ®ãng c¾t m¹ch ®iÖn ®éng lùc b»ng tay (th«ng qua bé nót Ên) hoÆc tù ®éng. C«ng t¾c t¬ cã thÓ dïng cho c¸c m¹ch ®éng lùc cã ®iÖn ¸p lªn tíi 500V, dßng ®iÖn ®Þnh møc ®Õn 600A. Trong m¹ch ®iÖn c«ng nghiÖp c«ng t¾c t¬ th-êng ®-îc dïng ®Ó ®ãng c¾t ®éng c¬ ®iÖn víi tÇn sè ®ãng c¾t lín, cã thÓ lªn tíi 1800 lÇn trong mét giê. C«ng t¾c t¬ lµm viÖc víi ®iÖn ¸p cho phÐp kho¶ng  (10  20% )U®m. 4.1. Cấu tạo Công tắc tơ 3 pha gồm các thành phần chính sau: 1. Tiếp điểm chính, phụ. 2. Lõi Thép tĩnh. 3. Lõi thép động. 4. Cuộn dây điện từ. 5. Lò xo phục hồi. 6. Buồng dập hồ quang. 7. Vòng ngắn mạch.
  20. 20
nguon tai.lieu . vn