Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG GIÁO TRÌNH LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN Nghề: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP Trình độ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐN ngày tháng năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng) 1
  2. MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................... 1 Tên mô đun: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN ................................... 2 I. Vị trí, tính chất của mô đun: ............................................................................ 2 II. Mục tiêu mô đun: ........................................................................................... 2 2. Lắp đặt hệ thống nối đất ..................................................................................... 4 3. Lắp đặt hệ thống chống sét ................................................................................. 4 BÀI 1: NHỮNG KÍ HIỆU VÀ CÁC BẢN VẼ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN ...................................................................................................................... 5 1. Các kí hiệu trên bản vẽ điện: .......................................................................... 6 2. Các loại sơ đồ điện: ........................................................................................ 9 2.1. Sơ đồ xây dựng: ....................................................................................... 9 2.2. Sơ đồ chi tiết:......................................................................................... 10 2.3. Sơ đồ đơn tuyến (sơ đồ một sợi): ........................................................... 10 2.4. Sơ đồ kí hiệu:......................................................................................... 11 2.5.Đọc bản vẽ, lập dự toán vật tư và phương án thi công: ........................... 11 2.6. Thực hành :............................................................................................ 12 BÀI 2 : CÁC MẠCH ĐÈN CƠ BẢN .................................................................. 13 2.1. Mạch đèn đơn 1 công tắc điều khiển một bóng đèn: .................................. 14 2.2. Mạch đèn nối tiếp: ..................................................................................... 16 2.3. Mạch đèn song song: ................................................................................. 17 2.4. Mạch đèn cầu thang ( 2 tầng): .................................................................... 17 2.5. Mạch đèn điều khiển hai trạng thái : .......................................................... 19 2.5.1. Mạch đèn sáng tỏ - sáng mờ: .............................................................. 19 2.5.2. Mạch đèn sáng luân phiên:.................................................................. 19 2.6. Mạch đèn điều khiển bốn trạng thái: .......................................................... 20 2.7. Mạch đèn thắp sáng theo thứ tự: ................................................................ 20 2.8. Một số thiết bị được ứng dụng trong mạch điện chiếu sáng: ...................... 21 2.8.1. Bộ điều khiển xa dùng tín hiệu Wireless: ............................................ 21 a.Lắp đặt mạch điện điều khiển đèn chiếu sáng bằng sóng IR, RF ................ 21 1
  3. b.Lắp đặt mạch điện điều khiển đèn chiếu sáng bằng sóng Wifi và điện thoại thông minh: .................................................................................................. 22 2.8.2. Cảm biến quang E3JK: ....................................................................... 27 2.9.Các bài tập ứng dụng thực hành :.................................................................. 2 2.9.1.Bài tập 1: ............................................................................................... 2 2.9.2.Bài tập 2 : .............................................................................................. 2 2.9.3.Bài tập 3 : .............................................................................................. 3 2.9.4.Bài tập 4 : Lắp đặt điện cho một phòng với loại dây dẫn NYIF. Công tắc Q2 đóng điện cho ổ cắm X4 và x5. ................................................................. 3 2.9.5.Bài tập 5 : .............................................................................................. 4 2.9.6.Bài tập 6 : .............................................................................................. 5 2.9.7.Bài tập 7 : .............................................................................................. 6 2.9.8.Bài tập 8 : .............................................................................................. 7 2.9.9.Bài tập 9 : .............................................................................................. 9 BÀI 3: LẮP ĐẶT ỐNG LUỒN DÂY- KỸ THUẬT NỐI DÂY ........................... 12 3.1.Lắp đặt ống luồn dây trục chính: ................................................................ 13 3.1.1. Cấu tạo, công dụng và phân loại ống : ................................................ 13 3.1.2.Phân biệt đường dây trục chính và đường dây mạch phân nhánh : ....... 14 3.1.3.Chỉ tiêu kĩ thuật và yêu cầu thẩm mỹ khi lắp đặt: ................................ 16 3.1.4.Quy trình lắp đặt ống luồn dây. ............................................................ 18 3.1.5.Câu hỏi ôn tập :.................................................................................... 23 3.2.Lắp đặt ống luồn dây mạch phân nhánh: ..................................................... 23 3.2.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật và yêu cầu thẩm mỹ khi lắp đặt:......................... 23 3.2.2. Qui trình lắp đặt : .............................................................................. 26 3.2.3. Lắp đặt ống luồn dây mạch phân nhánh mạng điện sinh hoạt kiểu nổi:27 3.2.4.Câu hỏi ôn tập :.................................................................................... 28 3.3. Luồn dây vào ống: ..................................................................................... 28 3.3.1.Các chỉ tiêu kỹ thuật luồn dây: ............................................................. 28 3.3.2. Qui trình luồn dây: .............................................................................. 31 3.3.3.Luồn dây vào ống với mạng điện sinh hoạt kiểu nổi: ........................... 31 2
  4. 3.3.4.Thực hành luồn dây trong ống tròn cứng: ............................................ 37 3.4. Nối dây đơn : ............................................................................................. 38 3.5. Nối dây cáp : ............................................................................................. 40 BÀI 4 : LẮP ĐẶT CÁP – THANG CÁP – MÁNG CÁP ..................................... 42 4.1. Lựa chọn khả năng lắp đặt: ........................................................................ 43 4.2. Lắp dặt với một số môi trường đặc trưng: .................................................. 43 4.3. Một số phương pháp lắp đặt cơ bản: .......................................................... 46 4.4.Câu hỏi ôn tập: ........................................................................................... 63 BÀI 5: LẮP ĐẶT TỦ PHÂN PHỐI – TỦ BÙ HẠ THẾ....................................... 64 5.1. Tủ phân phối: ............................................................................................ 65 5.2. Bù công suất phản kháng: .......................................................................... 72 BÀI 6: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NỐI ĐẤT- CHỐNG SÉT ................................... 76 6.1. Khái niệm về nối đất – chống sét: .............................................................. 77 6.2.Lắp đặt hệ thống nối đất: ............................................................................ 78 6.3. Lắp đặt hệ thống chống sét: ....................................................................... 81 6.4.Câu hỏi ôn tập: ........................................................................................... 83 3
  5. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện là giáo trình được biên soạn cho học sinh, sinh viên nghề Điện công nghiêp từ kiến thức nền cho đến kiến thức nâng cao. Mặc khác giáo trình cũng đã đưa vào các nội dung mang tính thực tế giúp học sinh, sinh viên gần gũi, dễ nắm bắt vấn đề khi va chạm trong thực tế. Trong quá trình biên soạn giáo trình, tác giả đã tham khảo rất nhiều các tài liệu của các tác giả khác nhau . Tác giả cũng xin chân thành gởi lời cảm ơn đến lãnh đạo nhà trường Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành giáo trình này. Đặc biệt là sự giúp đỡ hỗ trợ nhiệt tình của tập thể giảng viên bộ môn Điện Công nghiệp- khoa Điện – Điện đã nhiệt tình tham gia góp ý trong quá trình biên soạn. Đà Nẵng, tháng 03-2021 Tham gia biên soạn Chủ biên: ThS. Nguyễn Gia Thụy 1
  6. GIÁO TRÌNH MÔDUN Tên mô đun: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN Mã mô đun: ĐCN08 I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: + Lắp đặt hệ thống cung cấp điện là mô đun chuyên môn trong chương trình nghề Điện công nghiệp. + Mô đun được sắp xếp sau khi học xong các môn học cơ sở. - Tính chất: + Là mô đun quan trọng và không thể thiếu trong nghề Điện công nghiệp vì trong quá trình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cung cấp điện trong dân dụng và công nghiệp. II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Nắm được các kiến thức cơ bản về lắp đặt điện + Tính chọn được thiết bị đóng cắt, dây dẫn cũng như phương pháp đi dây trong hệ thống điện. + Phương pháp lắp đặt tủ điện, tính toán được hệ thống nối đât – chống sét cho thiết bị. - Kỹ năng: + Tổ chức thi công, lắp đặt và kiểm tra được hệ thống điện trong dân dụng và công nghiệp theo thiết kế. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong thi công hệ thống điện. + Tuân thủ các quy tắc an toàn khi lắp đặt các mạch điện . 2
  7. Nội dung mô đun: Thời gian (giờ) Thực Số hành, thí Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập Bài 1: Những kí hiệu và các bản 1 10 5 5 vẽ trong hệ thống cung cấp điện 1. Các kí hiệu trên bản vẽ điện 5 2 3 2. Các loại sơ đồ điện 5 3 2 2 Bài 2: Các mạch đèn cơ bản 20 5 14 1 1. Mạch đèn đơn 1 công tắc điều 1.5 0.5 1 khiển một bóng đèn 2. Mạch đèn nối tiếp 1.5 0.5 1 3. Mạch đèn song song 1.5 0.5 1 4. Mạch đèn cầu thang (2 tầng) 1.5 0.5 1 5. Mạch đèn điều khiển hai trạng 2.5 0.5 2 thái 6. Mạch đèn điều khiển bốn trang 1.5 0.5 1 thái 7. Mạch đèn thắp sáng theo thứ tự 1.5 0.5 1 8. Một số thiết bị được ứng dụng 8.5 1.5 6 1 trong mạch điện chiếu sáng Bài 3: Lắp đặt ống luồn dây – 3 20 5 14 1 Kỹ thuật nối dây 1. Lắp đặt ống luồn dây trục 4 1 3 chính 2. Lắp đặt ống luồn dây mạch 4 1 3 phân nhánh 3
  8. 3. Luồn dây vào ống 4 1 3 4. Nối dây đơn 3 1 2 5. Nối dây cáp 5 1 3 1 Bài 4: Lắp đặt cáp- thang cáp – 4 10 4 5 1 máng cáp 1. Lựa chọn khả năng lắp đặt 1 1 2. Lắp dặt với một số môi trường 2 1 1 đặc trưng 3. Một số phương pháp lắp đặt cơ 7 2 4 1 bản Bài 5: Lắp đặt tủ phân phối – 5 20 4 13 3 Tủ tụ bù hạ thế 1. Tủ phân phối 9 2 7 2. Bù công suất phản kháng 11 2 6 3 Bài 6: Lắp đặt hệ thống nối đất 6 10 4 6 – chống sét 1. Khái niệm về nối đất – chống 1 1 sét 2. Lắp đặt hệ thống nối đất 4 1.5 2.5 3. Lắp đặt hệ thống chống sét 5 1.5 3.5 Cộng 90 28 56 6 4
  9. BÀI 1: NHỮNG KÍ HIỆU VÀ CÁC BẢN VẼ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN Mục tiêu : - Nắm được các kí hiệu điện thông dụng - Các dạng sơ đồ cung cấp điện - Cẩn thận, chính xác, khoa học. Nội dung chính: 1. Các kí hiệu trên bản vẽ điện 2. Các loại sơ đồ điện 5
  10. 1. Các kí hiệu trên bản vẽ điện: Kí hiệu Tên gọi Kí hiệu Tên gọi Nối với nhau về cơ khí Dây dẫn ngòai lớp trát Vận hành bằng tay Dây dẫn trong lớp trát Vận hành bằng tay, ấn Dây dẫn dưới lớp trát Dây dẫn Vận hành bằng tay, trong ống lắp kéo đặt Vận hành bằng tay, Cáp nối đất xoay Vận hành bằng tay, lật Cuộn dây Tụ điện Cảm biến Ở trạng thái nghỉ Mở chậm Đóng chậm 6
  11. Kí hiệu Kí hiệu Biểu diễn ở Biểu diễn Tên gọi Biểu diễn ở Biểu diễn Tên gọi dạng nhiều ở dạng dạng nhiều cực ở dạng cực một cực một cực Ổ cắm có bảo vệ, 1 Hộp nối cái Nút nhấn Ổ cắm có không đèn bảo vệ, 3 Nút nhấn cái có đèn Nút nhấn có đèn kiểm tra Đèn, một cái Đèn ở hai mạch điện riêng Công tắc hai chấu Công tắc Đèn có ba chấu công tắc, 1 cái. Công tắc ba chấu có Đèn điểm giữa hùynh Hoặc quang Đèn báo Công tắc khẩn cấp nối tiếp Đèn và Công tắc 4 đèn báo chấu khẩn cấp (công tắc chữ thập) 7
  12. Kí hiệu Kí hiệu Tên gọi Biểu diễn ở Biểu diễn ở Tên gọi Vỏ dạng nhiều dạng một cực cực Máy Hai khí cụ biến áp điện trong một vỏ Re lai, khởi Cầu chì động từ Chuông báo Công Kẻng tắc dòng điện Chuông con xung ve Micro Ống nghe Công tắc ba Loa chấu Còi Khóa cửa Dây dẫn Dây trung tính N Dây bảo vệ PE Dây trung tính nối đất PEN 8
  13. 2. Các loại sơ đồ điện: Trong việc vẽ sơ đồ thiết kế hệ thống điện, phải nghiên cứu kỹ nơi lắp đặt, yêu cầu thắp sáng, công suất… Trên cơ sở đó thiết kế cho đáp ứng yêu cầu trang bị điện.Khi trình bày bản vẽ thiết kế có thể dùng các sơ đồ sau: - Sơ đồ xây dựng (sơ đồ lắp đặt) - Sơ đồ đơn tuyến (sơ đồ tổng quát) - Sơ đồ chi tiết - Sơ đồ kí hiệu. Trên các sơ đồ điện cần có việc hướng dẫn ghi chú việc lắp đặt: - Phương thức đi dây cụ thể từng nơi. - Lọai dây, tiết diện, số lượng dây. - Lọai thiết bị điện, lọai đèn và nơi đặt - Vị trí đặt hộp điều khiển, ổ lấy điện, công tắc. - Công suất của điện năng kế. 2.1. Sơ đồ xây dựng: Một bản vẽ xây dựng được biểu diễn với các thiết bị điện còn được gọi là sơ đồ lắp đặt. Trên sơ đồ xây dựng đánh dấu vị trí đặt đèn, vị trí đặt các thiết bị điện thực tế …theo đúng sơ đồ kiến trúc. Các đèn và thiết bị có ghi đường liên hệ với công tắc điều khiển hoặc đơn giản chỉ cần vẽ các kí hiệu của các thiết bị điện ở những vị trí cần lắp đặt mà không vẽ các đường dây nối đến các thiết bị. Ví dụ: Trong một căn phòng cần lắp đặt 1 bóng đèn với một công tắc và 1 ổ cắm có dây bảo vệ như hình 1.1 Hình 1.1 Sơ đồ xây dựng 9
  14. 2.2. Sơ đồ chi tiết: - Sơ đồ này trình bày tất cả các chi tiết về đường dây, vẽ rõ từng dây một chỉ sự nối dây giữa đèn và hộp nối, công tắc trong mạch điện theo ký hiệu. - Trong sơ đồ chi tiết các thiết bị được biểu diễn dưới dạng ký hiệu nhiều cực. Theo nguyên tắc các công tắc được nối với dây pha. - Các thiết bị điện được biểu diễn dưới trạng thái không tác động và mạch điện ở trang thái không có nguồn. (hình 1.2). - Sơ đồ chi tiết được áp dụng để vẽ chi tiết một mạch đơn giản , ít đường dây , để hướng dẫn đi dây một phần trong chi tiết bản vẽ . Có thể áp dụng cho bản vẽ mạch phân phối điện và kiểm soát . X: Vị trí hộp nối, đô mi nô, ổ cắm, phích cắm. Q: Công tắc công suất, công tắc E: “Tải”, Đèn PE L1 N X1 E1 X2 Q1 Hình 1.2 Sơ đồ chi tiết 2.3. Sơ đồ đơn tuyến (sơ đồ một sợi): Để đơn giản hóa các bản vẽ nhiều đường dây khó đọc, thấy rõ quan hệ trong mạch, người ta thường sử dụng sơ đồ đơn tuyến. Trong sơ đồ này cũng nêu rõ chi tiết, vị trí thực tế của các đèn, thiết bị điện như sơ đồ chi tiết. Tuy nhiên các đường vẽ chỉ vẽ một nét và có đánh số lượng dây, vì vậy dễ vẽ hơn và tiết kiệm nhiều thời gian vẽ, dễ đọc, dễ hiểu hơn so với sơ đồ chi tiết. 10
  15. Hình 1.3 Sơ đồ tổng quát 2.4. Sơ đồ kí hiệu: Dùng để vẽ các mạnh điện đơn giản. Trong sơ đồ ký hiệu không cần tôn trong các vị trí đèn, thiết bị điện trong mạch, nhằm thấy rõ sự tương quan giữa các phần tử trong mạch. Hình 1.4 Hình 1.4 Sơ đồ ký hiệu. 2.5.Đọc bản vẽ, lập dự toán vật tư và phương án thi công: + Bản vẽ điện chiếu sáng công trình hệ thống điện. + Bản vẽ điện 1 căn hộ. + Bản vẽ điện 1 khách sạn. + Bản vẽ điện 1 cơ quan văn phòng, phòng thí nghiệm, nhà xưởng. - Trình bày các kí hiệu cơ trên sơ đồ - Nguyên lý hoạt động - Thống kê vật tư, thiết bị 11
  16. 2.6. Thực hành : Cho sơ đồ mặt bằng của một căn hộ sau: Hình 1.5 - Đọc bản vẽ + Trình bày các kí hiệu cơ trên sơ đồ + Nguyên lý hoạt động - Lập bảng thống kê vật tư 12
  17. BÀI 2 : CÁC MẠCH ĐÈN CƠ BẢN Mục tiêu : - Lắp được một số mạch đèn cơ bản - Đo, kiểm tra mạch điện sau khi lắp - Đánh giá kết quả đạt được. - Cẩn thận, chính xác, khoa học, an toàn. Nội dung chính: 2.1. Mạch đèn đơn 1 công tắc điều khiển một bóng đèn 2.2. Mạch đèn nối tiếp 2.3. Mạch đèn song song 2.4. Mạch đèn cầu thang ( 2 tầng) 2.5. Mạch đèn điều khiển hai trang thấi 2.6. Mạch đèn điều khiển bốn trạng thái 2.7. Mạch đèn thắp sáng theo thứ tự 2.8. Một số thiết bị được ứng dụng trong mạch điện chiếu sáng 13
  18. 2.1. Mạch đèn đơn 1 công tắc điều khiển một bóng đèn: Một phòng cần lắp một bóng đèn và một công tắc bảo vệ, một ổ cắm (hình 2.1). Dây dẫn sử dụng lọai NYM, lọai công tắc nút bật. Ổ cắm luôn luôn có điện. Xây dựng các sơ đồ cho mạch này. Sơ đồ xây dựng: Là sơ đồ lắp đặt (hình 2.1) chỉ ra các thiết bị đặt ở đâu trong phòng. Qua sơ đồ tổng quát (hình 2.2) cho ta thấy mối quan hệ giữa các thiết bị điện trong phòng. Sơ đồ này cho ta thấy sự đi dây giữa các thiết bị, lọai dây dẫn và lọai bảo vệ, có nối đất. Hình 2.1 Sơ đồ xây dựng Hình 2.2 Sơ đồ tổng quát 14
  19. Hình 2.3 Sơ đồ chi tiết Họat động của mạch: + Khi bật công tắc Q1 dòng điện của đèn: L1  X1:1  Q1:1  Q1: 2  X1:4  E1: 1  E1:2  X1:3  N Bảo vệ: PE  X1:2  E1: PE + Đường điện đi ở ổ cắm L1  X1:1  X2:2  X2:1  X1:3  N Bảo vệ: PE  X1:2  X2: PE + Bảo vệ: Để bảo vệ con người chống lại dòng điện chạy qua cơ thể. Người ta bọc cách điện vỏ thiết bị hoặc nối vỏ kim lọai của thiết bị với một dây nối đất (màu vàng – xanh). Dây trung tính và dây nối đất có thể được kí hiệu 2 lọai trong mạch điện với dây trung tính N, dây nối đất PE hoặc với kí hiệu như hình 2.4. Hình 2.4. Kí hiệu dây dẫn đặc biệt 15
  20. 2.2. Mạch đèn nối tiếp: + Sơ đồ nguyên lý : Hình 2.5 Gồm có nguồn điện, công tắc, ổ cắm và nhiều bóng đèn mắc nối tiếp nhau. Đ1 Đ2 Đi Đn cc ct Đ1 Đ2 Đi Đn L Ổ cắm N SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ NL SƠ ĐỒ ĐI DÂY 16
nguon tai.lieu . vn