Xem mẫu

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNGHỀ XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC NGHỀ: CẤP THOÁT NƯỚC TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG - TRUNG CẤP Quảng Ninh, năm 2017 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có th ể đ ược phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Khoa học và công nghệ ngày càng phát triển trên thế giới. Chúng ta cần cung cấp khoa học công nghệ cho công nhân trẻ, những người mong muốn được học tập và nghiên cứu để tiếp tục sự nghiệp phát triển nền công nghiệp Việt Nam. Để đáp ứng nhu cầu trên, trong nội dung chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng và Trung cấp. Trường Cao đẳng nghề Xây dựng biên soạn cuốn bài giảng “ LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC”. Cuốn bài giảng “LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC ” được viết theo chương trình khung của Trường Cao đẳng nghề Xây dựng. Nội dung bài giảng còn đưa ra nhiều bài học thực hành cơ bản bổ ích và hiệu quả cho học viên. Chúng tôi hy vọng cuốn bài giảng này sẽ được sử dụng hữu ích trong việc phát triển khả năng nghề của học viên tại môi trường làm việc công nghiệp đích thực. Trong quá trình biên soạn, chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, nhóm biên soạn chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các bạn đồng nghiệp và độc giả! 3
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU.................................................................................................................................3 TÊN MÔ ĐUN: LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ......................................5 MÃ MÔ ĐUN: MĐ18.........................................................................................................................5 BÀI 1: LẮP ĐẶT MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC....................................................11 1. Đọc bản vẽ..................................................................................................................................11 2. Tính toán kích thước lắp đặt.......................................................................................................14 3. Công tác chuẩn bị.......................................................................................................................14 4. Công tác kiểm tra.......................................................................................................................15 5. Đo và lấy dấu định vị tuyến ống................................................................................................16 6. Tạo rãnh (mương) đặt ống..........................................................................................................17 7. Gia công đường ống...................................................................................................................18 8. Vận chuyển ống, phụ kiện và thiết bị vào vị trí lắp đặt.............................................................42 9. Lắp đặt đường ống thoát nước trong nhà (bằng ống PVC)........................................................43 10. Thử áp lực và thông rửa đường ống.........................................................................................51 11. Kiểm tra, đánh giá kết thúc công việc......................................................................................55 12. Tóm tắt trình tự thực hiện:.......................................................................................................56 BÀI 2: LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC BẨN VÀ...........................................................60 ỐNG THÔNG HƠI............................................................................................................................60 1. Lắp đặt đường ống thoát nước bẩn và ống thông hơi.................................................................60 2. Tóm tắt trình tự thực hiện:.........................................................................................................67 BÀI 3: LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC MÁI...................................................................71 Mã bài: MĐ 18 – 03...........................................................................................................................71 1. Lắp đặt đường ống thoát nước mái.............................................................................................71 1.3. Trình tự lắp đặt hệ thống nước mưa trên mái......................................................................73 1.4. Kiểm tra, đánh giá kết thúc công việc.................................................................................74 2. Tóm tắt trình tự thực hiện:.........................................................................................................74 BÀI 4: LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC XÍ BỆT..............................................................75 1. Hố xí...........................................................................................................................................76 2. Cấu tạo mạng lưới thoát nước trong nhà....................................................................................79 Hình 4.4. Chi tiết ống thông hơi....................................................................................................83 Hình 4.5 Các loại giếng chuyển bậc..............................................................................................84 3. Tính toán mạng lưới thoát nước bên trong nhà..........................................................................84 Bảng 4.1: Lưu lượng nước thải tính toán của TBVS, đường kính ống dẫn và độ dốc...................85 Bảng 4.2: Trị số cho các phòng sinh hoạt của xí nghiệp tính bằng %...........................................86 Bảng 4.3: Tiêu chuẩn độ đầy của đường ống thoát nước...............................................................87 Bảng 4.4: Độ dốc và độ đầy cho phép của ống thoát nước sinh hoạt............................................88 Bảng 4.5: Lưu lượng nghiệm toán qnt và tốc độ nghiệm toán vnt của Secnicop...........................88 Tài liệu tham khảo..............................................................................................................................95 4
  5. BÀI 1: LẮP ĐẶT MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC I. MỤC TIÊU CỦA BÀI : - Đọc được bản vẽ thiết kế thi công; - Mô tả được các dụng cụ, thiết bị thi công theo yêu cầu; - Kiểm tra, đối chiếu, giao nhận được ống, phụ kiện theo phiếu vật tư; - Lấy dấu, lắp đặt, căn chỉnh được đường ống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Lắp đặt được mạng lưới đường ống thoát nước theo thiết kế đạt yêu c ầu k ỹ thuật, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. - Thực hiện công việc đúng thời gian theo định mức đề ra; II. NỘI DUNG CHÍNH 1. Đọc bản vẽ Trước khi tiến hành thiết kế, lắp đặt mạng lưới đường ống thoát nước cần đọc kỹ và hiểu rõ về bản vẽ thiết kế của ngôi nhà cần lắp đặt. Bản vẽ giúp cho người lắp đặt biết được các vị trí cần cung cấp nước trong nhà. Từ đó sẽ có cái nhìn tổng quát của các công việc cần tiến hành sau này. 1.1 Các ký hiệu về hệ thống cấp nước trong nhà 11
  6. è ng n í c ®i næi è ng n í c ®i ngÇm Vßi cho c¸ c chËu röa, chËu giÆt Kh«ng gian Van ®ãng n í c mÆt b»ng Kh«ng gian Van mét c hiÒu mÆt b»ng § ång hå ®o n í c Van x¶ n í c Vßi n í c ©u tiÓu Bé kÐt röa hè xÝ 12
  7. Bé Vßi t¾m hoa sen Vßi ch÷a ch¸ y Kh«ng gian Van mét chiÒu MÆt b»ng 1.2. Trình tự thao tác - Bản vẽ k ỹ thuâ ̣ t: Bao gồm bả n vẽ mă ̣ t bằng công trình thi công, bản vẽ các công trình liên quan (đườ ng ống cấp nướ c, thoát nước), sơ đồ phối cả nh hệthống, vị trí các thiết bịvệsinh, các măṭc tắchi ti tế( ng ố qua tường, sàn móng, xí tiể u) - Bản thuyết minh kỹ thuậ t tính toán, kích thướ c - Bản khối lượng, tiên lượng dự toán c này yêu cầu nắm được: Sau bướ + Vị trí, chiều dài, đườ ng kính của đườ ng cấp nướ c chính trong nhà + Vị trí, số l ượng các thiết bịdùng nướ c như: vòi lấy nướ c, van khóa, các thiết bịvệsinh. Xác đị nh được chiều dài, đườ ng kính của các đường dẫn nước nhánh (tới các thiết bịdùng nướ c) nh được số l ượng, kiể + Xác đị u loạ i các phụkiệ n phụ c nối ghép c vụcho việ ng ống. đườ + Kết hợp vớ i bên xây dựng lậ n pháp, kế hoạ p biệ ch tiến độthi công. 13
  8. 2. Tính toán kích thước lắp đặt Mạng lưới cấp nước bên trong nhà gồm: Ống chính dẫn nước vào, ống đứng cấp nước lên các tầng, ống nhánh dẫn nước tới các thiết bị bên trong nhà. Yêu cầu đối với việc vạch tuyến ống bên trong nhà là: - Đường ống phải đi tới mọi dụng cụ thiết bị bên trong nhà. - Tổng chiều dài đường ống ngắn nhất. - Dễ gắn chặt ống vào các kết cấu trong nhà. - Thuận tiện cho việc quản lý thi công mạng lưới. - Bảo đảm tính mỹ quan cho ngôi nhà. Việc tính toán cơ bản là xác định được áp lực của mạng lưới yêu cầu để có thể đưa nước tới mọi dụng cụ thiết bị bên trong ngôi nhà, từ đó so sánh với áp lực đường ống cần mua xem có đảm bảo không để chọn phương án nào cho hợp lý và kinh tế nhất. Căn cứ vào lưu lượng nước bên trong nhà, lưu lượng nước đi qua các đoạn ống dẫn để chọn đường kính ống cho hợp lý, kinh tế, đủ khả năng tải một lưu lượng nước theo yêu cầu sử dụng bên trong nhà. 3. Công tác chuẩn bị Sau khi tính toán được kích thước lắp đặt ở trên sẽ tiến hành công tác chuẩn bị vật liệu như ống nước, cút nối, van, keo dính...và các thiết bị cần thiết khác để có thể tiến hành thực hiện công việc lắp đặt. Số lượng vật liệu chuẩn bị cần vừa đủ hoặc hơi dư chứ không nên chuẩn bị quá nhiều gây lãng phí tiền bạc. Công tác chuẩn bị có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình lắp đặt. Nếu chuẩn bị đầy đủ, chu đáo sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian đi lại và công sức cho người lao động. Từ các bản vẽ chi tiết ta lập bảng tổng hợp vật t ư, trang thiết bị cho công trình như sau: Tên dung cu, vât tư, thiêt bi Sô lương - Ống - Cút (khuỷu) - Tê - Mặt bích - Côn 14
  9. - Goăng - Van - Bàn kẹp ống - Cưa, lưỡi cưa - Dao cắt ống - Máy cắt ống - Bàn ren thủ công - Bàn ren máy - Dụng cụ lắp đặt, clê cá sấu các loại - Dụng cụ cơ khí cầm tay - Máy khoan bê tông - Thước thẳng - Nivô - Vạch dấu - Vít nở các loại, băng cuốn ... - Dây gai - Phụ kiến nối ống thép tráng kẽm, ống nhựa, ống gang ... 4. Công tác kiểm tra Kiểm tra chất lượng toàn bộ nguyên vật liệu, phụ tùng, vật tư, thiết bị tr ước khi lắp đặt. Tất cả các mối nối ống, các thiết bị phải được bố trí ở nơi dễ dàng thao tác. Các đường ống dẫn nước nóng, hơi nóng đi qua tường, sàn nhà phải được bọc vật liệu cách nhiệt và có thiết bị để ống dãn nở tự do. Những đường ống dẫn nước sạch phụ v ụ sinh ho ạt, ăn uống, sản xuất thực phẩm thuốc men … không được bố trí đường ống qua khu vệ sinh. Các đường ống nối với nhau một góc lớn hơn hoặc bằng 90 độ theo chiều nước chảy. Những đường ống thi công dở dang phải tạm thời nút lại. Những đường ống phải hàn mặt bích thì bích phải vuông góc với ống. Chiều dày của bích phải đều đặn không được thừa vào bên trong ống. Khi vặn êcu vào bulông để xuêts ch ặt hai mặt bích thì ph ải v ặn đ ối x ứng nhau từng đôi một. Đầu thừa của bu long không được lớn hơn ½ đường kính của bulông. Khi hàn hoặc cắt ống không được để lại rừa xờm trong đường ống. Ống qua móng, tường, hố van phải làm vòm theo quy định. Đường ống dẫn nước sạch và đường ống dẫn nước bẩn đặt cách nhau tối thiểu là 0,2 m theo phương ngang. Nếu đi chéo thì đường ống dẫn nước sạch ở bên trên đường ống dẫn nước bẩn và cách nhau ít nhất là 0,2m. 15
  10. Đường ống dẫn nước phải cách đường dây điện, thông tin ít nhất là 0,75m. 5. Đo và lấy dấu định vị tuyến ống 5.1. Tầm quan trọng của việc lấy dấu định vị tuyến ống Việc lấy dấu định vị tuyến ống nhằm để xác đ ịnh đường đi của tuyến ống và v ị trí lắp đặt của các thiết bị. Viêc lấy dấu không chính xác sẽ ảnh hưởng đến chất lượng lắp đặt. 5.2. Những điều chú ý khi lấy dấu Việc đánh dấu phải tuân thủ dạng đường đi, độ dốc, độ cao, độ dài, đường kính ống theo như bản vẽ thiết kế. Trên bản vẽ thiết kế: Các đường trục và cao độ được ghi bằng ký hiệu. Các dấu chỉ cao đ ộ đ ược ghi là “cốt”. Ký hiệu a: Con số ch ỉ cao đ ộ (mét) so với mặt nền sàn tầng 1 của ngôi nhà. Dấu chỉ đường trục gọi là tim. Khi vạch dấu để quy định vị trí các đường trục, cao độ của ống, ta đánh dấu lên các kết cấu kiến trúc mà đường ống đi qua nhu đánh dấu lên t ường, lên sàn, lên d ầm. Tuyến ống phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các kết cấu xây dựng. Căn cứ vào tim và c ốt chuẩn để xác đ ịnh tất cả các kích th ước cần thiết khác cho việc lắp ống. 5.3. Dụng cụ đo lấy dấu Máy trắc đạc, nivô nước, dây, quả dọi, thước thẳng, êke, vạch dấu. 5.4. Trình tự và phương pháp đánh dấu - Đọc bản vẽ để xác định đường đi của ống và vị trí của các thiết bị. - Căn cứ vào v ị trí c ủa các đường ống dẫn nước cho trên bản vẽ, dùng nước, nivô, quả dọi, vạch dấu để vạch dấu lên tường, sàn. - Xác định vị trí thoát phù h ợp với từng thiết bị v ệ sinh và đánh d ấu v ị trí c ủa các thiết bị như hình 1.1. - Dùng nivô, máy trắc đạc để lấy độ dốc nếu cần 16
  11. Hình 1.1 6. Tạo rãnh (mương) đặt ống Trên cơ sở dấu đị nh vịđã được vạch trên tườ ng, sàn. Sử dụng búa, đụ c hoặ c máy cắt bê tông đểtạ o đườ t ống. ng đặ Đườ ng đặt ống phải theo kích thướ ng kính ống, dạ c đườ ng đi, độdốc, ng đườ cao độ , và kích thước của các lỗ chờ . Đườ t ống phả ng đặ i cấu trúc xây dựng. i phù hợp vớ Đục rãnh đặt ống phải đả m bả t ống, độthăng bằng. Vớ o độsâu đặ i các đườ ng t ống đứ đặ ng nên đục từdướ i lên trên. Sau khi tạo đườ t ống xong cần kiể ng đặ nh sửa lại cho đúng yêu cầu m tra, chỉ 17
  12. Trong trường hợp sử dụng ống thoát nước có đường kính lớn hơn 50mm đi ngang hoặc chéo qua tường thì không được tạo đường đặt ống. Việc lắp đặt ống thoát có đường kính như trên được kết hợp khi xây tường. 7. Gia công đường ống 7.1 Cắt ống bằng phương pháp thủ công 7.1.1. Dụng cụ cắt Cưa: Cưa dùng để cắt ống bằng thép, đồng, nhựa. Hình dạng cưa như hình 1.2. Cấu tạo của cưa gồm có khung cưa và lưỡi cưa. Khung cưa: Là thanh thép dẹp uống hình chữ U, có 2 lo ại khung c ưa: Lo ại khung cưa liền và loại khung cưa rời. Loại rời có thể điều chỉnh được chiều dài để l ắp với nhiều loại lưỡi cưa khác nhau. Lưỡi cưa: Là thanh thép dày 0,6 – 0,8mm rộng từ 12 – 15mm. L ưỡi cưa làm bằng théo cácbon dung cụ ho ặc làm bằng thép gió. Hai đ ầu l ưỡi có l ỗ nh ỏ đ ể l ắp lên khung cưa. Dọc theo lưỡi cưa là răng cưa. Răng cưa có th ể 1 phía ho ặc 2 phía. Răng cưa được làm theo các bước răng chuẩn 14, 18, 24, 48 răng/25mm chi ều dài. Khi c ắt các vật liệu mềm, mỏng dùng lưỡi cưa có bước răng chuẩn nhỏ. Khi cắt các vật liệu cứng dày dùng lưỡi cưa có bước răng chuẩn lớn. Cách mắc lưỡi cưa lên ống: - Nới đai ốc để lùi tay cưa di động và gần tay cưa cố định. - Đặt một đầu lưỡi cưa vào rãnh của tay cưa cố đ ịnh, luồn chốt cố đ ịnh lưỡi cưa. - Đặt đầu còn lại vào rãnh của tay cưa di động, luồn chốt giữ. - Vặn đai ốc tai hồng để căng lưỡi cưa. Chú ý: - Lực căng lưỡi cưa vừa phải tránh quá trùng hoặc quá căng. Khi lắp lưỡi cưa phần răng nhọn của răng cưa hướng về phía đai ốc tai hồng. a) b) 18
  13. c) d) Hình 1.2 7.1.2. Trình tự cưa ống - Đọc bản vẽ để xác định chiều dài và đường kính ống của đoạn ống cần cắt. - Chuẩn bị d ụng cụ v ật tư: Cưa, êtô kẹp ống, thước dây hoặc thước lá, vạch dấu, ống. - Xác định chiều dài đoạn ống cần cắt và vạch dấu. - Đặt ống cần cắt lên êtô và kẹp chặt. Chú ý l ực k ẹp v ừa đ ủ đ ể tránh làm bi ến dạng ống. - Cắt ống: Đầu tiên cắt theo mặt phẳng ngang 1. Khi lưỡi cưa cắt đứt chiều dày ống thì nghiêng lưỡi cưa về phía ngực theo thứ tự 2, 3. Khi không nghiêng được nữa thì nới êtô, xoay ống, kẹp chặt ống và tiếp tục cưa như trên cho tới khi mạch cưa khép kín như hình 1.3 đối với cưa ống tròn. Hình 1.3 19
  14. - Kiểm tra Đảm bảo chính xách chiều dài đoạn ống cần cắt Mạch cắt phải gọn và không bị lệch. 7.1.3. Biện pháp khắc phục sai lệch khi cưa tay - Mạch cưa bị lệch: Do tay cưa chưa vững. Khi cưa, khung c ưa b ị nghiêng ng ả làm cho lưỡi cưa ăn lệch mạch. Nếu mạch bị lệch tốt nhất là bỏ m ạch đó và t ạo m ạch mới ở mạch sau. - Răng cưa bị m ẻ do c ưa ống không theo đúng trình tự trên (c ưa một mạch). Khi răng bị mẻ phải dừng cưa và thay lưỡi cưa mới. 7.1.4. An toàn khi cưa tay - Lưỡi cưa mắc lên khung cưa phải vửa chặt. Nếu trùng quá l ưỡ c ưa d ễ b ị tu ột. Mạch cưa không thẳng. Nếu căng quá luwõi cưa dễ b ị gãy bung ra gây ngu hi ểm cho người cưa. - Ống cặp lên êtô phải vừa chặt. Nếu chặt quá dễ làm cho ống b ị bi ến d ạng, b ề mặt ống bị sây sát. Nếu lỏng quá dễ làm cho ống rơi vào chân người cưa. - Không được dùng cưa không có chuôi hoặc chuôi bị vỡi. - Khi cưa gần đứt cần dung một tay đỡ ống để tránh làm ống rơi vào chân. - Không được dùng miệng hoặc khí nén thổi vào mặt cưa vì dễ làm phoi bay vào mắt người cưa. 7.2. Cắt ống bằng dụng cụ cắt Phương pháp cưa để cắt oóng cho năng suất thấp, dễ gây sứt mẻ răng cưa, mặt ống sau khi cắt khó phẳng và không đẹp. Do vậy, hiện nay có nhiều các dụng cụ chuyên dùng để cắt ống. 7.2.1. Sơ bộ một số dụng cụ cắt ống: Cấu tạo của một loại dụng cụ cắt ống như hình 1.4. 20
  15. Hình 1.4 1: Tay vặn 4: Má động 2: Ren vít 5: Bánh cắt di động 3: Thân 6: Bánh cắt cố định Các bánh cắt quay được xung quanh trục của chúng. Bánh cắt ống gang mỏng như hình 1.5 Hình 1.5 Bánh cắt ống mỏng như hình 1.6. Hình 1.6 Bánh cắt ống dầy như hình 1.7. 21
  16. Hình 1.7 Một số loại dụng cụ cắt ống khác Dụng cụ cắt ống gang bằng xích hình 1.8 Hình 1.8 Dụng cụ cắt bên trong ống hình 1.9. 22
  17. Hình 1.9 Dụng cụ cắt và khoét ống hình 1.10. Hình 1.10 Dụng cụ cắt bên trọng ống thải hình 1.11 23
  18. Hình 1.11 7.2.2. Trình tự cắt ống bằng dụng cụ cắt - Đọc bản vẽ để xác định chiều dài và đường kính ống của đoạn ống cần cắt. - Chuẩn bị d ụng cụ v ật tư: Cưa, êtô kẹp ống, thước dây hoặc thước lá, vạch dấu, ống. - Cắt ống: + Lồng dụng cụ cắt vào ống. Cách sử dụng dụng cụ cắt ống hình 1.12 24
  19. Hình 1.12 + Xoay tay cầm để cho các bánh cắt ép chặt với ống ở vị trí cần cắt. + Cầm tay quay, quay dụng cụ xung quanh ống. Các con lăn sẽ lăn quanh ống để tạo thành vết lõm. + Sau 2 vòng quay, xoay tay quay để các bánh c ắt bóp ch ặt ống h ơn n ữa và ăn sâu vào ống. + Làm tiếp tục như trên tới khi nào ống vị đứt. - Kiểm tra: Kiểm tra lại đầu ống xem đã đạt yêu cầu kỹ thuật chưa. Sửa đầu ống trước khi ren ống. Kiểm tra độ tròn của ống. + Với các ống đồng nhỏ s ử d ụng phương pháp cắt như trên hình 1.13 và hình 1.14. 25
  20. Hình 1.13 Hình 1.14 7.3. Cắt ống bằng máy 7.3.1. Dụng cụ và thiết bị 26
nguon tai.lieu . vn