Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TĐH GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: KT LẮP ĐẶT ĐIỆN NGHỀ:ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ..... tháng.... năm 20 …….. của ……………… Ninh Bình, năm 2019 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện được thực hiện bởi sự tham gia của các giảng viên của Trường Cao Đẳng Cơ Điện Xây Dựng Việt Xô. Trên cơ sở chương trình đào tạo của Trường Cao Đẳng Cơ Điện Xây Dựng Việt Xô xây dựng năm 2018, các giảng viên có nhiều kinh nghiệm thực hiện biên soạn giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện phục vụ cho công tác dạy nghề. Giáo trình này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun/ môn học của chương trình đào tạo nghề Điện công nghiệp ở cấp trình độ Trung cấp nghề và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo, sau khi học tập xong mô đun này, học viên có đủ kiến thức và kỹ năng để học tập tiếp các môn học, mô đun khác của nghề. Mô đun này được thiết kế gồm 5 bài : Bai 1: Các kiến thức và kỹ năng cơ bản về lắp đặt điện. Bài 2: Thực hành lắp đặt đường dây trên không. Bài 3: Lắp đặt hệ thống điện trong nhà. Bài 4: Lắp đặt mạng điện công nghiệp. Bài 5: Lắp đặt hệ thống nối đất và chống sét. Mặc dù đã hết sức cố gắng, song sai sót là khó tránh. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến phê bình, nhận xét của bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Tam Điệp, Ngày tháng năm 2019 Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Huy Bình (chủ biên) 2. Trần Minh Khuê 3. Bùi Minh Vượng 2
  3. MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................. 2 LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 2 MÔ ĐUN: KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN ............................................................ 7 BÀI 1: CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN.......................................... 8 VỀ LẮP ĐẶT ĐIỆN ............................................................................................. 8 1. Khái niệm chung về kỹ thuật lắp đặt điện. ........................................................ 8 2. Tổ chức công việc lắp đặt điện.......................................................................... 8 3. Một số kí hiệu thường dùng. ............................................................................. 9 3.1. Thiết bị điện, trạm biến áp, nhà máy điện. (bảng 1-1)................................ 9 3.2.Bảng, bàn tủ điện. (bảng 1-2)..................................................................... 10 3.3.Thiết bị khởi động, đổi nối. ( Bảng 1-3) .................................................... 11 3.4.Thiết bị dùng điện.( bảng 1-4) ................................................................... 12 3.5. Kí hiệu trong lắp đặt điện.(bảng 1-5) ........................................................ 13 4. Các công thức cần dùng trong tính toán.......................................................... 16 4.1. Các công thức kỹ thuật điện...................................................................... 16 4.1.1.Điện trở một chiều của dây dẫn ở 200C. .............................................. 16 4.1.2. Điện trở của dây dẫn ở t0C. ................................................................. 16 4.1.3. Định luật ôm đối với dòng điện một chiều. ........................................ 16 4.1.4. Công suất dòng một chiều. ................................................................. 16 4.1.5. Công suất dòng xoay chiều 3 pha. ...................................................... 16 4.2. Công thức và bảng để xác định tiết diện dây dẫn và giá trị tổn thất điện áp trên đường dây trên không điện áp tới 1000V. ................................................ 17 BÀI 2. THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG ................... 20 1. Các khái niệm và yêu cầu kỹ thuật.................................................................. 20 1.1. Các khái niệm............................................................................................ 20 1.2. Yêu cầu kỹ thuật. ...................................................................................... 22 1.3. Độ chôn sâu của cột điện hạ áp. ................................................................ 23 2. Các phụ kiện đường dây. ................................................................................. 23 2.1. Dây dẫn. .................................................................................................... 23 2.2. Sứ. ............................................................................................................. 26 2.3. Ti sứ........................................................................................................... 26 2.4. Ống nối dây. .............................................................................................. 27 2.5. Ghíp nối dây. ............................................................................................. 27 2.6. Bộ chống rung. .......................................................................................... 27 3. Các thiết bị dùng trong lắp đặt đường dây trên không.................................... 27 4. Phương pháp lắp đặt đường dây trên không. Kỹ thuật an toàn khi lắp đặt đường dây. ........................................................................................................... 29 4.1. Lắp sứ. ....................................................................................................... 29 4.2. Vận chuyển dây dẫn trên tuyến. ................................................................ 30 4.3. Rải dây. ..................................................................................................... 30 4.4 Nối dây. ...................................................................................................... 31 4.5. Căng dây.................................................................................................... 32 4.6. Nối đất cột. ................................................................................................ 33 3
  4. 4.7. Cố định dây dẫn trên sứ. ........................................................................... 33 4.8. Lắp bộ tạ chống rung. ............................................................................... 33 4.9. Kỹ thuật an toàn khi lắp đặt đường dây. ................................................... 33 4.10. Đưa đường dây vào vận hành. ................................................................ 34 BÀI 3. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG NHÀ........................................ 36 1. Kỹ thuật nối dây dẫn. ( lõi một sợi và lõi nhiều sợi)....................................... 36 1.1. Qui trình nối dây dẫn đơn. ........................................................................ 36 1.1.1. Quy trình nối thẳng dây đơn lõi một sợi. ............................................ 36 1.1.2. Quy trình nối phân nhánh dây đơn lõi một sợi. .................................. 37 1.1.3. Quy trình nối thẳng dây đơn lõi nhiều sợi. ......................................... 38 1.1.4. Quy trình nối phân nhánh dây đơn lõi nhiều sợi. ............................... 39 1.2. Bấm cốt đầu dây. ....................................................................................... 40 1.2.1. Quy trình thực hiện bấm đầu cốt dây dẫn đơn một sợi....................... 40 1.2.2. Quy trình thực hiện bấm đầu cốt dây dẫn đơn nhiều sợi. ................... 41 1.3. Tạo khuyên đầu dây. ................................................................................. 41 1.4. Hàn và băng cách điện mối nối. ................................................................ 42 2. Các loại sơ đồ cho việc tiến hành lắp đặt một hệ thống điện. Các phương thức đi dây. .................................................................................................................. 43 2.1. Các loại sơ đồ cho việc tiến hành lắp đặt một hệ thống điện. .................. 43 2.1.1. Sơ đồ mặt bằng. .................................................................................. 43 2.1.2. Sơ đồ chi tiết. ...................................................................................... 44 2.1.3. Sơ đồ đơn tuyến. ................................................................................. 44 2.1.4. Sơ đồ nguyên lý. ................................................................................. 45 2.2. Các phương thức đi dây. ........................................................................... 45 2.2.1. Phương pháp phân tải từ đường dây chính. ........................................ 45 2.2.2. Phương pháp đi dây phân tải tập trung tại tủ phân phối ( hình tia hay song song). .................................................................................................... 46 3. Các kích thước trong lắp đặt điện và lựa chọn dây dẫn. ................................. 47 3.1. Các kích thước hợp lý trong lắp đặt điện. (hình 3-23;3-24). .................... 47 3.2. Lựa chọn dây dẫn. ..................................................................................... 48 4. Một số lọai mạch điện cơ bản . ....................................................................... 49 4.1. Mạch đèn đơn giản (mạch đèn tắt - mở). .................................................. 49 4.2. Mạch với công tắc nối tiếp hoặc song song. ............................................. 51 4.4.1. Sơ đồ mạch 2 đèn nối tiếp................................................................... 51 4.4.2. Sơ đồ mạch 2 đèn song song............................................................... 52 4.4.3. Tính chọn thông số của bóng đèn mạch điện 2 đèn nối tiếp. ............. 52 4.4.4. Trình tự lắp đặt và tiêu chuẩn kỹ thuật. .............................................. 52 4.3. Mạch tuần tự. ............................................................................................ 53 4.4. Mạch đèn cầu thang. ................................................................................. 54 4.5. Mạch đèn huỳnh quang. ............................................................................ 56 *. Mạch đèn cầu thang tự động. ....................................................................... 57 4.6. Mạch với thiết bị báo gọi. ......................................................................... 59 4.7. Mạch đèn trang trí quảng cáo.................................................................... 60 4.7.1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc................................................................ 60 4
  5. 4.7.2. Thông số kỹ thuật các bộ phận mạch đèn. .......................................... 61 4.7.3. Cách kiểm tra các bộ phận. ................................................................ 61 5. Lắp đặt hệ thống điện sinh hoạt trong tòa nhà, chung cư. .............................. 61 5.1. Lắp đặt bảng điện nổi và bảng điện ngầm. ............................................... 61 5.1.1. Lắp đặt bảng điện nổi.......................................................................... 61 5.1.2. Lắp đặt bảng điện ngầm. ..................................................................... 63 5.2. Lắp đặt hệ thống điện nổi trên tường. điện chìm trong tường. ................. 65 5.2.1.Hệ thống điện tầng 1. ........................................................................... 65 5.2.1.1. Cấp điện và phân bố tải.................................................................... 65 5.2.1.2. Quy trình vẽ ..................................................................................... 66 5.2.1.3. Phương án chọn đi đặt đường ống PVC. ......................................... 67 5.2.2. Hệ thống điện tầng 2. .......................................................................... 68 5.2.2.1. Cấp điện và phân bố tải.................................................................... 68 5.2.2.2. Quy trình vẽ. .................................................................................... 69 5.2.3. Hệ thống điện tầng 3. .......................................................................... 70 5.2.3.1. Cấp điện và phân bố tải.................................................................... 70 5.2.3.2. Quy trình vẽ ..................................................................................... 71 BÀI 4. LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN CÔNG NGHIỆP ............................................ 87 1. Khái niệm chung về mạng điện công nghiệp. ................................................. 87 1.1. Mạng điện công nghiệp. ............................................................................ 87 1.2. Yêu cầu chung khi thực hiện lắp đặt. ........................................................ 88 2. Các loại ống nối và đầu cốt. ............................................................................ 90 2.1. Giới thiệu các loại ống nối và đầu cốt. ..................................................... 90 2.1.1. Các loại ống nối dây cáp. .................................................................... 90 2.1.2. Các loại đầu cốt dây cáp. .................................................................... 90 2.2. Nhận biết và phân biệt các loại ống nối và đầu cốt dây cáp . ................... 90 2.3. Phương pháp nối và gắn đầu cốt dây cáp.................................................. 91 2.3.1. Phương pháp nối dây cáp. ................................................................... 91 2.3.2. Phương pháp gắn đầu cốt dây cáp. ..................................................... 91 3. Các phương pháp lắp đặt cáp. ......................................................................... 92 3.1. Lựa chọn các khả năng lắp đặt điện. ......................................................... 92 3.1.1. Môi trường lắp đặt. ............................................................................. 92 3.1.2. Vị trí lắp đặt mạng điện. ..................................................................... 92 3.1.3 Ảnh hưởng của sơ đồ lắp đặt. .............................................................. 93 3.2. Những chỉ dẫn lắp đặt với một số môi trường đặc trưng. ......................... 93 3.2.1. Nhà xưởng khô ráo. ............................................................................ 93 3.2.2. Nhà xưởng ẩm. .................................................................................... 93 3.2.3. Nhà xưởng ướt và đặc biệt ướt. .......................................................... 94 3.2.4. Nhà xưởng nóng.................................................................................. 94 3.2.5 Nhà xưởng có bụi. ................................................................................ 94 3.2.6. Nhà xưởng có môi trường hóa học. .................................................... 94 3.2.7. Nhà xưởng dễ cháy tất cả các cấp. ...................................................... 95 3.3. Một số phương pháp lắp đặt cơ bản. ......................................................... 95 3.3.1. Đường dây dẫn điện lên trên các trụ cách điện................................... 95 5
  6. 3.3.2. Đường dây dẫn điện trong ống thép trên sàn nhà. .............................. 96 3.3.3. Phân phối điện năng nhờ dây dẫn điện treo. ....................................... 99 3.3.4. Phân phối điện năng nhờ dây dẫn đặt trong rãnh. ............................ 101 3.3.5. Phân phối điện năng nhờ thanh dẫn. ................................................. 104 3.3.6. Lắp đặt dây dẫn trong hộp. ............................................................... 106 4. Lắp đặt tủ điều khiển và phân phối. .............................................................. 107 4.1. Các loại tủ phân phối. ............................................................................. 107 4.2. Các thành phần cơ bản của tủ phân phối. ............................................... 108 4.3. Cách thực hiện hai lọai tủ phân phối. ..................................................... 108 5. Lắp đặt động cơ điện. .................................................................................... 109 5.1 Các phương pháp xác định cực tính động cơ. .......................................... 109 5.1.1. Phương pháp dùng nguồn một chiều. ............................................... 109 5.1.2. Phương pháp dùng nguồn xoay chiều............................................... 110 5.1.3. Phương pháp lựa chọn. ..................................................................... 112 5.2 Lắp đặt và vận hành động cơ điện. .......................................................... 113 5.2.1. Kiểm tra động cơ điện....................................................................... 113 5.2.2. Bảo quản động cơ điện Khi động cơ không được vận hành ngay thì cần bảo quản như sau: ................................................................................. 114 5.2.3. Lắp đặt động cơ điện.:....................................................................... 115 5.2.4. Vận hành động cơ điện. .................................................................... 121 BÀI 5. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NỐI ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT ......................... 126 1. Khái niệm về nối đất và chống sét trong hệ thống điện công nghiệp. .......... 126 1.1. Khái niệm về nối đất. .............................................................................. 126 1.2. Khái niệm về chống sét. .......................................................................... 127 2. Lắp đặt hệ thống nối đất. ............................................................................... 128 2.1. Nối đất tự nhiên ....................................................................................... 128 2.2. Nối đất nhân tạo. ..................................................................................... 128 2.3. Lắp đặt điện cực nối đất. ......................................................................... 129 3. Lắp đặt hệ thống chống sét............................................................................ 132 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 135 6
  7. MÔ ĐUN: KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN Mã mô đun: MĐ 23 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện học sau các mô đun/môn học: Mạch điện, Đo lường điện, Vật liệu điện, Khí cụ điện, An toàn lao động, Thiết bị điện gia dụng và Cung cấp điện… - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề. - Ý nghĩa và vai trò: Đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ. Đi cùng với nó là các công trình phục vụ cho công nghiệp và dân dụng ngày càng nhiều, song song với các công trình đó là các công trình điện. Các công trình điện ngày càng phức tạp hơn và có nhiều thiết bị điện quan trọng đòi hỏi người công nhân lắp đặt cũng như vận hành các công trình điện phải có trình độ tay nghề cao, nắm vững các kiến thức và kỹ năng lắp đặt các hệ thống điện. Nội dung môn học này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản về kỹ thuật lắp đặt điện. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức:  Trình bày được các mạng cung cấp điện đơn giản.  Trình bày được cách lắp đặt đường dây trên không.  Trình bày được các công trình mạng điện công nghiệp. - Về kỹ năng:  Thiết kế kỹ thuật, thi công được các mạng cung cấp điện đơn giản.  Lắp đặt được các công trình điện công nghiệp.  Lắp đặt được các công trình hệ thống đường dây trên không.  Kiểm tra và thử mạch. Phát hiện được sự cố và có biện pháp khắc phục. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tư duy khoa học và sáng tạo. Nội dung của mô đun: Thời gian(giờ) Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* Các kiến thức và kỹ năng cơ bản về 1 8 6 2 lắp đặt điện. Thực hành lắp đặt đường dây trên 2 4 2 2 không. 3 Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng. 64 10 46 8 4 Lắp đặt mạng điện công nghiệp. 40 5 28 7 Lắp đặt hệ thống nối đất và chống 5 4 2 2 sét. Cộng 120 25 80 15 7
  8. BÀI 1: CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN VỀ LẮP ĐẶT ĐIỆN Mã bài: MĐ 23.01 Giới thiệu: Các công trình điện ngày càng phức tạp hơn và có nhiều thiết bị điện quan trọng đòi hỏi người công nhân lắp đặt cũng như vận hành các công trình điện phải có trình độ tay nghề cao, nắm vững các kiến thức và kỹ năng lắp đặt các hệ thống điện. Nội dung bài học này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản về lắp đặt điện nhằm ứng dụng có hiệu quả trong ngành nghề của mình. Mục tiêu: - Trình bày được các khái niệm và các yêu cầu kỹ thuật trong lắp đặt điện. - Phân tích được các loại sơ đồ lắp đặt một hệ thống điện theo nội dung bài đã học. - Rèn luyện tính tích cực, chủ động, nghiêm túc trong công việc. Nội dung chính: 1. Khái niệm chung về kỹ thuật lắp đặt điện. Khi xây dựng, lắp đặt các công trình điện lớn, hợp lý nhất là tổ chức các đội, tổ, nhóm lắp đặt theo từng lĩnh vực chuyên môn. Việc chuyên môn hóa các cán bộ và công nhân lắp đặt điện theo từng lĩnh vực công việc có thể tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, công việc được tiến hành nhịp nhàng không bị ngưng trệ. Các đội nhóm lắp đặt có thể tổ chức theo cơ cấu sau: + Bộ phận chuẩn bị tuyến công tác: Khảo sát tuyến, chia khoảng cột, vị trí móng cột theo địa hình cụ thể, đánh dấu, đục lỗ các hộp, tủ điện phân phối, đục rãnh đi dây trên tường, sẻ rãnh đi dây trên nền. + Bộ phận lắp đặt đường trục và các trang thiết bị điện, tủ điện, bảng điện. + Bộ phận điện lắp đặt trong nhà, ngoài trời. + Bộ phận lắp đặt các trang thiết bị điện và mạng điện cho các thiết bị, máy móc cũng như các công trình chuyên dụng… Thành phần, số lượng các đội, tổ, nhóm được phân chia phụ thuộc vào khối lượng và thời hạn hoàn thành công việc. 2. Tổ chức công việc lắp đặt điện. Các bước tổ chức công việc bao gồm các hạng mục chính sau: Bước 1: Kiểm tra và thống kê chính xác các hạng mục cụng việc cần làm theo thiết kế và các bản vẽ thi công. Lập bảng thống kê tổng hợp các trang thiết bị, vật tư, vật liệu cần thiết cho việc lắp đặt. Bước 2: Lập biểu đồ tiến độ lắp đặt, bố trí nhân lực phù hợp với trình độ, tay nghề bậc thợ, trình độ chuyên môn theo từng hạng mục, khối lượng và đối tượng công việc. Lập biểu đồ điều động nhân lực, vật tư và các trang thiết bị theo tiến độ lắp đặt. Bước 3: Soạn thảo các phiếu công nghệ trong đó miêu tả chi tiết công nghệ, công đọan cho tất cả các dạng công việc lắp đặt được đề ra theo thiết kế. Bước 4: Chọn và dự định lượng máy móc thi công, các dụng cụ phục vụ cho lắp đặt cũng như các phụ kiện cần thiết để tiến hành công việc lắp đặt. 8
  9. Bước 5: Xác định số lượng các phương tiện vận chuyển cần thiết. Bước 6: Soạn thảo hình thức thi công mẫu để thực hiện các công việc lắp đặt điện cho các trạm mẫu hoặc các công trình mẫu. Bước 7: Soạn thảo các biện pháp an toàn về kỹ thuật. Việc áp dụng thiết kế tổ chức công việc lắp đặt điện cho phép tiến hành các hạng mục công việc theo biểu đồ và tiến độ thi công cho phép rút ngắn được thời gian lắp đặt, nhanh chóng đưa công trình vào vận hành. Biểu đồ tiến độ lắp đặt điện được thành lập trên cơ sở biểu đồ tiến độ của các công việc lắp đặt và hoàn thiện. Khi biết được khối lượng, thời gian hoàn thành các công việc lắp đặt và hoàn thiện giúp ta xác định được cường độ công việc theo số giờ - người. Từ đó xác định được số đội, số tổ, số nhóm... cần thiết để thực hiện công việc. Tất cả các công việc này được tiến hành theo biểu đồ công nghệ, việc tổ chức được xem xét dựa vào các biện pháp thực hiện công việc lắp đặt. Việc vận chuyển vật tư, vật liệu phải tiến hành theo đúng kế họach và cần phải đặt hàng chế tạo trước các chi tiết về điện đảm bảo sẵn sàng cho việc bắt đầu công việc lắp đặt. Các trang thiết bị vật tư, vật liệu điện phải được tập kết gần công trình cách nơi làm việc không quá 100m. Ở mỗi đối tượng công trình, ngoài các trang thiết bị chuyên dụng cần có thêm máy mài, ê tô, hòm dụng cụ... và máy hàn cần thiết cho cụng việc lắp đặt điện. Nguồn điện phục vụ cho các máy móc thi công lấy từ lưới điện tạm thời hoặc các máy phát điện cấp điện tại chỗ. 3. Một số kí hiệu thường dùng. 3.1. Thiết bị điện, trạm biến áp, nhà máy điện. (bảng 1-1) Số Số Tên gọi Ký hiệu Tên gọi Ký hiệu TT TT Động cơ điện Máy đổi điện không đồng bộ. dùng động cơ 1 10 điện không đồng bộ và máy phát điện một chiều. Động cơ điện đồng Nắn điện thuỷ 2 bộ 11 ngân. Động cơ điện một Nắn điện bán 3 chiều. 12 dẫn. Máy phát điện đồng Trạm, tủ, ngăn tụ 4 bộ. 13 điện tĩnh. Máy phát điện một Thiết bị bảo vệ 5 chiều. 14 máy thu vô tuyến chống nhiễu loại 9
  10. công nghiệp. Một số động cơ tạo 6 thành tổ truyền 15 Trạm biến áp. động. Trạm phân phối 7 Máy biến áp. 16 điện. Máy tự biến áp 8 17 Trạm đổi điện. (biến áp tự ngẫu) Nhà máy điện. A – Loại nhà Máy biến áp hợp 9 18 máy. bộ. B – Công suất (MW). 3.2.Bảng, bàn tủ điện. (bảng 1-2) Số Tên gọi Ký hiệu TT 1 Bảng, bàn, tủ điều khiển. 2 Bảng phân phối điện. 3 Tủ phân phối điện (động lực và ánh sáng). 4 Hộp hoặc tủ hàng kẹp đấu dây. 5 Bảng điện dùng cho chiếu sáng làm việc. 6 Bảng điện dùng cho chiếu sáng sự cố. Mã hiệu tủ và bảng điện 7 A – số thứ tự trên mặt bằng. AB B – mã hiệu tủ. 8 Bảng, hộp tín hiệu. 10
  11. 3.3. Thiết bị khởi động, đổi nối. ( Bảng 1-3) Số Số Tên gọi Ký hiệu Tên gọi Ký hiệu TT TT Hộp nối dây rẽ 1 Khởi động từ 17 nhánh Nút điều khiển 2 Biến trở 18 (số chấm tùy theo số nút) Nút điều khiển 3 Bộ khống chế 19 bằng chân Bộ khống chế Hãm điện hành 4 20 kiểu bàn đạp trình Bộ khống chế Hãm điện có cờ 5 21 kiểu hình trống hiệu 6 Điện kháng 22 Hãm điện ly tâm Hộp đặt máy cắt 7 điện hạ 23 Xenxin áp(atstomat) 8 Hộp đặt cầu dao 24 Nhiệt ngẫu Tế bào quang 9 Hộp đặt cầu chảy 25 điện Hộp có cầu dao Nhiệt kế thủy 10 26 và cầu chảy ngân có tiếp điểm Hộp cầu dao đổi 11 27 Nhiệt kế điện trở nối Hộp khởi động 12 thiết bị điện cao 28 Dụng cụ tự ghi áp 13 Hộp đầu dây vào 29 Rơle Máy đếm điện 14 Khóa điều khiển 30 (Công tơ) 11
  12. Hộp nối dây hai 15 31 Chuông điện ngả Hộp nối dây ba 16 32 Còi điện ngả 3.4. Thiết bị dùng điện.( bảng 1-4) Số Tên gọi Ký hiệu TT 1 Lò điện trở 2 Lò hồ quang 3 Lò cảm ứng 4 Lò điện phân Bộ truyền động điện từ (để điều khiển máy 5 nén khí, thủy lực …) 6 Máy phân ly bằng từ 7 Bàn nam châm điện 8 Bộ hãm điện từ 12
  13. 3.5. Kí hiệu trong lắp đặt điện.(bảng 1-5) Kí hiệu Tên gọi Kí hiệu Tên gọi Nối với nhau về cơ Dây dẫn ngoài lớp khí trát Vận hành bằng tay Dây dẫn trong lớp trát Vận hành bằng tay, ấn Dây dẫn dưới lớp trát Vận hành bằng tay, kéo Dây dẫn trong ống Vận hành bằng tay, lắp đặt xoay Vận hành bằng tay, Cáp nối đất lật Cảm biến Cuộn dây Tụ điện Ở trạng thái nghỉ Mở chậm Đóng chậm 13
  14. Kí hiệu Kí hiệu Biểu diễn Biểu Tên gọi Biểu diễn ở Biểu diễn Tên gọi ở dạng diễn ở dạng nhiều ở dạng nhiều cực dạng cực một cực một cực 3 Ổ cắm có L1/N/PE bảo vệ, 1 cái. Hộp nối 3 Ổ cắm có Nút nhấn bảo vệ, 3 không đèn cái 3 Nút nhấn có đèn 3 Đèn, một cái Đèn ở hai Nút nhấn có mạch đèn kiểm tra 4 điện riêng 1+2 Công tắc hai cực 3 Đèn có công tắc, 1 cái. Công tắc ba Đèn cực huỳnh Hoặc quang Công tắc ba cực có điểm giữa 3 Đèn báo khẩn cấp Công tắc nối tiếp Đèn và 4 đèn báo khẩn cấp Công tắc 4 14 cực
  15. Kí hiệu Kí hiệu Tên gọi Biểu diễn ở Biểu Tên gọi Vỏ dạng nhiều cực diễn ở dạng một cực Hai khí cụ điện trong một vỏ Máy biến áp Cầu chì Rơle, khởi động từ Chuông báo Công tắc dòng điện xung Kẻng Rơ le thời Chuông con ve gian t Micro Dây trung tính N Ống nghe Loa Dây bảo vệ PE 15 Còi
  16. 4. Các công thức thường dùng trong tính toán. 4.1. Các công thức kỹ thuật điện. 4.1.1. Điện trở một chiều của dây dẫn ở 200C. L r0   ,  F Trong đó: - điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn ,  mm2/ km, + Đối với dây đồng   18,5mm 2 / km , + Đối với dây nhôm   29,4mm 2 / km , + Đối với dây hợp kim nhôm   32,3mm 2 / km . l - chiều dài đường dây , km. F - tiết diện dây dẫn, mm2. 4.1.2. Điện trở của dây dẫn ở t0C. rt = r0+r0a(t-200) Trong đó : r0 – điện trở ở 200C, a - hệ số nhiệt độ + Đối với dây đồng a =0,0040; + Đối với dây nhôm a = 0,00403  0,00429 ; + Đối với dây thép a = 0,0057  0,0062. 4.1.3. Định luật ôm đối với dòng điện một chiều. U I hoặc U = I.R R Đối với dòng điện xoay chiều: U I hoặc U = I.Z Z Trong đó : I – dòng điện ,A; U –điện áp ,V; R –điện trở ,  Z –tổng trở ,  Z  r 2  ( x L  x C )2 Trong đó : r – điện trở tác dụng ,  xL – điện kháng ,  xC – dung kháng ,  4.1.4. Công suất dòng một chiều. U2 P  U.I  I2R  R Công suất dòng xoay chiều một pha + Công suất tác dụng P = U.I.cos + Công suất phản kháng Q = U.I.sin + Công suất biểu khiến S  P2  Q2  U.I 4.1.5. Công suất dòng xoay chiều 3 pha. + Công suất tác dụng P  3UI cos  , W + Công suất phản kháng Q  3UI sin  , Var + Công suất biểu khiến S  3UI , VA 16
  17. Trong đó: U – điện áp pha với dòng xoay chiều một pha, điện áp dây đối với dòng điện xoay chiều ba pha, V I – dòng điện, A R – điện trở,  Cosφ - hệ số công suất (có giá trị từ 0 tới 1)  – góc lệch pha giữa véc tơ điện áp và véc tơ dòng điện trong mạch dòng xoay chiều. 4.2. Công thức và bảng để xác định tiết diện dây dẫn và giá trị tổn thất điện áp trên đường dây trên không điện áp tới 1000V. Tổn thất điện áp cực đại tính theo phần trăm (ΔU%) trên đọan đường dây nối từ máy biến áp tới thiết bị tiêu thụ điện xa nhất không được vượt quá 4% đến 6%. Việc xác định tiết diện dây đồng và dây nhôm trần của đường dây trên không tới 1kV được tiến hành theo công thức: M F CU% Trong đó: F - tiết diện dây dẫn, mm2. M: Mô men phụ tải , kW.m M=P1 (tích của phụ tải – kW với chiều dài đường dây m) C – hệ số ( xem bảng 1-6) U - tổn thất điện áp, %. Ví dụ: Xác định tiết diện dây dẫn của đường dây trên không ba pha bốn dây, dùng dây nhôm điện áp 400/230V có chiều dài l = 200m. Phụ tải của đường dây P = 15kW, cos  = 1. Tổn thất điện áp cho phép U cp% =4%. Tính mô men phụ tải M = Pl = 15.200 = 3000 kW.m. Xác định tiết diện dây dẫn mỗi pha: M 3000 F =  15mm 2 CU% 50.4 Chọn dây nhôm có tiết diện chuẩn 16mm2 – mã hiệu A–16 là tiết diện gần nhất với tiết diện tính toán và là tiết diện dây nhỏ nhất theo quy trình trang bị điện cho phép đối với dây nhôm ở cấp điện áp 0,4kV theo độ bền cơ học. Kiểm tra lại tổn thất điện áp: M 3000 U%  =  3,85%  UCP  4% CF 50.16 Tiết diện dây dẩn chọn thỏa mãn yêu cầu . Trong trường hợp cần xác định tiết diện dây dẫn của đường dây có một vài phụ tải phân bố dọc theo đường dây, ta xác định mô men phụ tải theo công thức : M = P1l1 + P2l2 +P3l3 +… Trong đó : P1, P2, P3,….- các phụ tải, kW. l1, l2, l3……- độ dài các đoạn đường dây, m. Thay giá trị M tính được vào công thức đã nêu trên. Tiết diện dây được chọn theo tổn thất điện áp cần phải kiểm tra về điều kiện phát nóng theo phụ lục của giáo trình cung cấp điện. 17
  18. (Bảng 1-6). Giá trị hệ số C để xác định tổn thất điện áp trên đường dây dùng dây đồng (M) và dây nhôm (A). Bảng 1-6. Giá trị hệ số C để xác định tổn thất điện áp Dạng dòng điện, điện C Dạng dòng điện, C áp và hệ thống phân Dây Dây điện áp và hệ thống Dây Dây phối năng lượng. đồng nhôm phân phối năng đồng nhôm lượng Đường dây 3 pha 4 dây Đường dây một pha 380/220V khi phụ tải hoặc đường dây phân bố đều trên các 83 50 dòng điện một 3,5 2 pha. chiều 110V. Đường dây 2 pha (hai Đường dây một pha dây mát) của hệ thống hoặc đường dây 3 pha 380/220V khi dũng điện một 37 20 0,41 0,24 phụ tải phân bố đều chiều 120V. trên các pha. Đường dây một pha hoặc đường dây dòng 14 8,4 điện một chiều 220V. 18
  19. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu hỏi: 1. Trình bày các bước tổ chức công việc khi lắp đặt điện ? 2. Gọi tên các thiết bị điện theo (bảng 1-7)? Tên gọi Ký hiệu Tên gọi Ký hiệu 3.Vẽ ký hiệu dùng trong lắp đặt điện (bảng 1-8)? Kí hiệu Tên gọi Nối với nhau về cơ khí Vận hành bằng tay Vận hành bằng tay, ấn Vận hành bằng tay, kéo Vận hành bằng tay, xoay Vận hành bằng tay, lật Cảm biến Ở trạng thái nghỉ 19
  20. BÀI 2: LẮP ĐẶT ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG Mã bài: MĐ 23.02 Giới thiệu: Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển mạnh, việc xây dựng các khu trung cư, nhà cao tầng, các khách sạn cao cấp, các khu công nghiệp, các khu chế xuất, các nhà máy liên doanh với nước ngoài... ngày càng nhiều. Do đó hệ thống các đường dây truyền tải điện năng phục vụ cho các công trình trên ngày càng tăng lên không ngừng cả về số lượng và công suất. Do vậy từ việc tìm hiểu về lý thuyết cũng như thực hành lắp đặt, đến việc sử dụng, vận hành cho an toàn các hệ thống truyền tải điện như trên là rất cần thiết để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế và hiệu suất điện năng trong sử dụng. Nội dung bài học này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về kết cấu của đường dây truyền tải điện trên không, cũng như các kỹ năng lắp đặt và vận hành chúng, biết cách kiểm tra, phát hiện và xử lý các sự cố trong vận hành. Mục tiêu: - Trình bày được các khái niệm và các yêu cầu kỹ thuật trong lắp đặt đường dây trên không theo nội dung bài đã học. - Liệt kê được các vật liệu, vật tư, phụ kiện chủ yếu cho đường dây trên không theo sơ đồ thiết kế. - Sử dụng được máy móc, dụng cụ, đồ nghề cho lắp đặt đường dây trên không đúng qui định kỹ thuật. - Lắp đặt đường dây trên không theo qui định về an toàn lao động và an toàn điện. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tư duy khoa học và sáng tạo. Nội dung chính : 1. Các khái niệm và yêu cầu kỹ thuật. 1.1. Các khái niệm - Đường dây truyền tải điện trên không. Công trình xây dựng mang tính chất kỹ thuật dùng để truyền tải điện năng theo dây dẫn được lắp đặt ngoài trời và được kẹp chặt nhờ sứ, xà, cột và các chi tiết kết cấu xây dựng được gọi là đường dây trên không. Sứ được làm bằng sứ hoặc thủy tinh dùng để cách điện giữa dây dẫn với cột và đất. Sứ tùy theo kết cấu và cách lắp đặt được phân thành sứ đứng (sứ kim) và sứ treo. Sứ đứng dùng cho các đường dây có điện áp đế 35kV; sứ treo được dùng cho các đường dây có điện áp từ 35kV trở lên. Tuy nhiên ở một số khoảng vượt quan trọng để tăng cường về lực cũng như tăng cường về cách điện người ta dùng sứ treo cho các đường dây 6, 10, 35kV. Để truyền tải điện năng phổ biến là dùng xoay chiều ba pha, vì vậy đường dây có số pha tương ứng với số pha. Đường dây hạ áp (0,4kV) do yêu cầu cần cả điện áp pha lẫn điện áp dây nên đường dây có thêm dây thứ tư gọi là dây trung tính. Nếu phụ tải 3 pha đối xứng thì tiết diện dây trung tính bằng nửa tiết diện dây pha. Trong lưới điện sinh họat chủ yếu dùng điện áp pha là 220V, phụ tải 20
nguon tai.lieu . vn