Xem mẫu

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN/MÔN HỌC: KỸ THUẬT ĐIỆN CƠ BẢN NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo quyết định số: .... /QĐ ... ngày ... tháng ... năm của Hiệu trưởng) Quảng Ninh, năm 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình được biên soạn theo đề cương môn học/mô đun. Nội dung biên soạn theo tinh thần ngắn gọn, dễ hiểu, các kiến thức trong chương trình có mối liên hệ chặt chẽ. Khi biên soạn giáo trình tác giả đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới, phù hợp với đối tượng học sinh cũng như cố gắng, gắn những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thường gặp trong sản xuất, đời sống để giáo trình có tính thực tiễn. Giáo trình được thiết kế theo môn học thuộc hệ thống môn học mô đun cơ sở của chương trình đào tạo nghề Hàn trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo. Ngoài ra giáo trình cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo để đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân kỹ thuật các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo, đề cương chương trình nhưng do biên soạn lần đầu, thiếu sót là khó tránh. Tác giả rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của quí thầy, cô giáo và bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện hơn. … ngày…. tháng….. năm….. Nhóm biên soạn 2
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ 2 BÀI 1: SỬ DỤNG DỤNG CỤ CẦM TAY ........................................................... 5 2.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật ..................................................................................... 5 2.2. Nguyên tắc sử dụng ..................................................................................... 5 2.3. Trình tự thực hiện ........................................................................................ 6 2.4. Sai phạm, nguyên nhân và biện pháp khắc phục. ..................................... 12 BÀI 2: NỐI DÂY DẪN, DÂY CÁP, ÉP ĐẦU CỐT .......................................... 13 2.1. Yêu cầu kỹ thuật ........................................................................................ 13 2.2. Nguyên tắc đấu nối .................................................................................... 13 2.3. Trình tự thực hiện ...................................................................................... 14 2.4. Sai phạm, nguyên nhân và biện pháp khắc phục. ..................................... 20 BÀI 3: ĐO DÒNG ĐIỆN, ĐO ĐIỆN ÁP ............................................................ 21 2.1. Sơ đồ mạch điện ........................................................................................ 21 2.2. Các phần tử trong mạch............................................................................. 21 2.3. Yêu cầu kỹ thuật, nguyên tắc đấu nối ....................................................... 22 2.4. Trình tự thực hiện ...................................................................................... 22 2.5. Sai phạm, nguyên nhân và biện pháp khắc phục. ..................................... 24 BÀI 4: ĐỌC, ĐO, KIỂM TRA LINH KIỆN ĐIỆN TỬ ..................................... 27 2.1. Đọc, đo, kiểm tra và xác định chất lượng linh kiện điện tử thụ động ....... 27 2.2. Đọc, đo, kiểm tra và xác định chất lượng linh kiện điện tử bán dẫn ........ 35 BÀI 5: ĐẤU DÂY ĐỘNG CƠ ĐIỆN ................................................................. 38 2.1. Đấu dây động cơ điện một pha .................................................................. 38 2.2. Đấu dây động cơ điện ba pha .................................................................... 42 BÀI 6: ĐẤU DÂY MÁY HÀN DIỆN ................................................................ 50 2.1. Đấu dây máy hàn điện một chiều .............................................................. 50 2.2. Đấu dây máy hàn điện xoay chiều ............................................................ 53 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên mô đun: Kỹ Thuật điện cơ bản Mã mô đun: MĐ12 Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 10 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 46 giờ; Kiểm tra: 4 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Môn học được bố trí giảng dạy ở học kỳ 1 năm thứ nhất, học trước các môn học chuyên môn của nghề. - Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở của nghề.. II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Trình bày được các phần tử trong mạch điện, yêu cầu kỹ thuật, nguyên tắc đấu nối, quy trình thực hiện khi sử dụng dụng cụ cầm tay, đấu nối dây dẫn- dây cáp, đo dòng điện, điện áp, đấu dây động cơ, đấu dây máy hàn điện. + Phân tích được một số sai phạm thường gặp trong quá trình thực hiện khi sử dụng dụng cụ cầm tay, đấu nối dây dẫn-dây cáp, đo dòng điện, điện áp, đấu dây động cơ, đấu dây máy hàn điện. + Ứng dụng được quy trình đấu dây động cơ, đấu dây máy hàn điện vào thực tế nghề. - Kỹ năng: + Sử dụng thành thạo các dụng cụ cầm tay, dụng cụ đo lường đảm bảo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật + Đấu, nối được dây dẫn, ép đầu cốt đúng trình tự đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. + Đấu nối được đc điện, máy hàn điện đúng quy trình, đạt yêu cầu kỹ thuật - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Củng cố khả năng làm việc độc lập, rèn luyện khả năng làm việc nhóm, khả năng hướng dẫn, đánh giá công việc được giao. III. Nội dung mô đun: 4
  6. BÀI 1: SỬ DỤNG DỤNG CỤ CẦM TAY 1. Mục tiêu: - Trình bày được tiêu chuẩn kỹ thuật, nguyên tắc sử dụng dụng cụ cầm tay và phân tích được một số sai phạm thường gặp. - Sử dụng được các dụng cụ cầm tay đúng nguyên tắc, đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn. - Rèn luyện tác phong công nghiệp, sự nghiêm túc, tích cực, chủ động trong quá trình học tập. 2. Nội dung bài: Sử dụng dụng cụ cầm tay 2.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật Bảng: Bảng kê dụng cụ, vật tư TT Tên vật tư Số lượng Đơn vị Ghi chú 1 Máy bắn vít cầm tay 01 Chiếc 2 Máy khoan cầm tay 01 Chiếc 3 Máy cắt cầm tay 01 Chiếc 4 Máy mài cầm tay 01 Chiếc 5 Mũi vít 5 Chiếc 6 Mũi khoan 5 Chiếc 7 Lưỡi cắt 5 Chiếc 8 Đĩa mài 5 Chiếc 9 Nguồn điện xoay chiều 1 Chiếc 2.2. Nguyên tắc sử dụng Hãy sử dụng dụng cụ phù hợp với vị trí làm việc vì dụng cụ sử dụng được chia ra làm 2 loại sử dụng trong nhà và sử dụng ngoài nhà. Khi trời mưa, nếu sử dụng dụng cụ dùng trong nhà để sử dụng ngoài nhà sẽ có nguy cơ gây ra rò rỉ điện. Khi sử dụng hãy kéo hết dây ra và không để lại dây điện ở trống. Nếu sử dụng với tình trạng vẫn còn dây diện ở trống sẽ có nguy cơ xảy ra gia tăng nhiệt và phát sinh hỏa hoạn do việc phát tán nhiệt bị cản trở. 5
  7. Hãy xác nhận cường độ dòng điện định mức và sử dụng không để xảy ra các vấn đề đó Nếu vượt quá cường độ dòng điện định mức sẽ có nguy cơ dẫn đến phát nhiệt và phát sinh hỏa hoạn. Hãy sử dụng dụng cụ phù hợp với vị trí làm việc vì dụng cụ sử dụng được chia ra làm 2 loại sử dụng trong nhà và sử dụng ngoài nhà. Khi trời mưa, nếu sử dụng dụng cụ dùng trong nhà để sử dụng ngoài nhà sẽ có nguy cơ gây ra rò rỉ điện. MÁY KHOAN ĐIỆN Hãy thực hiện kiểm tra khởi động trước khi bắt đầu công việc. 1. Kiểm tra hư hại của khoan. 2. Kiểm tra dị thường của công tắc 3. Xác nhận tư thế làm việc, sử dụng khoan trực diện với cơ thể. 4. Xác nhận tình trạng của phía đối diện của lỗ mở (mặt bên kia của vật khi khoan). 5. Hãy xác nhận dây cáp sử dụng là cáp điện 3 lõi và không có hư hại. 6. Hãy xác nhận vị trí của dây cáp (để khi khoan không khoan nhầm dính dây cáp). 2.3. Trình tự thực hiện 2.3.1. Xác định tình trạng ban đầu của dụng cụ Xác định tình trạng ban đầu của dụng cụ bằng phương pháp trực quan mắt thường kiểm tra sơ bộ dụng cụ, cấp điện bật công tắc kiểm tra xem dụng cụ có sử dụng được hay không. Chú ý tránh rơi vỡ dụng cụ và khi bắt đầu cấp điện cho dụng cụ cần đảm bảo ở trạng thái không hoạt động ”OFF” và an toàn về điện Dụng cụ Phương pháp Yêu cầu Chú ý Máy khoan - Dựa vào mục đích, - Chọn chế độ đúng và tính chấtcủa đối phù hợp Xác định tượng sử dụng máy - Nếu quay thuận mũi chính xác khoan khoan tiến vào tốc độ cần - Chọn chế độ quay - Tùy vào tính chất của điều chỉnh thuận hoặc quay đối tượng cần khoan để và hướng ngược chọn mũi khoan đảo chiều Máy bắn vít - Dựa vào mục đích, - Chọn chế độ đúng và Xác định tính chấtcủa đối phù hợp chính xác tượng sử dụng máy - Nếu quay thuận mũi tốc độ cần 6
  8. bắn vít vít tiến vào điều chỉnh - Chọn chế độ quay - Tùy vào tính chất của và hướng thuận hoặc quay đối tượng cần bắn vít để đảo chiều ngược chọn mũi vít Máy cắt cầm tay - Dựa vào mục đích - Chọn chế độ cắt Xác định và đối tượng sử dụng - Tùy vào tính chất của chính xác máy đối tượng cần cắt để tốc độ cần - Dựa vào tính chất chọn lưỡi cắt điều chỉnh của đối tượng cần cắt Máy mài cầm - Dựa vào mục đích - Chọn chế độ mài Xác định tay và đối tượng sử dụng - Tùy vào tính chất của chính xác máy đối tượng cần cắt để tốc độ cần - Dựa vào tính chất chọn đĩa mài điều chỉnh của đối tượng cần mài 2.3.2. Xác định chế độ sử dụng của dụng cụ Hãy làm việc ở trên bệ đã được cố định chắc chắn, Không được đeo bao tay (găng tay bằng cotton) vì có nguy cơ bị cuốn vào Nếu có âm thanh bất thường phát ra hãy dừng công việc. Sau khi xác nhận vị trí của dây cáp mới được bắt đầu cắt. Khi phải di chuyển cưa máy hãy ngắt nguồn điện. Hãy thay ngay lập tức lưỡi cưa khi tình trạng cắt trở nên khó khăn. Xác nhận hư hại của lưỡi cưa, các vị trí ốc, vít,... Tình trạng hư hại, đứt của dây cáp điện Tình trạng của phanh (thắng) 2.3.3. Lắp ráp thiết bị ngoại vi Lắp mũi khoan và mũi vít Trước khi tiến hành lắp mũi khoan và mĩ vít trên máy phải đảm bảo máy không có điện sau đó tiến hành lắp mũi khoan và mũi vít theo các cách như sau: - Tiến hành kéo trụ ngoài theo hướng mũi tên sau đó đẩy đầu mũi vào trụ ngoài hết sức có thể, sau đó nhả trụ ngoài ra để giữ chặt lại đầu mũi như hình 3.1a a 7
  9. b Hình: Tiến hành lắp mũi khoan, mũi vít - Xoay trụ ngoài theo hướng ngược kim đồng hồ sau đó đẩy đầu mũi độ sâu vừa đủ vào trụ ngoài và vặn chặt trụ ngoài theo hướng cùng chiều kim đồng để giữ chặt đầu mũi như hình Hình Tiến hành lắp mũi khoan, mũi vít sử dụng mang ranh - Dùng mang ranh để mở đầu cặp mũi bằng cách xoay ngược chiều kim đồng hồ. Sau đó đưa mũi cần sử dụng với độ sâu vừa đủ vào đầu kẹp mũi và vặn chặt mang ranh theo chiều kim đồng hồ để giữ chặt đầu mũi như hình 3.2 Chú ý: Mũi phải được đẩy đủ sâu và lực vặn trụ ngoài hoặc mang ranh phải đủ chặt để giữ chặt mũi vít, mũi khoan Lắp đĩa mài và lưỡi cắt Tiến hành lắp mũi theo các cách như sau: - Lắp vành trong lên trục quay sau đó lắp đĩa mài hoặc lưỡi cắt lên vành trong, tiếp theo là siết đai ốc hãm vào trục quay như hình 3.3. Để siết chặt đai ốc hãm vào chục quay dùng chìa vặn chặt đai ốc hãm để siết chặt theo chiều kim đồng hồ như hình 3.4 - Yêu cầu: Lắp theo đúng trình tự và lực siết đủ chặt để giữ đĩa mài và lưỡi cắt khi sử dụng đảm bảo an toàn 8
  10. Hình : Tiến hành lắp đĩa mài hoặc lưỡi cắt Hình: Siết chặtđĩa mài hoặc lưỡi cắt bằng chìa Lắp tay cầm phụ Tay cầm phụ cần được lắp đúng vị trí và vặn theo chiều kim đồng hồ siết chặt đảm bảo khi sử dụng được an toàn như hình 3.5 và hình 3.6 Hình: Lắp tay cầm phụ cho máy khoan 9
  11. Hình: Lắp tay cầm phụ của máy mài 2.3.4. Cấp điện- Sử dụng dụng cụ - Cấp nguồn điện xoay chiều 220V cho dụng cụ thông qua dây cấp điện - Tác động lên công tắc để sử dụng dụng cụ điều chỉnh tốc độ của dụng cụ thông qua lực tác động lên công tắc, tuỳ vào mục đích sử dụng. Lực áp nhẹ lên công tắc sẽ cho tốc độ chậm, tần suất chậm, lực áp mạnh lên công tắc sẽ cho tốc độ mạnh và tần suất nhanh. Khi không có lực tác động lên công tắc dụng cụ sẽ ngừng hoạt động - Chú ý: Trước khi cấp điện cho các dụng cụ cần để các dụng cụ ở trạng thái không hoạt động ”OFF”. Điều chỉnh lực tác động lên công tắc đều tay và chú ý an toàn điện va an toàn cơ khí khi sử dụng dụng cụ 2.3.5. Ngắt điện, tháo thiết bị ngoại vi. - Ngắt nguồn điện xoay chiều 220V cho dụng cụ thông qua dây cấp điện chú ý tắt dụng cụ về trạng thái không hoạt động ”OFF” trước khi ngắt điện Tháo mũi khoan và mũi vít Trước khi tiến hành tháo mũi khoan và mũi vít trên máy cần để mũi khoan và mũi vít nguội sau đó tiến hành tháo mũi theo các cách như sau: - Kéo trụ ngoài theo hướng mũi tên để tháo mũi như hình a 10
  12. b Hình: Tiến hành tháo mũi - Xoay trụ ngoài theo hướng ngược kim đồng hồ để tháo mũi như hình 3.7b Hình: Tiến hành tháo mũi sử dụng mang ranh - Dùng mang ranh để mở đầu cặp mũi bằng cách xoay ngược chiều kim đồng hồ để tháo mũi hình 3.8 Chú ý : Khi tháo mũi khoan, mũi vít cần tác động lực vào trụ ngoài và manh ranh để đầu mũi khoan mở vừa đủ để tháo được mũi khoan, mũi vít. Mũi khoan, mũi vít vừa mới sử dụng có thể rất nóng nên đeo gang tay bảo hộ để đảm bảo an toàn Tháođĩa mài và lưỡi cắt - Dùng chìa đặt vào đai ốc khóa và vặn nó theo chiều ngược kim đồng hồ như hình 3.5 cho tới khi đai ốc được nới lỏng nút khóa giữ đĩa mài hoặc lưỡi cắt tháo lần lượt đai ốc, đĩa mài hoặc lưỡi cắt sau đó lắp đai ốc lại rồi siết chặt - Chú ý: Khi tháo đĩa mài hoặc lưỡi cắt cần tác động lực vừa đủ khóa để nới lỏng được đai ốc tháo được đĩa mài hoặc lưỡi cắt. Đĩa mài hoặc lưỡi cắt vừa mới sử dụng có thể rất nóng nên đeo gang tay bảo hộ để đảm bảo an toàn Tháo tay cầm phụ Dùng lực của tay vặn theo chiều ngược kim đồng hồ để tháo tay cầm phụ yêu cầu lực vặn vừa đủ để tháo được tay cầm và chú ý đảm bảo an toàn khi tháo 11
  13. 2.4. Sai phạm, nguyên nhân và biện pháp khắc phục. Bảng: Bảngsai phạm, nguyên nhân, biện pháp khắc phục TT SAI PHẠM NGUYÊN NHÂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 1 Dụng cụ không hoạt - Chưa xác định tình - Xác định chính xác động trạng ban đầu của dụng tình trạng ban đầu của cụ dụng cụ - Chưa cấp điện cho dụng - Cấp điện cho dụng cụ cụ khi sử dụng 2 Dụng cụ hoạt động - Xác định sai mục đích - Xác định đúng mục không đúng yêu cầu sử dụng dụng cụ đích sử dụng dụng cụ - Sai chế độ sử dụng của - Chọn đúng chế độ sử dụng cụ dụng dụng cụ 3 Sản phẩm sử dụng - Lắp ráp thiết bị ngọai vi - Lắp ráp chính xác thiết dụng cụ không đạt chưa phù hợp bị ngoại vi yêu cầu - Thao tác sử dụng dụng - Sử dụng dụng cụ cụ chưa chuẩn chuẩn xác 4 Hư hỏng dụng cụ - Sai chế độ sử dụng của - Sử dụng dụng cụ đúng dụng cụ chế dộ - Thao tác sử dụng dụng - Sử dụng dụng cụ cụ chưa chuẩn chuẩn xác CÂU HỎI ÔN TẬP Câu hỏi lý thuyết Câu 1: Phân tích các sai phạm thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục khi sử dụng máy khoan Câu 2: Trình bày các phương pháp, thao tác khi ngắt điện tháo thiết bị ngoại vi của máy bắn vít Câu 3: Trình bày các phương pháp, thao tác khi lắp đĩa mài và đĩa cắt Bài tập thực hành Bài 1:Thực hành sử dụng máy bắn vít Bài 2:Thực hành sử dụng máy khoan Bài 3:Thực hành sử dụng máy cắt 12
  14. BÀI 2: NỐI DÂY DẪN, DÂY CÁP, ÉP ĐẦU CỐT 1. Mục tiêu: - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật, nguyên tắc đấu nối dây dẫn, dây cáp, ép đầu cốt và phân tích được một số sai phạm thường gặp. - Đấu nối được dây dẫn, dây cáp, ép đầu cốt đúng nguyên tắc, đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ, mỹ thuật và an toàn. - Rèn luyện tác phong công nghiệp, sự nghiêm túc, tích cực, chủ động trong quá trình học tập. 2. Nội dung bài: Nối dây dẫn, dây cáp, ép đầu cốt 2.1. Yêu cầu kỹ thuật Để đấu nối dây điện đúng cách, chúng ta không dùng dây dẫn trần mà phải dùng dây dẫn có lớp bọc cách điện tốt. Chọn tiết diện dây dẫn sao cho đủ khả năng truyền tải dòng điện đến các thiết bị điện mà nó cung cấp. Không được dùng dây dẫn có tiết diện nhỏ vào các dụng cụ điện có công suất lớn hơn, tránh gây hỏa hoạn nguy hiểm. Khi thi công lắp đặt, cần ước lượng dòng điện tiêu thụ của những thiết bị điện trong nhà để chọn cỡ dây dẫn điện đúng tiêu chuẩn. Dây dẫn được lắp đặt trong nhà thường được đặt trên sứ kẹp, puli sứ hoặc luồn trong ống bảo vệ, ống này thường làm bằng nhựa. Khoảng cách giữa 2 sứ kẹp hoặc 2 puli sứ liền kề nhau không nên quá lớn, sao cho khoảng cách giữa dây dẫn và vật kiến trúc (tường, trần nhà…) không nhỏ hơn 10mm. Mối nối dây điện đúng tiêu chuẩn cần đạt một số những yêu cầu. Đầu tiên, mối nối dây điện sau khi nối xong phải đảm bảo dẫn điện tốt. Tiêu chí thứ hai là mối nối phải bền (bền cơ học), để đảm bảo không đứt gãy trong quá trình sử dụng. Tiếp theo, dây điện được nối đúng sẽ chắc chắn an toàn về điện. Cuối cùng, cũng không kém quan trọng đó là mối nối cần được nối gọn gàng và đẹp. Các bước để kiểm tra các tiêu chí này: - Bóc vỏ cách điện - Không cắt đến lõi - Lõi cần làm sạch - Các mặt tiếp xúc của lõi sạch - Mối nối chặt, chắc chắn - Đảm bảo mối nối gọn, đẹp (không sắc bén, nhô lên) 2.2. Nguyên tắc đấu nối Cầu dao điện, công tắc điện phải đặt ở vị trí không quá tầm với, phía dưới không để vật vướng mắc, chỗ đặt phải rộng rãi và đủ sáng. Khi cần thiết, có thể thao tác đóng, mở nhanh chóng. 13
  15. Công tắc 2 chiều là thiết bị được dùng phổ biến trong các hệ thống điện dân dụng, được ứng dụng trong việc lắp đặt các mạch điện cho cầu thang, mạch điện dùng 2 công tắc điều khiển một đèn tại 2 điểm khác nhau. Khi đi dây có vô số cách để đi dây cho công tắc điện. Cách đấu dây điện cho công tắc điện được áp dụng phổ biến nhất được nhiều người chọn lựa đó chính là: Cho chạy dây nguồn phức tạp, nối dây với mạch điều khiển phụ tải của công tắc điện. Với giải pháp này thì nhược điểm chính là hao tốn rất nhiều dây điện. Cách 2 được nhiều người áp dụng do lượng dây điện sẽ ít hơn cách đầu. Mặc dù thế thì có nhiều người bảo rằng cách này không đảm bảo được do 2 đầu nối vào thiết bị điện đều là dây pha. Nguyên tắc hoạt động của phương pháp này là khi xuất hiện dòng điện có sự chênh lệch điện áp. Khi 2 đầu thiết bị là 2 dây pha hoặc 2 dây trung tính thì sẽ không xuất hiện dòng điện chạy qua thiết bị; đồng thời không ảnh hưởng nhiều đến tuổi thọ của thiết bị điện. Thay vào đó mang đến hiệu quả kinh tế hiệu quả nhất cho người dùng. 2.3. Trình tự thực hiện Bảng: Bảng liệt kê vật tư TT Tên vật tư Số lượng Đơn vị Ghi chú 1 Dây dẫn đơn lõi một sợi 1,0 10 m mm2 2 Dây dẫn đơn lõi một sợi 1,5 10 m mm2 3 Dây dẫn đơn lõi một sợi 2,5 10 m mm2 4 Dây dẫn đơn lõi nhiều sợi 1,0 10 m mm2 5 Dây dẫn đơn lõi nhiều sợi 1,5 10 m mm2 6 Dây dẫn đơn lõi nhiều sợi 2,5 10 m mm2 7 Cáp đồng 3x10+1x6 mm2 10 m 8 Cáp đồng 3x16+1x10 mm2 10 m 9 Cáp đồng 3x16+1x10 mm2 10 m 10 Đầu cốt đồng 16, 10, 6 mm2 20 Chiếc 11 Đầu cốt chỉa 20 Chiếc 12 Giấy giáp 10 Miếng 14
  16. 2.3.1. Trình tự nối dây dẫn Bóc lớp vỏ cách điện Khi thực hiện thao tác bóc lớp vỏ cách điện có thể dùng kìm hoặc dao nhưng không được cắt vào lõi, không nên cắt thẳng góc quanh lõi dây dẫn, vì làm như thế vết cắt trên dây dễ bị gãy khi có lực bên ngoài tác động. Nên dùng dao gọt nghiêng một góc 300. Đối với dây có tiết diện nhỏ(dưới 2,5 mm2) có thể dùng kìm để tuốt dây. Chú ý với dây dẫn nhiều lõi tránh làm đứt bất kỳ sợi dây nào Hình 4.1: Bóc lớp vỏ cách điện Làm sạch lõi dây Làm sạch lõi dây bằng giấy giáp, dùng giấy giáp đánh sạch lõi dây cho đến khi thấy ánh kim để mối nối tiếp xúc tốt.Chú ý với dây dẫn nhiều lõi phải làm sạch tất cả các lõi dây Hình 4.2: Làm sạch lõi dây Nối dây dẫn thẳng a. Nối dây dẫn thẳng một lõi - Uốn gập lõi: Chỗ uốn phải có bán kính cong thích hợp và chia đoạn lõi thành 2 phần: phần trong chứa khoảng 6 vòng, phần ngoài đủ quấn từ 5-6 vòng như hình 4.3 15
  17. Hình 4.3: Uốn gập lõi - Vặn xoắn: Móc 2 đoạn lõi vào nhau tại chỗ uốn gập, giữ đúng vị trí rồi xoắn dây vào nhau 2-3 vòng, sau đó vặn xoắn lần lượt từng đầu dây này vào thân đầu dây kia khoảng từ 5-6 vòng chặt và đều như hình 4.4 Hình 4.4: Vặn xoắn - Xiết chặt: Dùng 2 kìm cặp các vòng ngoài cùng và vặn ngược chiều nhau như hình 4.5. Sau đó mối nối phải được quấn băng cách điện để đảm bảo toàn Hình 4.5: Xiết chặt b. Nối dây dẫn thẳng nhiều lõi - Xếp dây: Tách các đầu dây ra và đặt các đầu dây đấu đầu nhau, xen kẽ nhau như hình 4.6 Hình: Xếp dây - Vặn xoắn: Lần lượt quấn chặt từng sợi của dây này vào thân dây kia và ngược lại, quấn khoảng 3 vòng thì cắt bỏ đoạn dây thừa. Trong lúc quấn chú ý quấn đều và siết chặt như hình 4.7 16
  18. Hình 4.7: Vặn xoắn Nối dây dẫn phân nhánh a. Nối dây dẫn phân nhánh một lõi Đặt dây chính và dây nhánh vuông góc với nhau sau đó dùng tay quấn dây nhánh lên dây chính. Dùng kìm xoắn liên tiếp khoảng 6-7 vòng rồi cắt bỏ phần dây thừa như hình 4.8. Chú ý xoắn chặt tránh lỏng mối nối Hình 4.8: Nối dây dẫn phân nhánh một lõi b. Nối dây dẫn phân nhánh nhiều lõi Tách lõi dây nhánh làm 2 phần bằng nhau. Đặt lõi dây nhánh vào giữa đoạn lõi dây chính và lần lượt xoắn từng nửa lõi dây nhánh về 2 phía của dây chính khoảng 3-4 vòng, cắt bỏ phần dây thừa, chiều quấn 2 phía ngược nhau như hình 4.9. Chú ý xoắn chặt tránh lỏng mối nối 17
  19. Hình: Nối dây dẫn phân nhánh nhiều lõi Kiểm tra, đánh giá sản phẩm - Mối nối phải đạt các yêu cầu chặt, chắc chắn, đều, đẹp, dẫn điện tốt, có độ bền cơ học phải chịu được sức kéo, cắt và sự rung chuyển - Mối nối phải được cách điện tốt đảm bảo an toàn về điện 2.3.2. Trình tự nối dây cáp Lựa chọn ống nối phù hợp Đây là bước quan trọng quyết định mối nối có đảm bảo chắc chắn và tiếp xúc tốt hay không. - Chọn loại ống nối: Tùy vào loại cáp đồng hay nhôm mà lựa chọn ống nối bằng đồng hay nhôm để chống ăn mòn điện hóa do tiếp xúc. - Chọn kích thước ống nối: Dựa vào kích thước thực tế của dây cáp mà lựa chọn ống nối có kích thước thích hợp. Không chọn ống nối lớn hơn quá nhiều so với lõi dây cáp sẽ làm mối nối không chắc chắn, nhưng cũng không chọn ống nối nhỏ hơn lõi cáp vì sẽ gây khó khăn trong quá trình nối cáp. Bóc vỏ dây cáp và làm sạch dây cáp - Dùng dao bóc vỏ cáp hoặc kìm để lộ phần lõi cáp như hình 4.1, phần lõi cáp lộ ra ngoài có chiều dài bằng chiều dài của thân đầu cốt. Lưu ý, trong quá trình bóc vỏ cáp không làm đứt lõi hoặc tổn thương đến lõi cáp để tránh giảm độ bền cơ của cáp. - Tách lõi dây cáp, dùng giấy giáp mịn làm sạch lõi cáp cho tới khi lõi cáp sáng bóng như hình 4.2. Chú ý tránh làm đứt dây Ép mối nối bằng kìm ép thủy lực 18
nguon tai.lieu . vn