Xem mẫu

  1. TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KỸ THUẬT CD NGÀNH, NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/ TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định Số 257 /QĐ-TCĐNĐT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Quyển sách giáo trình “Kỹ Thuật CD” là quyển sách thuộc môn học chuyên môn các ngành thuộc khối kỹ thuật nói chung và đặc biệt là ngành Công nhân kỹ thuật Điện – Điện tử nối riêng. Giáo trình “Kỹ Thuật CD” rất quan trọng đối với giáo viên cũng như học sinh sinh viên ngành Điện – Điện tử công nghiệp CHƢƠNG I : SƠ ĐỒ KHỐI MÁY ĐỌC ĐĨA HÌNH VCD CHƢƠNG II : MẠCH NGUỒN TRONG MÁY ĐỌC ĐĨA HÌNH VCD CHƢƠNG III : KHỐI ĐẦU ĐỌC CỤM QUANG HỌC CHƢƠNG IV : MẠCH RF.AMP, SERVO, DSP, MDA DÙNG TRONG VCD CHƢƠNG V : KHỐI GIẢI NÉN MPEG-1 VÀ VIDEO DAC CHƢƠNG VI : MẠCH XỬ LÝ ÂM THANH CHƢƠNG VII : MẠCH HIỂN THỊ CHƢƠNGVIII : ROM VÀ RAM DÙNG TRONG CÁC MÁY VCD Cuối lời xin chân thành cám ơn những tác giả của nhiều tài liệu Máy điện, cám ơn sự cộng tác của quý bạn bè, đồng nghiệp. Xin chân thành cám ơn đến ban tổ chức biên soạn giáo trình và những đóng góp quý báu của các doanh nghiệp và các chuyên gia để quyển tài liệu được hoàn thiện và xuất bản. Đồng Tháp, ngày tháng năm 2017 Tham gia biên soạn Chủ biên:
  4. CHƢƠNG I : SƠ ĐỒ KHỐI MÁY ĐỌC ĐĨA HÌNH VCD I – SƠ ĐỒ KHỐI VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC KHỐI : 1 –Sơ đồ khối :(HÌNH I.1) 2 - Nhiệm vụ của Các khối : a - Khối RF.amp :Có nhiệm vụ biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện và khuyếch đại tín hiệu này để cấp cho khối servo và khối DSP. b - Khối DSP : Khối xử lý tín hiệu số, có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ RF.AMP để tách các bit clock, giải điều chế EFM(bộ biến điệu 8bit thành 14bit ) tách tín hiệu đồng bộ đã đƣợc cài sẳn trong quá trình ghi lên đĩa, sửa sai , tách mã phụ … c – Khối servo : Bao gồm các bộ phận sau  spindle servo : Có nhiệm vụ nhận tín hiệu phản hồi từ mạch RF.amp để cung cấp điện áp điều khiển vận tốc quay của Motor làm quay đĩa, khối này đảm bảo sao cho vận tốc quay của đĩa đƣợc biến thiên trong khoảng 500 vòng / phút khi cụm quang học ở trong cùng và 200vòng / phút khi cụm quang học ở ngoài cùng .  Focus servo : Có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ RF.amp để điều chỉnh cuộn dây hội tụ (Focus Coil ) làm dịch chuyển vật kính theo phƣơng đứng .  tracking servo : Có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ mạch RF.amp để cấp diện áp thay đổi cho cuộn Tracking, làm dịch chuyển vật kính theo phƣơng ngang để đảm bảo tia Laser rơi vào đúng track mà nó đang đọc  Sled servo : Có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ mạch RF.amp để đƣa ra điện áp điều chỉnh Sled Motor( Motor làm quay đĩa )tạo tác động dịch chuyển cụm quang học theo từng bƣớc từ trong ra ngoài hoặc từ ngoài vào trong. d - Khối nguồn : Dùng để tạo ra các điện áp ổn định cung cấp cho các khối trong mạch . e - Khối cơ khí : Trên hệ cơ ngƣời ta bố trí hệ thống dịch chuyển đầu đọc, đƣa đĩa vào ra, quay đĩa . Ngoài ra, còn bố trí các khóa điện báo tình trạng trên hệ cơ , các phím ấn . f - Khối hiển thị và giải mã phím lệnh : thƣờng sử dụng đèn huỳnh quang hoặc LCD  Mạch hiển thị dùng đèn huỳnh quang : sử dụng các IC D6312, D6311, HA 16312, LA 66312…  Mạch hiển thị dùng đèn LCD( Liquid crystal display : Màn hình tinh thể lỏng ) dùng 1 IC làm chức năng giải mã hiển thị và 1 IC giải mã phím lệnh.
  5. g - Khối giải nén ( MPEG Decoder ) : Dùng để giải nén hình và tiếng, IC thƣờng sử dụng là ES 3210. h - Khối RGB Audio – DAC : Dùng để chuyển đổi tín hiệu RGB và Audio từ tín hiệu số (Digital ) sang tƣơng tự (Analog) . i – Ram và Rom : Dùng để chứa dữ liệu và lƣu trữ dữ liệu . II – SƠ ĐỒ GIAO TIẾP GIỮA CÁC BOARD TRÊN MÁY VCD: 1- Sơ đồ giao tiếp : B O A RD N GU O ÀN F1 F2 - 22V GN D 2 L.O U T L.OUT DA TA GND BCK BO A RD HIEÅN THÒ +5V GND +8V GND 1 STB R.OUT 2 R.O U T GN D MAÏCH RF AMP/S ERV O /DS P 1 IR +5V V ID E O 2 V ID EO . O U T MPEG DECODER 1 MIC GND 2 R F. O U T GND S P + S P - S L+ S L- GND LM T LM + LM - OP GND CLS 1 DAÂY MAÉT BO ARD AÂM THAN H HEÄ CÔ HÌN H I.2 : S Ô ÑO À GIAO TIEÁP GIÖ ÕA CAÙC BO ARD 2 – Giải thích một số từ : - Data : dữ liệu - BCK (Bit clock ) : Xung nhịp - STB (Trobe ) : Tách dữ liệu - GND : Mass - IR : Tia hồng ngoại - Mic : Micro in + - - SP , SP ( Spindle Motor) : Động cơ quay đĩa - SL+, SL- ( Sled Motor) : Động cơ dịch chuyển đầu đọc - LMT (Limitt) : Khóa hạn chế vị trí cụm quang học - LM+, LM- ( Load Motor ) : Motor mở / đóng khay đĩa - OP ( Open ) : Lệnh mở khay dĩa - CLS (Close) : Lệnh đóng khay đĩa
  6. CÁC KÝ HIỆU TRÊN ĐƢỜNG LIÊN LẠC MẮT FC+ T- T+ FC- LD PD GND A B C D E F V REF GND +5V CỤM QUANG HỌC “MẮT” BOARD HÌNH - FC+, FC- (Focus coil ) : Cuộn Focus - T+ , T- (Tracking ) : Cuộn Tracking - LD (Laser diod ) : Ngỏ vào cấp nguồn phân cực cho Diod laser . - PD : Ngỏ vào phân cực cho diod giám sát - Vref : Điện áp chuẩn +2,5v cấp cho Mắt - ABCDEF : Các mảng diod trên ma trận diod
  7. CHƢƠNG II : MẠCH NGUỒN TRONG MÁY ĐỌC ĐĨA HÌNH VCD I – CÁC MỨC NGUỒN TRONG MÁY VCD : Khối nguồn thƣờng cung cấp các mức điện áp sau : - Nguồn +5v : Cấp cho Remote sensor, mạch giải mã bàn phím, IC DSP, RF.amp, Servo, IC giải nén, IC DAC, IC Rom IC Ram - Nguồn + 8v : Cấp cho mạch MDA, IC khuyếch đại âm thanh ngỏ ra . - Nguồn 3,3v : Cấp cho IC giải nén MPEG . - Nguồn -22v : phân cực cho đèn huỳnh quang hiển thị(đối với đèn LCD không có nguồn này ). - Nguồn AC 3.6v : Đốt tim đèn hiển thị . II - MẠCH NGUỒN ỔN ÁP TUYẾN TÍNH : 10 D1 IC1 1 7808 2 +8V 2200MF C1 C4 470MF/16V 3 C1815 +3.3V 9 100 Q IC2 8 D2 4.3V 1 2 +5V PUSE 7805 2200MF C2 C5 470MF/16V 3 11 AC D3 220V 12 470 -22V C6 220MF/100V D4 13 5.6V C3 R1 10K 100 R2 100 14 AC 3.6V AC 3.6V 15 HÌNH II.1 : SÔ ÑOÀ MAÏCH NGUOÀN OÅN AÙP TUYEÁN TÍNH TREÂN MAÙY VCD - Nguồn +5v : đƣợc ổn áp bởi IC 7805 - Nguồn +8v : đƣợc ổn áp bởi IC 7808 - Nguồn âm – 22v : đƣợc lọc và chỉnh lƣu bởi D3 và C6 - Nguồn Ac 3.6v : đƣợc lấy trực tiếp từ biến áp thứ cấp
  8. - Nguồn 3,3v : đƣợc tạo ra bởi diod zerner 4,3v và transistor Q II - MẠCH NGUỒN ỔN ÁP NGẮT MỞ : 1- Sơ đồ nguyên lý : D4 D1 + C5 R4 D3 D2 R54 10MF/400V AC 200K C8 D6 AC R6 D10 + C18 33K R8 10/50V D5 50 -21V C7 + D9 CA Á P MA Ï CH 47MF/50V D Q3 CO Â N G SU A Á T +5V R11 680 G GND R9 S D8 + 470MF/16V 56K 0.5V 10V 5V R12 R55 300 R7 500K GND C9 0.56 8 7 6 5 D7 + R20 KA 3842 470MF/16V +8V 6K 1 2 3 4 2.5V 0.5V 2V 2V +5V R1 C10 6K R24 GND C13 300 4 1 Q1 R24 2.2K R23 R15 2.2K 3 2 560 C12 PC817 R54 Q2 200 TLP431 HÌNH II.2 : S Ô ÑOÀ MAÏCH NGUOÀN OÅN AÙP NGAÉT MÔÛ 2 – Phân tích hoat động của mạch nguồn ngắt mở: Trên một số máy VCD, ngƣời ta thiết kế mạch nguồn ổn áp ngắt mở thay cho mạch nguồn ổn áp tuyến tính . Các mức điện áp ra cũng tƣơng tự nhƣ ổn áp tuyến tính . Nguồn ngắt mở dùng IC dao động KA 3842 để kích MosFet ngắt mở  Hình dạng và sơ đồ chân của IC dao động KA 3842 8 7 6 5 KA3842 1 2 3 4  Nhiệm vụ các chân IC KA 3842
  9. - Chân  Comparision : Ngỏ vào so sánh - Chân  FB (Feed Back ): Hồi tiếp ổn định độ rộng xung ra mạch dao động . - Chân  Sensor : Cảm biền dòng, phát hiện hiện tƣợng quá dòng , bảo vệ . - Chân  RC : Mắc RC bên ngoài, định thời hằng của mạch dao động . - Chân  GND : nối đất (mass). - Chân  OUT : Ngỏ ra tín hiệu xung điều rộng . - Chân  VCC : Nhận điện áp nguồn nuôi cho IC thƣờng VCC = + 12v 18 VDC - Chân  Vref : Tạo điện áp chuẩn +5v cấp cho mạch dao động  Q3 : MosFet là thành phần ngắt mở chịu điện áp VDSMin = 600v , I Dmin = 8A 2.1- Hoạt động ngắt mở : Khi mới cắm điện, điện áp DC kích nguồn từ một nhánh của Diod cầu cấp cho chân số  của IC KA 3842 thông qua R6, mạch bắt đầu dao động, khi mạch đã đi vào hoạt động ổn định, điện áp cảm ứng từ biến áp ngắt mở đƣợc nắn, lọc bởi D5 , C7 tăng cƣờng dòng cấp cho chân số  IC Tín hiệu dao động xuất hiện tại chân  cấp cho cực G của MosFet, hình thành dòng ngắt mở cảm ứng trên các cuộn thứ cấp . D4 , C7 : hình thành mạch chỉnh lƣu và lọc, cấp dòng khởi động chân số  IC thông qua R6 F2 D4 AC FUSE - C7 + Q3 R6 R11 G D S R9 R7 8 7 6 5 OSC 1 2 3 4 R8 D5 HÌN H II.3 : HO AÏT ÑO ÄN G N GAÉT MÔ Û
  10. 2.2 - Mạch bảo vệ quá dòng : ID Q3 D R11 G S R9 8 7 6 5 R7 R-S F-F KA 3842 + - 1 2 3 4 R12 HÌN H II.4 : MAÏCH BAÛO V EÄ QU AÙ DO ØN G Mạch bảo vệ quá dòng đƣợc hình thành nhờ sự kết hợp giữa các thành phần linh kiện nhƣ sau : Q3, R7, R12 và chân  của IC KA 3842. Khi xảy ra hiện tƣợng quá tải (dòng ), dòng ID qua Q3 tăng đột ngột, áp tại chân S/Q3 tăng, thông qua điện trở R12, áp tại chân  IC tăng, tác động vào mạch so sánh, mạch chốt R- S (FF) bên trong IC cắt nguồn tín hiệu dao động tại chân số  IC, mất tín hiệu ra . 2.3 - Hoạt động ổn áp : Hoạt động ổn áp đƣợc thực hiện nhờ các thành phần Q2 kết hợp với Q1và chân  của IC KA 3842 . Trong đó Q1 phần tử ghép quang ( Opto Coupler) có nội trở C-E của Transistor quang thay đổi theo điện áp ra . Q2 khuyếch đại sai biệt (Error – Amp ) sẽ phát hiện sự thay đổi của điện áp ra điều khiển hoạt động của Opto – Coupler - Khi điện áp ra tăng, cực B(Q2) tăng , Q2 dẫn mạnh, Diod quang mắc tại chân  của Q1(Opto ) dẫn mạnh, Transistor mắc tại chân  (bên trong Opto PC817) dẫn mạnh, áp tại chân  IC KA 3842 tăng, mạch so sánh bên trong IC tác động mạch dao động, đƣa ra xung điều rộng, có độ rộng xung giảm, áp ra giảm .
  11. - Khi điện áp ra giảm, lý luận theo trình tự ngƣợc lại . ID +VCC Q3 D R11 G R9 S 8 7 6 5 R7 R-S F-F KA3842 + - 1 2 3 4 R12 Q1 R24 R1 5 3 1 +5V 4 2 R25 PC817 R23 Q2 R54 HÌN H II.5 HO AÏT ÑO ÄN G O ÅN AÙP TL431
  12. CHƢƠNG III : KHỐI ĐẦU ĐỌC CỤM QUANG HỌC I - CỤM QUANG HỌC : Cụm quang học (loại 3 tia) bao gồm các bộ phận nhƣ : Diode Laser, lƣới nhiểu xạ, bán lăng kính và lăng kính phân tia, thấu kính chuẩn trực, phiến đổi hƣớng, vật kính, thấu kính lõm, thấu kính hình trụ, bộ tách quang hay còn gọi là ma trận diode . 1 – Laser Diode : Bộ phận này dùng để tạo ra ánh sáng Laser, có bƣớc sóng là λ = 780 nm và công suất khoảng 5mw .  Laser là từ viết tắt của cụm từ : Light amplification stimulated Emission of radiation ( khuyếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích ) Mắt ngƣời có thể thấy đƣợc bức xạ có tần số khoảng 4.1014hz( λ= 750nm) 7,8.1014 hz ( λ = 380 nm ) . Vùng ánh sáng thấy đƣợc Hồng ngoại Tử ngoại 4.1014hz(λ=750nm) 7,8.1014hz (λ= 380nm) Trong vùng ánh sáng thấy đƣợc thì cảm giác của mắt ghi nhận đƣợc 7 màu . Tím Chàm Lam Lục Vàng Cam Đỏ 380nm 430nm 470nm 500nm 560nm 590nm 650nm 750nm  Hình dạng của Diode Laser : Diode Laser có hình dạng 3 chân ,trong Đó có một chân chung, một chân dành Cho diode LD, và một chân dành cho Diode MD. LD MD COM - Diode LD (Laser Diode ) : dùng để phát ra tia Laser cung cấp cho cụm quang học và diode MD .
  13. - Diode MD (Monitor Diode) là diode giám sát, có nhiệm vụ nhận ánh sáng từ diode Laser, để cung cấp điện áp cho mạch APC(Auto power control ). - Ký hiệu Diode Laser : LD MD LD MD 2 - Lƣới nhiểu xạ : Có nhiệm vụ biến đổi ánh sáng của chùm tia Laser thành 3 tia : một tia chính, hai tia phụ . 3 - Vật kính : Vật kính ( thấu kính ) dùng để hội tụ tia Laser trên bề mặt đĩa, thấu kính này đƣợc điều khiển bởi hai cuộn dây : Cuộn Focus và cuộn Tracking . Khoảng cách giữa vật kính và bề mặt đĩa đƣợc điều chỉnh bởi cuộn dây hội tụ, cuộn dây hoạt động sao cho thấu kính dịch chuyển theo tín hiệu bề mặt đĩa . 4 - Bộ tách quang hay ma trận Diode ( photo detector hay array diode) Đối với loại Photo detector hoạt động theo phƣơng thức ba tia, ngƣời ta sử dụng 6 diode cảm biến . Một tia chính xuyên qua thấu kính hình trụ và rơi vào tổ họp các diode cảm biến ABCD mà ngỏ ra có thể nhận diện đƣợc sự sai lệch về độ hội tụ ( Focus ) . Hai tia phụ rơi trên các diode cảm biến E và F để cung cấp cho mạch Tracking E Tracking A B Mạch servo RF.amp Focus D C servo F HÌNH III.1 SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC DIODE CẢM BIẾN
  14. ĐĨA VẬT KÍNH PHIẾN ĐỔI HƢỚNG THẤU THẤU MA KÍNH KÍNH TRẬN THẤU KÍNH LÕM TRỤ DIODE CHUẨN TRỰC BÁN LĂNG KÍNH VÀ LĂNG KÍNH TÁCH TIA LƢỚI NHIỂU XẠ RF.AMP FOCUS SERVO TRACKING SERVO LD MD HÌNH III .2 : SƠ ĐỒ CẤU TRÚC CỤM QUANG HỌC II – KHỐI LASER DIODE – DIODE TÁCH QUANG : 1- Sơ đồ ký hiệu : Khối Laser diode gồm 4 diode cảm biến ABCD dùng cấp cho khối RF.amp, hai cảm biến E,F dùng để nhận diện tracking .
  15. Diode giám sát MD có nhiệm vụ nhận diện cƣờng độ tia Laser để cung cấp cho khối APC ( tự động điều chỉnh cƣờng độ sáng ), mạch APC căn cứ vào tín hiệu từ MD đƣa tới, sẽ đƣa ra tín hiệu điều khiển dòng kích thích cho diode MD thích hợp . E TRACKING SERVO A B RF.AMP FOCUS SERVO D C F TRACKING COIL TRACKING DRIVER FOCUS DRIVER FOCUS COIL LD MD MAÏCH APC HÌNH II : SƠ ĐỒ KÝ HIỆU CỤM QUANG HỌC 2 - Mạch APC : Để tạo ra chùm tia Laser có công suất vừa đủ và ổn định ngƣời ta sử dụng mạch APC để điều khiển diode Laser . Mạch APC có nhiệm vụ giữ dòng điện qua Diode Laser không đổi , mạch có thể sử dụng transistor rời hoặc IC . a – Sơ đồ khối của mạch APC :
  16. +5V Q LD IC ÑIEÀU KHIEÅN LD. ON APC MAÏCH APC MD HÌNH III.4 : SÔ ÑOÀ KHOÁI MAÏCH APC Khi ánh sáng phát ra từ Diode Laser mạnh hơn bình thƣờng, Diode giám sát MD dẫn mạnh, điện áp ngỏ ra LD của mạch APC càng cao, transistor Q dẫn càng yếu , ánh sáng phát ra từ diode LD càng yếu . Khi ánh sáng phát ra từ diode Laser yếu hơn bình thƣờng, diode giám sát MD dẫn càng yếu, điện áp tại ngỏ ra LD của mạch APC càng thấp, Q dẫn càng mạnh , ánh sáng phát ra từ diode LD mạnh hơn . Ngoài ra, khối APC còn có nhiệm vụ nhận tín hiệu mở nguồn diode Laser khi đĩa vào trong , đây là tín hiệu dƣới dạng mức logic 0/1 từ IC điều khiển . b - Mạch APC sử dụng transistor : R1 + R5 R9 LDON c1 IC ÑIEÀ U KHIEÅ N Q3 Q2 R6 Q1 LD MD R2 Q4 + R4 R7 c2 R8 R10 + c3 VR -5V HÌNH III.5 : MAÏCH APC SÖÛ DUÏNG TRANSISTOR Nhiệm vụ các linh kiện : - Q4 : cấp dòng cho diode Laser - LDON : Lệnh mở nguồn cấp cho diode Laser, lệnh này từ IC điều khiển tới, khi đƣờng lệnh này ở mức cao diode Laser không đƣợc cấp dòng . Khi đƣờng lệnh này ở mức thấp, diode Laser đƣợc cấp dòng .
  17. - MD : Diode giám sát có nhiệm vụ nhận tín hiệu ánh sáng từ diode Laser để thay đổi cƣờng độ dòng điện, dòng điện qua khối Laser diode . - LD : Cấp ánh sáng cho cụm quang học, ánh sáng này phải đƣợc hội tụ trên bề mặt đĩa. Khi chân LDON = 0v, Q3 dẫn, dòng phân cực từ Mass qua Q3, R6, R7, cấp cho cực B/Q2, Q2 ngƣng dẫn, VE /Q1 tăng Làm Q1 dẫn, dòng qua R4 tăng, dẩn đến điện áp tại cực B/Q4 tăng, Q4 dẫn cấp dòng cho diode Laser. Nguyên lý hoạt động ổn định dòng điện qua diode Laser : - Khi ánh sáng từ diode Laser phát ra quá mạnh làm cho diode MD dẫn mạnh, VB/ Q1 tăng ( âm ít ) Q1 dẫn yếu, điện áp rơi trên hai đầu R4 thấp ( âm nhiều ) Q4 dẫn yếu, do đó dòng qua diode Laser giảm xuống. - Khi ánh sáng phát ra từ diode Laser yếu, diode MD dẫn yếu, VB /Q1 giảm ( âm nhiều ) Q1 dẫn mạnh, điện áp rơi trên hai đầu điện trở R4 nhiều ( âm ít ) Q4 dẫn mạnh dòng qua diode Laser tăng lên . Về sau, mạch APC đƣợc tích hợp trong IC, thông thƣờng đƣợc tích hợp chung trong IC RF. C – Mạch APC sử dụng IC TA 2109F – Sony ( Trên máy VCD Califonia) : +5V Q531 C530 + R539 TC 9462 DSP/FOCUS SERVO 7 L351 LD R546 TRACKING SERVO TA 2109F SLED SERVO SPINDLE SERVO 6 MD MD LD 0 HÌNH III.6 : SƠ ĐỒ MẠCH APC SỬ DỤNG IC TA 2109F -Q531 : Dùng để mở nguồn cho diode Laser - Diode MD : Báo tình trạng của diode Laser về chân số  IC TA 2109F . 3 - Mạch bảo vệ mắt khi khay đĩa ở ngoài : Khi khay đĩa ở ngoài ( vị trí Open) để bảo vệ mắt không bị hỏng do tia Laser gây ra, ngƣời ta sử dụng mạch ngắt nguồn cấp cho diode Laser .
  18. +5V IC ÑIEÀ U KHIEÅ N ON OFF SW LASER DIODE 0 HÌNH III.7 MẠCH BẢO VỆ MẮT KHI KHAY ĐĨA Ở NGOÀI - Khi khay đĩa ở ngoài ( vị trí open ) : Khóa điện báo tình trạng của khay đĩa sẽ đƣa một mức logic vào IC điều khiển, IC điều khiển sẽ căn cứ vào mức logic này để điều khiển SW cấp nguồn cho diode Laser ở vị trí OFF, diode Laser không đƣợc cấp nguồn . - Khi khay đĩa vào bên trong máy( vị trí close), khóa báo tình trạng của khay đĩa sẽ đổi trạng thái, IC điều khiển sẽ căn cứ vào trạng thái này để điều khiển SW cấp nguồn cho diode Laser ở vị trí ON, lúc này diode Laser đƣợc cấp nguồn . III - MỘT VÀI KÝ HIỆU CỤM QUANG HỌC : 1- Mắt Sony : KSS – 150A D 7975 K 729 Tên Mắt : KSS – 150 Dòng tối đa qua LD : 72,9mA KSS – 150B 19480 K 696 Tên Mắt: KSS – 150B Dòng tối đa qua LD : 69,6mA KSS – 213B KSS – 213C D 9311 Tên Mắt : KSS – 213 B/ KSS – 213C Dòng tối đa qua LD : 51,7mA 2 - Một số Mắt khác 9 : - Sanyo : K – 91 SF696
  19. - SOH – AAU - SamSung : 9B72 * chú ý : Khi thay Mắt mới phải nhả mối hàn IV - MỘT SỐ SƠ ĐỒ CHÂN LIÊN LẠC GIỮA MẮT VÀ MẠCH ĐIỆN TRÊN MỘT VÀI CỤM QUANG HỌC : 1- Sơ đồ liên lạc giữa Mắt và Board mạch : +5V +5V VRef VRef D D E E B B A A F F C DAÂY BEÏ C LD LD GND GND PD PD GND GND T- T- F+ F+ F- F- T+ T+ BOARD MAÏCH CHÍNH MAÉT KSS 213 - SANYO - SOH HÌNH III.8 : SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI GIÖÕA MAÉT VAØ BOARD MAÏCH 2- Một số sơ đồ bố trí chân Mắt: a- Mắt Sony KSS-213B / KSS-213C :
  20. 1 2,5V 2 +5V E 3 D 4 A 5 B 6 ÑEÁN MAÏCH RF.AMP C 7 F 8 9 Q 10 LD 10 +5V 82 11 APC 12 F+ 13 MD 14 T+ 15 T- ÑEÁN MAÏCH MDA 16 F- HÌNH III.9 SÔ ÑOÀ BOÁ TRÍ CHAÂN MAÉT KSS - 213 b/ Mắt Sony : KSS – 150A/ KSS - 210A :
nguon tai.lieu . vn