- Trang Chủ
- Điện - Điện tử
- Giáo trình Hệ thống truyền lực (Nghề: Công nghệ ôtô - Trung cấp): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Xem mẫu
- BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BÌNH & XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN 19: HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành theo Quyết định số 248b /QĐ-CĐNKTCN ngày 17 tháng 9 năm 2019
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ)
Hà Nội, năm 2019
1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
- LỜI GIỚI THIỆU
Hệ thống truyền lựcđược lắp trên ô tô để truyền công suất từ động cơ đến các
bành xe chủ động vậy trong quá trình làm việc hệ thống truyền lực cần được bảo
dưỡng, sửa chữa những gì. Đây chính là nội dung chính trong quấn giáo trình này
Để phục vụ cho học viên học nghề và thợ sửa chữa ô tô những kiến thức
cơ bản cả về lý thuyết và kỹ năng bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền lực. Với
mong muốn đó giáo trình được biên soạn, nội dung giáo trình bao gồm năm bài
Bài 1. Tổng quan về hệ thống truyền lực
Bài 2. Ly hợp
Bài 3. Hộp số thường(MT)
Bài 4. Hộp số thường(AT)
Bài 5. Các đăng
Bài 6. Cầu chủ động
Kiến thức trong giáo trình được biên soạn theo chương trình Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp sắp xếp logic từ nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các
cụm chi tiết trong hệ thống truyền lực, đến cách phân tích các hư hỏng,
phương pháp kiểm tra và quy trình thực hành sửa chữa. Do đó người đọc có thể
hiểu một cách dễ dàng.
Xin chân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của đồng nghiệp đã giúp tác giả
hoàn thành giáo trình này.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, tác giả
rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để lần xuất bản sau
giáo trình được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2019
Nhóm biên soạn
3
- MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
Lời giới thiệu 1
Mục lục 2
Bài 1. Tổng quan về hệ thống truyền lực 6
Bài 2. Ly hợp 73
Bài 3. Hộp số thường(MT) 62
Bài 4. Hộp số thường(AT) 165
Bài 5. Các đăng 111
Bài 6. Cầu chủ động 131
Bài 4. Hộp số thường(MT)
4
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: HÊ THỐNG TRUYỀN LỰC
Mã số mô đun: MĐ 23
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN :
- Vị trí: Mô đun được bố trí dạy sau các mô đun sau: MH 07, MH 08, MH
09, MH 10, MH 11, MH 12, MH13, MH 14
- Tính chất: Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
+Trình bày được nhiệm vụ, yêu cầu , phân loại của các bộ phận trong hệ
thống truyền lực.
+Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận: ly hợp, hộp
số, các đăng, truyền lực chính, bộ vi sai, bán trục, moay ơ, bánh xe.
+Phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng các bộ phận: Ly
hợp, hộp số, các đăng, bộ vi sai, bán trục, moay ơ, bánh xe ô tô.
+ Trình bày đúng phương pháp bảo dưỡng, kiểm tra và sữa chữa những sai
hỏng của các bộ phận: Ly hợp, hộp số các đăng, truyền lực chính, bộ vi
sai, bán trục, moay ơ, bánh xe.
+Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các chi tiết của các bộ phận: ly hợp,
hộp số, các đăng, bộ vi sai, bán trục, moay ơ, bánh xe đúng quy trình, quy phạm và
đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa.
+ Sử dụng đúng các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa đảm bảo chính
xác và an toàn
+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô
+ Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Loại Thời lượng
Địa
Mã bài Tên chương mục bài Tổng Lý Thực Kiểm
điểm
dạy số thuyết hành tra
Tổng quan về hệ 30 6 24 0
MD29-01
thống truyền lực
Ly hợp 10 3 6 1
MD29-02
MD29-03 Hộp số thường(MT) 30 4 26 0
MD29-04 Hộp số tự động(AT) 16 3 11 2
MD29-05 Các đăng 10 2 8 0
Cầu chủ động 22 2 17 2
MD29-06
Tổng 120 20 92 5
5
- IV. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔ ĐUN
1. Phương pháp kiểm tra, đánh giá khi thực hiện mô đun:
Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra, vấn đáp hoặc trắc nghiệm, tự luận,
thực hành trong quá trình thực hiện các bài học có trong mô đun về kiến thức, kỹ
năng và thái độ.
2. Nội dung kiểm tra, đánh giá khi thực hiện mô đun:
- Kiến thức:
Qua sự đánh giá của giáo viên và tập thể giáo viên bằng các bài kiểm tra
viết và trắc nghiệm điền khuyết:
+ Trình bày được nhiệm vụ, cấu tạo, hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và
phương pháp kiểm tra bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống điều truyền lực
- Kỹ năng:
Qua sản phẩm tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa và điều chỉnh, qua quá trình
thực hiện, áp dụng các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đầy
đủ đúng kỹ thuật và qua sự nhận xét, tự đánh giá của học viên và của giáo viên đạt
các yêu cầu:
+ Nhận dạng được các bộ phận, kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống truyền
lực
+ Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa được các sai hỏng chi tiết,
bộ phận đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa.
+ Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa
đảm bảo chính xác và an toàn.
+ Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
- Thái độ:
Qua sự đánh giá trực tiếp trong quá trình học tập của học viên, đạt các yêu
cầu:
+ Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong
bảo dưỡng, sửa chữa.
+ Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lượng và
đúng thời gian.
6
- BÀI 1 : TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
Mã chương: MĐ OTO 23 – 01
Mục tiêu:
- Trình bày được nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại các cụm chi tiết trong hệ thống truyền
lực
- Vẽ được sơ đồ và trình bày nguyên lý làm việc của ly hợp, hộp số, các đăng và cầu
chủ động
- Tháo lắp các cụm chi tiết đúng quy trình và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn
- Nhận dạng các chi tiết
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
Nội dung:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại các cụm chi tiết trong hệ thống truyền lực
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc ly hợp
3. Cấu tạo và nguyên lý làm việc hộp số
4. Cấu tạo và nguyên lý làm việc hộp số tự động
5. Cấu tạo và nguyên lý làm việc các đăng
6. Cấu tạo và nguyên lý làm việc cầu chủ động
7. Quy trình tháo lắp các cụm chi tiết trong hệ thống truyền lực
- Quy trình tháo, lắp ly hợp
- Quy trình tháo, lắp hộp số
- Quy trình tháo, lắp các đăng
- Quy trình tháo, lắp cầu chủ động
8. Nhận dạng các chi tiết
7
- 1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI CÁC CỤM CHI TIẾT TRONG
HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
1.1 Nhiệm vụ của hệ thống truyền lực
a. Cầu trước dẫn động (FF) b. Cầu sau dẫn động (FR)
Hình 1.1: Hệ thống truyền lực
Nhiệm vụ của hệ thống truyền lực là truyền công suất của động cơ đến các
bánh xe chủ động.
1.2 Yêu cầu của hệ thống truyền lực
- Truyền công suất từ động cơ đến bánh xe chủ động với hiệu suất cao,
độ tin cậy lớn.
- Thay đổi mô men của động cơ dễ dàng
- Cấu tạo đơn giản, dễ bảo dưỡng, sửa chữa.
1.3 Phân loại hệ thống truyền lực
Theo cách bố trí hệ thống truyền lực chia ra làm các loại sau.
- FF(Front-Front) động cơ đặt trước, cầu trước chủ động
- FR(Front- Rear) động cơ đặt trước, cầu sau chủ động
- 4WD(4 wheel drive) bốn bánh chủ động
- MR (Midle- Rear) động cơ đặt giữa cầu sau chủ động
- RR(Rear- Rear) động cơ đặt sau, cầu sau chủ động
1.4. Mục đích, yêu cầu và quy trình bảo dưỡng hệ thống truyền lực
1.4.1 Mục đích
Chúng ta nhận thấy rằng mục đích của bảo dưỡng kỹ thuật là duy trì tình
trạng kỹ thuật tốt của ôtô, ngăn ngừa các hư hỏng có thể xảy ra, thấy
8
- trước các hư hỏng để kịp thời sứa chữa, đảm bảo cho ôtô chuyển động với độ
tin cậy cao. Vì thế, bảo dưỡng là việc cần làm thường xuyên.
Xe ô tô được cấu tạo bởi một số lượng lớn các chi tiết, do đó chúng có thể bị mòn,
yếu hay ăn mòn làm giảm tính năng, tùy theo điều kiện hay khoảng thời gian sử
dụng.
Từ các chi tiết cấu tạo nên xe, có thể dự đóan được rằng tính năng của chúng
sẽ giảm đi, do đó cần phải được bảo dưỡng định kỳ, sau đó điều chỉnh hay thay thế
để duy trì tính năng của chúng. Bằng cách tiến hành bảo dưỡng định kỳ.
1.4.2 Yêu cầu
- Ngăn chặn được những vấn đề lớn có thể xảy ra sau này.
- Xe ô tô có thể duy trì được trạng thái hoạt động tốt và thỏa mãn được những tiêu
chuẩn của pháp luật.
- Kéo dài tuổi thọ của xe.
- Khách hàng có thể tiết kiệm chi phí và lái xe an toàn hơn.
1.4.3 Quy trình bảo dưỡng.
Đối với hệ thống truyền lực, có ít nhất 8 công đoạn gồm: bảo dưỡng các
đăng, bảo dưỡng giảm xóc sau, bảo dưỡng phanh sau, tra mỡ trục càng sau, tán
rút rive biển số chống rung, xiết lại toàn bộ ốc trên hệ thống khung xe, và cuối
cùng là rửa xe. Sau đây là bảng tiêu chuẩn bảo dưỡng của các cụm chi tiết thuộc hệ
thống truyền lực.
9
- Bảng 1.1. Tiêu chuẩn bảo dưỡng bộ ly hợp
Giá trị danh định Giới hạn bảo
(đường kính cơ bản) dưỡng Biện pháp và nhận
Kiểm tra bộ phận
Loại Loại xét
Loại kéo Loại đẩy
kéo đẩy
Đĩa Đĩa Độ sâu giữa đường kính Độ dày
ly bộ ly tán và bề bặt ngoài 2,2÷2,8 2,2÷2,8 0,2 0,2 11,4±0,3(loại đẩy)
hợp hợp 10,0±0,3(loại kéo)
đơn Độ phẳng 0,3÷1,2 0,3÷1,2 1,2 1,2
1,5 hay 1,5 hay
Chiều đứng 1,5 1,5
nhỏ hơn nhỏ hơn
Đảo, rơ
1,0 hay 1,0 hay
Chiều ngang 1,3 1,0
nhỏ hơn nhỏ hơn
May ơ Hành trình tự
trực do của trục
0,06÷1,15 0,06÷1,15 0,45 0,45
suất và Xẻ dãnh theo
bánh hướng ngang
răng Hành trình tự
truyền do của trục Thay thế
0,09÷0,24 0,09÷0,24 0,42 0,42
động Xẻ dãnh theo
hướng quay
Đường kính 48 0,03
48,2 0,03
0,05
của đùm xẻ 0,05
0,16 0,16
rãnh 42 0 42 0
Đĩa Độ dày 59,8±0,1 56,8 Thay thế
áp Độ phẳng 0,5 hay nhỏ hơn 0,2 Sửa chữa hoặc
suất thay thế
Lỗ chốt đai -0,024
10,3
+0,006
Độ cao cần nhả 77±0,5 +22
Chỉnh
0,7 hay nhỏ hơn 0,1
Độ rơ giữa chốt cần nhả
0,016÷0,111 0,12 Thay thế
và bạc lót
Điều Bàn Hành trình tự do thông
12÷21 - Chỉnh
khiển đạp suất
bộ ly bộ ly Khoảng cách từ trục bàn
0,06÷0,242 0,5 Thay thế
hợp hợp đạp đến trục lót
Lò xo Độ dài tự do 78 Thay thế
hồi Chiều dài cực
132 105,5
đại
Xy Khoảng cách giữa xy Thay thế các bộ
0,04÷0,125 0,15
lanh lanh và piston phận hư hỏng
chính Lò xo Độ dài tự do
58 - Thay thế
hồi
Bộ Lò xo Độ dài tự do 21 19 Thay thế
trợ hình Độ dài tự cực
13 13 Thay thế
lực ly nấm đại
hợp Khoảng cách giữa piston
0,01÷0,06 0,08
thủy lực và xy lanh
Công suất của piston
Kiểm tra xem có
công suất đến thanh đẩy
cong, mòn, hư
Công suất của piston
quá mức
công suất
Hành trình tự do của
thanh đẩy bộ trợ lực ly 3,8 Điều chỉnh
hợp
10
- Bảng 1.2. Tiêu chuẩn bảo dưỡng hộp số
Bộ phận bảo dưỡng Giá trị danh Giá trị giới Biện pháp
định của hạn và nhận xét
đường kính
cơ bản trong
Khe hở bánh Bánh răng số một 0,09÷0,28 0.05 Thay bánh
răng(bánh Bánh răng số hai 0,08÷0,29 răng
răng trục Bánh răng số ba 0,09÷0,24
chính, trục Bánh răng số bốn 0,09÷0,28
trung gian, Bánh răng số năm 0,08÷0,28
bánh răng số Bánh răng số sáu 0,09÷0,27
lùi) Bánh răng Khớp với bánh răng trục 0,09÷0,29
lùi chính
Khớp với bánh răng trục 0-08÷0,26
trung gian
Bộ phận Độ rơ giữa ống trượt bộ đồng tốc so với 0,06÷0,14 0,03 thay
đồng hóa đường kính ống bọc
(đồng tốc
)thứ 2 và Chiều sâu vòng găng đế côn 0 2,8 thay
thứ3(loại
chốt)
Bộ phần Độ rơ giữa ống trượt bộ đồng bộ so với 0,06÷0,14 0,3 thay
đòng hóa đường kính ống bọc
thứ5 và thư6 Độ rơ rãnh ống bọc bộ đồng Thứ 4 và 4,8÷5,43 6,5
(loại then) tốc thư5
Thứ 6. thư 6 4,7÷5,3
Hành trình tự do ống bọc bộ đòng tốc và 0,05÷0,35 0,5
then chuyển
Độ rơ giữa vòng găng bộ đồng tốc và côn 2,5 0 Thay bánh
răng hoặc
Độ rơ bánh Bánh răng số 1 0,15÷0,25 0,75
long đen
răng trục Bánh răng số 2 0,11÷0,65 0,85
chính Bánh răng số 3 0.10÷0,60 0,6
Bánh răng số 4 0,25÷0,40 0,6
Bánh răng lùi 0,15÷0,75 0,96
Bánh răng số 5 0,25÷0,60 0,6
Bộ phận bảo dưỡng Giá trị danh Giới hạn Biện pháp và
định nhận xét
ống lót Bánh răng 1 0,033
đường
97 0,046kính cơ -010 thay
bạc bản
đệm Bánh răng 3 91
trục
chính Bánh răng 4 74
Độ rơ Bánh răng 1 0,046-0,085 0,12 Thay các bộ phận
đường Bánh răng 2 0,026-0,065 hỏng nếu hai bạc
kính của Bánh răng 3 0,046-0,085 đệm trục lăn kim
bạc
đệm trụ Bánh răng 4 0,045-0,085 được dùng cho
lăn kim Bánh răng 5 một bánh
trục Bánh răng lùi 0,052-0,093 răng thì phải
chính
Bạc đệm Độ rơ đương kính của 0,12 thay
sau khi dùng bạc chặn có
hướng bạc
lắp đệm trục lăn kim cùng màu để
trục
Độ rơ đươngsau
chính
trục lăn
kính lắp bạc đệm
khicủa Thay các bộ phận
thay thế
hỏng
kim bánh răng lùi sau khi lắp
11
- Lò xo hồi Bánh răng Tải N 97(9,9)±5%/26, 78(8,0)/26, thay
tiếp ở 1 (kgf/chi 7 7
phần và ều
Bánh
Bánh răng Tảidài)
N 85(8,7)/27,6 69(7,0)/27,
trên bộ 6 (kgf/chi 6
chuyển răng ều dài)
bánh lùi xo
Lò Tải N 15(1,5)/14,5 12(1,25)/1 thay
lâng 5,5
răngxo ở
Lò (kgf/chi
ở lực gõ ều
bộ Lò xo Tảidài)
N 13(1,3)/10 9,8(1,0)/10
chuyền giữa (kgf/chi
lực các bộ ều
Lò
phốtxo Tảidài)
N 49(5)/14,5 41(4,2)/14,
lâng (kgf/chi 5
ở mặt ều dài)
điã xo bi
Lò Tải N 20(2)/12 16(1,6)/12
chặn
chặn thép (kgf/chi
Lò xo đẩy ở phần ều
Tảidài
N 92(9,43)±10%/ 75(7,6)/34, thay
dưới bộ (kgf/chi 34,5 5
chuyển bánh răng ều dài
Chạc Độ rơ giữ chạc 0,25 to 0,45 1.0 thay
chuyển chuyển đến
Độ ống trượt
rãnhnghiêng củabộvấu
- 4. SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ TỰ
ĐỘNG.
Hộp số tự động điều khiển thuỷ lực của hãng TOYOTA bao gồm một số bộ
phận chính sau
- Bộ biến mô thuỷ lực
- Hộp số hành tinh
- Bộ điều khiển thuỷ lực
- Bộ truyền động bánh răng cuối cùng
- Các thanh điều khiển
- Dầu hộp số tự động.
1.2.1 Bộ biến mô men thuỷ lực
Bộ biến mô men thủy lực trong hộp số tự động nhằm thực hiện các chức
năng sau:
- Tăng mômen do động cơ tạo ra;
- Đóng vai trò như một ly hợp thuỷ lực để truyền (hay không truyền) mô men từ
động cơ đến hộp số;
- Hấp thụ các dao động xoắn của động cơ và hệ thống truyền lực;
- Có tác dụng như một bánh đà để làm đồng đều chuyển động quay của động cơ
- Dẫn động bơm dầu của hệ thống điều khiển thuỷ lực.
Hình 1.2 Cấu tạo hộp số tự động của hãng TOYOTA
11
- 1.2.1.1 Cấu tạo của biến mô men thuỷ lực
Về cấu tạo, biến mô bao gồm: bánh bơm, bánh tuabin, stato, khớp một chiều
và ly hợp khoá biến mô.
Vỏ biến mô Tua bin Vỏ biến mô
Tua bin
Stato
Trục vào
Từ bánh đà
Khớp một chiều
Hình 1.3 Bộ biến mô men thuỷ lực
a. Bánh bơm
Bánh bơm được gắn liền với vỏ biến mô. Bánh bơm có rất nhiều cánh có
biên dạng cong được bố trí theo hướng kớnh ở bờn trong. Vành dẫn hướng được bố
trí trên cạnh trong của cánh bơm để dẫn hướng cho dòng chảy của dầu. Vỏ biến mô
được nối với trục khuỷu của động cơ qua tấm dẫn động. Dưới đây là sơ đồ cấu
tạo và vị trí của bánh bơm trong bộ biến mô men thuỷ lực:
Hình 1.8 Bánh bơm
b. Bánh tua bin
Cũng như bánh bơm, bánh tua bin có rất nhiều cánh dẫn được bố trí bên trong
bánh tua bin. Hướng cong của các cánh dẫn này ngược chiều với cánh
12
- dẫn trên bánh bơm. Rô to tua bin được lắp với trục sơ cấp của hộp số. Cấu tạo và vị
trí làm việc của rôto tua bin như hình sau:
Hình 1.4 Bánh tuabin
c. Stator và khớp một chiều.
Stato được đặt giữa bánh bơm và bánh tua bin. Nó được lắp trên trục stato,
trục này lắp cố định vào vỏ hộp số qua khớp một chiều. Các cánh dẫn của stato
nhận dũng dầu khi nó đi ra khỏi rô to tua bin và hướng cho nó đập vào mặt sau của
cánh dẫn trên cánh bơm làm cho cánh bơm được cường hoá.
Khớp một chiều cho phép stato quay cùng chiều với trục khuỷu động cơ.
Tuy nhiên nếu stato có xu hướng quay theo chiều ngược lại, khớp một chiều sẽ khóa
stato lại và không cho nó quay. Do vậy stato quay hay bị khóa phụ thuộc vào hướng
của dòng dầu đập vào các cánh dẫn của nó. Sơ đồ cấu
tạo của stato và khớp một chiều được thể hiện trên hình sau.
Hình 1.5 Stator và khớp một chiều
13
- 1.2.1.2 Nguyên lý làm việc của biến mô men
a. Nguyên lý truyền công suất.
Chúng ta liên hệ sự làm việc của
biến mô men với sự làm việc của hai
quạt gió. Quạt chủ động được nối với
nguồn điện, cánh của nó đẩy không khớ
sang quạt bị động (không nối với
nguồn điện) đặt đối diện. Quạt bị
động sẽ quay cùng chiều với quạt chủ
động nhờ không khí đập vào.
Hình 1.6 Nguyên lý truyền năng lượng qua cánh quạt gió
Trong biến mô men, quá trình cũng xảy ra tương tự nhưng thực hiện qua
chất lỏng. Khi bánh bơm được dẫn động quay từ trục khuỷu của động cơ, dầu trong
bánh bơm sẽ quay cùng với bánh bơm. Khi tốc độ của bánh bơm tăng lên, lực ly
tâm làm cho dầu bắt đầu văng ra và chảy từ trong ra phía ngoài dọc theo các bề
mặt của các cánh dẫn. Khi tốc độ của bánh bơm tăng lên nữa, dầu sẽ bị đẩy ra
khỏi bánh bơm và đập vào các cánh dẫn của rô to tua bin làm cho rô to tua bin bắt
đầu quay cùng một hướng với bánh bơm. Sau khi dầu giảm năng lượng do va đập
vào các cánh dẫn của rô to tua bin, nó tiếp tục chảy dọc theo màng cánh dẫn của rô
to tua bin từ ngoài vào trong để lại chảy ngược trở về bánh bơm và một chu kỳ mới
lại bắt đầu. Nguyên lý trên tương tự như ở ly hợp thuỷ lực.
Sơ đồ thể hiện nguyên lý truyền công suất từ bánh bơm sang bánh tua bin
được thể hiện trên hình sau:
Hình 1.7 Nguyên lý truyền công suất của biến mô men
14
- *Nguyên lý khuyếch đại
mômen
Hình 1.8 Nguyên lý khuyếch đại mô men
Việc khuyếch đại mô men bằng biến mô được thực hiện bằng cách
trong cấu tạo của biến mô ngoài cánh bơm và rô to tuabin cũng có stato.
Với cấu tạo và cách bố trí các bánh công tác như vậy thì dòng dầu thuỷ lực sau
khi ra khỏi rô to tua bin sẽ đi qua các cánh dẫn của stato. Do góc nghiêng của cánh
dẫn stato được bố trí sao cho dòng dầu ra khỏi cánh dẫn stator sẽ có hướng trùng
với hướng quay của cánh bơm. Vì vậy cánh bơm không những chỉ được truyền
mô men từ động cơ mà nó còn được bổ sung một lượng mô men của chất lỏng từ
stato tác dụng vào. Điều đó có nghĩa là cánh bơm đó được cường hóa và sẽ
khuyếch đại mô men đầu vào để truyền đến rô to tua bin.
Chức năng của khớp một chiều Stator.
Khi tốc độ của bánh bơm lớn hơn tốc độ của bánh tua bin thì dòng dầu sau
khi ra khỏi tua bin vào cánh dẫn của stato sẽ tác dụng lên stato một mô men có
xu hướng làm stato quay theo hướng ngược với cánh bơm. Để tạo ra hướng dòng
dầu sau khi ra khỏi cánh dẫn của stato tác dụng lên cánh dẫn của bánh bơm theo
đòng chiều quay của bánh bơm thì khi này stato phải được cố định (khớp một chiều
khóa).
15
- Rô to
tua bin
Hình 1.9 Hướng dòng dầu thay đổi khi khớp một chiều khóa
Khi tốc độ quay của rô to tua bin đạt gần đến tốc độ của bánh bơm, lỳc này
tốc độ quay của dũng dầu sau khi ra khỏi rô to tuabin tác dụng lên cánh dẫn của
stato có xu hướng làm stato quay theo hướng cựng chiều bánh bơm. Vì vậy nếu
stato vẫn ở trạng thái cố định thì không những không có tác dụng cường hoá cho
bánh bơm mà còn gây cản trở sự chuyển động của dũng chất lỏng gây tổn thất năng
lượng. Vì vậy ở chế độ này stato được giải phóng để quay cùng với rô to tuabin và
bánh bơm (khớp một chiều mở). Khi này biến mô làm việc như một ly hợp thuỷ
lực với mục đích tăng hiệu suất cho biến
mô.
Rô to
tua bin
Hình 1.15 Khớp một chiều quay tự do
*Cơ cấu khóa biến mô men thuỷ lực.
16
- Khi ô tô chuyển động trên đường tốt, vận tốc của ô tô khá cao, khi đó mô
men cản chuyển động nhỏ nên số vòng quay của bánh tua bin xấp xỉ bằng số vòng
quay của bánh bơm. Biến mô đó làm việc ở chế độ ly hợp (stato được giải phóng)
nhưng hiệu suất còn nhỏ hơn 1 (từ 0,8 đến 0,9). Để hiệu suất truyền động của biến
mô đạt giá trị cao nhất, ở chế độ này người ta sử dụng một ly hợp để khóa cứng biến
mô. Tức là đường truyền mômen từ động cơ tới hộp số được thực hiện trực tiếp
thông qua ly hợp khóa biến mô như truyền qua một ly hợp ma sát bình thường và
lúc đó hiệu suất truyền bằng 1.
Kết cấu và nguyên lý của ly hợp khóa biến mô được thể hiện trên hình sau:
Li hợp mở
Li hợp khóa
Hình 1.10 Nguyên lý làm việc của li hợp khóa biến mô men
17
- Ly hợp khóa biến mô men được lắp trên moay ơ của rô to tua bin và nằm
ở phía trước của rô to tua bin. Trong ly hợp khóa biến mô men cũng bố trí lò xo
giảm chấn để khi ly hợp truyền mô men được êm dịu không gây va đập. Vật liệu ma
sát ở ly hợp này cũng giống như vật liệu ma sát sử dụng cho phanh và đĩa ly hợp.
Khi ly hợp khóa biến mô hoạt động, nó sẽ quay cùng với cánh bơm và rô to tua bin.
Việc đóng và mở của ly hợp khóa biến mô men được quyết định bởi sự thay đổi của
hướng dũng dầu thuỷ lực trong biến mô men.
- Trạng thái mở ly hợp: khi ô tô chạy ở tốc độ thấp hoặc mômen cản lớn,
biến mô men thuỷ lực làm việc ở chế độ biến mô men. Khi này nhờ cơ cấu điều
khiển thuỷ lực, dầu có áp suất chảy đến phía trước của ly hợp khóa biến mô, do áp
suất ở phía trước và phía sau của ly hợp bằng nhau nên ly hợp ở trạng thái mở.
- Trạng thái đóng ly hợp: khi ô tô chạy ở tốc độ cao, ứng với mô men cản
nhỏ khi này các van điều khiển thuỷ lực hoạt động hướng dòng dầu thuỷ lực có áp
suất chảy đến phần sau của ly hợp. Do vậy pit tông ép ly hợp vào vỏ biến mô, kết
quả là biến mô được khóa và vỏ trước của biến mô quay cùng với cánh bơm và rô
to tua bin.
Nhờ có ly hợp khóa cứng biến mô mà đặc tính của nó được thể hiện trên
hình sau:
Hình 1.11 Đặc tính của biến mô men có li hợp khóa
d. Một số thông số của biến mô men
18
nguon tai.lieu . vn