- Trang Chủ
- Điện - Điện tử
- Giáo trình Hệ thống sản xuất linh hoạt CIM (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Xem mẫu
- ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRỊNH THỊ HẠNH(Chủ biên)
TẠ VĂN BẰNG – BÙI VĂN CÔNG
GIÁO TRÌNH HỆ THỐNG SẢN XUẤT LINH
HOẠT CIM
Nghề: Cơ điện tử
Trình độ: Cao đẳng
(Lưu hành nội bộ)
Hà Nội - Năm 2019
- LỜI NÓI ĐẦU
Trong chương trình đào tạo của các trường trung cấp nghề, cao đẳng
nghề... thực hành nghề giữ một vị trí rất quan trọng: rèn luyện tay nghề cho học
sinh. Việc dạy thực hành đòi hỏi nhiều yếu tố: vật tư thiết bị đầy đủ đồng thời
cần một giáo trình nội bộ, mang tính khoa học và đáp ứng với yêu cầu thực tế.
Nội dung của giáo trình “Hệ thống sản xuất linh hoạt CIM” đã được xây
dựng trên cơ sở kế thừa những nội dung giảng dạy của các trường, kết hợp với
những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,.
Giáo trình nội bộ này do các nhà giáo có nhiều kinh nghiệm nhiều năm
làm công tác trong ngành đào tạo chuyên nghiệp. Giáo trình được biên soạn
ngắn gọn, dễ hiểu, bổ sung nhiều kiến thức mới và biên soạn theo quan điểm
mở, nghĩa là, đề cập những nội dung cơ bản, cốt yếu để tùy theo tính chất của
các ngành nghề đào tạo mà nhà trường tự điều chỉnh cho thích hợp và không trái
với quy định của chương trình khung đào tạo cao đẳng nghề.
Tuy các tác giả đã có nhiều cố gắng khi biên soạn, nhưng giáo trình chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự tham gia đóng
góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp và các chuyên gia kỹ thuật đầu ngành.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019
Chủ biên: Trịnh Thị Hạnh
1
- MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................................ 2
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ................................................................................ 4
HỆ THỐNG SẢN XUẤT LINH HOẠT CIM .............................................. 4
Chương 1 .......................................................................................................... 7
Tổng quan về hệ thống sản xuất MPS ........................................................... 7
1.1. Giới thiệu về cảm biến trên MPS ........................................................... 7
1.2. Giới thiệu về cơ cấu chấp hành trên MPS ............................................. 7
1.3. Giới thiệu về hệ thống điều khiển của MPS ........................................ 11
1.4. Giới thiệu phần mềm trên MPS ........................................................... 12
Chương 2 ........................................................................................................ 14
Cảm biến trên MPS ....................................................................................... 14
2.1. Giới thiệu các loại cảm biến................................................................. 14
2.2. Nguyên lý hoạt động của cảm biến ...................................................... 17
2.3. Cách thức kết nối cảm biến .................................................................. 29
2.4. Thực hành với encorder ....................................................................... 95
Chương 3 ........................................................................................................ 96
Các cơ cấu chấp hành trên MPS.................................................................. 96
3.1. Giới thiệu các cơ cấu chấp hành .......................................................... 96
3.2. Hệ thống khí nén .................................................................................. 97
3.3. Hệ thống thủy lực ............................................................................... 110
3.4. Động cơ DC ....................................................................................... 112
Chương 4 ...................................................................................................... 116
Hệ thống điều khiển và giám sát MPS ...................................................... 116
4. 1. Giới thiệu PLC .................................................................................. 116
4.2. Giới thiệu WINCC ............................................................................. 119
4.3. Kỹ thuật lập trình hệ thống giám sát WINCC ................................... 119
Chương 5 ...................................................................................................... 123
2
- Các mô dun của hệ thống MPS .................................................................. 123
5.1. Mô đun cấp phôi................................................................................. 123
5.2. Mô đun kiểm tra ................................................................................. 124
5.3. Mô đun gia công................................................................................. 125
5.4. Mô đun vận hành................................................................................ 127
5.5. Mô đun robot ...................................................................................... 127
5.6. Mô đun lắp ráp ................................................................................... 128
5.7. Mô đun Dập........................................................................................ 129
5.8. Mô đun phân loại ............................................................................... 130
Tài liệu tham khảo ...................................................................................... 132
3
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
HỆ THỐNG SẢN XUẤT LINH HOẠT CIM
Tên mô đun: Hệ thống sản xuất linh hoạt CIM
Mã số mô đun: MĐ 42
Thời gian mô đun: 60 giờ (LT: 16 giờ; TH/TT/TN/BT/TL: 44 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN
- Vị trí: Trước khi học mô đun này học sinh phải hoàn thành: MH 07; MH
08; MH 10; MH 12, MH 13, MĐ 15 MH 16 MH 17, MĐ 18, MĐ 21, MĐ 22,
MĐ 23, MĐ 24, MĐ 25, MĐ 26, MĐ 27, và MĐ 28, MĐ 29, MĐ 30, MĐ 31,
MĐ 32, MĐ 33, MĐ 34, MĐ 35.
- Tính chất: Là mô đun bắt buộc trong chương trình đào tạo nghề Cơ điện tử.
II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN
- Mô tả được, nguyên lý, cơ cấu hoạt động của hệ thống sản xuất có cấu
trúc modul.
- Phân tích được nguyên lý vận hành của các modul cấp phôi, kiểm tra, gia
công, vận hành, lắp ráp, phân loại và các cơ cấu chấp hành của các modul
- Thực hiện được công việc bảo trì, bảo dưỡng các mô đun cấp phôi, kiểm
tra, gia công ,vận hành, lắp ráp, phân loại và các cơ cấu chấp hành của các
modul
- Chủ động, sáng tạo và an toàn trong quá trình học tập.
4
- III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
Thời gian
Thực
hành/thực
Số
Tên các bài trong mô đun Tổng Lý tập/thí Kiểm
TT
số thuyết nghiệm/bài tra
tập/thảo
luận
1 Tổng quan về hệ thống sản
xuất MPS 10 4 6
1.1. Giới thiệu về cảm biến
trên MPS.
1.2. Giới thiệu về cơ cấu
chấp hành trên MPS.
1.3. Giới thiệu về hệ thống
điều khiển của MPS.
1.4. Giới thiệu phần mềm
trên MPS.
Kiểm tra
2 Cảm biến trên MPS 5 4 1
2.1.Giới thiệu các loại cảm
biến
2.2.Nguyên lý hoạt động
của cảm biến
2.3.Cách thức kết nối cảm
biến
3 Các cơ cấu chấp hành trên 5 4 1
MPS
3.1. Giới thiệu các cơ cấu
chấp hành
3.2. Hệ thống khí nén
3.3. Hệ thống thủy lực
3.4. Động cơ DC
4 Hệ thống điều khiển và 20 4 14 2
5
- giám sát MPS
4.1.Giới thiệu PLC
4.2.Giới thiệu WINCC
4.3.Kỹ thuật lập trình hệ
thống giám sát WINCC
5 Các mô dun của hệ thống 20 19 1
MPS
5.1. Mô đun cấp phôi
5.2. Mô đun kiểm tra
5.3. Mô đun gia công
5.4. Mô đun vận hành
5.5. Mô đun robot
5.6. Mô đun lắp ráp
5.7. Mô đun Dập
5.8. Mô đun phân loại
Kiểm tra
Cộng 60 16 41 3
6
- Chương 1
Tổng quan về hệ thống sản xuất MPS
1.1. Giới thiệu về cảm biến trên MPS
Hệ thống MPS là một hệ thống được cấu thành từ những thiết bị, linh kiện
hiện đại bao gồm nhiều cơ cấu cơ khí, quá trình hoạt động rất quen thuộc trong
quá trình hoạt động sản xuất. Khi tìm hiểu và vận hành hệ thống sẽ giúp người
vận hành (sinh viên thực tập với hệ thống) có cái nhìn toàn diện và nâng cao
hiểu biết về quá trình sản xuất, các khâu hoạt động của hệ thống bao gồm : điện-
khí nén –điện tử -máy tính. Đủ tri thức cần thiết để thiết kế các hệ thống điều
khiển tự đọng trong thực tế sản xuất tại các công ty, xí nghiệp. Sau khi thực
hành với mô hình người học sẽ có kiến thức sâu rộng hơn trong việc điều khiển
và tích hợp hệ thống sau này.
Các bộ cảm biến đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong lĩnh vực đo lường
và điều khiển. Chúng cảm nhận và đáp ứng theo các kích thích thường là các đại
lượng không điện, chuyển đổi các đại lượng này thành các đại lượng điện và
truyền các thông tin về hệ thống đo lường điều khiển, giúp chúng ta nhận dạng
đánh giá và điều khiển mọi biến trạng thái của đối tượng.
1.2. Giới thiệu về cơ cấu chấp hành trên MPS
Để tạo ra sản phẩm, các quá trình sản xuất thực hiện việc biến đổi vật chất,
năng lượng và thông tin từ dạng này sang dạng khác. Các quá trình này bao gồm
2 dạng sau: các quá trình chính (các chuyển động chính) và các quá trình phụ
(các chuyển động phụ). - Các quá trình chính là các quá trình trực tiếp làm thay
đổi tính chất cơ lý hóa, hình dáng hình học ban đầu của phôi liệu để tạo ra sản
phẩm yêu cầu. - Các quá trình phụ là các quá trình không làm thay đổi trạng thái
của đối tượng, nhưng cần thiết kế cho các quá trình chính thực hiện được.
Đặc điểm: nâng cao năng suất lao động, một số trường hợp không thay thế
được con người (điều khiển, theo dõi ...). Với quá trình sản xuất và công nghệ
phức tạp khi mà số lượng các thông số tham gia vào quá trình lớn và có giá trị
thay đổi liên tục theo thời gian thì khả năng hoàn thành nhiệm vụ của người thợ
thực hiện nhiệm vụ điều khiển sẽ bị suy giảm.
1.2.1. Tự động hóa sản xuất (Manufacturing Automation)
Tự động hóa sản xuất là một hướng phát triển của sản xuất chế tạo máy mà
trong đó con người được giải phóng không chỉ từ lao động cơ bắp mà còn được
giải phóng từ quá trình điều khiển sản xuất. Ở đây trách nhiệm của con người là
theo dõi quá trình sản xuất. Con người thực hiện việc chuẩn bị công nghệ và cấp
– tháo phôi theo chu kỳ cho máy (tùy thuộc vào mức độ tự động hóa). Như vậy,
tự động hóa QTSX là tổng hợp các biện pháp được sử dụng khi thiết kế các quá
trình sản xuất và công nghệ mới, tiên tiến. Trên cơ sở của các quá trình sản xuất
và công nghệ đó, tiến hành lập các hệ thống thiết bị có năng suất cao, tự động
7
- thực hiện các quá trình chính và phụ bằng các cơ cấu và thiết bị tự động, mà
không cần sự tham gia của con người.
Hình 1.1. Cấu trúc cơ bản của các hệ thống tự động
Hệ thống cảm biến: có chức năng tiếp nhận và biến đổi thông tin các loại,
làm cơ sở cho các quyết định điều khiển. - Hệ thống điều khiển: có chức năng
đưa ra các quyết định điều khiển quá trình và các tác động tương ứng tới cơ cấu
điều khiển trên cơ sở các thông tin nhận được từ hệ thống cảm biến. - Hệ thống
phản hồi: có chức năng theo dõi thông tin, so sánh các tín hiệu nhận
được từ hệ thống cảm biến và điều khiển để tiến hành các tín hiệu bù tương ứng.
QTSX cơ khí gồm: chuẩn bị sản xuất → tạo phôi → gia công cơ → lắp ráp...
Hầu hết các thiết bị tham gia vào quá trình chính như: cấp phôi, gá đặt, định
hướng chi tiết, vận chuyển, gia công, lắp ráp và kiểm tra... Có thể tự động hóa
một số hoặc toàn bộ, từ đơn giản đến phức tạp. Thực tế hiện nay QTSX thường
thực hiện theo phương pháp tự động hóa từng phần. Tự động hóa từng phần là
tự động hóa chỉ một số nguyên công riêng biệt của quá trình, các nguyên công
còn lại vẫn thực hiện trên các máy vạn năng và bán tự động thông thường. Nó
kết hợp lao động cơ khí hóa với tự động hóa và nó được ứng dụng ở
những nơi mà sự tham gia trực tiếp của con người không thể thực hiện được
(nguy hiểm đối với con người) hoặc đối với những công việc quá nặng nhọc và
đơn điệu.
Bảng 1.1: Các giai đoạn phát triển cơ bản của tự động hóa quá trình sản
xuất
8
- Các giai đoạn Đặc điểm Ví dụ Xuất hiện Cơ khí hóa Thay thế lao động cơ
bắp của con người bằng máy
Động cơ máy tiện, băng tải... 1775 Tự động hóa từng phần Thay thế công
việc điều khiển thiết bị của công nhân bằng máy NC, CNC, MRP 1956-1960 Tự
động hóa ở mức độ cao Sản xuất tự động tích hợp có tính
đến môi trường của từng thành phần riêng biệt FMS,CAD/CAM 1970-1975 Sản
xuất tích hợp Trên cơ sở tự động hóa với sự trợ giúp của hệ thống máy tính để
thực hiện các QTSX tích hợp CIM, nhà máy tương lai 1985-1990
1.2.2. Tính linh hoạt của hệ thống sản xuất
Tính linh hoạt của hệ thống sản xuất là mức độ và khả năng thích ứng với
chế tạo nhiều loại sản phẩm khác nhau một chách nối tiếp hoặc song song. Mức
độ linh hoạt ML của hệ thống được xác định theo công thức sau:
Trong đó: Ld – là tính linh hoạt đạt được. Ly – là tính linh hoạt yêu cầu. Nếu
ML = 1 thì yêu cầu về tính linh hoạt được hoàn toàn thỏa mãn. Khi ML > 1 thì
hệ thống sản xuất có thừa tính linh hoạt, có nghĩa là đối với các nhiệm vụ cụ thể
tính linh hoạt sử dụng không hết. Nếu ML < 1 thì không phải tất cả các sản
phẩm được chế tạo trong những điều kiện tối ưu hoặc là chỉ có một số sản phẩm
được chế tạo. Giá thành để tạo ra tính linh hoạt của hệ thống sản xuất phụ thuộc
vào hai yếu tố: yếu tố kỹ thuật và yếu tố tổ chức.
- Yếu tố kỹ thuật: bao gồm công suất của hệ thống, vùng tốc độ và lượng
chạy dao, số lượng các đầu mang dụng cụ cắt và dụng cụ phụ, các cơ cấu vận
chuyển và kho chứa, các thiết bị điều khiển, dung lượng của ổ tích phôi, ổ tích
dụng cụ và đồ gá, mức độ tiêu chuẩn hóa của các bề mặt và kích thước của thiết
bị công nghệ và kỹ thuật, khả năng lập trình và mức độ thích ứng của các thiết bị
điều khiển.
-Yếu tố tổ chức: bao gồm chu kỳ (thời gian) chế tạo sản phẩm, chủng loại
sản phẩm, chu kỳ thay đổi sản phẩm, độ ổn định của hệ thống sản xuất.
Tính linh hoạt hợp lý sẽ cho phép giảm chi phí chế tạo sản phẩm trong một
thời gian dài. Tính linh hoạt trong một chừng mực nào đó xác định hình thể của
hệ thống sản xuất, xác định công nghệ, tổ chức và điều khiển chức năng của nó,
đồng thời tính linh hoạt ảnh hưởng lớn đến chi phí chế tạo sản phẩm
1.2.3. Tự động hóa sản xuất linh hoạt
Tự động hóa sản xuất linh hoạt được dùng trong sản xuất loạt vừa và nhỏ
(sản lượng ít, chủng loại nhiều), nó dựa trên công nghệ nhóm và công nghệ điển
hình với sử dụng các máy CNC, các môđun sản xuất linh hoạt, các hệ thống
khoa chứa và vận chuyển tự động và các tổ hợp thiết bị với điều khiển bằng máy
9
- tính. Tự động hóa sản xuất linh hoạt được thể hiện ở việc điều chỉnh nhanh quá
trình sản xuất để chế tạo sản phẩm mới trong phạm vi thiết bị kỹ thuật cũng như
trong phạm vi điều khiển (trong giới hạn khả năng của thiết bị công nghệ).
1.2.4. Hệ thống sản xuất linh hoạt (Flexible manufacturing system - FMS)
Hệ thống sản xuất linh hoạt là tổ hợp bao gồm các máy CNC, các thiết bị
tự động, các môđun sản xuất linh hoạt, các thiết bị công nghệ riêng lẻ và các hệ
thống đảm bảo chức năng hoạt động với chế độ tự động trong khoảng thời gian
đã định, cho phép tự động điều chỉnh để chế tạo các sản phẩm bất kỳ trong một
giới hạn nào đó.
1.2.5. Môđun sản xuất linh hoạt
Môđun sản xuất linh hoạt là một đơn vị thiết bị có điều khiển theo chương
trình để chế tạo các sản phẩm bất kỳ trong một giới hạn nào đó. Thiết bị này
thực hiện một cách tự động tất cả các chức năng có liên quan đến chế tạo sản
phẩm và nó có khả năng hoạt động trong FMS.
1.2.6. Rôbôt công nghiệp
Rôbôt công nghiệp là một máy tự động đứng yên hoặc di động, nó gồm
một cơ cấu chấp hành dưới dạng tay máy, có một số bậc tự do và một cơ cấu
điều khiển để thực hiện các chức năng di chuyển trong quá trình sản xuất. Nó có
thể sử dụng như một thiết bị độc lập, có khả năng thay đổi nhanh, dễ hiệu chỉnh.
Các Rôbốt thường được trang bị các hệ thống điều khiển thích nghi, vòng kín
(P,PI, PD, PID – Proprotional Integral Derivative), các hệ thống điều khiển theo
chương trình lôgic (PLC – Programmable Logic Controllers), các hệ thống cảm
biến thực hiện các chức năng như nghe, nhìn, sờ, ngửi, nói...vì vậy chúng được
sử dụng hầu hết trong các lĩnh vực như y tế, dịch vụ, gia công, lắp ráp...
1.2.7. Tổ hợp Rôbôt công nghệ
Tổ hợp rôbôt công nghệ là toàn bộ một thiết bị công nghệ, một rôbôt công
nghiệp và các thiết bị khác để thực hiện các chu kỳ lặp lại một cách tự động.
1.2.8. Dây chuyền tự động linh hoạt
Dây chuyền tự động linh hoạt là FMS mà trong đó các thiết bị công nghệ
được lắp đặt theo trình tự các nguyên công đã được xác định.
1.2.9. Công đoạn tự động hóa linh hoạt
Công đoạn tự động hóa linh hoạt là FMS hoạt động theo tiến trình công
nghệ mà trong đó có khả năng thay đổi trình tự sử dụng thiết bị công nghệ.
10
- 1.2.10. Phân xưởng tự động hóa linh hoạt
Phân xưởng tự động hóa linh hoạt là FMS bao gồm dây chuyền tự động
hóa linh hoạt, công đoạn tự động hóa linh hoạt và tổ hợp rôbôt công nghệ được
nối kết với nhau theo phương án để chế tạo các sản phẩm của một chủng loại
xác định.
1.2.11. Nhà máy tự động hóa linh hoạt.
Nhà máy tự động hóa linh hoạt là FMS bao gồm dây chuyền tự động hóa
linh hoạt, tổ hợp rôbôt công nghệ và phân xưởng tự động hóa linh hoạt được nối
kết với nhau theo nhiều phương án để chế tạo các sản phẩm của nhiều chủng
loại sản phẩm.
1.3. Giới thiệu về hệ thống điều khiển của MPS
1.3.1. CAD (Computers Aided Design – thiết kế có trợ giúp của máy tính)
Nhờ các trang thiết bị tính toán thiết kế như máy tính, phần mềm chuyên
dụng (autoCAD, Matlab, Catia...) cho phép tạo ra các mô hình sản phẩm trong
không gian 3D, thuận lợi cho việc khảo sát, đánh giá, sửa đổi ngay trên màn
hình, lưu giữ, nhân bản... Cho phép tiết kiệm thời gian, vật liệu và các chi phí
khác của giai đoạn thiết kế.
1.3.2. CAP (Computers Aided Planning – lập kế hoạch có trợ giúp của
máy tính)
Nhờ máy tính mà các hoạt động cần thiết để chế tạo sản phẩm được thiết
lập một cách nhanh chóng, chính xác và tối ưu. CAP đảm bảo kế hoạch sản xuất
tối ưu của một nhà máy. CAP bao gồm hai công cụ sản xuất quan trọng là MRP
(Manufacturing Resource Planning – lập kế hoạch tiềm năng sản xuất) và CAPP
(Computers Aided Process Planning – lập quy trình có trợ giúp của máy tính).
CAPP giúp người lạp quy trình chọn thứ tự nguyên công tối ưu để chế tạo sản
phẩm.
1.3.3. CAM (Computers Aided Manufacturing – sản xuất có trợ giúp của
máytính)
Khâu điều hành quá trình chế tạo sản phẩm cũng được tự động hóa nhờ hệ
thống điều hành quá trình chế tạo tự động có sự trợ giúp của máy tính. CAM cho
phép thực hiện việc lập kế hoạch, điều khiển, hiệu chỉnh và kiểm tra nguyên
công cùng toàn bộ quá trình gia công chế tạo sản phẩm.
11
- 1.3.4. CAQ (Computers Aided Quality Control – kiểm tra chất lượng có
trợ giúp của máy tính)
CAQ cho phép kiểm tra chất lượng sản phẩm và chất lượng công việc
trong toàn bộ hệ thống sản xuất.
1.3.5. CAD/CAM (Computers Aided Design/Computers Aided
Manufacturing – thiết kế/sản xuất có trợ giúp của máy tính)
CAD/CAM là hệ thống kết hợp, nó bao gồm các kỹ thuật sản xuất CAD,
CAP, CAM và CAQ.
1.3.6. PP & C (Production Planning and Control)
Chức năng PP & C là hoạt động tổ chức của CIM. Nó liên quan đến kế
hoạch tiềm năng sản xuất, lập kế hoạch nhu cầu vật tư, nhu cầu thời gian và
kiểm tra hệ thống sản xuất.
1.3.7. CIM (Computer Integrated Manufacturing – sản xuất tích hợp có
trợ giúpcủa máy tính)
CIM bao gồm tất cả các hệ thống kỹ thuật: CAD, CAP, CAM, CAQ và PP
& C. Ví dụ: Hệ thống Open CIM - ASRS: kho hàng tự động.
Trạm gia công: CNC Lathe, CNC Mill...
Băng tải (conveyor) - Robot.
Máy chủ + phần mềm (Server + software)
1.4. Giới thiệu phần mềm trên MPS
Cài đặt và sử dụng phần mềm STEP 7 - Micro/win.
Trình tự thực hiện cài đặt STEP7-Micro/Win:
Cho đĩa CD STEP7-Micro/Win vào trong ổ CDROOM của máy tính. Trình hỗ
trợ cài đặt sẽ tự động bắt đầu và nhanh chóng, chỉ cần làm theo các bước để
hoàn tất quá trình cài đặt.
Hình 1.1. Cửa sổ chọn điều kiện License khi cài đặt
Trên cửa sổ này, ta chọn chuẩn PC/PPI cable(PPI) rồi bấm OK. Trên màn
hình sẽ hiện ra cửa sổ:
12
- Hình 1.2. Cửa sổ chọn chế độ khi kết thúc quá trình cài đặt
Trên cửa sổ này, nếu cần khởi động lại PC ngay thì chọn Yes, nếu không
thì chọn No, rồi bấm OK. Đên đây quá trình cài đặt kết thúc.
Sau khi cài đặt xong phần mềm, bạn đã có thể tiến hành lập trình cho
PLC!. Ở đây chúng tôi giới thiệu với các bạn phần mềm STEP7-Micro/Win
phiên bản 4.0 theo chuẩn công nghiệp IEC 1131-3.
Hình 1.3. Phần mềm STEP7-Micro/Win phiên bản 4.0 theo chuẩn công nghiệp IEC 1131-3
Kiểm tra
Khi không có thông báo lỗi thì bạn có thể nạp chương trình xuống PLC
bằng cách nhấn vào biểu tượng
Trên cửa sổ này ta ấn Download rồi ấn OK. Nếu PLC của bạn đang ở chế
độ “STOP mode” thì việc download sẽ thực hiện ngay, còn nếu PLC của bạn
đang ở chế độ “RUN mode” thì một hộp thoại sẽ hiện ra yêu cầu bạn phải
chuyển sang chế độ “STOP mode”, hãy ấn OK:
Hình 1.4. sổ xác nhận Download chương trình
Khi download xong bạn muốn cho PLC hoạt động thì ấn vào biểu tượng
. Khi hiện ra hộp thoại thông báo, nhấn OK.
13
- Chương 2
Cảm biến trên MPS
2.1. Giới thiệu các loại cảm biến
Cảm biến – sensor: xuất phát từ chữ “ sense” nghĩa là giác quan – do đó nó
như các giác quan trong cơ thể con người. Nhờ cảm biến mà mạch điện, hệ
thống điện có thể thu nhân thông tin từ bên ngoài. Từ đó, hệ thống máy móc,
điện tử tự động mới có thể tự động hiển thị thông tin về đại lượng đang cảm
nhận hay điều khiển quá trình định trước có khả năng thay đổi một cách uyển
chuyển theo môi trường hoạt động.
Để dễ hiểu có thể so sánh cảm nhận của cảm biến qua 5 giác quan của
người như sau:
5 giác quan Thay đổi môi trường Thiết bị cảm biến
Thị giác Ánh sáng, hình dạng, kích Cảm biến thu hình, cảm
thước, vị trí xa gần, màu sắc. biến quang.
Xúc giác Áp suất, nhiệt độ, cơn đau, tiếp Nhiệt trở, cảm biến tiệm
xúc, tiệm cận, ẩm, khô. cận, cảm biến độ rung
động.
Vị giác Ngọt, mặn, chua cay, béo. Đo lượng đường trong máu.
Thính giác Âm rầm bổng, sóng âm, âm Cảm biến sóng siêu âm,
lượng. mi-cro.
Khứu giác Mùi của các chất khí, chất lỏng. Đo độ cồn, thiết bị cảm
nhận khí ga.
Cảm biến là thiết bị dùng để cảm nhận biến đổi các đại lượng vật lý và các
đại lượng không có tính chất điện cần đo thành các đại lượng điện có thể đo và
xử lýđược.
Các đại lượng cần đo (m) thường không có tính chất điện (như nhiệt độ, áp
suất...) tác động lên cảm biến cho ta một đặc trưng (s) mang tính chất điện (như
điện tích, điện áp, dòng điện hoặc trở kháng) chứa đựng thông tin cho phép xác
định giá trị của đại lượng đo. Đặc trưng (s) là hàm của đại lượng cần đo (m):
s = F(m)
Phân loại cảm biến
Các bộ cảm biến được phân loại theo các đặc trưng cơ bản sau đây:
Theo nguyên lý chuyển đổi giữa kích thích và đáp ứng:
Hiện tượng vật lý:
- Nhiệt điện
- Quang điện
14
- - Quang từ
- Điện từ
- Quang đàn hồi
- Từ điện
- Nhiệt từ...
Hiện tượng hoá học:
- Biến đổi hoá học
- Biến đổi điện hoá
- Phân tích phổ ...
- Biến đổi sinh hoá
Hiện tượng sinh học :
- Biến đổi vật lý
- Hiệu ứng trên cơ thể sống ...
Phân loại theo dạng kích thích
Âm thanh:
- Biên pha, phân cực
- Phổ
- Tốc độ truyền sóng ...
Điện:
- Điện tích, dòng điện
- Điện thế, điện áp
- Điện trường (biên, pha, phân cực, phổ)
- Điện dẫn, hằng số điện môi ...
Từ:
- Từ trường (biên, pha, phân cực, phổ)
- Từ thông, cường độ từ trường
- Độ từ thẩm ...
Quang:
- Biên, pha, phân cực, phổ
- Tốc độ truyền
15
- - Hệ số phát xạ, khúc xạ
- Hệ số hấp thụ, hệ số bức xạ ...
Cơ:
- Vị trí
- Lực, áp suất
- Gia tốc, vận tốc
- Ứng suất, độ cứng
- Mô men:
- Khối lượng, tỉ trọng
- Vận tốc chất lưu, độ nhớt ...
Nhiệt:
- Nhiệt độ
- Thông lượng
- Nhiệt dung, tỉ nhiệt ...
Bức xạ:
- Kiểu
- Năng lượng
- Cường độ ...
Theo tính năng của bộ cảm biến :
- Độ nhạy
- Độ chính xác
- Độ phân giải
- Độ chọn lọc
- Độ tuyến tính
- Công suất tiêu thụ
- Dải tần
- Độ trễ
- Khả năng quá tải
- Tốc độ đáp ứng
- Độ ổn định
16
- - Tuổi thọ
- Điều kiện môi trường
- Kích thước, trọng lượng
Phân loại theo phạm vi sử dụng
- Công nghiệp
- Nghiên cứu khoa học
- Môi trường, khí tượng
- Thông tin, viễn thông
- Nông nghiệp
- Dân dụng
- Giao thông
- Vũ trụ
- Quân sự
Phân loại theo thông số của mô hình mạch điện thay thế :
+ Cảm biến tích cực có đầu ra là nguồn áp hoặc nguồn dòng.
+ Cảm biến thụ động được đặc trưng bằng các thông số R, L, C, M ....
tuyến tính hoặc phi tuyến.
2.2. Nguyên lý hoạt động của cảm biến
2.2.1. Cảm biến nhiệt độ
Cảm biến nhiệt độ tạo ra tín hiệu điện đầu ra tỷ lệ với nhiệt độ, hầu hết các
cảm biến nhiệt độ có hệ số nhiệt dương điều đó có nghĩa rằng tín hiệu điện đầu
ra tăng lên khi nhiệt độ tăng. Tuy nhiên, một số cảm biến có hệ số nhiệt độ âm
có nghĩa là tín hiệu điện đầu ra tăng khi nhiệt độ giảm.
Việc xác định thang đo nhiệt độ được xuất phát từ các định luật nhiệt động.
Thang đo nhiệt độ tuyệt đối được xác định dựa trên tính chất của khí lý tưởng.
Theo định luật Carnot, hiệu suất của một động cơ điện nhiệt thuận nghịch hoạt
động giữa hai nguồn có nhiệt độ θ1 và θ2 trong một thang đo bất kỳ chỉ phụ
thuộc vào θ1 và θ2
F 1
(1.1)
F 2
Thang đo nhiệt độ phụ thuộc vào việc lựa chọn hàm F nào, đặt F(θ) = T ta
sẽ xác định được T như là nhiệt độ tuyệt đối và hiệu suất của nhiệt thuận nghịch
bằng:
T1
1 (1.2)
T2
17
- Trong đó:
T1, T2 là nhiệt độ động học tuyệt đối của hai nguồn. Để có thể gán một giá
trị số cho T, cần phải xác định đơn vị cho nhiệt độ. Muốn vậy chỉ cần gán giá trị
cho nhiệt độ tương ứng với một hiện tượng nào đó với điều kiện hiện tượng này
hoàn toàn xác định và có tính lặp lại.
Các loại thang đo nhiệt độ:
Thang Kelvin (Thomson Kelvin - 1852): Thang nhiệt độ động học tuyệt
đối, đơn vị nhiệt độ là K. Trong thang đo này người ta gán cho nhiệt độ của
điểm cân bằng ba trạng thái nước – nước đá – hơi một giá trị số bằng 273,15 0K.
Thang Celsius (Andreas Celsius - 1742): Thang nhiệt độ bách phân, đơn vị
nhiệt độ là oC và một độ Celsius bằng một độ Kelvin.
Nhiệt độ Celsius xác định qua nhiệt độ Kelvin theo biểu thức:
T(0C)= T(K) - 273,15 (1.3)
Thang Fahrenheit (Fahrenheit - 1706): Đơn vị nhiệt độ là 0F. Trong thang
đo này, nhiệt độ của điểm nước đá tan là 320F và điểm nước sôi là 2120F.
Quan hệ giữa nhiệt độ Fahrenheit và nhiệt Celssius: Cho các giá trị tương
ứng của một số nhiệt độ quan trọng theo các thang đo khác nhau.
5
T (0 C ) T (0 F ) 32 (1.4)
9
9
T (0 F ) T (0 C ) 32 (1.5)
5
Thang đo nhiệt độ tương ứng với một số nhiệt độ quan trọng theo các bậc
thang sau:
Nhiệt độ Kelvin (K) Celsius (0C) Fahrenheit (0F)
Điểm 0 tuyệt đối 0 - 273.15 - 459.67
Hòa hợp nước - nước đá 273.15 0 32
Cân bằng nước - nước đá – hơi 273.16 0.001 32.018
Nước sôi 373.15 100 212
18
- Mối quan hệ tương quan giữa các nhiệt độ
Mối quan hệ tương quan giữa các nhiệt độ: Nhiệt độ của vật chất là thông
số đặc trưng trạng thái cân bằng nhiệt-động-học của thể tích nhất định. Quá trình
cân bằng này là một quá trình quán tính.
2.2.2. Nhiệt độ được đo và nhiệt độ cần đo
Giả sử môi trường đo có nhiệt độ thực bằng Tx (nhiệt độ cần đo)
Nhiệt độ T1 là nhiệt độ của cảm biến đo được (nhiệt độ đo được).
Điều kiện để đo đúng nhiệt độ là phải có sự cân bằng nhiệt giữa môi
trường đo và cảm biến. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, nhiệt độ
cảm biến không bao giờ đạt tới nhiệt độ môi trường Tx, do đó sẽ tồn tại một
chênh lệch nhiệt độ ∆T = Tx - T1 nhất định. Độ chính xác của phép đo phụ thuộc
vào hiệu số ∆T, hiệu số này càng bé thì độ chính xác của phép đo càng cao.
Muốn vậy, khi đo cần phải:
Tăng cường sự trao đổi nhiệt giữa bộ cảm biến và môi trường đo.
Giảm sự trao đổi nhiệt giữa bộ cảm biến và môi trường bên ngoài.
Khảo sát trường hợp đo bằng cảm biến tiếp xúc. Lượng nhiệt truyền từ môi
trường vào bộ cảm biến xác định theo công thức:
dQ = αA(Tx − T1 )dt (1.6)
Trong đó: α: hệ số dẫn nhiệt.
A: diện tích bề mặt trao đổi nhiệt.
t: thời gian trao đổi nhiệt.
dQ: lượng nhiệt
Lượng nhiệt cảm biến hấp thụ:
dQ = mCdT1 (1.7)
Với:
m - khối lượng cảm biến.
C - nhiệt dung của cảm biến.
Nếu bỏ qua tổn thất nhiệt của cảm biến ra môi trường ngoài và giá đỡ, ta có:
αA (Tx – T1) dt = mCdT1 (1.8)
Gọi là hằng số thời gian nhiệt là τ, ta có:
mC
(1.9)
A
19
nguon tai.lieu . vn