Xem mẫu

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM NGÀNH, NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH & ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định Số: 257/QĐ-TCĐNĐT ngày 13 tháng 07 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Những loại máy ĐHKK công suất nhỏ hầu như rất phức tạp khi phải lắp những nơi không gian lớn vì phải có nhiều khối dàn nóng gắn bên ngoài làm mất thẩm mỹ thậm chí khó bảo dưỡng…Để khắc phục các nhược điểm đó thì ĐHKK trung tâm hầu như hiện nay khá phổ biến và ngày càng thích hợp cho xã hội phát triển như ngày nay. Bên cạnh đó cũng phải đòi hỏi người kỹ thuât phải có tay nghề khá cao, thậm chí phải có những kiến thức cơ bản Việc đào tạo phát triển đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề được Đảng, Nhà nước, Nhà trường và mỗi công dân quan tâm sâu sắc để có thể làm chủ được máy móc, trang thiết bị của nghề. Muốn vậy việc đảm bảo kỹ thuật viên phải có chuyên môn nghề nghiệp cần phải quán triệt và thực hiện một cách nghiêm túc trong các lĩnh vực hoạt động của nghề. Giáo trình “Hệ Thống Điều Hoà Không Khí Trung Tâm 1’’ được biên soạn dùng cho chương trình dạy nghề KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ đáp ứng cho nhu cầu sửa lắp đặt hệ thống ĐHKK trung tâm trong việc đào tạo nghề Cấu trúc của giáo trình gồm 5 bài trong thời gian 105 giờ qui chuẩn. Nội dung bài chủ yếu xoay quanh các quy trình lắp đặt các loại máy, bảo dưỡng, sửa chữa, bên cạnh đó cũng cung cấp thêm kiến thức nền cơ bản để khi kỹ thuật viên được va chạm với thực tế không gặp khó khăn Cùng giúp chủ biên biên soạn giáo trình là các giáo viên tổ môn Điện lạnh của Trường Cao Đẳng nghề Đồng Tháp và những thầy trong khoa Điện – Điện tử Chắc chắn giáo trình không tránh khỏi thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp để giáo trình được chỉnh sửa và ngày càng hoàn thiện hơn. Đồng Tháp, ngày tháng năm 2017 Tham gia biên soạn Chủ biên: K.S HUỲNH TUẤN KIỆT i
  4. MỤC LỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................... i MỤC LỤC .........................................................................................................- 1 - BÀI 1: LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA NGUYÊN CỤM ....................................... 1 1. LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA LẮP MÁI .......................................................... 2 1.1. Đọc bản vẽ lắp đặt ....................................................................................... 2 1.2. Lắp đặt cụm thiết bị trong phòng ............................................................... 5 1.3. Lắp dặt cụm thiết bị bên ngoài .................................................................... 7 1.4. Lắp đặt đường ống dẫn gas-điện và đường nước ngưng ............................ 8 1.5. Thử kín và hút chân không ......................................................................... 9 1.6. Chạy thử ...................................................................................................... 9 2. LẮP ĐẶT CỤM MÁY LẠNH DẠNG TỦ GIẢI NHIỆT LÀM MÁT BĂNG KHÔNG KHÍ ...................................................................................................... 10 2.1. Đọc bản vẽ lắp đặt .................................................................................... 10 2.2. Lắp đặt cụm thiết bị trong phòng ............................................................. 15 2.3. Lắp dặt cụm thiết bị bên ngoài ................................................................. 15 2.4. Lắp đặt đường ống dẫn gas-điện và đường nước ngưng .......................... 16 2.5. Thử kín và hút chân không ....................................................................... 17 2.6. Chạy thử .................................................................................................... 17 3. LẮP ĐẶT CỤM MÁY LẠNH KIỂU GIẤU TRẦN ...................................... 18 3.1. Đọc bản vẽ lắp đặt .................................................................................... 18 3.2. Lắp đặt cụm thiết bị trong phòng ............................................................. 22 3.3. Lắp dặt cụm thiết bị bên ngoài ................................................................. 23 3.4. Lắp đặt đường ống dẫn gas-điện và đường nước ngưng .......................... 23 3.5. Thử kín và hút chân không ....................................................................... 25 3.6. Chạy thử .................................................................................................... 25 BÀI 2 : LẮP ĐẶT VẬN HÀNH MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VRV ......... 35 1. ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ VRV ........................... 36 -1-
  5. 1.1. Nguyên lý hoạt động và chức năng nhiệm vụ của từng thiết bị của hệ thống điều hoà VRV ......................................................................................... 36 1.2. Đọc bản vẽ bố trí thiết bị ........................................................................... 39 1.3. Đọc bản vẽ lắp đặt hệ thống đường ống gas và hệ thống nươc ngưng ..... 40 1.4. Đọc bản vẽ sơ đồ hệ thống điện ................................................................ 42 2. LẮP ĐẶT CÁC DÀN LẠNH ........................................................................ 43 2.1. Lấy dấu, lắp đặt giá treo, giá đở, khoan lỗ xuyên tường ........................... 43 2.2. Lắp đặt dàn lạnh ........................................................................................ 43 3 LẮP ĐẶT DÀN NÓNG .................................................................................. 43 3.1. Lấy dấu, khoan, đục lỗ cố định bệ máy .................................................... 43 3.2. Lắp đặt cụm thiết bị ngoài trời .................................................................. 45 4. LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG DẪN GAS VÀ ĐƯỜNG NƯỚC NGƯNG ......... 46 4.1. Gia công hệ thông ống gas, hệ thống ống dẫn nước ngưng ...................... 46 4.2. Nối ống dẫn gas vào dàn nóng và các dàn lạnh ........................................ 46 4.3. Nối ống thoát nước ngưng các dàn lạnh ................................................... 46 5. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN ........................................................................ 47 5.1. Thi công hệ thống điện điều khiển ............................................................ 47 5.2. Đấu điện cho các dàn lạnh, dàn nóng ........................................................ 47 5.3. Lắp đặt đường điện nguồn cho máy .......................................................... 47 6. THỬ KÍN VÀ HÚT CHÂN KHÔNG ............................................................ 47 6.1. Thử kín đương ống gas, đường ống nước ................................................. 47 6.2. Hút chân không hệ thống .......................................................................... 47 7. CHẠY THỬ .................................................................................................... 48 7.1. Mở van thông gas cho toàn hệ thống ........................................................ 48 7.2. Kiểm tra lần cuối ....................................................................................... 48 7.3. Chạy thử, kiểm tra thông số kỹ thuật máy, nạp gas bổ sung .................... 48 BÀI 3 : LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ TRONG ĐHKK TRUNG TÂM .................................................................................................................... 53 -2-
  6. 1. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIÓ NGẦM TRONG ĐHKK TRUNG TÂM .................................................................................................................... 53 1.1. Lập qui trình lắp đặt kênh dẫn gió ngầm .................................................. 54 1.2. Lắp đặt theo qui trình ................................................................................ 55 1.3. Chạy thử .................................................................................................... 55 2. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ỐNG KIỂU TREO TRONG ĐHKK TRUNG TÂM ............................................................................................................................. 56 2.1. Lập qui trình lắp đặt kênh dẫn gió treo ..................................................... 57 2.2. Lắp đặt theo qui trình ................................................................................ 59 2.3. Chạy thử .................................................................................................... 60 3. BẢO ÔN ĐƯỜNG ỐNG GIÓ ........................................................................ 61 3.1. Lập qui trình bảo ôn đường ống gió ......................................................... 61 3.2. Lắp đặt bảo ôn đường ống gió theo đúng qui trình ................................... 61 3.3. Kiểm tra ..................................................................................................... 62 4. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHỤ ĐƯỜNG ỐNG GIÓ ............................................ 64 4.1. Lập qui trình lắp đặt kênh dẫn gió ............................................................ 64 4.2. Lắp đặt theo qui trình ................................................................................ 70 4.3. Chạy thử .................................................................................................... 72 BÀI 4 : LẮP ĐẶT MIỆNG THỔI, MIỆNG HÚT KHÔNG KHÍ VÀ QUẠT GIÓ ............................................................................................................................. 82 1. LẮP ĐẶT CÁC LOẠI MIỆNG THỔI, HÚT THÔNG DỤNG ..................... 82 1.1. Xác định vị trí lắp đặt miệng thổi, hút ..................................................... 84 1.2. Lập qui trình lắp đặt miệng thổi, hút......................................................... 85 1.3. Lắp đặt miệng thổi, hút theo qui trình....................................................... 85 1.4. Chạy thử .................................................................................................... 86 2. LẮP ĐẶT QUẠT ............................................................................................ 87 2.1. Khảo sát, chọn vị trí lắp đặt quạt gió ........................................................ 92 2.2. Lập qui trình lắp đặt .................................................................................. 93 2.3. Lắp đặt quạt ............................................................................................... 93 -3-
  7. 2.4. Chạy thử .................................................................................................... 94 BÀI 5 : BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG LẠNH ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM .................................................................................................................. 100 1. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG TRAO ĐỔI NHIỆT VÀ ĐƯỜNG ỐNG DẪN GAS ................................................................................................................... 100 1.1. Vận hành, kiểm tra chế độ làm việc của hệ thống lạnh .......................... 101 1.2. Lập qui trình bảo dưỡng .......................................................................... 101 1.3. Bảo dưỡng theo quy trình ........................................................................ 102 1.4. Vận hành và kiểm tra thiết bị .................................................................. 102 2. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG DẪN NƯỚC .......................... 102 2.1. Lập quy trình làm sạch hệ thống đường ống dẫn nước ........................... 102 2.2. Bảo dưỡng theo quy trình ........................................................................ 103 3. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ ........................................ 103 3.1. Lập quy trình làm sạch hệ thống lưới lọc gió và đường ống gió ............ 103 3.2. Bảo dưỡng theo quy trình ........................................................................ 103 3.3. Vận hành và kiểm tra thiết bị .................................................................. 103 -4-
  8. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM Mã số môn học: MĐ27 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Mô đun nầy bố trí sau môn học kỹ thuật cơ sở và mô đun chuyên môn : Hệ thống điều hoà không khí dân dụng - Tính chất: Là mô đun chuyên môn rèn luyện cho người học kỹ năng lắp đặt, vận hành và sửa chữa được các hệ thống Điều hòa không khí trung tâm. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Là mô đun bắt buộc, không thể thiếu trong nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí vì trong quá trình học tập cũng như làm việc chúng ta thường xuyên phải tiếp xúc với các công việc như: lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng các hệ thống điều hòa không khí trung tâm. Mục tiêu của môn học: - Kiến thức : + Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống điều hòa không khí trung tâm thông dụng. + Phân tích được các hư hỏng thông thường của hệ thống - Kỹ năng : + Sử dụng thành thạo các thiết bị dụng cụ trong quá trình lắp đặt và sửa chữa + Lắp đặt và vận hành được các hệ thống điều hòa không khí trung tâm thông dụng. + Đo kiểm tra và sửa chữa được các thiết bị trong hệ thống + Bảo dưỡng được các hệ thống điều hòa không khí trung tâm giải nhiệt bằng gió - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Cẩn thận, tỷ mỉ, tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp và có khả năng làm việc nhóm. Nội dung của mô đun i
  9. BÀI 1: LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA NGUYÊN CỤM Mã bài : MĐ27-01 Giới thiệu: Trong bài này hướng dẫn người kỹ thuật các kiến thức nền cơ bản, sơ đồ nguyên lý và các qui trình, cách lắp đặt hệ thống điều hoà nguyên cụm. Nhằm để cho người học có được các kiến thức vững vàng khi tiếp cận đến hệ thống máy, sau khi học xong bài này người kỹ thuật lắp đặt thành thạo và am hiểu được vững vàng các qui trình lắp đặt hệ thống điều hoà nguyên cụm đúng nguyên tắc kỹ thuật Mục tiêu: Kiến thức: + Trình bày được nguyên lý làm việc của sơ đồ các hệ thống máy điều hòa nguyên cụm + Phân tích được nguyên lý của các thiết bị trên các hệ thống máy điều hòa nguyên cụm + Phân tích được bản vẽ lắp đặt . + Đọc được các thông số kỹ thuật của máy trên catalog. + Lập được qui trình lắp đặt Kĩ năng: + Liệt kế được qui trình lắp đặt + Khảo sát, tính toán được phương pháp lắp đặt tối ưu + Lắp được máy đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian + Sử dụng dụng cụ, thiết bị đúng kỹ thuật Năng lực tự chủ và trách niệm: + Nghiêm chỉnh, cẩn thận, liệt kê đầy đủ thiết bi, dụng cụ + Tuân thủ theo các quy định về an toàn Nội dung chính: 1
  10. 1. LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA LẮP MÁI 1.1. Đọc bản vẽ lắp đặt 1.1.1. Nguyên lý hoạt động và chức năng nhiệm vụ của từng thiết bị của hệ thống điều hòa mái a. Nguyên lý hoạt động Về nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh này cũng giống như các hệ thống lạnh khác, nhưng về nhiệt độ thì khác nhau. Do là hệ thống sử dụng là dùng để ĐHKK. Khi máy nén hoạt động hút hơi môi chất từ dàn bay hơi có nhiệt độ và áp suất thấp, theo nhiệt độ yêu cầu được cài đặt trong phòng, sau đó môi chất được nén lên có nhiệt độ và áp suất cao lên thiết bị ngưng tụ. Thông thường người ta thiết kế thiết bị ngưng tụ kiểu giải nhiệt bằng không khí cưỡng bức bằng quạt để môi chất được hạ nhiệt độ bằng với nhiệt độ môi trường bên ngoài, ra khỏi thiết bị ngưng tụ môi chất được thành lỏng đi qua phin lọc để lọc cặn bẩn và đi vào thiết bị tiết lưu để hạ nhiệt độ và áp suất xuống theo yêu cầu để cấp vào dàn bay hơi, và chu trình được khép kín. b. Chức năng nhiệm vụ của từng thiết bị của hệ thống điều hòa mái - Cụm dàn nóng: Toàn bộ cụm máy được lắp đặt trong một tủ kín có nhiệm vụ bảo vệ nước, nắng của môi trường bên ngoài có nhiệm vụ tạo ra năng suất lạnh cung cấp cho cụm dàn lạnh khối trong nhà, cụm dàn nóng gồm các thiết bị như sau: + Máy nén kiểu kín xoắn ốc hoặc pittong có nhiệm vụ hút đẩy môi chất tuần hoàn đảm bảo môi chất lưu thông trong hệ thống, đây là nhiệm vụ rất quan trọng và người ta xem máy nén như là trái tim của cơ thể sống + Dàn nóng loại ống đồng có cánh nhôm tản nhiệt: để nâng cao quá trình trao đổi nhiệt ra môi trường bên ngoài. Đây là thiết bị hầu như chịu ảnh hưởng trực tiếp với môi trường bên ngoài nên người ta thiết kế chúng với kim loại tốt và chịu nhiệt +/ Quạt gió (quạt dàn nóng) : Đây là loại quạt hút có nhiệm vụ hút nhiệt nóng từ dàn nóng do môi chất lạnh toả ra và loại quạt này người ta thiết kế vật liệu cánh quạt cũng chịu nhiệt tốt và dẽo + Mạch điện có nhiệm vụ điều khiển máy nén, quạt nóng do dòng điện từ dàn lạnh đưa đến, tuỳ theo thiết kế mà các mạch điện có các kiểu khác nhau 2
  11. + Vỏ máy có nhiệm vụ che chắn, bảo vệ các thiết bị không bị ảnh hưởng với môi trường bên ngoài như : nước, gió, nắng… - Cụm dàn lạnh: Các thiết bị người ta cũng lắp gói trọn trong vỏ nhựa chịu nhiệt lạnh, cụm dàm lạnh có nhiệm vụ điều khiển điện đưa xuống dàn nóng và nhận năng suất lạnh từ cụm dàn nóng đưa đến và cung cấp nhiệt lạnh vào không gian cần làm lạnh. Đối với cụm dàn lạnh thì trên thị trường có nhiều kiểu khác nhau và thẩm mỹ phù hợp cho các toà nhà. Các thiết bị trong dàn lạnh gồm các thiết bị sau : + Dàn lạnh cũng kiểu ống đồng cánh nhôm có quạt ly tâm : Khi môi chất lạnh đi trong các ống xoắn trong dàn lạnh và toả nhiệt lạnh ra sau đó quạt ly tâm sẽ cuốn hơi lạnh đẩy ra không gian cần làm lạnh - Hệ thống borad mạch điện gồm các mạch điện tử được đặt trong hộp và có che chắn chắc chắn để đảm bảo không bị ẩm khi máy làm lạnh, và chống không cho côn trùng vào gây chạm chập hư hỏng borad mạch 1.1.2. Đọc bản vẽ bố trí thiết bị và hệ thống điện Thông thường đối với những loại máy ĐHKK khi xuất xưởng người ta có tất cả các bảng tiêu chuẩn về cách bố trí các cụm dàn nóng, dàn lạnh..các quy cách tiêu chuẩn cho phép đường ống dẫn môi chất, các yêu cầu kỹ thuật khi lắp hệ thống điện. Cho nên khi người kỹ thuật tiến hành lắp đặt thì cần phải tuân thủ các yêu cầu quy cách trên và thậm chí phải am hiểu để tránh tình trạng gây hư hỏng khi lắp đặt hoặc lắp đặt không đạt được năng suất lạnh tối đa. Các yêu cầu người kỹ thuật phải tuân thủ trước khi lắp đặt máy như sau: + Khảo sát vị trí lắp đặt theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất + Khảo sát bản vẽ bố trí cụm dàn nóng, dàn lạnh.. + Đọc được bản vẽ hệ thống điện và cách bố trí hệ thống điện + Tiêu chuẩn dây điện lắp cho máy 3
  12. Hình 1.1. Bản vẽ bố trí dàn nóng và dàn lạnh Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống lạnh trung tâm dàn lạnh kiểu treo tường 4
  13. 1.1.3. Đọc bản vẽ sơ đồ hệ thống lạnh Người lắp đặt phải nắm vững quá trình hoạt động của hệ thống trên bản vẽ hệ thống lạnh, nhận dạng các thiết bị trên sơ đồ hệ thống lạnh với hình dạng thực tế của máy Dàn ngưng Quạt dàn ngưng Dàn lạnh Quạt dàn lạnh 0 Cáp 44 C 0 Phin 6C Máy nén Tách lỏng Hình 1.3. Sơ đồ hệ thống lạnh máy ĐHKK 1.2. Lắp đặt cụm thiết bị trong phòng 1.2.1. Lấy dấu, khoan lỗ xuyên tường, lắp đặt giá treo + Khảo sát vị trí cần lắp cụm thiết bị trong phòng + Chuẩn bị các thiết bị dụng cụ cần thiết + Lập kế hoạch và định thời gian hoàn thành công việc + Đặt giá treo theo bản vẽ cân chỉnh bằng thướt thuỷ chuyên dụng. Tại đây người lắp đặt phải thật cẩn thận. Thông thường phân bố số vị trí khoan đều để chia lực khi treo dàn lạnh. Dùng viết lấy dấu và dùng máy khoan chuyên dụng, mũi khoan phải đúng kích thướt với ốc vit, tắc kê mà chuẩn bị bắt vào 5
  14. Hình 1.3. Qui cách gắn giá đỡ treo dàn lạnh + Lấy dấu để khoan lỗ xuyên tường lắp ống gas lạnh, dùng mũi khoét lớn hơn kích thướt ống dẫn gas lạnh khoản 5 – 8mm + Lắp giá treo theo vị trí khoan Hình 1.4. Qui cách treo dàn lạnh máy lạnh treo tường 6
  15. 1.2.2. Lắp đặt cụm thiết bị trong phòng Sau khi lắp đặt giá treo xong tiến hành kéo ống dẫn gas của dàn lạnh ra thẳng vuông góc với dàn lạnh và gia công sơ bộ đường ống gas của dàn lạnh như sau: + Bọc cách nhiệt ống gas của dàn lạnh + Đấu dây điện theo sơ đồ + Lắp ống nước ngưng chỗ dàn lạnh ra + Quấn cách nhiệt + Đưa đường ống xuyên qua lỗ tường khoét và treo dàn lạnh lên giá treo sau đó dùng thướt thuỷ định vị ngay dàn lạnh lại 1.3. Lắp dặt cụm thiết bị bên ngoài 1.3.1. Lấy dấu, lắp đặt giá đỡ Hình 1.5. Lắp đặt dàn nóng lên giá đỡ - Dàn nóng được lắp đặt ở môi trường ngoài nhưng không được lắp dàn nóng nơi có nhiều người qua lại và không đặt trực tiếp xuống đất. - Không được lắp dàn nóng ở vị trí mặt trời trực tiếp chiếu vào. - Không lắp ở nơi có nhiều cây, khói bụi. - Vị trí lắp đặt nên thông thoáng, thuận tiện cho việc bảo dưỡng vệ sinh máy. 7
  16. - Vị trí của dàn nóng (cục nóng) được đặt trên giá đỡ bằng inox, sắt hay bê tông có chiều cao cách mặt đất tối thiểu là 1m và được giữ chặt bằng bulong. - Đo vị trí đặt giá treo và tiến hành lấy dấu. - Dùng khoan khoan vào vị trí đã lấy dấu, đóng nở rồi bắt giá. 1.3.2. Lắp đặt cụm thiết bị ngoài trời - Đưa máy lên giá và dùng bulong bắt chặt chân máy vào giá đỡ. Đối với dàn nóng khi đưa lên giá treo thì nên đưa ra an toàn cho người và thiết bị là hang đầu. Cho nên đây là công đoạn khó khan nhất và hầu như khi lắp những dàn nóng kiểu này thì chúng ta luôn ghi nhớ là tính đến việc bảo dưỡng và sửa chữa cho máy sau này - Lắp ống nước xả dưới đáy của dàn nóng (đối với máy 2 chiều). 1.4. Lắp đặt đường ống dẫn gas-điện và đường nước ngưng 1.4.1. Gia công đường ống - Ống dẫn gas bằng đồng nên khi cắt phải dùng dụng cụ chuyên dụng. Cần cạo mép đầu ống sau khi cắt (cẩn thận để mạt bụi không rơi vào trong ống). Hình 1.6. Gia công đường ống dẫn gas lạnh trước khi kết nối 1.4.2. Nối ống dẫn vào hai cụm - Đo khoảng cách của dàn nóng và dàn lạnh, chiều dài đường ống cần dài hơn một chút so với khoảng cách đo. - Cách nhiệt hoàn toàn ống gas 1.4.3. Nối ống thoát nước ngưng từ dàn lạnh ra Ống nước ngưng từ dàn lạnh ra chỉ khoảng tối đa 80cm, cho nên đối với một số máy cần phải nối thêm ống nước ra thêm để đến chỗ thoát nước qui định, cho 8
nguon tai.lieu . vn