- Trang Chủ
- Điện - Điện tử
- Giáo trình Hệ thống điều hòa không khí cục bộ (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
Xem mẫu
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỰ ĐỘNG HÓA
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ CỤC BỘ
NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ninh Bình, năm 2019
1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
LỜI GIỚI THIỆU
Cùng với công cuộc đổi mới công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước,
kỹ thuật lạnh đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam.Tủ lạnh, máy lạnh thương
nghiệp, công nghiệp, điều hòa nhiệt độ đã trở nên quen thuộc trong đời sống và
sản xuất. Các hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí phục vụ trong đời sống
và sản xuất như: chế biến, bảo quản thực phẩm, bia, rượu, in ấn, điện tử, thông
tin, y tế, thể dục thể thao, du lịch... đang phát huy tác dụng thúc đẩy mạnh mẽ
nền kinh tế, đời sống đi lên.
Cùng với sự phát triển kỹ thuật lạnh, việc đào tạo phát triển đội ngũ kỹ
thuật viên lành nghề được Đảng, Nhà nước, Nhà trường và mỗi công dân quan
tâm sâu sắc để có thể làm chủ được máy móc, trang thiết bị của nghề.
Giáo trình “Hệ thống điều hòa không khí cục bộ’’ được biên soạn dùng
cho chương trình dạy nghề Kỹ thuât máy lạnh và điều hòa không khí.
Giáo trình dùng để giảng dạy trong các Trường Cao đẳng cũng có thể
dùng làm tài liệu tham khảo cho các trường có cùng hệ đào tạo vì đề cương của
giáo trình bám sát chương trình khung quốc gia của nghề.
Giáo trình được biên soạn lần đầu nên không thể tránh khỏi thiếu sót.
Chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp để giáo trình được chỉnh sửa và
ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cám ơn!
Ninh Bình, ngày 10 tháng 5 năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Thạc sĩ Trịnh Văn Hùng
2. Ủy viên: Thạc sĩ Phạm Văn Quang
2
- MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU 2
BÀI 1: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC MÁY ĐIỀU HÒA CỬA
SỔ 17
1. Đặc điểm, nguyên lý làm việc máy điều hòa cửa sổ ....................................... 12
1.1. Đặc điểm máy điều hoà cửa sổ 12
1.2. Nguyên lý làm việc máy điều hoà cửa sổ một chiều 13
1.3. Nguyên lý làm việc của máy điều hoà cửa sổ hai chiều 14
2. Cấu tạo máy điều hòa cửa sổ 15
2.1. Cấu tạo, hoạt động của máy nén 16
2.2. Cấu tạo, hoạt động dàn ngưng tụ 17
2.4. Cấu tạo, hoạt động van tiết lưu 17
2.5. Cấu tạo, hoạt động các thiết bị phụ 18
BÀI 2: HỆ THỐNG ĐIỆN MÁY ĐIỀU HÒA CỬA SỔ 22
1. Sơ đồ nguyên lý mạch điện của máy điều hòa cửa sổ .................................... 22
1.1. Mạch điện máy một chiều 22
1.2. Mạch điện máy hai chiều 25
2. Cấu tạo, hoạt động của các thiết bị ................................................................. 26
2.1. Thermic (rơ le bảo vệ quá tải) 26
2.2. Rơle điện áp 27
2.3. Tụ block, tụ quạt 28
2.4. Công tắc chính 30
2.5. Rơ le thời gian (timer) 31
3.1. Kiểm tra thiết bị 32
3.2. Lắp đặt mạch điện 34
3.3. Vận hành mạch điện 34
BÀI 3: SỬA CHỮA, BẢO DƢỠNG MÁY ĐIỀU HÒA CỬA SỔ 35
1. Sửa chữa máy điều hòa cửa sổ
1.1. Sửa chữa hệ thống lạnh 35
1.2. Sửa chữa hệ thống điện 37
2. Bảo dưỡng máy điều hòa cửa sổ ..................................................................... 37
2.1. Bảo dưỡng hệ thống lạnh 37
2.2. Bảo dưỡng hệ thống điện 39
BÀI 4: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỀU HÒA
GHÉP 40
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy điều hoà ghép một chiều
2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc máy điều hoà ghép hai chiều ............................. 41
3
- 2.1. Cấu tạo 41
2.2. Nguyên lý làm việc 41
3. Phân loại máy điều hòa ghép........................................................................ 41
3.1. Máy điều hòa treo tường 41
3. 2. Máy điều hòa dặt sàn 42
3.3. Máy điều hòa áp trần 43
3.4. Máy điều hòa âm trần 43
3.5. Máy điều hòa giấu trần 44
3.6. Máy điều hòa Multy 45
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA MÁY ĐIỀU HÒA GHÉP 46
1. Hệ thống điện máy điều hoà ghép 1 chiều
1.1. Sơ đồ mạch điện 46
1.2. Lắp đặt, vận hành mạch điện 47
1. Hệ thống điện máy điều hoà ghép 2 chiều 47
2.1. Sơ đồ mạch điện 48
2.2. Lắp đặt, vận hành mạch điện 48
BÀI 6: LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA TREO TƢỜNG 50
1.1. Đọc bản vẽ 50
1.2. Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp đặt 50
1.3. Lắp đặt dàn ngoài nhà 51
1.4. Lắp đặt dàn trong nhà 53
1.5. Lắp đặt đường ống dẫn gas – điện và đường nước ngưng 53
1.6. Thử kín, hút chân không hệ thống 55
1.7. Vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 56
2. Lắp đặt, vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 56
2.1. Lắp đặt 56
2.2. Vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 56
BÀI 7: LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA ĐẶT SÀN 58
1.2. Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp đặt 58
1.3. Lắp đặt dàn ngoài nhà 59
1.4. Lắp đặt khối trong nhà 60
1.5. Lắp đặt đường ống dẫn gas - điện và đường nước ngưng 60
1.7. Vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 62
2. Lắp đặt, vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 62
2.1. Lắp đặt 62
2.2. Vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 62
BÀI 8: LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA ÂM TRẦN 64
1.2. Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp đặt 65
1.3. Lắp đặt dàn ngoài nhà 66
1.4. Lắp đặt dàn trong nhà 66
1.5. Lắp đặt đường ống dẫn gas - điện và đường nước ngưng 68
4
- 1.6. Thử kín, hút chân không hệ thống 69
1.7. Vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 69
2. Lắp đặt, vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 69
2.1. Lắp đặt 69
2.2. Vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 69
BÀI 9: LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA ÁP TRẦN 71
1.2. Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp đặt 73
1.3. Lắp đặt dàn ngoài nhà 73
1.4. Lắp đặt dàn trong nhà 74
1.5. Lắp đặt đường ống dẫn gas - điện và đường nước ngưng 75
1.6. Thử kín, hút chân không hệ thống 76
1.7. Vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 77
2. Lắp đặt, vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 77
2.1. Lắp đặt 77
2.2. Vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 77
BÀI 10: LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA DẤU TRẦN 79
1.2. Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp đặt 80
1.3. Lắp đặt khối ngoài nhà 80
1.4. Lắp đặt khối trong nhà 82
1.5. Lắp đặt miệng thổi và ống dẫn gió 83
1.6. Lắp đặt đường ống dẫn gas, điện, nước ngưng 85
1.7. Thử kín, hút chân không hệ thống 86
1.8. Vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 87
2. Lắp đặt, vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 87
2.1. Lắp đặt 87
2.2. Vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 87
BÀI 11: LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA MULTY 89
1.2. Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp đặt 90
1.3. Lắp đặt khối ngoài nhà 90
1.4. Lắp đặt khối trong nhà 91
1.5. Lắp đặt đường ống dẫn gas, điện, nước ngưng 91
1.6. Thử kín, hút chân không hệ thống 92
1.7. Vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 92
2. Lắp đặt, vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 93
2.1. Lắp đặt 93
2.2. Vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật 93
BÀI 12: SỬA CHỮA, BẢO DƢỠNG MÁY ĐIỀU HÒA GHÉP 94
1. Sửa chữa máy điều hòa ghép
1.1. Sửa chữa hệ thống lạnh 94
1.2. Sửa chữa hệ thống điện 99
2. Bảo dưỡng máy điều hòa ghép ...................................................................... 105
5
- 2.1. Tắt nguồn tổng cấp vào máy 105
2.2. Kiểm tra tiếp xúc, thông mạch 105
2.3. Vệ sinh lắp ráp hoàn trả hệ thống 105
BÀI 13. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN XE Ô TÔ 107
1.Tổng quan hệ thống điều hoà không khí trên xe ô tô
1.1.Giới thiệu về hệ thống điều hoà không khí trên xe ô tô 107
1.2. Sự thông gió và phân phối không khí trong xe 109
1.3. Nguyên lý của hệ thống lạnh ô tô 110
2. Cấu tạo và hoạt động của các bộ phận
2.1. Hệ thống sưởi 110
2.2. Hệ thống làm lạnh 112
2.3. Nguyên tắc hoạt động của các bộ phận điều khiển trong hệ thống 117
3. Hệ thống điều khiển tự động ......................................................................... 118
3.1. Khái quát 118
3.2. Cấu tạo và hoạt động của các bộ phận 118
3.3. Hoạt động của hệ thống 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO 122
6
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ CỤC BỘ
Mã mô đun: MĐ25
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
- Mô đun được thực hiện sau khi sinh viên học xong các môn học, mô đun
kỹ thuật cơ sở của chương trình, mô đun lạnh cơ bản;
- Là mô đun chuyên môn
II. Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức: Phân tích được nguyên lý hoạt động, cấu tạo hệ thống điều
hoà cục bộ, hệ thống điều hòa trên ô tô, máy hút ẩm.
- Kỹ năng: Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa được hệ thống điều hoà cục bộ,
hệ thống điều hòa trên ô tô, máy hút ẩm đúng quy trình kỹ thuật
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực
hiện theo quy trình. Biết tổ chức làm việc theo nhóm.
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Thời gian (giờ)
Thực
hành,
Số thí
Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Kiểm
TT nghiệm,
số thuyết tra
thảo
luận,
Bài tập
1 Bài 1: Cấu tạo và nguyên lý làm việc 4 3 1
máy điều hoà cửa sổ
1. Đặc điểm, nguyên lý làm việc máy 1 1
điều hoà cửa sổ
1.1. Đặc điểm
1.2. Nguyên lý làm việc máy điều hoà
cửa sổ một chiều
1.3. Nguyên lý làm việc của máy điều
hoà cửa sổ hai chiều
2. Cấu tạo máy điều hoà 3 2 1
2.1. Cấu tạo, hoạt động của máy nén
2.2. Cấu tạo, hoạt động dàn ngưng tụ
2.3. Cấu tạo, hoạt động dàn bay hơi
2.4. Cấu tạo, hoạt động van tiết lưu
2.5. Cấu tạo, hoạt động các thiết bị phụ
2 Bài 2: Hệ thống điện máy điều hoà 8 2 6
cửa sổ
1. Sơ đồ nguyên lý của mạch điện máy 2 1 1
7
- điều hoà cửa sổ
1.1. Mạch điện máy một chiều
1.2. Mạch điện máy hai chiều
2. Cấu tạo, hoạt động các thiết bị 2 1 1
2.1. Cấu tạo
2.2. Hoạt động
3. Lắp đặt mạch điện máy điều hoà cửa 4 4
sổ
3.1. Kiểm tra thiết bị
3.2. Lắp đặt mạch điện
3.3.Vận hành mạch điện
3 Bài 3: Sửa chữa, bảo dƣỡng máy điều 8 3 4 1
hoà cửa sổ
1. Sửa chữa máy điều hòa cửa sổ 6 2 3 1
1.1. Sửa chữa hệ thống lạnh
1.2. Sửa chữa hệ thống điện
2. Bảo dưỡng máy điều hòa cửa sổ 2 1 1
2.1. Bảo dưỡng hệ thống lạnh
2.2. Bảo dưỡng hệ thống điện
4 Bài 4: Cấu tạo và nguyên lý làm việc 4 3 1
máy điều hoà ghép
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy 1 1
điều hoà ghép một chiều
1.1. Cấu tạo
1.2. Nguyên lý làm việc
2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy 1 1
điều hoà ghép hai chiều
2.1. Cấu tạo
2.2. Nguyên lý làm việc
3. Phân loại máy điều hoà ghép 2 1 1
3.1. Máy điều hoà treo tường
3.2. Máy điều hoà đặt sàn
3.3. Máy điều hoà áp trần
3.4. Máy điều hoà âm trần
3.5. Máy điều hoà dấu trần
3.6. Máy điều hoà Multy
5 Bài 5: Hệ thống điện máy điều hoà 8 2 6
ghép
1. Hệ thống điện máy điều hoà ghép 1 4 1 3
chiều
1.1. Sơ đồ nguyên lý mạch điện
1.2. Nguyên lý hoạt động của mạch điện
1.3. Lắp đặt, vận hành mạch điện
8
- 2. Hệ thống điện máy điều hoà ghép 2 4 1 3
chiều
2.1. Sơ đồ nguyên lý mạch điện
2.2. Nguyên lý hoạt động của mạch điện
2.2. Lắp đặt, vận hành mạch điện
6 Bài 6: Lắp đặt máy điều hoà treo 24 4 18 2
tƣờng
1. Trình tự thực hiện 4 4
1.1. Đọc bản vẽ
1.2. Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp
đặt
1.3. Lắp đặt dàn ngoài nhà
1.4. Lắp đặt dàn trong nhà
1.5. Lắp đặt đường ống dẫn gas - điện
và đường nước ngưng
1.6. Thử kín, hút chân không hệ thống
1.7. Vận hành và kiểm tra các thông số
kỹ thuật
2. Lắp đặt, vận hành và kiểm tra các 20 18 2
thông số kỹ thuật
7 Bài 7: Lắp đặt máy điều hoà đặt sàn 12 1 10 1
1. Trình tự thực hiện 1 1
1.1. Đọc bản vẽ
1.2. Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp
đặt
1.3. Lắp đặt dàn ngoài nhà
1.4. Lắp đặt dàn trong nhà
1.5. Lắp đặt đường ống dẫn gas - điện
và đường nước ngưng
1.6. Thử kín,hút chân không hệ thống
1.7. Vận hành và kiểm tra các thông số
kỹ thuật
2. Lắp đặt, vận hành và kiểm tra các 11 10 1
thông số kỹ thuật
8 Bài 8: Lắp đặt máy điều hoà âm 12 1 10 1
trần
1. Trình tự thực hiện 1 1
1.1. Đọc bản vẽ
1.2. Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp
đặt
1.3. Lắp đặt dàn ngoài nhà
1.4. Lắp đặt dàn trong nhà
1.5. Lắp đặt đường ống dẫn gas - điện
9
- và đường nước ngưng
1.6. Thử kín,hút chân không hệ thống
1.7. Vận hành và kiểm tra các thông số
kỹ thuật
2. Lắp đặt, vận hành và kiểm tra các 11 10 1
thông số kỹ thuật
9 Bài 9: Lắp đặt máy điều hoà áp trần 12 1 10 1
1. Trình tự thực hiện 1 1
1.1. Đọc bản vẽ
1.2. Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp
đặt
1.3. Lắp đặt dàn ngoài nhà
1.4. Lắp đặt dàn trong nhà
1.5. Lắp đặt đường ống dẫn gas - điện
và đường nước ngưng
1.6. Thử kín,hút chân không hệ thống
1.7. Vận hành và kiểm tra các thông số
kỹ thuật
2. Lắp đặt, vận hành và kiểm tra các 11 10 1
thông số kỹ thuật
10 Bài 10: Lắp đặt máy điều hoà giấu 12 1 10 1
trần
1. Trình tự thực hiện 1 1
1.1. Đọc bản vẽ
1.2. Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp
đặt
1.3. Lắp đặt dàn ngoài nhà
1.4. Lắp đặt dàn trong nhà
1.5. Lắp đặt đường ống dẫn gas - điện
và đường nước ngưng
1.6. Thử kín,hút chân không hệ thống
1.7. Vận hành và kiểm tra các thông số
kỹ thuật
2. Lắp đặt, vận hành và kiểm tra các 11 10 1
thông số kỹ thuật
11 Bài 11: Lắp đặt máy điều hoà multy 12 1 10 1
1. Trình tự thực hiện 1 1
1.1. Đọc bản vẽ
1.2. Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp
đặt
1.3. Lắp đặt dàn ngoài nhà
1.4. Lắp đặt dàn trong nhà
1.5. Lắp đặt đường ống dẫn gas - điện
10
- và đường nước ngưng
1.6. Thử kín,hút chân không hệ thống
1.7. Vận hành và kiểm tra các thông số
kỹ thuật
2. Lắp đặt, vận hành và kiểm tra các 11 10 1
thông số kỹ thuật
12 Bài 12: Sửa chữa, bảo dƣỡng máy 22 5 15 2
điều hoà ghép
1. Sửa chữa máy điều hòa ghép 16 4 12
1.1. Sửa chữa hệ thống lạnh
1.2. Sửa chữa hệ thống điện
2. Bảo dưỡng máy điều hòa ghép 4 1 3
2.1. Bảo dưỡng hệ thống lạnh
2.2. Bảo dưỡng hệ thống điện
3. Kiểm tra 2 2
13 Bài 13: Hệ thống điều hòa không khí 12 10 2
trên xe ô tô
1.Tổng quan hệ thống điều hoà không 4 4
khí trên xe ô tô
1.1.Giới thiệu về hệ thống điều hoà
không khí trên xe ô tô
1.2. Sự thông gió và phân phối không
khí trong xe.
1.3. Nguyên lý của hệ thống lạnh ô tô
2. Cấu tạo và hoạt động của các bộ phận 6 4 2
2.1. Hệ thống sưởi
2.2. Hệ thống làm lạnh
2.3. Nguyên tắc hoạt động của các bộ
phận điều khiển trong hệ thống
3. Hệ thống điều khiển tự động 2 2
3.1. Khái quát
3.2. Cấu tạo và hoạt động của các bộ
phận
3.3. Hoạt động của hệ thống
Cộng 150 37 103 10
11
- BÀI 1: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC MÁY ĐIỀU HÒA CỬA
SỔ
Mã bài: MĐ25. 01
Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm máy điều hoà cửa sổ
- Đọc hiểu sơ đồ nguyên lý máy điều hoà cửa sổ
- Phân tích được cấu tạo các thiết bị máy điều hoà cửa sổ
- Phân tích được nguyên lý làm việc của các thiết bị
- Trình bầy được nguyên lý làm việc máy điều hoà cửa sổ
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo quy trình
- Tuân thủ theo các quy định về an toàn.
Nội dung chính:
1. Đặc điểm, nguyên lý làm việc máy điều hòa cửa sổ
1.1. Đặc điểm máy điều hoà cửa sổ
Hình 1.1: Giới thiệu máy điều hòa không khí cửa sổ
Máy điều hoà không khí cửa sổ thường lắp đặt trên tường trong giống như
các cửa sổ nên gọi là máy điều hoà không khí dạng cửa sổ.
Máy điều hoà cửa sổ có một số đặc điểm sau:
12
- - Máy điều hoà cửa sổ là một tổ hợp máy lạnh được lắp đặt hoàn chỉnh
thành một khối chữ nhật tại nhà máy sản xuất có đầy đủ khối ngoài nhà khối
trong nhà, máy nén hệ thống ống ga, hệ thống điện điều khiển.
- Giữa khoang nóng và khoang lạnh có cửa điều chỉnh cấp gió tươi. Cho
phép điều chỉnh lượng không khí cấp vào phòng.
- Khoang đáy vỏ máy dùng chứa nước ngưng từ khối trong nhà và hướng
dốc ra cửa thoát nước ngưng.
- Không khí giải nhiệt cho dàn ngưng lấy 2 bên hông của vỏ máy, không
khí trong phòng được lấy bằng của hút mặt trước cụm máy sau đó thổi ra ở phía
trên hoặc bên cạnh
- Kết cấu gọn nhẹ.
- Năng suất lạnh của máy nhỏ thường không vượt quá 30 000 BTU/h
- Quạt khối ngoài nhà và khối trong nhà đồng trục chung động cơ quạt
khối trong nhà thường là quạt ly tâm lồng sóc cho phép tạo lưu lượng và cột áp
lớn đê gió thôi đi xa
Mặt khác quạt lồng sóc chạy rất êm, Riêng quạt khối ngoài nhà là quạt
hướng trục vì chỉ cần lưu lượng gió lớn để giải nhiệt.
- Giữa cụm máy có vách ngăn giữa khoang nóng và khoang lạnh.
- Thiết bị tiết lưu là ống mao
- Máy nén là loại kín, có vòng quay lớn 2950 vg/ph với điện 50Hz và
3550 vg/ph với điện 60 Hz; môi chất làm lạnh là R22
- Về chủng loại máy điều hòa cửa sổ có hai dạng chính: máy điều hòa một
chiều lạnh và máy điều hòa hai chiều nóng lạnh.
1.2. Nguyên lý làm việc máy điều hoà cửa sổ một chiều
Máy điều hòa cửa sổ một chiều là máy điều hòa chỉ có chức năng làm
lạnh. Khối trong nhà (trong phòng), khối ngoài nhà (bên ngoài) thực hiện chức
năng làm lạnh .
* Nguyên lý làm việc
Hơi sau khi ra khỏi dàn bay hơi được máy nén hút về và nén lên áp suất
cao, nhiệt độ cao rồi đẩy vào dàn ngưng tụ. Tại dàn ngưng hơi môi chất tỏa nhiệt
cho môi trường không khí bên ngoài và ngưng tụ thành lỏng. Sau đó lỏng đi qua
phin lọc sấy rồi đi qua ống mao. Khi qua ống mao MCL bị giảm áp đột ngột
xuống áp suất bay hơi sau đó được phun vào dàn bay hơi, nó nhận nhiệt của
không khí trong phòng để sôi và hóa hơi làm cho nhiệt độ trong phòng giảm
13
- xuống tạo nên hiệu ứng lạnh. Cuối dàn bay hơi môi chất lạnh được hóa hơi hoàn
toàn sau đó được máy nén hút về để thực hiện chu trình tiếp theo.
* Các bƣớc và cách thực hiện công việc:
Lớp 18 học sinh được chia làm 6 nhóm.
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Máy điều hòa không khí của sổ 6 cái
2 Kìm, tuavít, chìa khóa……. 6 bộ
2. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
2.1.Tháo vỏ máy
2.2. Khảo sát các thiết bị trong sơ đồ nhiệt của máy điều hòa không khí một
khối
- Xác định tên các thiết bị
- Chức năng các thiết bị
- Trình bày nguyên lý làm việc
1.3. Nguyên lý làm việc của máy điều hoà cửa sổ hai chiều
Máy điều hòa cửa sổ hai chiều là máy điều hòa có khả năng chạy ở hai
chế độ làm lạnh và sưởi ấm. Trong máy hai chiều này có cụm van đổi chiều cho
phép hoán đổi chức năng khối ngoài nhà và khối trong nhà cho nhau. Mùa hè
khối trong nhà có chức năng làm lạnh (dàn lạnh), khối ngoài nhà làm nhiệm vụ
giải nhiệt (dàn nóng). Mùa đông ngược lại khối trong nhà có nhiệm vụ giải nhiệt
(dàn nóng), khối ngoài nhà có chức năng làm lạnh (dàn lạnh).
a. Chế độ làm lạnh b. Chế độ sưởi ấm
14
- 1. Máy nén; 2. Van đảo chiều; 3. Dàn lạnh (trong nhà),khi van đảo chiều tác
động thì trở thành dàn nóng; 4. Dàn nóng (ngoài nhà), khi van đảo chiều tác
động thì trở thành dàn lanh
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý
+ Chế độ làm lạnh: Ban đầu cuộn dây van đảo chiều chưa có điện, môi
chất lạnh đi theo đường 3-2-1- 4-3 (dàn lạnh - van đảo chiều - máy nén – dàn
nóng – dàn lạnh).
+ Chế độ sưởi ấm : Khi cuộn dây van đảo chiều có điện, van đảo chiều tác
động lúc này môi chất lạnh đi theo đường 4-1-2-3 -4 dàn trong nhà trỏ thành dàn
nóng, dàn ngoài nhà trỏ thành dàn lạnh.
* Các bƣớc và cách thực hiện công việc:
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Máy điều hòa không khí cửa sổ hai chiều 6 cái
2 Kìm, tuavít, chìa khóa……. 6 bộ
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN:
2.1. Tháo vỏ máy
2.2. Khảo sát sơ đồ nhiệt của máy điều hòa không khí một khối hai chiều:
- Xác định tên các thiết bị
- Chức năng các thiết bị
- Trình bày nguyên lý làm việc
2. Cấu tạo của máy điều hòa cửa sổ
15
- Hình 1.3: Cấu tạo máy điều hòa cửa sổ
1- Khối ngoài nhà ; 2- Máy nén; 3- Môtơ quạt; 4- Quạt khối trong nhà;
5- Khối trong nhà; 6- Lưới lọc; 7- Cửa hút gió lạnh; 8 - Cửa thổi gió;
9- Tường nhà
2.1. Cấu tạo, hoạt động của máy nén
2.1.1. Nhiệm vụ
Liên tục hút hơi môi chất lạnh sinh ra ở dàn bay hơi, có nhiệt độ thấp, áp suất
thấp nén lên nhiệt độ cao áp suất cao đẩy vào dàn ngưng tụ.
2.1.2. Cấu tạo
- Máy nén kín sử dụng trong điều hòa dân dụng thường có 3 loại: máy nén
piston, máy nén roto, máy nén xoắn ốc.
- Máy nén máy điều hòa không khi cửa sổ thường là dạng máy nén piston
kín.
* Các bƣớc và cách thực hiện công việc:
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Máy nén pittong 6 cái
2 Dây mềm, đồng hồ đo áp suất 6 bộ
3 Đầu nạp 6 cái
4 Đồng hồ đa năng V.O.M, MΩ, 6 cái
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN:
2.1. Chuẩn bị các thiết bị cần thiết Block, V.O.M, MΩ, áp kế, dây mềm, dầu
nạp.
2.2. Đánh gia chất lượng máy nén (block):
a. Kiểm tra cách điện block:
- Kiểm tra cách điện vỏ với các cuộn dây
b. Kiểm tra cơ đầu đẩy:
- Kiểm tra độ mạnh yếu block
- Kiểm tra độ hoàn thiện clape đẩy
c. Kiểm tra cơ đầu hút:
- Kiểm tra độ hoàn thiện clape hút
d. Nạp dầu:
16
- - Thực hiện nạp dầu cho block yêu cầu đảm bảo đủ dầu.
2.2. Cấu tạo, hoạt động dàn ngưng tụ
Thường là dàn ống đồng cánh nhôm, quạt hướng trục. Hơi môi chất đi bên trong
ống trao đổi nhiệt với không khí đối lưu cưỡng bức bên ngoài để ngưng tụ thành
lỏng.
2.3. Cấu tạo, hoạt động dàn bay hơi
Dàn bay hơi thường là dàn ống đồng cánh nhôm, quạt ly tâm lồng sóc. Môi
chất lạnh đi bên trong ống trao đổi nhiệt với không khí đối lưu cưỡng bước bên
ngoài nhận nhiệt của môi trường cần làm lạnh để sôi và hóa hơi.
* Các bƣớc và cách thực hiện công việc:
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Máy điều hòa không khí một khối 6 cái
2 Bộ đồng hồ nạp gas 3 bộ
3 Chai N2 1 chai
4 Đồng hồ đa năng V.O.M, MΩ, 3 cái
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN:
2.1.Chuẩn bị các thiết bị cần thiết:
- Máy điều hòa không khí một khối, bộ đồng hồ nạp gas, chai N2
2.2. Đánh giá tình trạng dàn bay hơi, dàn ngưng:
a. Kiểm tra tình trạng cánh tản nhiệt:
- Quan sát tình trạng các cánh tản nhiệt – đánh giá
b. Kiểm tra rò rỉ dàn ngưng, dàn bay hơi:
- Dùng N2 kiểm tra độ kín của các dàn trao đổi nhiệt
c. Kiểm tra tình trạng quạt:
- Kiểm tra các cuộn dây động cơ quạt
- Kiểm tra tụ quạt
- Cho quạt chạy quan sát đánh giá.
2.4. Cấu tạo, hoạt động van tiết lưu
Tương tự như đối với tủ lạnh trong máy điều hòa cửa sổ người ta sử dụng
ống mao (cáp phun) làm tiết lưu tuy nhiên, do năng suất lạnh của máy điều hoà
lớn hơn tủ lạnh rất nhiều lần nên đường kính ống mao lớn hơn, chiều dài ống
mao ngắn hơn và đôi khi người ta phải dùng ống mao kép hoặc 3 ống mao mắc
song song.
17
- Hình 1.4. Ống mao đơn và ống mao kép
Cáp tiết lưu thực hiện chức năng giảm áp suất, từ áp suất ngưng tụ xuống
áp suất bay hơi, cung cấp lượng ga lỏng cho dàn bay hơi và duy trì áp suất bay
hơi hợp lý, phù hợp với nhiệt độ bay hơi trong dàn lạnh.
2.5. Cấu tạo, hoạt động các thiết bị phụ
2.5.1. Phin sấy lọc
Để đảm bảo cho ống mao không bị tắc và cặn bẩn không lọt vào làm hỏng
máy nén, người ta bố trí một phin sấy lọc trước ống mao. Máy điều hòa 1 chiều
lạnh (cooling only) do có nhiệt độ sôi là 50C không có nguy cơ tắc ẩm nên
thường chỉ được trang bị phin lọc cặn bẩn. Máy điều hòa 2 chiều, đề phòng mùa
đông nhiệt độ sôi dàn ngoài này có thể xuống thấp hơn 00C, có nguy cơ tắc ẩm
nên bố trí phin có cả 2 chức năng sấy và lọc. Hình 1.13. giới thiệu cấu tạo một
phin lọc máy điều hòa 1 chiều và 2 chiều.
Hình 1.5. Cấu tạo phin lọc máy điều hòa
a) Phin lọc truyền thống máy điều hòa 1 chiều;
b) Phin sấy lọc máy 2 chiều.
1. Đường nối dàn ngưng; 2. vỏ; 3. Phin lọc bằng kim loại gốm;
18
- 4. Ống mao;5. Lưới lọc; 6. Chất hút ẩm
2.5.2. Bình tích lỏng
Tách lỏng cho dòng hơi môi chất trước khi hút về máy nén tránh bị ngập
lỏng gây ra va đập thủy lực giảm tuổi thọ máy nén
Hình 1.6. Bình tích lỏng
* Các bƣớc và cách thực hiện công việc:
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Cáp tiết lưu 6 cái
2 Phin lọc sấy 6 cái
3 Bình tách lỏng 6 cái
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN:
2.1.Chuẩn bị các thiết bị cần thiết:
- Cáp tiết lưu, phin lọc, bình tách lỏng
2.2. Đánh giá tình trạng cáp tiết lưu, phin lọc, bình tách lỏng:
a. Khảo sát cáp tiết lưu:
- Quan sát tình trạng, đo xác định chiều dài, đường kính cáp dánh giá tình
trạng cáp
b. Khảo sát cáp phin lọc:
- Cắt phin lọc ra, quan sát cấu tạo bên trong phin lọc
c. Khảo sát bình tách lỏng:
- Cắt bình tách lỏng ra, Quan sát cấu tạo bên trong bình tách lỏng.
2.5.3. Van đảo chiều
2.5.3.1. Cấu tạo
19
- Hình 1.7. Van đảo chiều của hãng RANCO (Mỹ)
1. Thân van; 2. Pittông; 3. Cơ cấu dòng chảy; 4. Đầu nối đường ống; 5. Van
điện từ điều khiển; 6. Lõi kép; 7. Kim van; 8. Lò xo; 9. Kim van thứ hai;
10. Ống nối tín hiệu điều khiển; 11. Đường nối với ống hút; 12. Máy nén;
13. Ống mao; 14. Ống hút; 15. Dàn bay hơi; 16. Dàn ngưng; 17. Dàn
ngưng tụ (trước đó là dàn bay hơi); 18. Dàn bay hơi (trước đó là dàn
ngưng)
Van đảo chiều có cấu tạo như sau: Thân van hình trụ, bốn cửa vào, ra của ga
lạnh. Cửa phía trên luôn nối với đầu đẩy của máy nén. Cửa giữa phía dưới luôn
nối với đầu hút của máy nén. Cửa bên trái nối với dàn lạnh và cửa bên phải nối
với dàn nóng. Bên trong có một piston mang trên nó một nắp đậy. Khi piston
dịch về phái trái, dàn bên phải trở thành dàn lạnh (chế độ làm lạnh). Khi piston
dịch về phái bên trái, dàn phải trở thành dàn lạnh (chế độ sưởi ấm). Để điều
khiển sự dịch chuyển của piston, người ta dùng một van điện từ lái 3 ngã và
dùng chính áp suất hút đường hút máy nén để điều khiển sự dịch chuyển của
piston.
2.5.3.2. Nguyên lý hoạt động
- Làm lạnh: Không có dòng điện qua cuộn dây điện từ, kim van 7 đóng sang
phải, thông ống 14 và 11. Đầu trái van có áp suất hút. Do có lỗ rất nhỏ để cân
bằng hơi trên pit tông, đầu phải dần dần có áp suất đẩy và pittông dịch chuyển
về phía trái nối dàn lạnh với ống hút và dàn nóng với ống đẩy của máy nén.
- Sưởi ấm
Có dòng điện đi qua cuộn dây điện từ, kim van đóng sang trái, thông đầu trái
van với đường hút nên áp suất đầu trái dần hạ xuống áp suất hút và đầu phải dần
20
nguon tai.lieu . vn