Xem mẫu

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG GIÁO TRÌNH ĐIỆN CƠ BẢN (Lưu hành nội bộ) Đà Nẵng, năm 2020
  2. MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................ 2 CHƯƠNG 1: MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU.......................................................... 4 1. Những khái niệm cơ bản về mạch điện 1 chiều ............................................ 4 1.1 Nguồn điện 1 chiều .................................................................................. 4 1.2 Đại lượng đặc trưng quá trình năng lượng trong mạch điện ................... 5 1.3 Các định luật của mạch điện .................................................................... 6 2. Hướng dẫn sử dụng đồng hồ đo vạn năng ..................................................... 7 2.1 Đồng hồ kim ............................................................................................ 7 2.2 Đồng hồ kỹ thuật số ............................................................................... 11 CHƯƠNG 2: CÁC LINH KIỆN ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ CƠ BẢN ...................... 13 1. Điện trở ........................................................................................................ 13 1.1 Cấu tạo, kí hiệu ...................................................................................... 13 1.2 Phân loại điện trở ................................................................................... 14 1.3 Đọc giá trị điện trở ................................................................................. 16 2. Tụ điện ......................................................................................................... 18 2.1 Cấu tạo, kí hiệu ...................................................................................... 18 2.2 Phân loại tụ điện .................................................................................... 19 2.3. Kiểm tra tụ điện .................................................................................... 21 3. Điốt .............................................................................................................. 22 3.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động ............................................................ 22 3.3 Cách kiểm tra điốt .................................................................................. 24 4. Transistor ..................................................................................................... 25 4.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động ............................................................ 25 4.2 Phân loại ................................................................................................ 27 4.3 Các xác định chân của transistor ........................................................... 28 CHƯƠNG 3: CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ BẢO VỆ TRONG MẠCH ĐIỆN ÔTÔ ..................................................................................................................... 29 1. Cầu chì ......................................................................................................... 29 1.1 Nhiệm vụ, cấu tạo .................................................................................. 29 1.2 Phân loại cầu chì: ................................................................................... 30 2
  3. 2. Rờle.............................................................................................................. 32 2.1 Nhiệm vụ, cấu tạo .................................................................................. 32 2.2 Phân loại ................................................................................................ 34 2.3 Kiểm tra thông mạch rơle ...................................................................... 37 2.4 Kiểm tra hoạt động với một đồng hồ đo ................................................ 39 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN CƠ BẢN TRÊN ÔTÔ ........................... 41 1. Mạch khởi động ........................................................................................... 41 1.1 Nhiệm vụ................................................................................................ 41 1.2 Nguyn lý hoạt động của hệ thống khởi động trn ơtơ ............................. 41 2. Mạch cảm biến nhiệt độ nước ..................................................................... 42 2.1. Nhiệm vụ............................................................................................... 42 2.2 Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của mạch báo nhiệt độ nước...................... 43 3
  4. CHƯƠNG 1: MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU 1. Những khái niệm cơ bản về mạch điện 1 chiều 1.1 Nguồn điện 1 chiều a. Pin, ắcquy: Biến đổi hóa năng thành điện năng b. Pin mặt trời: Pin mặt trời làm việc dựa vào hiệu ứng quang điện, biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. Dưới tác dụng của ánh sáng hình thành sự phân bố điện tích khác dấu ở lớp tiếp xúc giữa 2 chất bán dẫn khác nhau sẽ tạo ra điện áp giữa 2 cực c. Máy phát điện: Máy phát điện biến đổi cơ năng đưa vào trục của máy thành điện năng lấy ra ở cực của cuộn dây. 4
  5. d. Bộ nguồn điện tử công suất: không tạo ra điện năng mà biến đổi điện áp xoay chiều (lấy từ lưới điện) thành điện áp 1 chiều lấy ra ở 2 cực 1.2 Đại lượng đặc trưng quá trình năng lượng trong mạch điện a. Dòng điện Là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện hay đặc trưng cho số lượng các điện tử đi qua tiết diện của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. Ký hiệu là I. Dòng điện một chiều là dòng chuyển động theo một hướng nhất định từ dương sang âm theo quy ước hay là dòng chuyển động theo một hướng của các điện tử tự do. Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe và có các bội số: Kilo Ampe = 1000 Ampe Mega Ampe = 1000.000 Ampe 5
  6. Mili Ampe = 1/1000 Ampe Micro Ampe = 1/1000.000 Ampe b. Điện áp Khi mật độ các điện tử tập trung không đều tại hai điểm A và B nếu ta nối một dây dẫn từ A sang B sẽ xuất hiện dòng chuyển động của các điện tích từ nơi có mật độ cao sang nơi có mật độ thấp, như vậy người ta gọi hai điểm A và B có chênh lệch về điện áp và áp chênh lệch chính là hiệu điện thế. - Điện áp tại điểm A gọi là UA. - Điện áp tại điểm B gọi là UB. - Chênh lệch điện áp giữa hai điểm A và B gọi là hiệu điện thế U AB. UAB = UA – UB - Đơn vị của điện áp là Vol ký hiệu là U, đơn vị điện áp có các bội số là Kilo Vol (KV) = 1000 Vol. Mili Vol (mV) = 1/1000 Vol. Micro Vol = 1/1000.000 Vol. c. Công suất Công suất của mạch ngoài: P = U * I Đơn vị của công suất là Oát [W]. 1.3 Các định luật của mạch điện a. Định luật Ohm Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở. Biểu thức: I = U/R U Trong đó: I: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn (A). I R U: hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (V). R: điện trở dây dẫn (Ω). b. Định luật Kirchhoff 1 (định luật nút) Định luật này cho ta quan hệ giữa các dòng tại 1 nút và được phát biểu như sau: Tổng đại số các dòng điện ở một nút bằng không. 6
  7. Với quy ước dấu của I: dòng điện đi tới nút lấy dấu (+) dòng điện rời khỏi nút lấy dấu (-) I nút 0 Ở hình trên thì: I1 + (-I2) + (-I3) = 0 2. Hướng dẫn sử dụng đồng hồ đo vạn năng 2.1 Đồng hồ kim Đồng hồ vạn năng (VOM) là thiết bị đo không thể thiếu được với bất kỳ một kỹ thuật viên điện tử nào, đồng hồ vạn năng có 4 chức năng chính là đo điện trở (Ω), đo điện áp 1 chiều (DC), đo điện áp xoay chiều (AC) và đo cường độ dòng điện (DCmA). Ưu điểm của đồng hồ là đo nhanh, kiểm tra được nhiều loại linh kiện, thấy được sự phóng nạp của tụ điện, tuy nhiên đồng hồ này có hạn chế về độ chính xác và có trở kháng thấp khoảng 20K/Vol do vậy khi đo vào các mạch cho dòng thấp chúng bị sụt áp. 2.1.1. Hướng dẫn đo điện áp xoay chiều AC Khi đo điện áp xoay chiều ta chuyển thang đo về các thang ACV, để thang AC cao hơn điện áp cần đo một nấc, Ví dụ nếu đo điện áp AC220V ta để thang AC 250V, nếu ta để thang thấp hơn điện áp cần đo thì đồng hồ báo kịch kim, nếu để thanh quá cao thì kim báo thiếu chính xác. 7
  8. Chú ý: * Tuyết đối không để thang đo điện trở hay thang đo dòng điện khi đo vào điện áp xoay chiều => Nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay lập tức! * Nếu để thang đo áp DC mà đo vào nguồn AC thì kim đồng hồ không báo, nhưng đồng hồ không ảnh hưởng 2.1.2. Hướng dẫn đo điện áp một chiều DC bằng đồng hồ vạn năng. Khi đo điện áp một chiều DC, ta nhớ chuyển thang đo về thang DC, khi đo ta đặt que đỏ vào cực dương (+) nguồn, que đen vào cực âm (-) nguồn, để thang đo cao hơn điện áp cần đo một nấc. Ví dụ nếu đo áp DC 110V ta để thang DC 250V, trường hợp để thang đo thấp hơn điện áp cần đo => kim báo kịch kim, trường hợp để thang quá cao => kim báo thiếu chính xác. Trường hợp để sai thang đo: 8
  9. Nếu ta để sai thang đo, đo áp một chiều nhưng ta để đồng hồ thang xoay chiều thì đồng hồ sẽ báo sai, thông thường giá trị báo sai cao gấp 2 lần giá trị thực của điện áp DC, tuy nhiên đồng hồ cũng không bị hỏng. Trường hợp để nhầm thang đo Chú ý: Tuyệt đối không để nhầm đồng hồ vào thang đo dòng điện hoặc thang đo điện trở khi ta đo điện áp một chiều (DC), nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay !! 2.1.3. Hướng dẫn đo điện trở và trở kháng. – Với thang đo điện trở của đồng hồ vạn năng ta có thể đo được rất nhiều thứ. – Đo kiểm tra giá trị của điện trở. – Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn dây dẫn. – Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn mạch in. – Đo kiểm tra các cuộn dây biến áp có thông mạch không. – Đo kiểm tra sự phóng nạp của tụ điện. – Đo kiểm tra xem tụ có bị dò, bị chập không. – Đo kiểm tra trở kháng của một mạch điện. – Đo kiểm tra điốt và bóng bán dẫn. * Để sử dụng được các thang đo này đồng hồ phải được lắp 2 Pịn tiểu 1,5V bên trong, để xử dụng các thang đo 1Kohm hoặc 10Kohm ta phải lắp Pin 9V. Để đo tri số điện trở ta thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Chọn thang đo Ohm thấp nhất. Bước 2: Đặt que đo vào hai đầu điện trở. 9
  10. Bước 3: Tăng dần thang đo, tăng đến khi nào kim lên giữa vạch chia độ hoặc lân cận 2 bên thì đọc kết quả. Nếu kim sát vạch bên trái hoặc phải thì khi đó chưa nên đọc vì kết quả đọc ko chính xác. Bước 4: Chỉ số đọc được X thang đo= Giá trị điện trở R 2.1.4. Hướng dẫn đo dòng điện bằng đồng hồ vạn năng. Cách 1: Dùng thang đo dòng Để đo dòng điện bằng đồng hồ vạn năng, ta đo đồng hồ nối tiếp với tải tiêu thụ và chú ý là chỉ đo được dòng điện nhỏ hơn giá trị của thang đo cho phép, ta thực hiện theo các bước sau: Bươc 1: Đặt đồng hồ vào thang đo dòng cao nhất. Bước 2: Đặt que đồng hồ nối tiếp với tải, que đỏ về chiều dương, que đen về chiều âm. Nếu kim lên thấp quá thì giảm thang đo Nếu kim lên kịch kim thì tăng thang đo, nếu thang đo đã để thang cao nhất thì đồng hồ không đo được dòng điện này. Chỉ số kim báo sẽ cho ta biết giá trị dòng điện. Cách 2: Dùng thang đo áp DC Ta có thể đo dòng điện qua tải bằng cách đo sụt áp trên điện trở hạn dòng mắc nối với tải, điện áp đo được chia cho giá trị trở hạn dòng sẽ cho biết giá trị dòng điện, phương pháp này có thể đo được các dòng điện lớn hơn khả năng cho phép của đồng hồ và đồng hồ cũmg an toàn hơn. Cách đọc trị số dòng điện và điện áp khi đo như thế nào? * Đọc giá trị điện áp AC và DC – Khi đo điện áp DC thì ta đọc giá trị trên vạch chỉ số DCV.A. – Nếu ta để thang đo 250V thì ta đọc trên vạch có giá trị cao nhất là 250, tương tự để thang 10V thì đọc trên vạch có giá trị cao nhất là 10. trường hợp để thang 1000V nhưng không có vạch nào ghi cho giá trị 1000 thì đọc trên vạch giá trị Max = 10, giá trị đo được nhân với 100 lần. 10
  11. – Khi đo điện áp AC thì đọc giá trị cũng tương tự. đọc trên vạch AC.10V, nếu đo ở thang có giá trị khác thì ta tính theo tỷ lệ. Ví dụ nếu để thang 250V thì mỗi chỉ số của vạch 10 số tương đương với 25V. – Khi đo dòng điện thì đọc giá trị tương tự đọc giá trị khi đo điện áp. 2.2 Đồng hồ kỹ thuật số 2.2.1. Giới thiệu về đồng hồ số DIGITAL Đồng hồ số Digital có một số ưu điểm so với đồng hồ cơ khí, đó là độ chính xác cao hơn, trở kháng của đồng hồ cao hơn do đó không gây sụt áp khi đo vào dòng điện yếu, đo được tần số điện xoay chiều, tuy nhiên đồng hồ này có một số nhược điểm là chạy bằng mạch điện tử lên hay hỏng, khó nhìn kết quả trong trường hợp cần đo nhanh, không đo được độ phóng nạp của tụ. 2.2.2. Đo điện áp một chiều (hoặc xoay chiều) Để que đỏ đồng hồ vào lỗ cắm “ VΩ mA” que đen vào lỗ cắm “COM”. Bấm nút DC/AC để chọn thang đo là DC nếu đo áp một chiều hoặc AC nếu đo áp xoay chiều. Xoay chuyển mạch về vị trí “V” hãy để thang đo cao nhất nếu chưa biết rõ điện áp, nếu giá trị báo dạng thập phân thì ta giảm thang đo sau. Đặt thang đo vào điện áp cần đo và đọc giá trị trên màn hình LCD của đồng hồ. Nếu đặt ngược que đo(với điện một chiều) đồng hồ sẽ báo giá trị âm (-) 2.2.3. Đo dòng điện DC (AC): Chuyển que đổ đồng hồ về thang mA nếu đo dòng nhỏ, hoặc 20A nếu đo dòng lớn. Xoay chuyển mạch về vị trí “A” Bấm nút DC/AC để chọn đo dòng một chiều DC hay xoay chiều AC Đặt que đo nối tiếp với mạch cần đo Đọc giá trị hiển thị trên màn hình. 11
  12. 2.2.4. Đo điện trở: Trả lại vị trí dây cắm như khi đo điện áp. Xoay chuyển mạch về vị trí đo ” Ω “, nếu chưa biết giá trị điện trở thì chọn thang đo cao nhất , nếu kết quả là số thập phân thì ta giảm xuống. Đặt que đo vào hai đầu điện trở. Đọc giá trị trên màn hình. Chức năng đo điện trở còn có thể đo sự thông mạch, giả sử đo một đoạn dây dẫn bằng thang đo trở, nếu thông mạch thì đồng hồ phát ra tiến kêu 2.2.5. Đo tần số: Xoay chuyển mạch về vị trí “FREQ” hoặc “Hz” Để thang đo như khi đo điện áp. Đặt que đo vào các điểm cần đo Đọc trị số trên màn hình. 2.2.6. Đo Logic: Đo Logic là đo vào các mạch số (Digital) hoặc đo các chân lện của vi xử lý, đo Logic thực chất là đo trạng thái có điện – Ký hiệu “1” hay không có điện “0”, cách đo như sau: Xoay chuyển mạch về vị trí “LOGIC” Đặt que đỏ vào vị trí cần đo que đen vào mass Màn hình chỉ “▲” là báo mức logic ở mức cao, chỉ “▼” là báo logic ở mức thấp 2.2.7. Đo các chức năng khác: Đồng hồ vạn năng số Digital còn một số chức năng đo khác như Đo đi ốt, Đo tụ điện, Đo Transistor nhưng nếu ta đo các linh kiện trên, ta lên dùng đồng hồ cơ khí sẽ cho kết quả tốt hơn và đo nhanh hơn. 12
  13. CHƯƠNG 2: CÁC LINH KIỆN ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ CƠ BẢN 1. Điện trở 1.1 Cấu tạo, kí hiệu Trong thiết bị điện tử điện trở là một linh kiện quan trọng, chúng được làm từ hợp chất cacbon và kim loại tuỳ theo tỷ lệ pha trộn mà người ta tạo ra được các loại điện trở có trị số khác nhau. Hình 2.1 Điện trở Ký hiệu Hình 2.2 Kí hiệu điện trở Đơn vị điện trở là Ω (Ohm), KΩ, MΩ. 1KΩ = 1000 Ω 1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000Ω 13
  14. 1.2 Phân loại điện trở 1.2.1. Phân loại theo cấu tạo: – Điện trở than dùng bột than ép lại dạng thanh có trị số điện trở từ vài ôm đến vài chục M, công suất từ 1/8W đến vài W. – Điện trở màng kim loại dùng chất Nicken - Crôm có trị số ổn định hơn điện trở than, giá thành cao. Công suất điện trở thường lá 1/2W. – Điện trở oxit kim loại dùng chất oxit - thiếc chịu được nhiệt độ cao và độ ẩm cao. Công suất điện trở thường là 1/2W. – Điện trở dây quấn dùng các loại hợp kim để chế tạo các loại điện trở cần trị số nhỏ hay cần dòng điện chịu đựng cao. Công suất điện trở dây quấn từ vài W đến vài chục W. 1.2.2. Phân loại theo công dụng: Biến trở: (Variable Resistor, viết tắt là VR) Biến trở còn được gọi là chiết áp được cấu tạo gồm 1 điện trở màng than hay dây 0 quấn có dạng hình cung góc quay 270 . Có một trục xoay ở giữa nối với một con trượt làm bằng than (cho biến trở dây quấn) hay làm bằng kim loại cho biến trở than, con trượt sẽ ép lên mặt điện trở tạo kiểu nối tiếp xúc làm thay đổi điện trở khi xoay trục. Một số chiết áp trong thực tế: Biến trở có 2 loại: 14
  15. – Biến trở dây quấn là loại biến trở tuyến tính có tỉ số điện trở tỉ lệ với góc xoay. Các trị số của biến trở dây quấn là: 10 - 22 - 470 - 100 - 220 - 470 - 1k - 2,2k - 4,7k - 10k - 22k - 47k. – Biến trở than có loại biến trở tuyến tính, có loại biến trở trị số thay đổi theo hàm lôgarít. Các trị số của biến trở than là: 100 - 220 - 470 - 1k - 2,2k - 4,7k - 10k - 20k - 47k - 100k - 200k - 470k - 1M - 2,2M. Ứng dụng: dùng trong máy ampli, Cassette, Radio… Nhiệt trở: (Thermistor - Th) Là loại điện trở có trị số thay đổi theo nhiệt độ. Có 2 loại nhiệt trở: – Nhiệt trở có hệ số nhiệt âm là loại nhiệt trở khi nhận nhiệt độ cao hơn thì trị số điện trở giảm xuống và ngược lại. – Nhiệt trở có trị số nhiệt dương là loại nhiệt trở khi nhận nhiệt độ cao hơn thì trị số điện trở tăng lên Ứng dụng: Nhiệt trở thường dùng để ổn định nhiệt cho các tầng khuếch đại công suất hay làm linh kiện cảm biến trong các hệ thống tự động điều khiển theo nhiệt độ. Hình: điện trở nhiệt hệ số âm NTC Quang trở: (Photo Resistor) Quang trở thường được chế tạo từ chất sunfua catmi nên trên ký hiệu thường ghi chữ CdS. Quang trở có trị số điện trở lớn hay nhỏ tuỳ thuộc cường độ chiếu sáng vào nó. Độ chiếu sáng càng mạnh thì điện trở có trị số càng nhỏ và ngược lại. Điện trở khi bị che tối khoảng vài trăm k đến vài M. Điện trở khi được chiếu sáng khoảng vài trăm  đến vài k. 15
  16. Ứng dụng: Quang trở thường dùng trong các mạch tự động điều khiển bằng ánh sáng, báo động, tự động mở đèn khi trời tối, ... Điện trở cầu chì: (Fusistor) Điện trở cầu chì có tác dụng bảo vệ quá tải như các cầu chì của hệ thống điện nhà nhưng nó được dùng trong các mạch điện tử để bảo vệ cho mạch nguồn hay các mạch có dòng tải lớn như các transisto công suất. Khi có dòng điện qua lớn hơn trị số cho phép thì điện trở sẽ bị nóng và bị đứt. Điện trở cầu chì có trị số rất nhỏ khoảng vài ôm. Điện trở tùy áp: (Voltage Dependent Resistor - VDR) Là loại điện trở có trị số thay đổi theo điện áp đặt vào hai cực. Khi điện áp giữa hai cực ở dưới trị số quy định thì VDR có trị số điện trở rất lớn coi như hở mạch. Khi điện áp giữa hai cực tăng cao quá mức quy định thì VDR có trị số giảm xuống còn rất thấp coi như ngắn mạch. Điện trở tùy áp có hình dáng giống như nhiệt trở nhưng nặng như kim loại VDR thường được mắc song song các cuộn dây có hệ số tự cảm lớn để dập tắt các điện áp cảm ứng quá cao khi cuộn dây bị mất nguồn điện qua đột ngột, tránh làm hư các linh kiện khác trong mạch. 1.3 Đọc giá trị điện trở Bảng quy ước về màu sắc của điện trở Hoa Kỳ: 16
  17. Vòng số 1 Vòng số 2 Vòng số 3 Vòng số 4 Màu (số thứ nhất) (số thứ hai) (số bội) (sai số) Đen 0 0 x 10 0 X Nâu 1 1 x 10 1 X Đỏ 2 2 x 10 2 X Cam 3 3 x 10 3 X Vàng 4 4 x 10 4 X Xanh lá 5 5 x 10 5 X Xanh dương 6 6 x 10 6 X Tím 7 7 X X Xám 8 8 X X Trắng 9 9 X X  5% 1 Vàng kim x 10  10% 2 Bạc kim x 10 17
  18. Hiện nay, người ta có thể chế tạo các loại điện trở than có 5 vòng màu, là loại điện trở có loại chính xác cao hơn, lúc đó các vòng màu có ý nghĩa như sau: - Vòng số 1: Số thứ nhất - Vòng số 4: Số bội - Vòng số 2: Số thứ hai - Vòng số 5: sai số - Vòng số 3: Số thứ ba 2. Tụ điện 2.1 Cấu tạo, kí hiệu Tụ điện là linh kiện thụ động trong mạch điện tử, tụ điện có chữ viết tắt là C (Capacitor). Tụ điện có 2 bản cực làm bằng chất dẫn điện đặt song song nhau, ở giữa là một lớp cách điện gọi là điện môi, chất cách điện thông dụng làm điện môi cho tụ điện là: giấy, dầu, mica, gốm, không khí, ... Chất cách điện được lấy làm tên gọi cho tụ điện. Ví dụ: tụ điện giấy, tụ điện dầu, tụ điện gốm, tụ điện không khí, ... 18
  19. 2.2 Phân loại tụ điện Tụ điện được chia làm 2 loại chính là: - Tụ điện có phân cực tính dương và âm. - Tụ điện không phân cực tính 2.2.1 Tụ có phân cực: a. Tụ oxit hoá: thường gọi là tụ hoá Tụ hoá có điện dung lớn từ 1F đến 10.000F là loại tụ có phân loại cực tính dương và âm. Tụ được chế tạo với bản cực nhôm và cực dương có bề mặt hình thành lớp oxit nhôm và lớp bột khí có tính cách điện để làm chất điện môi. Lớp oxit nhôm rất mỏng nên điện dung của tụ lớn. Khi sử dụng phải lắp dúng cực tính dương và âm, điện áp làm việc thường nhỏ hơn 500V (hình 2.7). Hình: Một số tụ hoá trong thực tế b. Tụ màng mỏng: 19
  20. Là loại tụ có chất điện môi là các chất polyester (PE), polyetylen (PS), điện dung từ vài trăm pF đến vài chục F, điện áp làm việc cao đến hàng ngàn vôn (hình 2.11). c. Tụ tang: Là loại tụ có phân cực tính, điện dung có thể rất cao nhưng kích thước nhỏ, điện áp làm việc thấp chỉ vài chục vôn. Tụ tang - tan thường có dạng viên như hình 2.12. 2.2.2. Tụ không phân cực: a. Tụ gốm: (Ceramic) Tụ gốm có điện dung từ 1pF đến 100F là loại tụ không có cực tính, điện áp làm việc cao đến vài trăm vôn. Về hình dáng tụ thì có nhiều dạng và có nhiều cách đọc trị số điện dung khác nhau (hình 2.8). 20
nguon tai.lieu . vn